BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
38/2013/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2013
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI ỐNG CÁCH ĐIỆN CÓ
CHỨA BỌT VÀ SÀO CÁCH ĐIỆN DẠNG ĐẶC DÙNG ĐỂ LÀM VIỆC KHI CÓ ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông
tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với ống cách điện có
chứa bọt và sào cách điện dạng đặc dùng để làm việc khi có điện.
Ký hiệu: QCVN 14:2013/BLĐTBXH.
Điều 2. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn lao động đối với với ống cách điện có chứa bọt và sào cách
điện dạng đặc dùng để làm việc khi có điện có hiệu lực từ ngày 28 tháng 6 năm
2014.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, PC, Cục ATLĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Lĩnh
|
QCVN 14: 2013/BLĐTBXH
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI ỐNG CÁCH ĐIỆN CÓ CHỨA BỌT
VÀ SÀO CÁCH ĐIỆN DẠNG ĐẶC DÙNG ĐỂ LÀM VIỆC KHI CÓ ĐIỆN
National
technical regulation on safe work of Insulating foam-filled tubes and solid
rods for live working
Lời nói đầu
QCVN 14:2013/BLĐTBXH do Cục An toàn lao động biên
soạn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số
38/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI ỐNG CÁCH ĐIỆN CÓ CHỨA BỌT VÀ SÀO CÁCH ĐIỆN
DẠNG ĐẶC DÙNG ĐỂ LÀM VIỆC KHI CÓ ĐIỆN
National
technical regulation on safe work of Insulating foam-filled tubes and solid
rods for live working
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn đối với
các ống cách điện có chứa bọt và sào cách điện dạng đặc làm từ vật liệu tổng hợp,
được thiết kế làm các dụng cụ, trang bị để làm việc có điện trên hệ thống đang
vận hành ở điện áp từ 1 kV trở lên.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu,
lưu thông và sử dụng ống cách điện có chứa bọt và sào cách điện dạng đặc làm từ
vật liệu tổng hợp.
1.2.2. Các tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm
hàng hóa, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1.3.1. Thử nghiệm điển hình: thử nghiệm một hoặc
nhiều trang bị được sản xuất theo một thiết kế nhất định để chứng tỏ thiết kế
này đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nhất định.
1.3.2. Thử nghiệm thường xuyên: thử nghiệm mà từng
trang bị riêng rẽ phải chịu trong hoặc sau khi sản xuất để đảm bảo nó phù hợp với
một số tiêu chí nhất định.
1.3.3. Thử nghiệm lấy mẫu: thử nghiệm trên một số
trang bị được lấy ngẫu nhiên từ một nhóm.
1.3.4. Thử nghiệm chấp nhận: thử nghiệm theo thỏa
thuận để chứng minh với khách hàng rằng trang bị đáp ứng một số điều kiện nhất
định về yêu cầu kỹ thuật của nó.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Sào cách điện dạng đặc được chế tạo với ba phần
chính:
- Phần làm việc.
- Phần cách điện.
- Phần tay cầm.
2.2. Phần cách điện nằm giữa phần làm việc và tay cầm
cần được chế tạo bằng các vật liệu cách điện có tính chất cách điện và tính cơ
học cao.
2.3. Cấu trúc phần làm việc phải đảm bảo có thể gắn
chắc với các thiết bị và phần cách điện khi thao tác.
2.4. Sào làm bằng ống cách điện phải đảm bảo không
cho hơi ẩm và bụi lọt vào phía trong.
2.5. Cấu tạo và khối lượng của sào cách điện dạng đặc
phải đảm bảo thuận lợi cho một người thao tác.
2.6. Vật liệu làm ống cách điện có chứa bọt hoặc
sào cách điện dạng đặc phải làm từ vật liệu tổng hợp, có thể được tăng cường bằng
sợi vô cơ hoặc sợi nhân tạo.
2.7. Bên trong ống cách điện có chứa bọt thì bọt đổ
vào phải liên kết được với vách ống cách điện và cả bọt cũng như chất kết dính
không được bị suy giảm trong các thử nghiệm, trừ các thử nghiệm phá hủy.
2.8. Đường kính ống cách điện có chứa bọt và sào
cách điện dạng đặc đo được phải nằm trong giới hạn dung sai qui định tại Bảng
1, Mục 2- Đặc tính kỹ thuật của TCVN 5587: 2008
ống cách điện có chứa bọt và sào cách điện dạng đặc dùng để làm việc khi có điện.
2.9. Việc thử nghiệm điển hình; thử nghiệm thường
xuyên; thử nghiệm lấy mẫu phải tuân thủ theo các quy định tại Mục 3- Thử nghiệm
điển hình; Mục 4- Thử nghiệm thường xuyên và thử nghiệm lấy mẫu của TCVN 5587:2008.
