|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 231/KH-UBND 2018 phát triển chuỗi ngành hàng nông sản chủ lực Đồng Tháp
Số hiệu:
|
231/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 231/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày 24
tháng 10 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN CHUỖI NGÀNH HÀNG NÔNG SẢN CHỦ LỰC GẮN VỚI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC GIAI ĐOẠN
2018 - 2020
Thực hiện Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày
10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững; Quyết định
số 1137/QĐ-TTg ngày 03/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án nâng
cao năng lực cạnh tranh các mặt hàng của Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030, Uỷ ban Nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch Phát triển chuỗi ngành hàng
nông sản chủ lực gắn với truy xuất nguồn gốc giai đoạn 2018 - 2020, nội dung cụ
thể như sau:
I.
MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Nhằm hoàn thiện và
phát triển chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh một cách hiệu
quả, bền vững nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, nâng cao chất lượng và năng lực
cạnh tranh của nông sản, ngành hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa và thị
trường xuất khẩu; gia tăng thu nhập, cải thiện đời sống nhân dân, thúc đẩy phát
triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Xây dựng nhãn hiệu,
truy xuất nguồn gốc cho các nông sản chủ lực của tỉnh, tiến tới xây dựng thương
hiệu sản phẩm nông nghiệp của địa phương; tạo sự liên kết chặt chẽ trong từng
khâu sản xuất, kiểm soát được chất lượng sản phẩm; tạo lòng tin của người tiêu
dùng, hình thành thói quen tiêu dùng thực phẩm an toàn có địa chỉ. Đồng thời,
nâng cao nhận thức nhằm thay đổi hành vi của người sản xuất theo hướng minh
bạch thông tin sản phẩm.
- Nâng cao năng lực
quản lý và phát triển nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý liên quan đến nông sản chủ lực
của tỉnh; nâng cao tỉ lệ diện tích áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt (GAP) và các tiêu chuẩn khác theo yêu cầu thị trường; phát triển các
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao cho các sản phẩm chủ lực theo quy mô
lớn của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 1: năm
2018.
Rà soát, xây dựng, hoàn
thiện và phát triển chuỗi giá trị xoài gắn truy xuất nguồn gốc trên cơ sở củng
cố hoạt động của hợp tác xã (HTX) hiện có (liên kết ngang) tham gia liên kết
chặt chẽ với doanh nghiệp; xác định điểm mạnh, điểm yếu của từng khâu từ khâu sản
xuất, thu gom, chế biến và tiêu thụ sản phẩm để từ đó có giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động của chuỗi (phụ lục 1).
- Giai đoạn 2: từ
năm 2019 đến năm 2020.
+ Rà soát, xây dựng,
hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc 05 nông sản chủ
lực của tỉnh: lúa gạo, vịt, nhãn, cam quýt và cá điêu hồng trên cơ sở củng cố
hoạt động của 04 hợp tác xã (HTX), 01 tổ hợp tác (THT) hiện có (liên kết ngang)
tham gia liên kết chặt chẽ với doanh nghiệp; xác định điểm mạnh, điểm yếu của
từng khâu từ khâu sản xuất, thu gom, chế biến và tiêu thụ sản phẩm để từ đó có
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của chuỗi (phụ lục 1).
+ Tiếp tục phát triển
chuỗi giá trị xoài gắn truy xuất nguồn gốc theo hướng bền vững. Nhân rộng việc
xây dựng và hoàn thiện chuỗi giá trị của sản phẩm chủ lực trên cơ sở củng cố
hoạt động, xây dựng mới các HTX, THT còn lại và nhân rộng trên một số nông sản
chủ lực khác.
+ Hỗ trợ công tác quản
lý và phát triển nhãn hiệu cho ít nhất 05 nhãn hiệu chứng nhận.
+ Hỗ trợ ít nhất 03 sản
phẩm đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ra nước ngoài.
