BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2013/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 10 năm 2013
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH
SỐ 44/2013/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 5 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI
HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 44/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về hợp
đồng lao động;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Lao động - Tiền
lương;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 44/2013/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Bộ luật lao động về hợp đồng lao động,
MỤC 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn thi hành việc
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm y tế bắt buộc của người lao động khi giao kết hợp đồng lao động với nhiều
người sử dụng lao động; nội dung hợp đồng lao động đối với người lao động được
thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước; trình tự, thủ tục
tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu của thanh tra lao động và xử lý hợp đồng lao
động vô hiệu theo quy định tại Nghị định số 44/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động
về hợp đồng lao động (sau đây gọi tắt là Nghị định số 44/2013/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Bộ luật lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định
tại Khoản 2 Điều 3 của Bộ luật lao động.
3. Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này.
MỤC 2. THAM GIA BẢO
HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ BẮT BUỘC CỦA NGƯỜI
LAO ĐỘNG KHI GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VỚI NHIỀU NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Điều 3. Hợp đồng
lao động giao kết đầu tiên và hợp đồng lao động kế tiếp
1. Hợp đồng lao
động giao kết đầu tiên mà người sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định
số 44/2013/NĐ-CP là hợp đồng lao động có thời điểm ký kết đầu tiên trong số
hợp đồng lao động mà người lao động đã tham gia ký kết.
2. Hợp đồng lao động kế tiếp mà người
sử dụng lao động và người lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc, bảo hiểm thất nghiệp quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4
Nghị định số 44/2013/NĐ-CP là hợp đồng lao động có thời điểm ký kết liền kề
ngay sau hợp đồng lao động mà người lao động và người sử dụng
lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm
thất nghiệp chấm dứt hoặc thay đổi.
Điều 4. Thông báo
của người lao động khi giao kết hợp đồng lao động mới hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hợp đồng lao động
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi giao kết hợp đồng lao động mới hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hợp đồng
lao động đã giao kết, người lao động có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kèm
theo bản sao hợp đồng lao động mới giao kết hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc đã chấm
dứt đến người sử dụng lao động của các hợp đồng lao động khác mà mình đã giao kết.
Mẫu thông báo theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
giao kết hợp đồng lao động mới hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hợp đồng lao
động mà làm thay đổi trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế bắt buộc của người lao động và người sử dụng lao động thì
người lao động có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị người sử dụng lao động của hợp
đồng lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định.
Hồ sơ đề nghị người sử dụng lao động
của hợp đồng lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế bắt buộc bao gồm:
a) Giấy đề nghị tham gia bảo hiểm xã
hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế bắt buộc theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sổ bảo hiểm xã hội và các giấy tờ liên quan khác (nếu có) cho người sử dụng lao động
của hợp đồng lao động kế tiếp theo quy định tại Điểm b Khoản 1
Điều 4 Nghị định số 44/2013/NĐ-CP đối với trường hợp thay đổi trách nhiệm
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp;
c) Thẻ bảo hiểm y tế và các giấy tờ
liên quan khác (nếu có) cho người sử dụng lao động của hợp đồng lao động có mức
tiền lương cao nhất trong số các hợp đồng còn lại theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 44/2013/NĐ-CP đối với trường
hợp thay đổi trách nhiệm tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc.
Điều 5. Thông báo
của người sử dụng lao động khi người lao động bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp
Khi người lao động bị tai nạn lao động
hoặc được xác định bị bệnh nghề nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản tình trạng sức khỏe của người lao động đến những người sử
dụng lao động của các hợp đồng lao động còn lại theo quy định tại Khoản
1 và Điểm d Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 44/2013/NĐ-CP. Mẫu thông báo theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
MỤC 3. NỘI DUNG HỢP
ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC THUÊ LÀM GIÁM ĐỐC TRONG DOANH NGHIỆP
CÓ VỐN CỦA NHÀ NƯỚC
Điều 6. Địa chỉ của
doanh nghiệp 100% vốn của Nhà nước
Địa chỉ của doanh nghiệp 100% vốn của
Nhà nước quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 44/2013/NĐ-CP
là địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp theo giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
Điều 7. Địa chỉ
nơi cư trú và giấy tờ hợp pháp khác của người nước ngoài được thuê làm giám đốc
Địa chỉ nơi cư trú và giấy tờ hợp
pháp khác đối với người nước ngoài được thuê làm giám đốc theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 44/2013/NĐ-CP được quy định như
sau:
1. Địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam và
ở nước ngoài.
