Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
41/KH-UBND
Loại văn bản:
Kế hoạch
Nơi ban hành:
Tỉnh Trà Vinh
Người ký:
Nguyễn Trung Hoàng
Ngày ban hành:
13/05/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 41/KH-UBND
Trà Vinh, ngày 13
tháng 5 năm 2024
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2024 - 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11
tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa; Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác; Quyết
định số 467/QĐ-BNN-TT ngày 31 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa toàn quốc năm 2024; Quyết định số 18/2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2020
của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
42/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy
định mức thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển
từ đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh, Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể hóa bằng kế hoạch thực hiện với
các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
sang trồng các loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm hoặc kết hợp nuôi trồng thủy
sản để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho các hộ tham gia sản xuất.
- Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp ở một số vùng,
khu vực trên địa bàn tỉnh nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế về đất
đai, nguồn nước, lao động của từng địa phương, tạo thuận lợi để phát triển nông
nghiệp bền vững; hình thành và phát triển các vùng sản xuất chuyên canh nông sản
hàng hóa tập trung quy mô lớn gắn với tiêu thụ sản phẩm góp phần nâng cao giá
trị sản lượng trên một hecta đất nông nghiệp.
2. Yêu cầu
- Thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng phải đúng
quy định của pháp luật về quản lý đất đai và phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất của địa phương, nhu cầu thị trường, điều kiện nguồn nước và khí hậu;
hình thành vùng sản xuất tập trung theo từng cây trồng gắn với dồn điền, đổi thửa,
liên kết sản xuất theo chuỗi.
- Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng đảm bảo khai
thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có; phù hợp với quy hoạch và định hướng hoàn
thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương và không làm mất
đi các điều kiện cần thiết để trồng lúa trở lại; không làm biến dạng mặt bằng,
không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao
thông, công trình thủy lợi phục vụ trồng lúa.
- Việc chuyển đổi từ trồng lúa sang các loại cây trồng
khác hoặc kết hợp với nuôi trồng thủy sản phải lựa chọn cây trồng, vật nuôi, cơ
cấu giống, thời vụ, kỹ thuật chăm sóc, thâm canh phù hợp để việc chuyển đổi đảm
bảo hiệu quả kinh tế cao, ổn định và bền vững.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Diện tích chuyển đổi
a) Giai đoạn 2024 - 2025: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa 4.306,04 ha, gồm: Chuyển sang cây hàng năm khác 1.449,4 ha,
sang cây lâu năm 1.259,22 ha, sang trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản
338,2 ha, cụ thể:
- Năm 2024: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa 2.058,8 ha, gồm: Chuyển sang cây hàng năm khác 590,70 ha, sang cây lâu năm
658,35 ha, sang trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản 151,4 ha.
- Năm 2025: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa 2.247,24 ha, gồm: chuyển sang cây hàng năm khác 858,7 ha, sang cây lâu năm
600,87 ha, sang trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản 186,80 ha.
b) Định hướng đến năm 2030: Dự kiến chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa 5.761,86 ha, gồm: Chuyển sang cây hàng năm khác
2.595,30 ha, sang cây lâu năm 1.445,58 ha, sang trồng lúa kết hợp với nuôi trồng
thủy sản 275,40 ha.
(Chi tiết Phụ lục
đính kèm)
2. Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2024 -
2025, định hướng đến năm 2030
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Về tuyên truyền, vận động
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, hỗ trợ,
hướng dẫn các hộ dân sử dụng đất trồng lúa nằm trong các vùng, khu vực chuyển đổi
nắm được các chủ trương, chính sách và định hướng phát triển sản xuất của Nhà
nước để thực hiện việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng
các loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản theo
đúng quy định.
- Tuyên truyền, vận động người dân thay đổi tư duy
và phương thức sản xuất từ quy mô hộ sang các loại hình hợp tác sản xuất (tổ hợp
tác, hợp tác xã) hoặc cổ phần bằng tài sản đất liên kết với doanh nghiệp đầu
tư, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm; lấy hiệu quả của việc chuyển đổi
sản xuất làm mục tiêu, sản xuất phải theo quy hoạch và đáp ứng yêu cầu của thị
trường để tăng hiệu quả sản xuất.