+ Đảm bảo 80% các nông
sản đặc thù đã được cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu được hỗ trợ để quảng bá, xúc
tiến thương mại và phát triển thị trường.
+ Có ít nhất 01 vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được công nhận trên địa bàn tỉnh.
II.
SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH HÀNG NÔNG SẢN CHỦ LỰC GẮN VỚI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC (phụ
lục 2).
III.
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN (phụ
lục 3)
IV.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện lồng
ghép từ kinh phí các chương trình, dự án, đề án, vốn ngân sách Nhà nước được
phân bổ hàng năm cho các địa phương, đơn vị; kinh phí đóng góp của người dân,
doanh nghiệp và các hình thức hợp tác công tư khác.
Uỷ ban nhân dân tỉnh
yêu cầu sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch này. Định kỳ 06 tháng (vào ngày 20 tháng 5) và hàng năm (vào
ngày 20 tháng 11) báo cáo kết quả thực hiện, gửi về Sở Công Thương để tổng hợp,
báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc kịp thời gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu, đề xuất Uỷ ban nhân
dân tỉnh xem xét, chỉ đạo tháo gỡ./.
Nơi nhận:
-
TT/TU, TT/HĐND;
- CT, các PCT/UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ngành tỉnh;
- Các Hội, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, tx, tp;
- Lưu: VT, NC/KTN (VA).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn
Thanh Hùng
|
PHỤ
LỤC 1
HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ GẮN TRUY
XUẤT NGUỒN GỐC MỘT SỐ NGÀNH HÀNG CHỦ LỰC NĂM 2018
(Kèm
theo Kế hoạch số 231 /KH-UBND ngày 24/10 /2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
STT
|
Ngành
hàng
|
2018
|
2019
-2020
|
I
|
Lúa gạo
|
|
|
|
HTX Nông nghiệp Tân
Bình, huyện Thanh Bình.
(quy mô tối thiểu 50
ha tại xã Tân Bình, huyện Thanh Bình)
|
|
- Rà soát, xây dựng,
hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc
- Tiếp tục phát triển
chuỗi giá trị theo hướng bền vững; nhân rộng mô hình chuỗi ở các THT, HTX còn
lại và nhân rộng một số nông sản khác
|
II
|
Xoài
|
|
|
|
HTX Xoài Mỹ Xương,
huyện Cao Lãnh
(quy mô tối thiểu 100
ha tại xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh)
|
Rà soát, xây dựng, hoàn
thiện và phát triển chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc
|
Tiếp tục phát triển
chuỗi giá trị theo hướng bền vững; nhân rộng mô hình chuỗi ở các THT, HTX còn
lại và nhân rộng một số nông sản khác
|
III
|
Nhãn
|
|
|
|
HTX Nông sản an toàn
An Hòa, huyện Châu Thành
(quy mô tối thiểu 100
ha tại xã An Nhơn, huyện Châu Thành)
|
|
- Rà soát, xây dựng,
hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc
- Tiếp tục phát triển
chuỗi giá trị theo hướng bền vững; nhân rộng mô hình chuỗi ở các THT, HTX còn
lại và nhân rộng một số nông sản khác
|
IV
|
Cam, quýt
|
|
|
|
HTX Nông sản an toàn
Vĩnh Thới, Lai Vung
(quy mô 50 ha)
|
|
- Rà soát, xây dựng,
hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc
- Tiếp tục phát triển
chuỗi giá trị theo hướng bền vững; nhân rộng mô hình chuỗi ở các THT, HTX còn
lại và nhân rộng một số nông sản khác
|
V
|
Vịt
|
|
|
|
THT chăn nuôi vịt Mỹ
Hòa, huyện Tháp Mười.