2.10. Trong trường hợp TCVN 5587: 2008 ống cách điện có chứa bọt và
sào cách điện dạng đặc dùng để làm việc khi có điện nói trên có sự sửa đổi, bổ
sung thì thực hiện theo những quy định mới nhất.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách điện
có chứa bọt sản xuất trong nước
3.1.1. Sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách điện có
chứa bọt sản xuất trong nước phải được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
phù hợp với các quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
Việc chứng nhận hợp quy do các tổ chức chứng nhận hợp
quy đã được Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định
thực hiện và thực hiện theo phương thức: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh
giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất
kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất (Phương thức 3 trong «Quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật» ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/QĐ-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
3.1.2. Sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách điện có
chứa bọt sản xuất trong nước trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải gắn
dấu hợp quy, ghi nhãn theo quy định tại Mục 5- Các điều khoản đặc biệt của TCVN 5587 : 2008.
3.2. Sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách điện
có chứa bọt nhập khẩu
3.2.1. Sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách điện có
chứa bọt nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy phù hợp với các quy định tại mục
2 của Quy chuẩn này.
3.2.2. Việc chứng nhận hợp quy do các tổ chức chứng
nhận đã được Cục An toàn lao động, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội chỉ định
hoặc các tổ chức, cá nhân nước ngoài được thừa nhận tiến hành.
3.2.3. Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo
phương thức thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa (Phương thức 7 trong «Quy
định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật» ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/QĐ-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ).
3.2.4. Trong trường hợp các sào cách điện dạng đặc
hoặc ống cách điện có chứa bọt nhập khẩu mà theo thỏa thuận song phương, đa
phương giữa các cơ quan có thẩm quyền của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam với
các nước xuất khẩu sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách điện có chứa bọt quy định
không phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu thì các sào cách điện dạng đặc hoặc
ống cách điện có chứa bọt này được miễn kiểm tra nhập khẩu.
3.2.5. Sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách điện có
chứa bọt nhập khẩu trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải gắn dấu hợp
quy, ghi nhãn theo quy định tại Mục 5- Các điều khoản đặc biệt của TCVN 5587 : 2008.
3.3. Sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách điện
có chứa bọt lưu thông trên thị trường
3.3.1. Sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách điện có
chứa bọt dùng để làm việc khi có điện lưu thông trên thị trường phải gắn dấu hợp
quy, ghi nhãn theo quy định tại Mục 5- Các điều khoản đặc biệt của TCVN 5587 : 2008.
3.3.2. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền tiến hành việc kiểm tra chất lượng đối với sào cách diện dạng đặc
hoặc ống cách điện có chứa bọt lưu thông trên thị trường như đối với các sản phẩm
sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu.
3.4. Quản lý sào cách điện dạng đặc hoặc ống
cách điện có chứa bọt trong quá trình sử dụng
3.4.1. Sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách điện có
chứa bọt phải được bảo quản trong môi trường khô ráo thoáng mát, cách xa vật
phát nhiệt, không bị ảnh hưởng của các dung môi có hại và theo đúng hướng dẫn của
nhà sản xuất.
3.4.2. Sử dụng sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách
điện có chứa bọt đúng mục đích, theo đúng chức năng và theo đúng hướng dẫn của
nhà sản xuất.
3.4.3. Sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách điện có
chứa bọt phải được thử nghiệm thường xuyên ít nhất 01 lần trong 12 tháng. Việc
thử nghiệm thường xuyên được thực hiện theo điều 11, Mục 4- Thử nghiệm thường
xuyên và thử nghiệm lấy mẫu của TCVN 5587 :
2008.
Sau mỗi lần thử nghiệm thường xuyên phải có biên bản
ghi lại kết quả thử nghiệm và dán tem trên sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách
điện có chứa bọt, trên đó ghi kết quả thử nghiệm đạt hay không đạt và thời hạn
thử nghiệm tiếp theo. Việc dán tem do đơn vị thử nghiệm thực hiện.
Không sử dụng sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách
điện có chứa bọt nếu kết quả thử nghiệm không đạt yêu cầu.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
4.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu
thông và sử dụng sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách điện có chứa bọt có trách
nhiệm tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
4.2. Quy chuẩn này là căn cứ để các cơ quan kiểm
tra chất lượng sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách điện có chứa bọt tiến hành
việc kiểm tra và cũng là căn cứ để các tổ chức đánh giá sự phù hợp tiến hành chứng
nhận hợp quy cho sào cách điện dạng đặc hoặc ống cách điện có chứa bọt.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng
dẫn và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về lao động địa
phương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kịp thời phản ánh với
Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.