2. Các giấy tờ hợp pháp khác, bao gồm:
bản sao hộ chiếu, giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có).
Điều 8. Thời hạn
hợp đồng lao động đối với người nước ngoài được thuê làm giám đốc
Thời hạn hợp đồng lao động của người
nước ngoài được thuê làm giám đốc do hai bên xác định trong khoảng thời gian từ
đủ 12 tháng đến 36 tháng nhưng tối đa không quá thời hạn của giấy phép lao động
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Điều 9. Kéo dài
thời hạn hợp đồng lao động
Người sử dụng lao động và người được
thuê làm giám đốc có thể thỏa thuận kéo dài thời hạn hợp đồng lao động 01 lần
thông qua ký kết phụ lục hợp đồng lao động nhưng tối đa không quá 12 tháng. Khi
hết thời hạn đã kéo dài thì hai bên phải giao kết hợp đồng lao động mới. Thời
gian kéo dài thời hạn hợp đồng lao động đối với người nước ngoài được thuê làm giám đốc tối đa không quá thời hạn của
giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
MỤC 4. TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC TUYÊN BỐ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÔ HIỆU CỦA THANH TRA LAO ĐỘNG
Điều 10. Biên bản
về trường hợp hợp đồng lao động có nội dung vi
phạm pháp luật
1. Trưởng đoàn thanh tra hoặc thanh
tra viên lao động độc lập hoặc người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
lập biên bản về trường hợp hợp đồng lao động có nội dung vi phạm pháp luật theo
mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Trường hợp nhiều hợp đồng lao động có cùng nội dung vi phạm thì Trưởng đoàn thanh tra hoặc
thanh tra viên lao động độc lập hoặc người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành lập một biên bản kèm theo danh sách các hợp đồng lao động vi phạm.
Điều 11. Kiểm
tra việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động có nội dung vi phạm
Khi hết hạn phải sửa đổi, bổ sung hợp
đồng lao động vi phạm của người sử dụng lao động và người lao động quy định tại
Khoản 2 Điều 9 Nghị định số 44/2013/NĐ-CP, Trưởng đoàn
thanh tra hoặc thanh tra viên lao động độc lập hoặc người được giao nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành đã lập biên bản về trường hợp hợp đồng lao động vi phạm
có trách nhiệm kiểm tra tình hình sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động
vi phạm.
Điều 12. Quyết định
tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
1. Chánh thanh tra Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội nơi lập biên bản hợp đồng lao động vi phạm pháp luật ban hành
quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu từng phần theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 hoặc quyết định tuyên bố hợp đồng lao động
vô hiệu toàn bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp nhiều hợp đồng lao động có cùng nội dung vi phạm thì Chánh thanh tra Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành một quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô
hiệu từng phần hoặc vô hiệu toàn bộ kèm theo danh sách các hợp đồng lao động vô
hiệu từng phần hoặc vô hiệu toàn bộ.
3. Quyết định tuyên bố hợp đồng lao động
vô hiệu phải gửi đến người sử dụng lao động, người lao động hoặc từng người lao
động đối với hợp đồng lao động giao kết với nhóm người lao động, Ban chấp hành
công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi
chưa thành lập công đoàn cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp đóng
trụ sở chính hoặc nơi đặt cơ sở sản xuất kinh doanh, đơn vị, chi nhánh của doanh
nghiệp.
MỤC 5. XỬ LÝ HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG VÔ HIỆU
Điều 13. Mức
hoàn trả phần chênh lệch giữa tiền lương đã thỏa thuận với tiền lương trong hợp
đồng lao động vô hiệu
Mức hoàn trả phần chênh lệch giữa tiền
lương đã thỏa thuận với mức tiền lương trong hợp đồng lao động vô hiệu quy định
tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 44/2013/NĐ-CP được xác định
theo công thức sau:
MHT = (MTL2 - MTL1) x t
Trong đó:
- MHT:
Mức hoàn trả phần chênh lệch giữa tiền lương đã thỏa thuận với tiền lương trong
hợp đồng lao động vô hiệu;
- MTL1: Tiền lương tính theo tháng (gồm: mức lương, phụ cấp lương và các khoản
bổ sung khác) do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu;
- MTL2: Tiền lương tính
theo tháng (gồm: mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác) trong hợp
đồng lao động sau khi hai bên thỏa thuận;
Trường hợp tiền lương trong hợp đồng
lao động được thỏa thuận theo hình thức trả lương khác thì phải quy đổi về tiền
lương theo tháng.