(quy mô 02 trang
trại: 15.000 con cho trứng; sản lượng trứng: 11.800 trứng/ngày)
|
|
- Rà soát, xây dựng,
hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc
- Tiếp tục phát triển
chuỗi giá trị theo hướng bền vững; nhân rộng mô hình chuỗi ở các THT, HTX còn
lại và nhân rộng một số nông sản khác
|
VI
|
Cá điêu hồng
|
|
|
|
HTX Cá điêu hồng,
Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh.
(quy mô 60 bè tại xã
Bình Thạnh, huyện Cao Lãnh)
|
|
- Rà soát, xây dựng,
hoàn thiện và phát triển chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc
- Tiếp tục phát triển
chuỗi giá trị theo hướng bền vững; nhân rộng mô hình chuỗi ở các THT, HTX còn
lại và nhân rộng một số nông sản khác
|
PHỤ
LỤC 2
SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ NGÀNH HÀNG NÔNG SẢN CHỦ LỰC
GẮN VỚI TRUY XUẤT NGUỒN GỐC
(Kèm theo Kế hoạch số 231 /KH-UBND ngày 24 /10/2018 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
PHỤ
LỤC 3
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Kèm theo Kế hoạch số: 231/KH-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh
Đồng Tháp)
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Phát triển chuỗi
ngành hàng nông sản chủ lực gắn với truy xuất nguồn gốc
|
1
|
Chịu trách nhiệm
chính trong triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch; giúp UBND tỉnh theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả theo quy
định; tham mưu tổ chức hội nghị sơ kết hàng năm và tổng kết giai đoạn để rút
kinh nghiệm, nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp đạt hiệu quả
hơn.
|
Sở Công Thương
|
- Sở Nông nghiệp và
PTNT; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
- MTTQVN tỉnh và các
tổ chức đoàn thể tỉnh.
- Liên hiệp các Hội
KHKT; các hội nghề nghiệp.
|
Quý IV/2018
|
2
|
Xây dựng kế hoạch cụ
thể cho ngành, địa phương để triển khai thực hiện
|
Các sở, ban ngành,
địa phương, đơn vị liên quan
|
|
Quý IV/2018
|
3
|
Tuyên truyền, vận
động, khuyến khích và tổ chức cho nông dân thực hiện liên kết ngang thông qua
tự nguyện, tham gia vào các THT, HTX kiểu mới và liên kết dọc với doanh
nghiệp và các tổ chức liên quan trong chuỗi giá trị nông sản.
|
Sở Công Thương
|
- Sở Nông nghiệp và
PTNT; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
- MTTQVN tỉnh và các
tổ chức đoàn thể tỉnh.
- Liên hiệp các Hội
KHKT; các hội nghề nghiệp.
|
2018-2020
|
4
|
- Rà soát, thống nhất
địa điểm, quy mô (diện tích) phù hợp với từng nông sản chủ lực được chọn thực
hiện thí điểm Giai đoạn 1 để tổ chức hướng dẫn, hỗ trợ nâng cấp và phát triển
chuỗi giá trị nông sản chủ lực của tỉnh, thông qua xây dựng hoàn thiện các liên
kết ngang, liên kết dọc.
- Tiếp tục phát triển
chuỗi giá trị theo hướng bền vững; nhân rộng mô hình chuỗi ở các THT, HTX còn
lại và nhân rộng một số nông sản khác
|
Sở Công Thương
|
- Sở Nông nghiệp và
PTNT; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
- MTTQVN tỉnh và các
tổ chức đoàn thể tỉnh.
- Liên hiệp các Hội
KHKT; các hội nghề nghiệp.
|
2018-2020
|
4
|
Củng cố, nâng cấp,
thành lập mới các THT, HTX tiêu biểu tham gia chuỗi giá trị.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và ĐT;
LMHTX tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2018-2020
|
5
|
- Rà soát, lựa chọn
nông sản chủ lực (địa điểm, quy mô phù hợp) tham gia chuỗi giá trị.
- Hỗ trợ, hướng dẫn
tổ chức lại sản xuất theo quy trình sản xuất đạt chuẩn, truy xuất nguồn gốc;
hướng dẫn ký kết, thực hiện các hợp đồng liên kết giữa THT, HTX với các doanh
nghiệp đầu vào, đầu ra và các tác nhân trung gian.
- Xây dựng, hướng dẫn
thực hiện các mô hình thí điểm liên kết sản xuất - tiêu thụ gắn truy xuất
nguồn gốc; tham mưu UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết sản xuất - tiêu
thụ theo quy định.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Sở Công Thương; Sở
Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
- MTTQVN tỉnh và các
tổ chức đoàn thể tỉnh.
- Liên hiệp các Hội
KHKT; các hội nghề nghiệp.
|
2018-2020
|
6
|
- Hỗ trợ hoạt động
đổi mới công nghệ, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất; hoạt
động xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn ISO,
HACCP, quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP);...
- Triển khai đầy đủ,
kịp thời các cơ chế chính sách lĩnh vực khoa học công nghệ.
|
Sở Khoa học và CN
|
- Sở Nông nghiệp và
PTNT; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương; LMHTX tỉnh; các sở,
ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- MTTQVN tỉnh và các
tổ chức đoàn thể tỉnh.
- Liên hiệp các Hội
KHKT; các hội nghề nghiệp.
|
2018-2020
|
7
|
Tổ chức đào tạo, nâng
cao năng lực quản lý và điều hành của Ban quản trị và xã viên các HTX, THT;
tổ chức phổ biến, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực ứng dụng các kỹ thuật
sản xuất nông nghiệp tiên tiến; kỹ năng canh tác; ứng dụng nông nghiệp thông
minh cho tổ chức/cá nhân sản xuất nông sản chủ lực của tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Sở Công Thương; Sở
Kế hoạch và ĐT; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
- MTTQVN tỉnh và các
tổ chức đoàn thể tỉnh.
- Liên hiệp các Hội
KHKT; các hội nghề nghiệp.
|
|
8
|
- Tổ chức hoạt động
có hiệu quả Tổ thông tin và phân tích thị trường nông sản tỉnh Đồng Tháp
trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu thị trường nông sản, phân tích, dự báo và
cung cấp thông tin tình hình thị trường nông sản ngắn hạn, dài hạn.
- Tổ chức xúc tiến
thương mại, kết nối và phát triển thị trường tiêu thụ nông sản.
- Hỗ trợ thiết lập
điểm giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm nông sản chủ lực tham gia chuỗi.
|
Sở Công Thương
|
- Sở Nông nghiệp và
PTNT; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; TTXTTMDLĐT tỉnh; các sở, ngành, đơn vị
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- MTTQVN tỉnh và các
tổ chức đoàn thể tỉnh.
- Liên hiệp các Hội
KHKT; các hội nghề nghiệp.
|
2018-2020
|
9
|
Huy động vốn, xúc tiến
kêu gọi đầu tư phục vụ phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn (dự án bảo
quản sau thu hoạch, nhà máy chế biến, giao thông...).
|
Sở Kế hoạch và ĐT
|
- Sở Công Thương; Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- MTTQVN tỉnh và các
tổ chức đoàn thể tỉnh.
- Liên hiệp các Hội
KHKT; các hội nghề nghiệp.
|
2018-2020
|
10
|
Rà soát, tập hợp cơ
chế, chính sách hỗ trợ nông dân, doanh nghiệp tham gia chuỗi giá trị để triển
khai, tham mưu điều chỉnh hoặc đề xuất bổ sung.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT; Sở Tài chính; Sở Tư pháp; Sở Khoa học và CN; Sở Tài nguyên và MT; Sở Kế
hoạch và ĐT; các đơn vị có liên quan
|
2018-2020
|
11
|
Nghiên cứu tham mưu
cơ chế, chính sách quy định về quản lý, sử dụng, tích tụ đất đai theo hướng
tạo điều kiện thuận lợi cho nông dân, doanh nghiệp phát triển sản xuất - kinh
doanh theo chuỗi giá trị các nông sản chủ lực.
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT; Sở Kế hoạch và ĐT; Sở Tài Chính.
- LMHTX tỉnh; Hội
Nông dân tỉnh.
- UBND các huyện, thị
xã, thành phố.
- MTTQVN tỉnh và các
đoàn thể tỉnh.
- Liên hiệp các Hội
Khoa học Kỹ thuật; các hội nghề nghiệp.
|
2018-2020
|
12
|
Tham mưu tổ chức hội
nghị sơ kết hàng năm và tổng kết giai đoạn để rút kinh nghiệm, đề xuất giải
pháp thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả hơn.
|
Sở Công Thương
|
VPUBND tỉnh; các sở,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan
|
2019-2020
|
13
|
- Triển khai các
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Thường xuyên chỉ
đạo các Chi nhánh Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh tiếp cận, nắm bắt,
tư vấn cho các dự án, phương án sản xuất - kinh doanh có hiệu quả , hướng dẫn
hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục theo quy định, để xem xét cho tổ chức, cá nhân vay
tham gia chuỗi giá trị ngành hàng nông sản chủ lực của tỉnh.
|
- Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT; Sở Công Thương; Sở Khoa học và CN; LMHTX tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
|
2018-2020
|
14
|
- Triển khai phổ biến
Kế hoạch này đến người sản xuất nông nghiệp.
- Tuyên truyền, vận
động cán bộ, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia
thực hiện chuỗi giá trị, nâng cao ý thức trách nhiệm trong các mối quan hệ
liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực của tỉnh, đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm, truy xuất được nguồn gốc.
|
Đề nghị UBMTTQVN tỉnh
và các đoàn thể chính trị - xã hội tỉnh, Hội Nông dân tỉnh
|
Sở Công Thương; Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và CN; các đơn vị liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
2018-2020
|
II
|
Quản lý và phát triển
nhãn hiệu nông sản chủ lực
|
1
|
- Rà soát, tham mưu
UBND tỉnh vùng sản xuất nông sản chủ lực của tỉnh gắn với việc phát triển
nhãn hiệu.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và CN; Sở
Công Thương; các đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2018-2019
|
2
|
Chịu trách nhiệm
chính trong việc xây dựng kế hoạch, quản lý và phát triển nhãn hiệu nông sản
chủ lực trong chuỗi giá trị gắn với truy xuất nguồn gốc:
- Xây dựng, quản lý
và phát triển nhãn hiệu cho các nông sản chủ lực thực hiện theo chuỗi giá trị
gắn truy xuất nguồn gốc.
- Hỗ trợ địa phương
trong xây dựng, kiện toàn đơn vị chủ sở hữu nhãn hiệu theo hướng đảm bảo thực
hiện tốt công tác quản lý nhãn hiệu, đặc biệt đối với các nhãn hiệu tập thể.
- Phát triển nhãn
hiệu nông sản đặc thù của tỉnh theo hướng chất lượng, có khả năng áp dụng và
đạt các quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt như VietGAP,
GlobalGAP,... hoặc các tiêu chuẩn khác theo yêu cầu thị trường. Trong thời
gian chờ đạt được các chứng nhận, các nhãn hiệu nông sản đặc thù của tỉnh
phải thực hiện “Bản cam kết sản xuất thực phẩm an toàn” được quy định tại
Thông tư 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản
lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ. Nghiên cứu và tham mưu quy
trình tự công bố chất lượng các nông sản đặc thù của tỉnh.
- Biên soạn và ban
hành Sổ tay hỏi đáp về xây dựng nhãn hiệu nông sản chủ lực địa phương.
