ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 11 tháng 01 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM
2021
Căn cứ Quyết định số 597/QĐ-UBND ngày
12/3/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án phát triển công
nghiệp nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025; UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn
(CNNT) tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện các nội dung
chương trình, nhiệm vụ đề án phát triển CNNT tỉnh năm 2021, lồng ghép hiệu quả
các chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp nông thôn, góp phần thực hiện tiêu
đề án phát triển CNNT tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.
2. Yêu cầu
Các sở ngành và UBND các huyện, thị
xã được giao trách nhiệm chủ trì thực hiện hoặc tham gia phối hợp phải thực hiện
đảm bảo mục đích nội dung nhiệm vụ phân công tại Kế hoạch này.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Triển khai đầu
tư phát triển hạ tầng thuật cụm công nghiệp, làng nghề:
- Triển khai xây dựng phương án phát
triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 để phục vụ tích hợp
phần quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp (CCN) trên địa bàn vào Quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội tỉnh.
- Tiếp tục triển khai hoàn thiện công
tác thành lập, lập quy hoạch chi tiết các CCN theo quy hoạch tổng thể cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt: Phê duyệt quy hoạch chi tiết CCN Hương
Phú, triển khai thực hiện hoàn thành thủ tục thành lập và lập quy hoạch chi tiết
CCN Bình Thành và các cụm công nghiệp theo quy hoạch tổng thể cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai đầu tư xây dựng hệ thống
xử lý nước thải các cụm công nghiệp: Tứ Hạ, Thủy Phương.
- Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng
phát triển hạ tầng kỹ thuật tại một số cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh để tạo
mặt bằng thu hút các dự án đầu tư: các cụm công nghiệp Điền Lộc, Hương Hòa,
Hương Phú, A Co, Thủy Phương, Tứ Hạ.
- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng làng nghề và
hoàn thiện hạ tầng xử lý môi trường tại làng nghề bún bánh Ô Sa (xã Quảng Vinh,
huyện Quảng Điền).
2. Hỗ trợ đầu tư
phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh cơ sở CNNT và phát triển thị
trường sản phẩm CNNT
a) Hỗ trợ phát triển sản xuất, nâng
cao năng lực cạnh tranh một số cơ sở sản xuất CNNT trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp
nông thôn đầu tư máy móc thiết bị năng lực sản xuất các ngành nghề chế biến
nông lâm thủy hải sản, sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ có lợi thế và tiềm
năng phát triển ở khu vực nông thôn để thúc đẩy phát triển năng lực sản xuất
công nghiệp nông thôn.
- Lựa chọn một số cơ sở công nghiệp
nông thôn thuộc các nghề, làng nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ gắn với vùng
nguyên liệu để hỗ trợ đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất, cải tiến mẫu mã
và cạnh tranh sản phẩm làng nghề, ngành nghề truyền thống.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình “Mỗi
xã một sản phẩm” năm 2021, trong đó hỗ trợ các dự án hoàn thiện, nâng cấp tiêu
chuẩn hóa sản phẩm (Bao gồm củng cố, nâng cấp các sản phẩm OCOP đã có từ
2018-2020 và phát triển các sản phẩm ý tưởng mới). Hoàn thành các dự án chuẩn
hóa 3 sản phẩm phấn đấu 5 sao thuộc mô hình chỉ đạo điểm của Trung ương (Nước mắm
và mắm làng nghề Tân Thành, Nước mắm và mắm làng nghề Phú Thuận, Sản phẩm mây
tre đan Bao La) và tham gia đánh giá phân hạng cấp tỉnh, cấp trung ương. Xây dựng
hệ thống xúc tiến và quảng bá sản phẩm OCOP Thừa Thiên Huế.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu
quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế, chính
sách hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác xã để hỗ trợ các cơ sở công nghiệp
nông thôn đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ cơ sở công nghiệp
nông thôn chuyển đổi lên doanh nghiệp; hỗ trợ nguồn nhân lực (tổ chức các hội
thảo chuyên đề, các lớp đào tạo chuyên sâu).
b) Hỗ trợ phát triển thị trường sản
phẩm:
- Hỗ trợ xúc tiến quảng bá và mở rộng
thị trường tiêu thụ các sản phẩm CNNT; đặc biệt đối với sản phẩm CNNT chủ lực,
sản phẩm CNNT tiêu biểu.