- t: Số tháng làm việc thực tế của
người lao động cho người sử dụng lao động tương ứng với mức tiền lương ghi
trong hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu tính từ thời điểm tuyên bố hợp đồng
lao động vô hiệu trở về trước. Trường hợp số tháng làm việc lớn hơn 12 tháng
thì chỉ được tính hoàn trả tối đa là 12 tháng. Trường hợp thời gian thực tế làm
việc tính theo tháng có ngày lẻ thì dưới 15 ngày không được tính; từ đủ 15 ngày
trở lên được làm tròn lên 01 tháng làm việc.
Điều 14. Hợp đồng
lao động vô hiệu toàn bộ do người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền
1. Người ký kết hợp đồng lao động
không đúng thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định số
44/2013/NĐ-CP là người ký kết hợp đồng không thuộc một trong các đối tượng
sau:
a) Bên người sử dụng lao động
- Người đại diện
theo pháp luật quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp hoặc người được người đại
diện theo pháp luật ủy quyền đối với doanh nghiệp hoạt động theo Luật doanh
nghiệp;
- Người đại diện theo pháp luật quy định
tại Điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy
quyền đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ
chức hoặc người được người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức ủy quyền đối với
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội
có sử dụng lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động;
- Người đứng đầu tổ chức hoặc người
được người đứng đầu tổ chức ủy quyền đối với cơ quan, tổ chức, chi nhánh, văn
phòng đại điện của nước ngoài hoặc quốc tế đóng tại Việt Nam;
- Chủ hộ hoặc người đại diện hộ gia
đình có thuê mướn, sử dụng lao động;
- Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.
b) Bên người lao động
- Người lao động từ đủ 18 tuổi trở
lên;
- Người lao động chưa thành niên từ đủ
15 tuổi đến dưới 18 tuổi và có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo
pháp luật của người lao động;
- Người đại diện theo pháp luật đối với
người dưới 15 tuổi và có sự đồng ý của người dưới 15 tuổi;
- Người lao động được nhóm người lao
động ủy quyền giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản, kèm theo danh sách họ
tên, tuổi, giới tính, địa chỉ thường trú, nghề nghiệp và chữ ký của từng người
lao động ủy quyền.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận được quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do người ký kết
hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền, Ủy ban nhân dân cấp
huyện nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính hoặc nơi đặt cơ sở sản xuất kinh
doanh, đơn vị, chi nhánh của doanh nghiệp chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội hướng dẫn người sử dụng lao động và người lao động ký lại hợp đồng
lao động theo đúng thẩm quyền.
3. Nội dung của hợp đồng lao động ký
lại theo đúng thẩm quyền là nội dung mà người lao động và người
sử dụng lao động đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu, trừ
trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
4. Hợp đồng lao động được ký lại theo
đúng thẩm quyền có hiệu lực kể từ ngày ký.
5. Thời gian người lao động bắt đầu
làm việc theo hợp đồng lao động do người ký kết không đúng thẩm quyền cho đến
khi ký lại hợp đồng lao động theo đúng thẩm quyền thì quyền và lợi ích của mỗi
bên được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu
do người ký kết không đúng thẩm quyền.
Thời gian người lao động bắt đầu làm
việc theo hợp đồng lao động do người ký kết không đúng thẩm quyền cho đến khi
ký lại hợp đồng lao động theo đúng thẩm quyền được tính là thời gian làm việc
cho người sử dụng lao động để làm căn cứ thực hiện chế độ theo quy định của pháp luật về lao động.