2. Về ứng dụng khoa học kỹ thuật
- Nghiên cứu, chọn tạo, phổ biến và ứng dụng các giống
mới cho năng suất cao, chất lượng tốt, thích ứng với biến đổi khí hậu và chống
chịu với sâu bệnh; ứng dụng các quy trình kỹ thuật luân canh, xen canh, tuần
hoàn, kết hợp... để khai thác tốt tiềm năng, lợi thế, phát huy tối ưu hiệu quả
của từng mô hình nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Xác định cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với
điều kiện đất đai, nguồn nước, cơ sở hạ tầng sẵn có, tập quán sản xuất và nhu cầu
của thị trường ở từng vùng, từng khu vực chuyển đổi; tăng cường công tác chuyển
giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới (công nghệ hữu cơ, công nghệ
cao, công nghệ 4.0) vào sản xuất phù hợp với từng loại cây trồng, vật nuôi cho
hiệu quả kinh tế cao.
3. Về tổ chức lại sản xuất
Tổ chức liên kết giữa các hộ sản xuất thành tổ hợp
tác hoặc hợp tác xã để phát triển thành các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa
tập trung; khuyến khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp, hợp tác xã hỗ trợ,
đầu tư, hướng dẫn nông dân sản xuất, hợp đồng cung ứng vật tư đầu vào, thu mua,
bao tiêu, chế biến sản phẩm, thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị ngành hàng.
4. Về triển khai thực hiện các chính sách
- Cụ thể hóa và triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu
quả các chính sách của Trung ương và của tỉnh đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp
có hỗ trợ đầu tư chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng các
loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung và triển khai thực
hiện một số chính sách hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và chính sách hỗ trợ
phát triển sản phẩm OCOP trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025, ưu
tiên hỗ trợ đầu tư cho phát triển các sản phẩm nông sản chủ lực.
5. Về quản lý nhà nước
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về công tác
giống, vật tư nông nghiệp, đảm bảo chất lượng để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất.
Đồng thời, triển khai thực hiện tốt công tác dự tính, dự báo và phòng chống
sâu, dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi để hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại
cho người sản xuất.
- Đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát
triển sản xuất nông nghiệp, ưu tiên cho các vùng chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa quy mô lớn.
6. Về nguồn lực
- Tổ chức thực hiện lồng ghép với việc triển khai
thực hiện chính sách của Trung ương và của tỉnh đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn và các nguồn vốn hợp pháp khác như: Nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản
xuất của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; chính sách hỗ trợ đầu tư tái cơ cấu
ngành nông nghiệp, chính sách hỗ trợ hợp tác xã và liên hiệp hợp tác xã,...
- Huy động nguồn lực từ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ
hợp tác, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác tham gia thực hiện chuyển đổi
cơ cấu cây trồng.
7. Thị trường tiêu thụ
- Thực hiện tốt công tác thông tin về thị trường
tiêu thụ nông sản, xúc tiến thương mại, quảng bá và xây dựng nhãn hiệu, thương
hiệu, chỉ dẫn địa lý và truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông sản chủ lực.
- Tạo thuận lợi thúc đẩy phát triển công nghiệp chế
biến, bảo quản nông thủy sản áp dụng công nghệ tiên tiến và quy mô phù hợp vừa
nâng cao hiệu quả sản xuất, vừa tiêu thụ kịp thời nông sản cho nông dân và đa dạng
hóa sản phẩm cho tiêu dùng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc tham mưu
phối hợp với chính quyền, đoàn thể các cấp hướng dẫn, chỉ đạo, tuyên truyền, vận
động nhân dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo đúng quy định,
đảm bảo hiệu quả.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố xác định các loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm hoặc loại thủy sản
phù hợp, các biện pháp kỹ thuật, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn sản phẩm,... phục
vụ cho chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng đảm
bảo có hiệu quả; hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Hàng năm, trước ngày 31 tháng 12 báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh để báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả chuyển
đổi cơ cấu cây trồng của địa phương theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Nghị định
số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức công bố công
khai và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với đất
trồng lúa.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn các địa phương triển
khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang các
loại cây trồng khác hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh theo
đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Lồng ghép kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, 5 năm.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham
mưu, ưu tiên bố trí kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm đầu tư cơ sở
hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi cho các vùng chuyển đổi cây trồng trên đất trồng
lúa theo hướng tạo ra vùng sản xuất hàng hóa tập trung.
