|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 433/KH-UBND 2020 phát triển nông nghiệp bền vững theo chuỗi liên kết tỉnh Đắk Nông
Số hiệu:
|
433/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
13/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 433/KH-UBND
|
Đắk Nông, ngày 13 tháng 8 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG THEO CHUỖI LIÊN KẾT GIAI ĐOẠN 2020 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK NÔNG
Thực hiện Kết luận số 809-KL/TU ngày
19/5/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp bền vững theo chuỗi
liên kết giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả Kết luận số 809-KL/TU ngày 19/5/2020 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát
triển nông nghiệp bền vững theo chuỗi liên kết giai đoạn 2020 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông.
- Bảo đảm nâng cao hiệu quả sản xuất,
nâng cao chất lượng và năng lực cạnh tranh của nông sản, ngành hàng, mở rộng thị
trường tiêu thụ nội địa và thị trường xuất khẩu; tăng thu nhập, cải thiện đời sống
nhân dân, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất kinh doanh, Hợp tác xã, Tổ hợp tác.
2. Yêu cầu
- Tạo sự thống nhất của cấp ủy, chính
quyền và nhân dân về nhận thức và hành động trong phát triển nông nghiệp bền vững
theo chuỗi liên kết nhằm nâng cao giá trị gia tăng trong sản xuất nông nghiệp,
thực hiện thành công tái cơ cấu ngành nông nghiệp và phát triển vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao.
- Các cấp, các ngành lãnh đạo, chỉ đạo
đề ra nhiệm vụ, giải pháp phù hợp với tình hình thực tiễn
của tỉnh. Đồng thời, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch ở địa
phương, cơ quan, đơn vị.
- Bố trí nguồn lực, kinh phí bảo đảm
triển khai thực hiện các giải pháp xây dựng trong Kế hoạch; tranh thủ các nguồn
vốn hỗ trợ của Trung ương và các nguồn vốn hợp pháp khác.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP:
(Chi
tiết tại phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Làm cơ quan đầu mối tham mưu UBND tỉnh
tổ chức hội nghị triển khai Kế hoạch và theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo kết
quả thực hiện Kế hoạch này. Thực hiện rà soát toàn bộ các chính sách, quy hoạch,
kế hoạch, đề án của ngành nông nghiệp để đề xuất, tham mưu UBND tỉnh trình HĐND
tỉnh thay thế, sửa đổi theo hướng một Nghị quyết sửa đổi, thay thế nhiều Nghị
quyết, một đề án sửa đổi, thay thế nhiều đề án, dễ nhớ, dễ hiểu, dễ thực hiện.
2. Sở Tài chính
- Trên cơ sở nhiệm vụ cụ thể được
giao và quy định về phân cấp hiện hành, các Sở, ngành có liên quan và UBND các
huyện, thành phố xác định nội dung và khối lượng công việc cần thực hiện. Căn cứ
đề xuất của cơ quan, đơn vị về hỗ trợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ được cơ quan
có thẩm quyền giao (kèm theo văn bản giao nhiệm
vụ của cơ quan có thẩm quyền), Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh xem xét, bố trí kinh phí cho các cơ
quan, đơn vị theo quy định hiện hành đối với phần còn thiếu sau khi đã bố trí từ
các nguồn vốn khác (lồng ghép với các Chương trình mục tiêu quốc gia và các
chương trình, dự án khác; tài trợ, đóng góp của các cá nhân, tổ chức;...) bảo đảm
phù hợp với khả năng của ngân sách địa phương. Đối với các nhiệm vụ thuộc chức
năng, các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí thường xuyên được giao hàng năm để
triển khai thực hiện.
- Cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng và
thanh, quyết toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Kế
hoạch theo đúng quy định pháp luật về tài chính - ngân sách nhà nước và các quy
định khác có liên quan.