Điều 15. Trách
nhiệm của người sử dụng lao động trong trường hợp không giao kết được hợp đồng
lao động mới đối với
người lao động khi hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ do công việc bị pháp luật
cấm
1. Người sử dụng lao động có trách
nhiệm trả cho người lao động một khoản tiền do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất
cứ mỗi năm làm việc bằng một tháng lương tối thiểu vùng áp dụng đối với địa bàn
nơi người sử dụng lao động đặt cơ sở sản xuất kinh doanh
hoặc đơn vị, chi nhánh mà người lao động làm việc do Chính
phủ công bố tại thời điểm có quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu toàn
bộ. Thời gian làm việc của người lao động là thời gian làm việc theo hợp đồng
lao động bị tuyên bố vô hiệu. Thời gian thử việc, học nghề, tập nghề tại doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức, thời gian được người sử dụng lao động cử đi học; thời
gian nghỉ hưởng chế độ theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, nghỉ việc riêng
có hưởng lương theo Khoản 1 Điều 116 của Bộ luật lao động,
nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý, nghỉ để hoạt
động công đoàn theo quy định của pháp luật về công đoàn, thời gian phải ngừng
việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động, thời gian nghỉ vì bị tạm đình
chỉ công việc và thời gian bị tạm giữ, tạm giam nhưng được trở lại làm việc do
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận không phạm tội được tính là thời
gian làm việc cho người sử dụng lao động.
Thời gian làm việc thực tế của người
lao động được tính theo năm, trường hợp có tháng lẻ thì dưới
06 tháng được tính bằng 1/2 năm; từ đủ 06 tháng trở lên được làm tròn 01 năm
làm việc.
2. Trường hợp người lao động đã có thời
gian làm việc cho người sử dụng lao động theo các hợp đồng
lao động khác trước đó từ đủ 12 tháng trở lên mà chưa được người sử dụng lao động
chi trả trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm thì ngoài khoản tiền trả cho người lao động theo quy định tại Khoản 1 Điều này, người sử dụng
lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việc theo quy định của pháp luật về
lao động đối với thời gian người lao động đã làm việc cho người sử dụng lao động
theo các hợp đồng lao động khác trước đó.
Tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp
thôi việc là tiền lương bình quân 06 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng
lao động liền kề trước hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ do công việc
bị pháp luật cấm. Trường hợp tiền lương bình quân 06 tháng liền kề trước khi chấm
dứt hợp đồng lao động liền kề trước hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn
bộ do công việc bị pháp luật cấm thấp hơn mức lương tối
thiểu vùng do Chính phủ công bố tại thời điểm có quyết định tuyên bố hợp đồng
lao động vô hiệu toàn bộ thì được tính bằng mức lương tối thiểu vùng.
Điều 16. Quyền
và lợi ích của người lao động đối với thời gian người lao động làm việc theo hợp
đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ cho đến khi giao kết hợp đồng lao động
mới
1. Quyền và lợi ích của người lao động
trong thời gian người lao động bắt đầu làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên
bố vô hiệu toàn bộ cho đến khi giao kết hợp đồng lao động mới được thực hiện
như sau:
a) Trường hợp trong hợp đồng lao động
bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ có nội dung quy định quyền và lợi ích của người lao
động không thấp hơn quy định của pháp luật về lao động hoặc nội quy lao động hoặc
thỏa ước lao động tập thể (nếu có) thì quyền và lợi ích của
mỗi bên được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng lao
động bị tuyên bố vô hiệu.
b) Trường hợp trong hợp đồng lao động
bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ có nội dung quy định quyền và lợi ích của người lao
động thấp hơn quy định của pháp luật về lao động hoặc nội quy lao động hoặc thỏa
ước lao động tập thể (nếu có) thì quyền và lợi ích của mỗi
bên được thực hiện theo nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể và quy định
của pháp luật về lao động. Riêng đối với nội dung quy định về tiền lương thấp
hơn so với quy định của pháp luật về lao động, nội quy lao động, thỏa ước lao
động tập thể đang áp dụng thì người sử dụng lao động có trách nhiệm
hoàn trả cho người lao động khoản tiền theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
2. Thời gian người lao động bắt đầu
làm việc theo hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ cho đến khi giao kết
hợp đồng lao động mới được tính là thời gian làm việc cho người sử dụng lao động
để làm căn cứ thực hiện chế độ theo quy định của pháp luật
về lao động.
MỤC 6. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 17. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2013.
Các chế độ quy định tại Thông tư này
được áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của
Chính phủ về hợp đồng lao động; Thông tư số
17/2009/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 5 năm 2009 sửa đổi, bổ sung một số điểm của
Thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 9 năm 2003 hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về
hợp đồng lao động.
3. Hợp đồng lao động đối với người
lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của nhà nước đã ký có
nội dung trái với quy định tại Thông tư này thì người sử dụng
lao động và người lao động sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động theo đúng nội
dung quy định tại Thông tư này.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra
các cơ quan, đơn vị, tổ chức và doanh nghiệp thực hiện theo đúng quy định tại
Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức và doanh nghiệp phản ánh về Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội để hướng dẫn bổ sung kịp thời./.
Nơi nhận:
- Thủ
tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc CP;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND Tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW các đoàn thể và các Hội;
- Sở Tài chính tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty hạng đặc biệt;
- Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đăng Công báo;
- Website của Chính phủ;
- Website của Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Vụ LĐTL, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Minh Huân
|
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC GIAO KẾT
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG MỚI HOẶC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2013/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG
BÁO
Về việc
…. (1)
Kính
gửi:………..(2)………………………………
Tên tôi là:.....................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Hiện tôi đang
làm việc theo các hợp đồng lao động sau:
STT
|
Hợp đồng lao động số
|
Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
|
Ngày ký
|
Loại hợp đồng lao động
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Nay tôi đã ……(1)……….. theo hợp đồng lao động:
STT
|
Hợp đồng lao động số
|
Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
|
Ngày ký (hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hợp đồng lao
động)
|
Loại hợp đồng lao động
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Tôi thông báo và gửi kèm theo hợp đồng
lao động ……(1)…. để người sử dụng lao động khác được biết./.
|
...., ngày ….
tháng ….. năm 20….
NGƯỜI THÔNG BÁO
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Giao kết hợp đồng lao động mới hoặc
sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hợp đồng lao động.
(2) Người sử dụng lao động của các hợp
đồng lao động mà người lao động đang làm việc.
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THAM GIA BẢO HIỂM
XÃ HỘI BẮT BUỘC, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ BẮT BUỘC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2013/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc
tham gia….(1)….
Kính
gửi:………..(2)………………………………
Tên tôi
là:....................................................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Tôi đã tham gia ....(1).... theo hợp
đồng lao động số... ngày ... tháng ... năm … với
….(3)….
Nay hợp đồng lao động trên đã ....(4)....
từ ngày ... tháng ... năm … nên không tham gia... (1)... từ
ngày ... tháng ... năm …
Đề nghị
...(2).... sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động và làm thủ tục tham gia ...(1)...
cho tôi kể từ ngày ... tháng ... năm
… theo quy định.
Hồ sơ gửi kèm gồm hợp đồng lao động
đã ...(4).... và …..(5).../.
|
...., ngày ….
tháng ….. năm 20….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Chữ ký)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc bảo
hiểm thất nghiệp hoặc bảo hiểm y tế bắt buộc.
(2) Tên người sử dụng lao động của hợp
đồng lao động có trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc hoặc bảo hiểm thất nghiệp hoặc bảo hiểm y tế bắt buộc.
(3) Tên người sử dụng lao động của hợp
đồng lao động đã sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hợp đồng lao động.
(4) Sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hoặc
có mức lương thấp hơn đối với trường hợp đề nghị tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc.
(5) Sổ bảo hiểm xã hội đối với trường
hợp đề nghị tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; Thẻ bảo hiểm y tế đối với trường
hợp đề nghị tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc và các giấy tờ
khác liên quan (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC NGƯỜI
LAO ĐỘNG BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2013/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
TÊN DOANH NGHIỆP
(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-(2)
|
…(3), ngày…..
tháng…..năm 20…
|
THÔNG
BÁO
Về việc
người lao động ...(4)...
Kính
gửi:……….(5)…………………………………………
.....(1)... thông báo:
Ông/bà: .....(6)............................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Bị …(4)… trong
quá trình làm việc tại doanh nghiệp, với tình hình sức khỏe như sau: ......(7)……….
Hiện đang điều trị tại ...(8)...(nếu có).
Xin thông báo để ...(5)... được biết.
Chi tiết xin liên hệ với ông/bà …… địa chỉ ……. số điện
thoại...../.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT,….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức
nơi người lao động bị tai nạn hoặc được xác định bị bệnh nghề nghiệp.
(2) Tên viết tắt của doanh nghiệp, đơn
vị, tổ chức nơi người lao động bị tai nạn hoặc được xác định
bị bệnh nghề nghiệp.
(3) Địa danh nơi đặt trụ sở hoặc cơ sở
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, đơn vị, tổ chức gửi văn bản.
(4) Bị tai nạn lao động hoặc bị bệnh
nghề nghiệp.
(5) Tên người sử dụng lao động của
các hợp đồng lao động còn lại mà người lao động đã giao kết.
(6) Họ và tên người lao động bị tai nạn
lao động hoặc bị bệnh nghề nghiệp.
(7) Ghi rõ tình hình sức khỏe của người
lao động.
(8) Tên cơ sở y tế nơi người lao động
bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp điều trị.
PHỤ LỤC SỐ 04
MẪU BIÊN BẢN VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG CÓ NỘI
DUNG VI PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2013/TT-BLĐTBXH ngày
25 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
TÊN CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2), ngày…..
tháng…..năm..…
|
BIÊN
BẢN
Về hợp đồng lao động có nội dung vi phạm pháp luật
Hôm nay, hồi…….. giờ………
ngày……. tháng….. năm .... tại ………………………
Chúng tôi gồm:
Ông/bà………………………….Chức vụ………………….;
Ông/bà………………………….Chức vụ………………….;
Ông/bà………………………….Chức vụ………………….;
Tiến hành lập biên bản đối với hợp đồng
lao động số .......ngày.... tháng....năm…. được ký kết giữa
.. .(3).... và ông/bà...(4)…. có nội dung vi phạm pháp luật
như sau:
……………………………………………(5)...................................................................
....................................................................................................................................
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày ký Biên bản này, người sử dụng lao động và người lao động phải sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động và thông báo cho người lập biên bản được biết.
Biên bản được lập thành 04 bản có nội
dung và giá trị như nhau, người lập Biên bản vi phạm giữ một bản, người sử dụng
lao động giữ một bản, người lao động giữ một bản, Ban chấp hành công
đoàn..(6)... giữ một bản.
Sau khi đọc lại biên bản, những người
có mặt đồng ý về nội dung biên bản, không có ý kiến gì khác và cùng ký vào biên
bản.
Biên bản này gồm……. trang, được những người có mặt cùng ký xác nhận vào từng trang.
NGƯỜI LAO ĐỘNG
hoặc
BAN CHẤP HÀNH
CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN
BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Lý do không ký biên bản (nếu có):..............................................................................
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan của người lập Biên bản.
(2) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(3) Họ và tên, chức danh người ký hợp
đồng lao động.
(4) Họ và tên người lao động. Trường
hợp người lao động dưới 15 tuổi thì ghi thêm họ và tên người đại diện theo pháp
luật ký hợp đồng lao động.
(5) Ghi cụ thể nội dung hợp đồng lao
động vi phạm pháp luật. Trường hợp có nhiều hợp đồng lao động có cùng nội dung
vi phạm thì lập danh sách các hợp đồng lao động vi phạm kèm theo.
(6) Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc
Ban chấp hành công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở ở nơi
chưa thành lập công đoàn cơ sở.
PHỤ LỤC SỐ 05
MẪU QUYẾT ĐỊNH TUYÊN BỐ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
VÔ HIỆU TỪNG PHẦN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2013/TT-BLĐTBXH ngày
25 tháng 10 năm 2013 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/TP….
THANH TRA SỞ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-TTr
|
(1)……, ngày…..
tháng…..năm..…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu từng phần
CHÁNH
THANH TRA
Căn cứ Bộ luật lao động năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 44/2013/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Bộ luật lao động về hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 39/2013/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Biên bản vi phạm nội dung hợp
đồng lao động do ....(2)... lập hồi .... giờ ……. ngày….. tháng…. năm...... tại
;
Xét đề nghị của.........................................................................................................
;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Tuyên bố vô hiệu đối với nội
dung:...(3)........................................................
Tại hợp đồng lao động số...(4)...ký
ngày…… tháng……. năm…. ký giữa một bên là:
Ông/bà……………(5)...................................
; Chức danh......................................... ;
Số chứng minh nhân dân……………………Cấp ngày…… tại.................................. ;
Đại diện cho ………(6)..............................................................................................
;
Địa chỉ ……….(7)......................................................................................................