- Phối hợp với các Sở, ngành và địa phương có liên
quan đẩy mạnh kêu gọi doanh nghiệp, các thành phần kinh tế đầu tư liên kết với
người dân sản xuất tập trung tạo thành vùng sản xuất hàng hóa.
- Tham mưu, đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và hỗ trợ phát triển
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của tỉnh liên quan đến việc hỗ trợ đầu tư và
tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh.
4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tham mưu bố trí kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ chuyển đổi đất
trồng lúa kém hiệu quả theo quy định tại Điều 9 của Quy định chính sách hỗ trợ
tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025 ban hành kèm
theo Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Tập trung nghiên cứu về cây giống, con giống mới có
năng suất, chất lượng cao, phù hợp với điều kiện sản xuất của địa phương để đưa
vào cơ cấu giống của tỉnh; tăng cường triển khai tuyển chọn các đề tài, dự án ứng
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng
trên đất trồng lúa.
6. Sở Công Thương
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư thu hút, hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
đầu tư các nhà máy chế biến, bảo quản nông sản, nâng cao giá trị sản phẩm để
tiêu thụ nông sản của địa phương và phục vụ xuất khẩu.
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, giới thiệu
sản phẩm nông sản chủ lực trong và ngoài tỉnh để mở rộng thị trường tiêu thụ.
7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ hợp tác thực hiện việc
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn phù hợp với chủ
trương, chính sách của tỉnh.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo công tác tuyên truyền các chủ trương,
chính sách của Nhà nước về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
- Trên cơ sở kế hoạch của tỉnh, xây dựng và tổ chức
thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn
đảm bảo đúng quy định theo Mẫu số 02.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển
đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa bàn cấp huyện.
- Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, tổng hợp
kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục VII
kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ; báo
cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (Ủy
ban nhân dân cấp xã)
+ Xây dựng và thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa cấp xã trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi cấp huyện theo Mẫu
số 03.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm
2019 của Chính phủ; tổ chức lấy ý kiến của hộ gia đình, cá nhân có liên quan
trong việc xác định vùng chuyển đổi; thông báo công khai kế hoạch chuyển đổi cơ
cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã vào quý IV của
năm trước trong thời hạn 60 ngày.
+ Tiếp nhận, xử lý Bản đăng ký chuyển đổi theo Mẫu
số 04.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm
2019 của Chính phủ; lập sổ theo dõi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng
lúa.
+ Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của các tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân trên địa bàn. Đồng thời, hướng dẫn, chỉ đạo các hợp tác xã, tổ
hợp tác và nông dân ký hợp đồng sản xuất, bao tiêu sản phẩm theo chuỗi giá trị.
+ Định kỳ, trước ngày 30 tháng 11 hàng năm, tổng hợp
kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo mẫu tại Phụ lục VII
kèm theo Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Chủ động phối hợp với các sở, ngành để triển khai
thực hiện đảm bảo đúng theo Kế hoạch đề ra.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh
các nhiệm vụ mới hoặc cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch, các sở, ban, ngành, địa
phương báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn) xem xét, quyết định.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 32/KH-UBND
ngày 23 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- BTT.UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, KH&ĐT, TC,
TN&MT, KH&CN;
- UBND các huyện, TX, TP;
- CVP, các PCVP.UBND tỉnh;
- Các Phòng: KT, CN-XD;
- Lưu: VT, NN.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA TỈNH
TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2024 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo kế hoạch số 41/KH-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh)
ĐVT: Ha
STT
Năm
Tổng cộng
Chuyển sang cây
hàng năm khác
Chuyển sang cây
lâu năm
Kết hợp nuôi thủy
sản
Tổng diện tích
Đất 3 vụ
Đất 2 vụ
Đất 1 vụ
Tổng diện tích
Đất 3 vụ
Đất 2 vụ
Đất 1 vụ
Tổng diện tích
Đất 3 vụ
Đất 2 vụ
Đất 1 vụ
I
Giai đoạn 2024-2025
4.306,04
1.449,40
734,60
430,30
284,50
1.259,22
1.105,82
139,70
13,70
338,20
83,80
106,40
148,00
Năm 2024
2.058,80
590,70
214,30
247,30
129,10
658,35
574,45
79,60
4,30
151,40
5,00
67,40
79,00
1
Huyện Càng Long
679,10
4,20
4,20
337,45
337,45
-
2
Huyện Cầu Kè
262,20
25,60
25,60
117,80
117,80
1,00
1,00
3
Huyện Tiểu Cần
248,50
86,10
86,10
81,20
81,20
-
4
Huyện Châu Thành
144,80
46,00
31,50
12,50
2,00
44,70
29,00
15,70
9,40
4,00
5,40
5
Huyện Trà Cú
316,20
131,80
49,90
58,80
23,10
42,70
9,00
29,40
4,30
99,00
37,00
62,00
6
Huyện Cầu Ngang
231,00
194,00
15,00
85,00
94,00
-
37,00
20,00
17,00
7
Huyện Duyên Hải
105,00
90,00
90,00
5,00
5,00
5,00
5,00
8
TX. Duyên Hải
10,00
10,00
10,00
-
-
9
TP. Trà Vinh
62,00
3,00
2,00
1,00
29,50
29,50
-
Năm 2025
2.247,24
858,70
520,30
183,00
155,40
600,87
531,37
60,10
9,40
186,80
78,80
39,00
69,00
1
Huyện Càng Long
514,80
6,60
6,60
254,10
254,10
-
2
Huyện Cầu Kè
302,54
26,60
26,60
137,47
137,47
1,00
1,00
3
Huyện Tiểu Cần
320,30
90,30
90,30
90,00
90,00
50,00
50,00
4
Huyện Châu Thành
163,10
53,90
34,80
17,10
2,00
49,70
39,70
10,00
9,80
7,80
2,00
5
Huyện Trà Cú
298,50
140,30
62,00
50,90
27,40
42,10
10,10
27,60
4,40
74,00
37,00
37,00
6
Huyện Cầu Ngang
111,00
81,00
10,00
71,00
-
30,00
30,00
7
Huyện Duyên Hải
420,00
400,00
300,00
100,00
-
20,00
20,00
8
TX. Duyên Hải
67,00
55,00
55,00
5,00
5,00
2,00
2,00
9
TP. Trà Vinh
50,00
5,00
5,00
22,50
22,50
-
II
Định hướng năm 2030
5.761,86
2.595,30
1.643,70
734,60
217,00
1.445,58
1.256,08
161,00
28,50
275,40
165,00
65,40
45,00
1
Huyện Càng Long
1.245,56
41,00
41,00
602,28
602,28
-
2
Huyện Cầu Kè
738,40
61,80
61,80
335,80
335,80
5,00
5,00
3
Huyện Tiểu Cần
614,10
141,10
141,10
186,50
186,50
100,00
100,00
4
Huyện Châu Thành
469,10
157,10
117,60
33,50
6,00
148,30
122,70
25,60
15,40
10,00
5,40
5
Huyện Trà Cú
525,70
289,30
55,20
157,10
77,00
80,70
8,80
55,40
16,50
75,00
60,00
15,00
6
Huyện Cầu Ngang
120,00
98,00
34,00
64,00
-
22,00
22,00
7
Huyện Duyên Hải
1.777,00
1.727,00
1.227,00
500,00
-
50,00
50,00
8
TX. Duyên Hải
102,00
70,00
70,00
12,00
12,00
8,00
8,00
9
TP. Trà Vinh
170,00
10,00
10,00
80,00
80,00
-
Ghi chú: Tổng số = Cây hàng năm + Cây
lâu năm x 2 (lần) (để quy ra diện tích gieo trồng) + Trồng lúa kết hợp NTTS
- Cây hàng năm: Tính theo diện tích gieo trồng;
- Trồng lúa kết hợp NTTS: Tính theo diện tích gieo
trồng;
- Cây lâu năm: Tính theo diện tích canh tác.
Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2024 chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2024-2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 41/KH-UBND ngày 13/05/2024 chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2024-2025, định hướng đến năm 2030
148
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng