BỘ
TƯ PHÁP - BỘ NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2011/TTLT-BTP-BNV
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUYỂN NGẠCH VÀ XẾP LƯƠNG
ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Căn cứ Nghị định số
116/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng
và quản lý cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước và Nghị định
số 121/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số
93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số
48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư số
06/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức
danh, mã số các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý (sau đây gọi là Thông tư
số 06/2010/TT-BNV);
Căn cứ Thông tư số
15/2010/TT-BTP ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định tiêu
chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức Trợ giúp viên pháp lý (sau đây gọi là Thông
tư số 15/2010/TT-BTP);
Bộ Tư pháp và Bộ Nội
vụ hướng dẫn việc chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý
như sau:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn
việc chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý vào ngạch Trợ
giúp viên pháp lý và ngạch Trợ giúp viên pháp lý chính quy định tại Thông tư số
06/2010/TT-BNV và Thông tư số 15/2010/TT-BTP.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Viên chức trợ giúp
pháp lý đang làm việc tại Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước và Chi nhánh của
Trung tâm.
Điều
3. Nguyên tắc chuyển ngạch
1. Việc chuyển ngạch
phải căn cứ vào chức trách, vị trí công tác và phù hợp với nhiệm vụ được giao của
viên chức.
2. Viên chức được
chuyển ngạch phải bảo đảm đủ tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của các ngạch Trợ
giúp viên pháp lý quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BTP.
3. Khi chuyển ngạch từ
ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang các ngạch Trợ giúp viên pháp lý không
được kết hợp nâng bậc lương hoặc chuyển loại viên chức.
Điều
4. Các trường hợp chuyển ngạch từ ngạch công chức, viên chức hiện giữ sang các
ngạch Trợ giúp viên pháp lý
1. Chuyển vào ngạch
Trợ giúp viên pháp lý chính (mã số ngạch 03.289) đối với viên chức hiện đang giữ
ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương.
2. Chuyển vào ngạch
Trợ giúp viên pháp lý (mã số ngạch 03.290) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch
chuyên viên hoặc tương đương.
Điều
5. Xếp lương đối với các ngạch viên chức trợ giúp pháp lý
1. Các ngạch viên chức
trợ giúp pháp lý được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ,
viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3 ban hành kèm theo Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền
lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang) như sau:
a) Ngạch Trợ giúp
viên pháp lý chính được áp dụng bảng lương của viên chức loại A2, nhóm 1
(A2.1);
b) Ngạch Trợ giúp
viên pháp lý được áp dụng bảng lương của viên chức loại A1.
2. Việc áp dụng đối với
viên chức được chuyển vào các ngạch Trợ giúp viên pháp lý theo quy định tại Điều
4 và khoản 1 Điều 5 Thông tư này được thực hiện theo quy định tại điểm
a khoản 2 mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ
Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức,
viên chức.
Điều
6. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm kiểm tra, rà soát vị trí công tác, điều kiện, tiêu chuẩn của viên chức trợ
giúp pháp lý thuộc thẩm quyền quản lý và lập phương án chuyển ngạch và xếp
lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý gửi Sở Tư pháp tổng hợp, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Giám đốc Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Tổng hợp phương án
chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý của các đơn vị trực
thuộc, trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (qua Sở Nội
vụ) để xem xét, phê duyệt;
b) Quyết định chuyển
ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý vào
các ngạch theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án chuyển
ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
3. Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo các cơ
quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý thực hiện chuyển ngạch và xếp lương đối với
viên chức trợ giúp pháp lý;
b) Phê duyệt phương
án chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi
quản lý; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình chuyển ngạch
và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý;
c) Quyết định chuyển
ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản lý vào
các ngạch theo thẩm quyền;
d) Báo cáo kết quả
chuyển ngạch và xếp lương đối với viên chức trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi quản
lý kèm theo danh sách viên chức được chuyển ngạch và xếp lương, gửi Bộ Tư pháp,
Bộ Nội vụ trước ngày 31 tháng 8 năm 2012.
Điều
7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư liên tịch
này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2012.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tư pháp và Bộ
Nội vụ để xem xét, giải quyết./.
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
THỨ TRƯỞNG
Trần Anh Tuấn
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
THỨ TRƯỞNG
Đinh Trung Tụng
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Các Sở: Tư pháp, Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Trung tâm TGPL nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Website Chính phủ, Cổng thông tin Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng (BTP, BNV);
- Vụ Pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Lưu: VT các Bộ: Tư pháp, Nội vụ
|