- Biên soạn và ban
hành Sổ tay giới thiệu các nhãn hiệu nông sản chủ lực địa phương.
|
Sở Khoa học và CN
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT; Sở Công Thương; LMHTX tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
2018-2020
|
3
|
- Tập huấn, đào tạo
cho chủ sở hữu, doanh nghiệp, HTX, THT và các cá nhân tham gia chuỗi giá trị
ngành hàng nông sản chủ lực gắn với truy xuất nguồn gốc của tỉnh về sở hữu
trí tuệ, xây dựng nhãn hiệu, quản trị tài sản trí tuệ.
- Tổ chức hội thảo,
tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm, mô hình hay về quản lý và phát
triển nhãn hiệu nông sản chủ lực .
|
Sở Khoa học và CN
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT; Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Công Thương; LMHTX tỉnh; các sở,
ngành, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2018-2020
|
4
|
Chủ động phối hợp với
các chủ sở hữu nhãn hiệu để tổ chức trưng bày, giới thiệu, chào bán sản phẩm
mang nhãn hiệu tại các sự kiện, hội chợ,…
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT; Sở Khoa học và CN; TTXTTMDLĐT tỉnh; các sở, ngành, đơn vị liên quan;
UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
|
5
|
Thực hiện công tác
quảng bá, xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường, phát triển thị trường và
tiêu thụ nông sản chủ lực trong chuỗi giá trị gắn truy xuất nguồn gốc; thông
qua các chương trình như hội chợ triển lãm, trưng bày giới thiệu sản phẩm, ấn
phẩm, website đẩy mạnh quảng bá hình ảnh, thương hiệu sản phẩm đến thị trường
trong và ngoài nước.
|
Trung tâm Xúc tiến,
TM, DL và ĐT
|
Sở Công Thương; Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và CN; các sở, ngành, đơn vị liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố.
|
|
III
|
Nâng cao tỉ lệ diện
tích áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
|
1
|
- Chịu trách nhiệm
chính trong nâng cao tỉ lệ diện tích áp dụng quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt.
- Tham mưu UBND tỉnh
quyết định thay thế Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 27/01/2016 của UBND
tỉnh về quy định mức chi thực hiện chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp, lâm nghiệp và
thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh
triển khai thực hiện Nghị định số 98/2018/NQ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ
về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và CN; Sở
Công Thương; Sở Tài chính; các sở, ngành và đơn vị liên quan
|
Quý IV/2018
|
2
|
Chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh về việc tổ chức, đăng ký
một đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT trở thành tổ chức chứng nhận
VietGAP
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và CN; Sở
Nội vụ; các sở, ngành và đơn vị liên quan
|
2019
|
3
|
Hướng dẫn, hỗ trợ
HTX, THT, người sản xuất nông sản chủ lực áp dụng quy trình thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt (GAP) và các tiêu chuẩn khác theo yêu cầu thị trường.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và CN; Sở
Công Thương; các sở, ngành và đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2018-2020
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh
công nhận ít nhất 01 vùng nông nghiệp công nghệ cao theo tiêu chí được quy
định tại Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao (thực hiện trên nông sản chủ lực theo chuỗi giá
trị gắn truy xuất nguồn gốc).
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Khoa học và CN; Sở
Công Thương; các sở, ngành và đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
2019-2020
|
IV
|
Thẩm định dự toán
phân khai vốn thực hiện Kế hoạch của các sở, ngành, trình Uỷ ban nhân dân
tỉnh phê duyệt; hướng dẫn hồ sơ, thủ tục quyết toán theo quy định.
|
Sở Tài Chính
|
Sở Công Thương; Sở
Nông nghiệp và PTNT; Sở Kế hoạch và ĐT, các đơn vị liên quan; UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
|
Hàng năm
|
Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2018 về phát triển chuỗi ngành hàng nông sản chủ lực gắn với truy xuất nguồn gốc giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 231/KH-UBND ngày 24/10/2018 về phát triển chuỗi ngành hàng nông sản chủ lực gắn với truy xuất nguồn gốc giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
2.636
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|