3. Các Sở, Ban, ngành có liên quan
và UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt Kết luận số 809-KL/TU ngày 19/5/2020 của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy đến cán bộ công chức, viên chức và người lao động; Xây dựng Kế
hoạch chi tiết đối với từng nhiệm vụ trình cấp thẩm quyền phê duyệt và bố trí kinh
phí để tổ chức thực hiện đảm bảo tính khả thi, hiệu quả theo quy định.
- Định kỳ 06 tháng (vào ngày 20 tháng
5) và hàng năm (vào ngày 20 tháng 11) báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh
(thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên các cấp
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan và UBND cùng cấp tổ chức tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này đến người
sản xuất nông nghiệp; tuyên truyền, vận động cán bộ, đoàn viên, hội viên và các
tầng lớp nhân dân tích cực tham gia thực hiện chuỗi giá trị, nâng cao ý thức
trách nhiệm trong các mối quan hệ liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực
của tỉnh, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, truy xuất được nguồn gốc.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Triển
khai thực hiện Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển nông nghiệp bền
vững theo chuỗi liên kết giai đoạn 2020 - 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Yêu
cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các
đơn vị có liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn) để xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Các Hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, CTTĐT, KTN(Ha).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC (mục II: Nhiệm vụ và giải
pháp):
NỘI DUNG KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT
LUẬN SỐ 809-KL/TU NGÀY 19/5/2020 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP BỀN VỮNG THEO CHUỖI LIÊN KẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 433/KH-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2020 của UBND
tỉnh Đắk Nông)
Stt
|
Nhiệm
vụ
|
Mục
tiêu
|
Giải
pháp
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
hạn
|
1
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện 02 Đề
án: Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp” và Đề án “Phát triển vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao” theo hướng sản xuất hàng hóa, quy mô lớn; đầu tư cơ sở
hạ tầng kỹ thuật, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ 4.0, công nghệ sinh học
và chuyển đổi số trong nông nghiệp, dần thay thế lao động
thủ công và thay đổi tập quán canh
tác truyền thống để từng bước nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nông sản.
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch,
lộ trình thực hiện 02 đề án
|
- Đánh giá kết quả thực hiện giai
đoạn 2018 - 2020; xác định rõ những khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân, giải
pháp khắc phục.
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình chi
tiết để đẩy nhanh tiến độ thực hiện 2 Đề án trong giai
đoạn 2021 - 2025.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính và UBND các huyện, thành
phố
|
Hoàn
thành mục tiêu trong năm 2020
|
- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng cho từ 1 đến
2 dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao thuộc thẩm quyền UBND tỉnh quyết định.
|
- Rà soát cơ sở hạ tầng kỹ thuật, lựa
chọn và hỗ trợ đầu tư.
- Ưu tiên nguồn lực ngân sách tỉnh
hỗ trợ đầu tư hạ tầng.
|
Hàng
năm
|
- Mỗi huyện, thành phố hỗ trợ đầu
tư hạ tầng cho từ 1 đến 2 dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện quyết định.
|
- Rà soát cơ sở hạ tầng kỹ thuật, lựa
chọn và hỗ trợ đầu tư.
- Ưu tiên nguồn lực ngân sách địa
phương hỗ trợ đầu tư hạ tầng.
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Các
Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính
|
Hàng
năm
|
2
|
Tăng cường hợp tác giữa sáu (06)
nhà (nhà nông, nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp, nhà băng và nhà phân
phối), tạo liên kết trong chuỗi giá trị từ khâu tổ chức sản xuất, chế biến,
phân phối và tiêu thụ nông sản được thực hiện một cách hiệu quả. Trong đó,
nâng cao vai trò của nhà khoa học trong việc hỗ trợ doanh nghiệp, nhà nông kiến
thức, kỹ năng, kinh nghiệm quản lý tiên tiến, phù hợp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng hiệu quả sản xuất và xuất khẩu
nông sản của tỉnh.
|
Xây dựng mới từ 5 đến 7 liên kết
theo chuỗi giá trị
|
- Rà soát, lựa chọn và xây dựng kế
hoạch triển khai các hoạt động xây dựng liên kết theo chuỗi giá trị.