- Tổ chức hội nghị tập huấn kiến thức
quản lý doanh nghiệp, kỹ năng quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường
cho các Hợp tác xã, cơ sở, doanh nghiệp sản xuất CNNT trên địa bàn tỉnh; Tổ chức
hội thảo, hội nghị về xây dựng, quảng bá và phát triển tài sản trí tuệ; Hỗ trợ
tạo lập, đăng ký và quảng bá các đặc sản và sản phẩm ngành nghề nông thôn năm
2021.
c) Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ:
- Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất
công nghiệp nông thôn xây dựng thương hiệu, đăng ký bảo hộ, chuyển giao quyền sở
hữu trí tuệ, đổi mới, cải tiến công nghệ, chuyển giao công
nghệ: Hỗ trợ tạo lập, đăng ký và quảng bá các đặc sản và sản phẩm ngành nghề
nông thôn; Hỗ trợ triển khai các dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu
chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm
làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương cho các cơ sở công nghiệp nông thôn;
Hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ và chuyển giao công nghệ.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị về
xây dựng, quảng bá và phát triển tài sản trí tuệ; Tập huấn cho các cơ sở CNNT
nhằm nâng cao nhận thức xây dựng và quản lý thương hiệu các đặc sản địa phương
tại các huyện, thị xã; Tổ chức tập huấn về áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, mã số mã vạch, tiêu chuẩn cơ sở, áp dụng
các công cụ quản lý,... cho cán bộ của các cơ sở CNNT.
d) Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề gắn
với nhu cầu của cơ sở CNNT:
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế
hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh giai đoạn 2021 - 2025; kế hoạch phát triển
nguồn nhân lực ngành công nghiệp tỉnh năm 2021; trong đó ưu tiên tập trung phát
triển nguồn nhân lực khu vực nông thôn, lao động trong các làng nghề, ngành nghề
truyền thống nhằm đáp ứng nhu cầu lao động để đẩy mạnh phát triển sản xuất cho
các cơ sở CNNT.
- Tổ chức đào tạo nghề cho người lao
động làm việc trong các doanh nghiệp hoạt động ở các địa bàn nông thôn; Tiếp tục
khuyến khích các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn thực
hiện chương trình đào tạo nghề, truyền nghề bằng hình thức đào tạo tại chỗ, ngắn
hạn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa gắn với cơ sở công nghiệp nông thôn nhằm mục
tiêu đào tạo là trang bị cho lao động các kỹ năng phù hợp với thực tế đầu tư
trang thiết bị, công nghệ của cơ sở CNNT, đảm bảo lao động sau đào tạo có tay
nghề, kỹ thuật, có khả năng làm việc ngay trên dây chuyền sản xuất của doanh
nghiệp.
- Đẩy mạnh công tác khảo sát, cập nhật
thông tin về cung - cầu thị trường lao động; điều tra về nhu cầu học nghề, nhu
cầu tuyển dụng lao động của các cơ sở CNNT nhằm có chính sách khuyến khích, hỗ
trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, chủ các làng nghề, hợp tác xã
trong đào tạo nghề, truyền nghề gắn với giải quyết việc làm cho lao động trên địa
bàn nông thôn; đẩy mạnh việc truyền nghề trực tiếp tại các cơ sở sản xuất, các
làng nghề, truyền nghề trong công nghiệp nông thôn nhằm nâng cao kỹ năng nghề,
kinh nghiệm trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để tăng năng suất lao động khu
vực nông thôn.