;
Với một bên là:
Ông/bà (8)........................................................
;
Số chứng minh nhân dân……………………Cấp ngày…… tại....................................
;
Địa chỉ:........................................................................................................................
;
Điều 2.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định này; người sử
dụng lao động và người lao động phải tiến hành sửa đổi, bổ sung phần nội dung bị
tuyên bố vô hiệu tại Điều 1 quyết định này.
Điều 3.
Quyền và lợi ích của mỗi bên trong thời gian từ khi tuyên bố hợp đồng lao động
vô hiệu từng phần đến khi hai bên sửa đổi, bổ sung phần nội dung bị tuyên bố vô
hiệu được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 5.
Ông/bà…….(5)...... và …….(8)……
có trách nhiệm thi hành quyết định này. Trường hợp không đồng ý với
quyết định này, các bên có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- ………;
- ………;
- Lưu: VT,……
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(2) Họ và tên người lập Biên bản về hợp
đồng lao động có nội dung vi phạm pháp luật.
(3) Ghi rõ nội dung vô hiệu trong hợp
đồng lao động.
(4) Trường hợp có nhiều hợp đồng lao
động có cùng nội dung vi phạm thì Chánh thanh tra sở Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành một quyết định tuyên bố hợp đồng lao động vô
hiệu từng phần kèm theo danh sách các hợp đồng lao động vô hiệu từng phần.
(5) Họ và tên của người đại diện theo
pháp luật của cơ quan, doanh nghiệp.
(6) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
(7) Địa chỉ nơi đóng trụ sở chính hoặc
nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp.
(8) Họ và tên người lao động.
PHỤ LỤC SỐ 06
MẪU QUYẾT ĐỊNH TUYÊN BỐ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
VÔ HIỆU TOÀN BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2013/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
SỞ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH/TP….
THANH TRA SỞ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-TTr
|
(1)……, ngày…..
tháng…..năm..…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ
CHÁNH
THANH TRA
Căn cứ Bộ luật lao động năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 44/2013/NĐ-CP
ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 39/2013/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Biên bản vi phạm nội dung hợp
đồng lao động do ....(2)... lập hồi .... giờ ……. ngày….. tháng…. năm...... tại
;
Xét đề nghị của...........................................................................................................
;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Tuyên bố vô hiệu toàn bộ đối với hợp đồng lao động
số...(3)…ký ngày…… tháng…….
năm…. ký giữa một bên là:
Ông/bà……………(4)................................... ; Chức
danh........................................... ;
Số chứng minh nhân dân……………………Cấp ngày…… tại....................................
;
Đại diện cho ………(5)................................................................................................
;
Địa chỉ ……….(6)........................................................................................................
;
Với một bên là:
Ông/bà (7)........................................................
;
Số chứng minh nhân dân……………………Cấp ngày…… tại....................................
;
Địa chỉ:........................................................................................................................
;
Điều 2.
Trong thời hạn ….(8)… làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết
định này; người sử dụng lao động và người lao động phải tiến hành giao kết
hợp đồng lao động mới theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Quyền và lợi ích của mỗi bên trong thời gian từ khi tuyên bố hợp đồng lao động
vô hiệu toàn bộ đến khi hai bên giao kết hợp đồng
lao động mới được giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 5.
Ông/bà…….(4)...... và …….(7)…… có trách nhiệm thi hành
quyết định này. Trường hợp không đồng ý với quyết định này, các bên có quyền
khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- ………;
- ………;
- Lưu: VT,……
|
CHÁNH THANH TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.
(2) Tên và chức vụ của người lập Biên
bản về hợp đồng lao động có nội dung vi phạm pháp luật.
(3) Trường hợp
có nhiều hợp đồng lao động có cùng nội dung vi phạm thì Chánh thanh tra Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội ban hành một quyết định tuyên bố hợp đồng lao động
vô hiệu toàn bộ kèm theo danh sách các hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ.
(4) Họ và tên của người đại diện theo
pháp luật của cơ quan, doanh nghiệp.
(5) Tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
(6) Địa chỉ nơi đóng trụ sở chính
hoặc nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
(7) Họ và tên người lao động.
(8) Thời gian cụ thể đối với từng loại vi phạm quy định tại Điều 11 Nghị định số
44/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Bộ luật lao động về hợp đồng lao động.