- Hỗ trợ chi
phí tư vấn xây dựng liên kết; hạ tầng phục vụ liên kết; khuyến nông, đào tạo,
tập huấn và giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm, chế biến và tiêu thụ sản
phẩm.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Hội nông dân tỉnh; UBND các
huyện, thành phố
|
Hoàn
thành mục tiêu vào năm 2025
|
Tổ chức được 01 cuộc hội thảo khoa
học về nông nghiệp cấp tỉnh.
|
- Lựa chọn chủ đề hội thảo phù hợp
với thực tiễn sản xuất nông nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch, nội dung
chương trình và dự toán kinh phí thực hiện.
|
Hàng
năm
|
- Xây dựng được từ 2 - 3 mô hình
khuyến nông.
- Xây dựng được từ 1 đến 2 mô hình
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
- Rà soát, lựa chọn và lập kế hoạch
triển khai xây dựng mô hình khuyến nông, ứng dụng công nghệ cao.
- Hàng năm bố trí nguồn kinh phí từ
ngân sách tỉnh triển khai thực hiện.
|
Triển khai được từ 1 đến 2 Đề tài
khoa học cấp tỉnh về nông nghiệp.
|
Ưu tiên thực hiện các đề tài khoa học
nghiên cứu phương pháp, công nghệ chế biến, bảo quản sau thu hoạch đối với nông sản của tỉnh (Bơ, sầu riêng...).
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân
tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
Tổ chức ít nhất 01 chương trình, Hội
nghị gặp gỡ, kết nối ngân hàng với khách hàng
|
- Nội dung hội nghị liên quan đến
các vấn đề như: Tiếp cận nguồn vốn, thủ tục vay vốn, lãi
suất, các chương trình tín dụng đang triển khai trong
lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
- Xây dựng kế hoạch, nội dung
chương trình và dự toán kinh phí thực hiện.
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh Đắk Nông
|
- Các Sở, ngành và UBND các huyện,
thành phố có liên quan;
- Các Chi nhánh ngân hàng Thương mại
trên địa bàn
|
Hàng
năm
|
Mỗi huyện, thành phố tổ chức 01 cuộc
hội thảo khoa học về nông nghiệp cấp huyện.
|
- Lựa chọn chủ đề hội thảo phù hợp với thực tiễn sản xuất nông nghiệp tại địa phương.
- Xây dựng kế hoạch, nội dung, dự
toán và bố trí kinh phí của địa phương để thực hiện.
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân
tỉnh
|
Hàng
năm
|
- Xây dựng được từ 2 đến 3 mô hình
khuyến nông
- Xây dựng từ 3 đến 5 mô hình nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
- Rà soát, lựa chọn và lập kế hoạch
triển khai để nhân rộng, chuyển giao đến người nông dân, doanh nghiệp.
- Bố trí nguồn kinh phí từ ngân
sách địa phương để triển khai thực hiện xây dựng mô hình.
|
3
|
Tăng cường thu hút doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn nhất là các doanh nghiệp công nghệ cao. Xây dựng
và phát triển lực lượng các doanh nghiệp, Hợp tác hoạt động hiệu quả; khuyến
khích phát triển các trang trại, trang trại có quy mô phù hợp, sản xuất hàng
hóa lớn làm nền tảng để hình thành và phát triển liên kết sản xuất, tiêu thụ
nông sản theo chuỗi giá trị với các doanh nghiệp, Hợp
tác xã.
|
Đến cuối năm 2020, thu hút được ít
nhất 2 - 3 doanh nghiệp và đến năm 2025, thu hút thêm được ít nhất được 5 - 7
doanh nghiệp đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp cao
|
- Thực hiện có hiệu quả các chính
sách thu hút doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp.