3. Phát triển
vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp nông thôn:
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác quy hoạch
và hỗ trợ phát triển các vùng nguyên liệu tràm tại huyện Phú Lộc, huyện Phong
Điền để phục vụ sản xuất dầu tràm cho làng nghề sản xuất, chế biến Dầu tràm;
nâng cao năng suất, chất lượng vùng nguyên liệu phục vụ sản xuất cho Làng nghề
truyền thống Đệm Bàng Phò Trạch, xã Phong Bình; vùng nguyên liệu mây tre phục vụ
sản xuất các làng nghề đan lát.
- Phát triển vùng nguyên liệu dược liệu
theo Đề án “Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược
liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2030”.
(Phụ lục: Nhiệm vụ triển khai kế
hoạch thực hiện đề án năm 2021)
III. KINH PHÍ
Thực hiện theo nguồn kinh phí được
phân bổ cho các cơ quan/đơn vị năm 2021 và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở ban
ngành và địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung kế hoạch;
đôn đốc các địa phương xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện các
chương trình, kế hoạch liên quan.
- Đẩy mạnh thực hiện lồng ghép với các
chương trình: Khuyến công, xúc tiến thương mại; chương trình mỗi xã mỗi sản phẩm
(OCOP), chương trình mục tiêu quốc gia phát triển nông thôn mới,... để triển
khai thực hiện có hiệu quả các nội dung kế hoạch năm 2021.
2. UBND các huyện,
thị xã
- Căn cứ kế hoạch của UBND tỉnh, chủ
động xây dựng và triển khai thực hiện các nội dung phát triển công nghiệp nông
thôn của địa phương năm 2021. Trong đó, thực hiện lồng ghép các nhiệm vụ của nội
dung kế hoạch với các chương trình, dự án khác có trên địa bàn, đặc biệt là gắn
với chương trình xây dựng nông thôn mới của địa phương.
- Tích cực hỗ trợ các dự án đầu tư
đang triển khai trên địa bàn đẩy nhanh công tác đền bù, giải phóng mặt bằng và
các thủ tục đầu tư liên quan để các dự án triển khai đảm bảo tiến độ sớm đưa vào hoạt động góp phần tăng năng lực sản xuất công nghiệp nông
thôn.
- Các địa phương bố trí đảm bảo nguồn
lực địa phương và tập trung triển khai các dự án xây dựng hệ thống xử lý nước
thải, các hạng mục hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp được UBND tỉnh Quyết định
đầu tư đảm bảo yêu cầu và tiến độ quy định.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì tổng hợp, sắp xếp theo thứ
tự ưu tiên các dự án đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp và
làng nghề càn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước vào danh mục đầu tư công trung hạn
trên cơ sở đề xuất của các địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp
tác xã tham mưu UBND tỉnh bố trí lồng ghép các nguồn vốn từ Trung ương, nguồn vốn
từ Chương trình, Dự án có liên quan để thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến
khích phát triển hợp tác xã.
- Chủ trì triển khai thực hiện có hiệu
quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và
địa phương liên quan thực hiện lồng ghép hiệu quả các nội dung chương trình
OCOP, các chương trình phát triển nông thôn gắn với các nhiệm vụ triển khai kế
hoạch năm 2021.
5. Sở Khoa học và
Công nghệ
Chủ trì phối với với các sở, ngành
liên quan hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn xây dựng
thương hiệu, đăng ký bảo hộ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ; quản lý và phát
triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản,
sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương cho các cơ sở CNNT.
6. Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
Chủ trì phối với với các sở ngành, địa
phương liên triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh
năm 2021; lồng ghép các chương trình hỗ trợ lao động nông thôn phát triển sản
xuất gắn với chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại các cơ sở
CNNT.
7. Sở Tài nguyên
và Môi trường
Phối hợp với chính quyền địa phương
tăng cường kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc khắc phục các hạn chế, tồn tại về công
tác bảo vệ môi trường tại các cụm công nghiệp, làng nghề, điểm sản xuất công
nghiệp nông thôn.
8. Các sở, ban
ngành liên quan
Các sở, ban ngành căn cứ chức năng
nhiệm vụ đơn vị mình phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan triển
khai thực hiện có hiệu quả các nội dung nhiệm vụ triển khai kế hoạch năm 2021.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực
hiện đề án phát triển công nghiệp nông thôn tỉnh năm 2021. Yêu cầu các sở ban
ngành và các địa phương căn cứ vào nhiệm vụ phân công để triển khai thực hiện kế
hoạch; báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 15/12 về Sở Công để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh; đồng thời trong quá trình thực hiện, khi có khó khăn vướng
mắc kịp thời báo cáo đề xuất qua Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu giải quyết,
tháo gỡ nhằm đảm bảo thực hiện hiệu quả kế hoạch đề ra./.
Nơi nhận:
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã;
- VP: CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày
11/01/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
I
|
Đầu tư
phát triển hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp, làng nghề
|
1
|
Xây dựng và triển khai đề án “Khảo
sát, đánh giá thực trạng cụm công nghiệp và định hướng phát triển cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2030”
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan
|
Mục tiêu: xây dựng phương án phát
triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2030 để phục vụ tích hợp
phần quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn vào Quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội tỉnh.
|
2
|
Triển khai hoàn thiện công tác thành
lập và lập quy hoạch chi tiết các CCN theo quy hoạch tổng thể cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt.
|
-
UBND các huyện, thị xã;
- Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban ngành liên quan
|
|
3
|
Triển khai đầu tư xây dựng hệ thống
xử lý nước thải các cụm công nghiệp: Tứ Hạ, Thủy Phương.
|
UBND
thị xã Hương Thủy, Tứ Hạ
|
-
Các sở, ban ngành liên quan
-
Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
Theo kế hoạch đầu tư trung hạn các
cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2025.
|
4
|
Triển khai các dự án đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật các cụm công nghiệp: Điền Lộc, Hương Hòa, Hương Phú, A Co,
Thủy Phương, Tứ Hạ.
|
UBND
các huyện, thị xã
|
Các
sở, ban ngành liên quan
|
Theo kế hoạch đầu tư trung hạn các
cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2025.
|
5
|
Hỗ trợ đầu tư hạ tầng làng nghề và
hoàn thiện hạ tầng xử lý môi trường tại làng nghề bún bánh Ô Sa
|
UBND
các huyện Quảng Điền
|
Các
sở, ban ngành liên quan
|
|
II
|
Hỗ trợ đầu
tư phát triển sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh cơ sở CNNT và phát triển
thị trường sản phẩm CNNT
|
6
|
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp
nông thôn đầu tư máy móc thiết bị năng lực sản xuất các
ngành nghề chế biến nông lâm thủy hải sản, sản xuất sản phẩm thủ công mỹ nghệ
có lợi thế và tiềm năng phát triển ở khu vực nông thôn.
|
Sở
Công Thương
|
-
UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan
|
Thực hiện lồng ghép với Kế hoạch
khuyến công năm 2021
|
7
|
Lựa chọn một số cơ sở công nghiệp
nông thôn thuộc các nghề, làng nghề truyền thống, thủ công mỹ nghệ gắn với
vùng nguyên liệu để hỗ trợ đầu tư nhằm nâng cao năng lực sản xuất cạnh tranh
sản phẩm CNNT
|
Sở
Công Thương
|
-
UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan
|
Thực hiện lồng ghép với Kế hoạch
khuyến công năm 2021
|
8
|
Hỗ trợ xúc tiến quảng bá và mở rộng
thị trường tiêu thụ các sản phẩm CNNT; đặc biệt đối với sản phẩm CNNT chủ lực,
sản phẩm CNNT tiêu biểu.