- Nâng cao chất lượng “Cà phê doanh
nhân” nhằm ghi nhận và giải quyết kịp thời các khó khăn của nhà đầu tư và
doanh nghiệp.
- Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư
theo từng nhóm ngành hàng; kết nối doanh nghiệp với Tổ hợp tác, Hợp tác xã.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương; Hội Nông dân tỉnh; Liên
minh Hợp tác xã tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Hoàn
thành các mục tiêu vào năm 2025
|
Hình thành và phát triển 50 Hợp tác
xã nông nghiệp lớn mạnh về quy mô, công nghệ
|
- Xây dựng kế hoạch và củng cố các
hoạt động của Hợp tác xã gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia.
- Tuyên truyền, vận động, hỗ trợ thực
hiện các thủ tục thành lập Hợp tác xã.
- Ưu tiên đầu tư nguồn lực, hỗ trợ
để phát triển các Hợp tác xã hiện có.
- Hỗ trợ thành lập mới các Hợp tác
xã thông qua các chuỗi liên kết với doanh nghiệp.
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội Nông dân tỉnh; Hội Cựu chiến binh tỉnh;
Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Tỉnh Đoàn và UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
Mỗi huyện, thành phố phát triển được
từ 7 đến 10 gia trại, trang trại nông nghiệp hoạt động
hiệu quả
|
- Rà soát hộ gia đình có quy mô phù
hợp, có khả năng sản xuất hàng hóa nông sản lớn.
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ
phát triển thành các gia trại, trang trại hoạt động hiệu quả, như: hỗ trợ xây
dựng cơ sở hạ tầng, thương hiệu, nhãn hiệu hàng hóa, mã vùng trồng, truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, chứng nhận sản xuất theo các tiêu chuẩn (GAP), tìm kiếm
và giới thiệu thị trường.
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội Nông dân tỉnh
|
Hàng
năm
|
4
|
Tổ chức sản xuất theo hướng gắn kết
chặt chẽ và bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các khâu nuôi, trồng, thu mua, chế
biến và xuất khẩu. Tăng cường và chủ động triển khai các hoạt động quảng bá,
xúc tiến tiêu thụ xuất khẩu nông sản. Xây dựng được nhãn hiệu chứng nhận cho
các nông sản chủ lực, thế mạnh và các đặc sản của tỉnh.
|
Hình thành 50 liên kết trong sản xuất
nông nghiệp cho các nhóm sản phẩm nông nghiệp chủ lực.
|
- Triển khai các hoạt động hình thành
các liên kết trong sản xuất nông nghiệp thông qua hợp đồng ký kết giữa các cá
nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, chủ trang trại, Tổ hợp tác, Hợp tác xã,
Liên hiệp Hợp tác xã, doanh nghiệp trong các khâu của quá trình sản xuất nông
nghiệp thông qua việc cung cấp dịch vụ đầu vào cho sản xuất, thu mua, chế biến
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
Hàng
năm
|
Tổ chức 01 Hội nghị kết nối cung cầu
sản phẩm nông nghiệp cấp tỉnh.
|
Lựa chọn chủ đề
phù hợp; xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí và tổ chức triển khai thực hiện.
|
Sở
Công thương
|
Các
Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Liên
minh Hợp tác xã tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Hàng
năm
|
Tổ chức được từ 2 đến 3 Chương
trình về nông nghiệp cho các cây chủ lực: bơ, cà phê, mắc ca, sầu riêng, cây
ăn quả...
|
Lựa chọn chủ đề phù hợp; xây dựng kế
hoạch, dự toán kinh phí và tổ chức triển khai thực hiện.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài chính; Liên minh Hợp
tác xã tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
Hoàn
thành mục tiêu vào năm 2025
|
Xây dựng 25 nhãn hiệu tập thể hàng
hóa.
|
- Đánh giá thực trạng và xây dựng kế
hoạch, lộ trình để triển khai thực hiện.