|
Sở
Công Thương
|
-
UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan
|
Thực hiện lồng ghép với Chương
trình xúc tiến thương mại năm 2021
|
9
|
Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn
đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp sáng tạo; hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn
chuyển đổi lên doanh nghiệp; hỗ trợ nguồn nhân lực (tổ chức các hội thảo
chuyên đề, các lớp đào tạo chuyên sâu)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
-
Các sở, ban ngành liên quan và địa phương liên quan
|
Thực hiện chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Thừa Thiên Huế
|
10
|
Triển khai thực hiện Chương trình Mỗi
xã một sản phẩm năm 2021
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
-
UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan
|
|
11
|
Tổ chức hội nghị tập huấn kiến thức
quản lý doanh nghiệp, kỹ năng quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường
cho các Hợp tác xã, cơ sở, doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
-
UBND các huyện, thị xã; các sở, ban ngành liên quan
|
Thực hiện lồng ghép với Kế hoạch
khuyến công năm 2021
|
12
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện “Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
-2025”.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
-
Các sở, ban ngành liên quan
- Các
doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
|
13
|
Đề án “Nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2021
-2025”
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
-
Các sở, ban ngành liên quan
-
Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
|
14
|
Đề án “Triển khai, áp dụng và quản
lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2025”
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
-
Các sở, ban ngành liên quan
-
Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
|
15
|
Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề gắn
với nhu cầu của cơ sở CNNT
|
- Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
- Sở
Công Thương
|
-
Các sở, ban ngành liên quan
-
Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
- Thực hiện lồng ghép các chương
trình hỗ trợ lao động nông thôn phát triển sản xuất gắn với chương trình đào tạo
nghề cho lao động nông thôn tại các cơ sở CNNT
- Thực hiện lồng ghép Kế hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh.
|
16
|
Triển khai Đề án phát triển công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp huyện Nam Đông giai đoạn 2021-2025
|
UBND
huyện Nam Đông
|
Các
sở, ban ngành liên quan
|
Đề án số 03/ĐA-UBND ngày 03/10/2020
của UBND huyện Nam Đông về phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp giai
đoạn 2021-2025
|
17
|
Triển khai Đề án khôi phục và phát
triển các làng nghề kết hợp phát triển du lịch trên địa bàn huyện Quảng Điền
|
UBND
huyện Quảng Điền
|
Các
sở, ban ngành liên quan
|
|
18
|
Triển khai Đề án khôi phục và phát
triển Làng nghề truyền thống Đệm Bàng Phò Trạch, xã Phong Bình đến năm 2025
và định hướng đến năm 2030
|
UBND
huyện Phong Điền
|
Các
sở, ban ngành liên quan
|
|
III
|
Hỗ trợ
phát triển vùng nguyên liệu phục vụ phát triển CNNT
|
19
|
Tiếp tục hỗ trợ nhân rộng mô hình
và phát triển vùng tràm nguyên liệu phục vụ sản xuất dầu tràm Làng nghề sản
xuất, chế biến dịch vụ Dầu tram ở huyện Phú Lộc, huyện Phong Điền; vùng nguyên
liệu phục vụ sản xuất cho Làng nghề truyền thống Đệm
Bàng Phò Trạch, xã Phong Bình; vùng nguyên liệu mây tre
|
- Sở
NN&PTNT
-
UBND huyện Phú Lộc
-
UBND huyện Phong Điền
-
UBND huyện Quảng Điền
|
-
Các sở, ban ngành liên quan
- Các
doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
Thực hiện lồng ghép các chương
trình OCOP, các chương trình phát triển nông thôn gắn với các nhiệm vụ triển
khai chương trình công tác của đơn vị năm 2021
|
20
|
Triển khai Kế hoạch thực hiện Đề án
“Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi
xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030” năm 2021
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
-
Các sở, ban ngành liên quan
-
Các doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
|