- Bố trí nguồn kinh phí từ ngân
sách tỉnh thực hiện.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Hoàn
thành mục tiêu vào năm 2025
|
5
|
Hình thành các vùng sản xuất nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao tập trung tại thành phố Gia Nghĩa và các huyện có điều kiện phát triển.
|
- Thí điểm hình thành được từ 1 đến
2 vùng.
- Ban hành dược quy trình thực hiện.
|
- Rà soát, lựa chọn một số vùng điển
hình triển khai thực hiện thí điểm trước.
- Lập kế hoạch,
dự toán kinh phí và tổ chức triển khai thực hiện.
- Xây dựng quy trình triển khai thực
hiện đối với các vùng khác.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố
|
Hoàn
thành mục tiêu trong năm 2020
|
Đến cuối năm
2025 hình thành được 23 vùng.
|
- Rà soát, đánh giá thực trạng và lập
kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện theo quy trình được ban hành.
- Ưu tiên ngân sách địa phương hỗ
trợ đầu tư phát triển các vùng theo đề án được duyệt.
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Các
Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Liên
minh Hợp tác xã tỉnh; Hội Nông dân tỉnh.
|
Hoàn
thành các mục tiêu vào năm 2025
|
Thúc đẩy chương trình mỗi xã một sản
phẩm (OCOP) có thương hiệu, có chỉ dẫn địa lý rõ ràng đáp ứng được yêu cầu
tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
|
Đến cuối năm 2020, có khoảng 20 sản
phẩm được xếp hạng và đến hết năm 2025, có thêm khoảng 40 sản phẩm được xếp hạng.
|
- Tuyên truyền, tư vấn hỗ trợ các
Chủ thể tham gia Chương trình OCOP.
- Hỗ trợ, nâng cấp các sản phẩm đã
được đánh giá xếp hạng sản phẩm cấp tỉnh.
- Hỗ trợ các Chủ thể về thiết kế,
in ấn bao bì sản phẩm, tem truy xuất nguồn gốc.
- Xây dựng chuỗi liên kết về tiêu
thụ sản phẩm OCOP.
- Kết nối giao thương tiêu thụ sản
phẩm OCOP.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
Sở: Khoa học và Công nghệ, Công Thương; UBND các huyện, thành phố
|
Hoàn
thành các mục tiêu vào năm 2025
|
6
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát chất lượng các sản phẩm; hỗ trợ cấp mã vùng trồng cho một số cây trồng chủ
lực theo hướng hữu cơ, sạch, chất lượng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị
trường.
|
- Đến cuối năm 2020 sản phẩm nông
nghiệp tiêu thụ trên thị trường được kiểm soát đạt 95% trở lên về chất lượng,
an toàn thực phẩm.
- Đến hết năm
2025 sản phẩm nông nghiệp tiêu thụ trên thị trường được kiểm soát đạt 97% trở
lên về chất lượng, an toàn thực phẩm.
|
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức
cho người dân về ATTP.
- Giám sát chất lượng ATTP vào các
dịp cao điểm trong năm.
- Thẩm định cơ sở đúng định kỳ theo
quy định.
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất kinh
doanh áp dụng quản lý chất lượng tiên tiến.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Công thương, Công an tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Hoàn
thành các mục tiêu vào năm 2025
|
Hỗ trợ công nhận 25 mã vùng trồng
nông sản Đắk Nông.
|
- Rà soát các vùng trồng nông sản cần
được chứng nhận mã vùng trồng.
- Triển khai các hoạt động hỗ trợ
công nhận mã vùng trồng các nông sản đã được rà soát.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Khoa học và Công nghệ; UBND các huyện, thành phố
|
Hoàn
thành các mục tiêu vào năm 2025
|
Kế hoạch 433/KH-UBND năm 2020 phát triển nông nghiệp bền vững theo chuỗi liên kết giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 433/KH-UBND ngày 13/08/2020 phát triển nông nghiệp bền vững theo chuỗi liên kết giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
590
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|