BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2019/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 25 tháng
12 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH DANH MỤC THIẾT BỊ ĐÀO TẠO TỐI THIỂU TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
CHO MỘT SỐ NGHỀ THUỘC NHÓM NGHỀ ĐIỆN, ĐIỆN TỬ; CÔNG NGHỆ THÔNG TIN; NÔNG
NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN; DỊCH VỤ VÀ CHẾ BIẾN
Căn cứ Luật Giáo
dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư ban hành danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ trung
cấp, trình độ cao đẳng cho một số nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công nghệ
thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này 58 danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng cho 29 nghề thuộc nhóm nghề điện, điện tử; công
nghệ thông tin; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; dịch vụ và chế biến, gồm:
1. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Lắp đặt điện công trình đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ
lục 1a;
2. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Lắp đặt điện công trình đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ
lục 1b;
3. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Điện công nghiệp đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 2a;
4. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Điện công nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 2b;
5. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Điện tử công nghiệp đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục
3a;
6. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Điện tử công nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục
3b;
7. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Vận hành nhà máy thủy điện đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại
Phụ lục 4a;
8. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Vận hành nhà máy thủy điện đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ
lục 4b;
9. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện đào tạo trình độ trung cấp được quy
định tại Phụ lục 5a;
10. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện đào tạo trình độ cao đẳng được quy định
tại Phụ lục 5b;
11. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 220KV
trở lên đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 6a;
12. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Quản lý vận hành, sửa chữa đường dây và trạm biến áp có điện áp từ 220KV
trở lên đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 6b;
13. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 220KV trở lên đào
tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 7a;
14. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có điện áp từ 220KV trở lên đào
tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 7b;
15. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Cơ điện tử đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 8a;
16. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Cơ điện tử đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 8b;
17. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Cơ điện nông thôn đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 9a;
18. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Cơ điện nông thôn đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 9b;
19. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Điện dân dụng đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 10a;
20. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Điện dân dụng đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 10b;
21. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Điện tử dân dụng đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 11a;
22. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Điện tử dân dụng đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 11b;
23. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Thương mại điện tử đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục
12a;
24. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Thương mại điện tử đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục
12b;
25. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Quản trị cơ sở dữ liệu đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ
lục 13a;
26. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Quản trị cơ sở dữ liệu đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục
13b;
27. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) đào tạo trình độ trung cấp được
quy định tại Phụ lục 14a;
28. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm) đào tạo trình độ cao đẳng được quy
định tại Phụ lục 14b;
29. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Thiết kế đồ họa đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 15a;
30. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Thiết kế đồ họa đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 15b;
31. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Tin học văn phòng đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục
16a;
32. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Tin học văn phòng đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 16b;
33. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Trồng cây lương thực, thực phẩm đào tạo trình độ trung cấp được quy định
tại Phụ lục 17a;
34. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Trồng cây lương thực, thực phẩm đào tạo trình độ cao đẳng được quy định
tại Phụ lục 17b;
35. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Chăn nuôi gia súc, gia cầm đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại
Phụ lục 18a;
36. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Chăn nuôi gia súc, gia cầm đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ
lục 18b;
37. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Thú y đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 19a;
38. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Thú y đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 19b;
39. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Kỹ thuật cây cao su đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục
20a;
40. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Kỹ thuật cây cao su đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục
20b;
41. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Lâm sinh đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 21a;
42. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Lâm sinh đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 21b;
43. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Nuôi trồng thủy sản nước ngọt đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại
Phụ lục 22a;
44. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Nuôi trồng thủy sản nước ngọt đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại
Phụ lục 22b;
45. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ đào tạo trình độ trung cấp được quy
định tại Phụ lục 23a;
46. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ đào tạo trình độ cao đẳng được quy
định tại Phụ lục 23b;
47. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Phòng và chữa bệnh thủy sản đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại
Phụ lục 24a;
48. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Phòng và chữa bệnh thủy sản đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại
Phụ lục 24b;
49. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Công nghệ sinh học đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục
25a;
50. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Công nghệ sinh học đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục
25b;
51. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Chế biến thực phẩm đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục
26a;
52. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Chế biến thực phẩm đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục
26b;
53. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Chế biến mủ cao su đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục
27a;
54. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Chế biến mủ cao su đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục
27b;
55. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề May thời trang đào tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 28a;
56. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề May thời trang đào tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 28b;
57. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas đào tạo trình độ trung cấp được quy
định tại Phụ lục 29a;
58. Danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu
nghề Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas đào tạo trình độ cao đẳng được quy
định tại Phụ lục 29b;
Điều 2. Bãi bỏ toàn bộ, bãi bỏ một phần các văn bản quy phạm pháp luật
sau:
1. Bãi bỏ Thông
tư số
44/2009/TT-BLĐTBXH ngày
31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thiết
bị dạy nghề Điện công nghiệp đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề.
2. Bãi bỏ Thông
tư số
27/2011/TT-BLĐTBXH ngày
19 tháng 10 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về thiết
bị dạy nghề Điện dân dụng đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề.
3. Bãi bỏ 12
Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1
của Thông tư số 18/2012/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 8
năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy
nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Cơ điện nông
thôn; Cơ điện tử; Điện tử công nghiệp; Công nghệ thông tin (Ứng dụng phần mềm);
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính; Thiết kế đồ họa; Thương mại điện tử; Kỹ
thuật xây dựng; Cấp, thoát nước; Gia công và thiết kế sản phẩm mộc, gồm:
a) Danh mục thiết bị dạy nghề Cơ điện
nông thôn, trình độ trung cấp nghề;
b) Danh mục thiết bị dạy nghề Cơ điện
nông thôn, trình độ cao đẳng nghề;
c) Danh mục thiết bị dạy nghề Cơ điện
tử, trình độ trung cấp nghề;
d) Danh mục thiết bị dạy nghề Cơ điện
tử, trình độ cao đẳng nghề;
đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Điện tử
công nghiệp, trình độ trung cấp nghề;
e) Danh mục thiết bị dạy nghề Điện tử
công nghiệp, trình độ cao đẳng nghề;
g) Danh mục thiết bị dạy nghề Công nghệ
thông tin (Ứng dụng phần mềm), trình độ trung cấp nghề;
h) Danh mục thiết bị dạy nghề Công nghệ
thông tin (Ứng dụng phần mềm), trình độ cao đẳng nghề;
i) Danh mục thiết bị dạy nghề Thiết kế
đồ họa, trình độ trung cấp nghề;
k) Danh mục thiết bị dạy nghề Thiết kế
đồ họa, trình độ cao đẳng nghề;
l) Danh mục thiết bị dạy nghề Thương mại
điện tử, trình độ trung cấp nghề;
m) Danh mục thiết bị dạy nghề Thương mại
điện tử, trình độ cao đẳng nghề.
4. Bãi bỏ 06
Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1
của Thông tư số 19/2012/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 8
năm 2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy
nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Chế biến và
bảo quản thủy sản; May thời trang; Công nghệ chế biến chè; Chế biến cà phê, ca
cao; Nuôi trồng thủy sản nước ngọt; Nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ; Khai
thác, đánh bắt hải sản như sau:
a) Danh mục thiết bị dạy nghề May thời
trang, trình độ trung cấp nghề;
b) Danh mục thiết bị dạy nghề May thời
trang, trình độ cao đẳng nghề;
c) Danh mục thiết bị dạy nghề Nuôi trồng
thủy sản nước ngọt, trình độ trung cấp nghề;
d) Danh mục thiết bị dạy nghề Nuôi trồng
thủy sản nước ngọt, trình độ cao đẳng nghề;
đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Nuôi trồng
thủy sản nước mặn, nước lợ, trình độ trung cấp nghề;
e) Danh mục thiết bị dạy nghề Nuôi trồng
thủy sản nước mặn, nước lợ, trình độ cao đẳng nghề.
5. Bãi bỏ 06
Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1
của Thông tư số 12/2013/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 8
năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy
nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Vận hành nhà
máy thủy điện; Xây dựng cầu đường bộ; Xây dựng công trình thủy; Xây dựng và
hoàn thiện công trình thủy lợi; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh như sau:
a) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành
nhà máy thủy điện, trình độ trung cấp nghề;
b) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành
nhà máy thủy điện, trình độ cao đẳng nghề;
c) Danh mục thiết bị dạy nghề Chăn nuôi
gia súc, gia cầm, trình độ trung cấp nghề;
d) Danh mục thiết bị dạy nghề Chăn nuôi
gia súc, gia cầm, trình độ cao đẳng nghề;
đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Lâm sinh,
trình độ trung cấp nghề;
e) Danh mục thiết bị dạy nghề Lâm sinh,
trình độ cao đẳng nghề.
6. Bãi bỏ 04
Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1
của Thông tư số 17/2013/TT-BLĐTBXH ngày 09 tháng 9
năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy
nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật
điêu khắc gỗ; Kỹ thuật sơn mài và khảm trai; Xử lý nước thải công nghiệp; Sản
xuất gốm, sứ xây dựng; Công nghệ sản xuất ván nhân tạo; Mộc xây dựng và trang
trí nội thất; Bảo vệ thực vật; Trồng cây công nghiệp; Thú y; Kỹ thuật dược; Chế
biến mủ cao su như sau:
a) Danh mục thiết bị dạy nghề Thú y,
trình độ trung cấp nghề;
b) Danh mục thiết bị dạy nghề Thú y,
trình độ cao đẳng nghề;
c) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế biến
mủ cao su, trình độ trung cấp nghề;
d) Danh mục thiết bị dạy nghề Chế biến
mủ cao su, trình độ cao đẳng nghề.
7. Bãi bỏ 10
Danh mục thiết bị dạy nghề quy định tại Điều 1
của Thông tư số 20/2013/TT-BLĐTBXH ngày 04 tháng
10 năm 2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục thiết bị
dạy nghề trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật
thiết bị điện tử y tế; Kỹ thuật thiết bị hình ảnh y tế; Vận hành và sửa chữa
trạm bơm điện; Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh; Quản trị cơ sở dữ liệu; Tin
học văn phòng; Điều khiển tầu cuốc; Khảo sát địa hình; Bảo vệ môi trường biển;
Công nghệ sinh học; Trồng cây lương thực, thực phẩm; Nghiệp vụ Lễ tân - Quản
trị Lễ tân như sau:
a) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành
và sửa chữa trạm bơm điện, trình độ trung cấp nghề;
b) Danh mục thiết bị dạy nghề Vận hành
và sửa chữa trạm bơm điện, trình độ cao đẳng nghề;
c) Danh mục thiết bị dạy nghề Quản trị
cơ sở dữ liệu, trình độ trung cấp nghề;
d) Danh mục thiết bị dạy nghề Quản trị
cơ sở dữ liệu, trình độ cao đẳng nghề;
đ) Danh mục thiết bị dạy nghề Tin học
văn phòng, trình độ trung cấp nghề;
e) Danh mục thiết bị dạy nghề Tin học
văn phòng, trình độ cao đẳng nghề;
g) Danh mục thiết bị dạy nghề Công nghệ
sinh học, trình độ trung cấp nghề;
h) Danh mục thiết bị dạy nghề Công nghệ
sinh học, trình độ cao đẳng nghề;
i) Danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề
Trồng cây lương thực, thực phẩm, trình độ trung cấp nghề;
k) Danh mục thiết bị tối thiểu dạy nghề
Trồng cây lương thực, thực phẩm, trình độ cao đẳng nghề.
8. Bãi bỏ khoản
21 và khoản 22 Điều 1 của Thông tư số 18/2014/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 8 năm 2014 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình độ
cao đẳng nghề cho các nghề: Lắp đặt thiết bị điện; Nguội chế tạo; Nguội sửa
chữa máy công cụ; Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí; Rèn, dập; Vẽ và thiết kế
trên máy tính; Thí nghiệm và kiểm tra chất lượng cầu đường bộ; Vận hành máy thi
công nền; Vận hành máy thi công mặt đường; Thiết kế thời trang; Quản trị kinh
doanh xăng dầu và gas.
9. Bãi bỏ các khoản
13, 14, 15, 16, 21 và 22 Điều 1 của Thông tư số 06/2015/ TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 02 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia trình
độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp
ráp máy tính; Quản trị mạng máy tính; Kỹ thuật xây dựng; Cắt gọt kim loại; Hàn;
Công nghệ ô tô; Điện dân dụng; Điện công nghiệp; Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa
không khí; Điện tử dân dụng; Điện tử công nghiệp; May thời trang; Nghiệp vụ nhà
hàng - Quản trị nhà hàng; Kỹ thuật chế biến món ăn.
10. Bãi bỏ khoản
25 và khoản 26 Điều 1 của Thông tư số 12/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội ban hành Danh mục thiết bị tối thiểu trình độ trung cấp nghề, trình
độ cao đẳng nghề cho các nghề: Vận hành điện trong nhà máy điện; Đo lường điện;
Vận hành tổ máy phát điện Diesel; Lắp đặt đường dây tải điện và trạm biến áp có
điện từ 110Kv trở xuống; Thí nghiệm điện; Bảo trì thiết bị cơ điện; Kỹ thuật
thiết bị sản xuất dược; Kỹ thuật thiết bị xét nghiệm y tế; Vận hành thiết bị
hóa dầu; Vận hành thiết bị chế biến dầu khí; Vận hành thiết bị khai thác dầu
khí; Khoan khai thác dầu khí; Chế biến thực phẩm; Công nghệ sản xuất bột giấy
và giấy; Sửa chữa thiết bị may.
11. Bãi bỏ các khoản
3, 4, 17, 18, 21, 22, 29, 30, 33 và 34 Điều 1 của Thông tư số 20/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia
trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Gia công và thiết
kế sản phẩm mộc; Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm); Xây dựng cầu đường
bộ; Nguội sửa chữa máy công cụ; Kỹ thuật máy nông nghiệp; Sửa chữa máy thi công
xây dựng; Vận hành máy thi công nền; Vận hành máy thi công mặt đường; Cơ điện
nông thôn; Xử lý nước thải công nghiệp; Chế biến thực phẩm; Chế biến và bảo
quản thủy sản; Trồng cây công nghiệp; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh;
Khai thác, đánh bắt hải sản; Thú y; Hướng dẫn du lịch; Điều khiển phương tiện
thủy nội địa; Khai thác máy tàu thủy.
12. Bãi bỏ các khoản
47, 48, 51, 54, 62, 63 và 66 Điều 1 của Thông tư số 10/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 20/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 17/6/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc ban hành danh mục thiết bị dạy nghề trọng điểm cấp độ quốc gia
trình độ trung cấp nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề: Gia công và thiết
kế sản phẩm mộc; Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm); Xây dựng cầu đường
bộ; Nguội sửa chữa máy công cụ; Kỹ thuật máy nông nghiệp; sửa chữa máy thi công
xây dựng; Vận hành máy thi công nền; Vận hành máy thi công mặt đường; Cơ điện
nông thôn; Xử lý nước thải công nghiệp; Chăn nuôi gia súc, gia cầm; Lâm sinh;
Khai thác, đánh bắt hải sản; Thú y; Hướng dẫn du lịch; Điều khiển phương tiện
thủy nội địa; Khai thác máy tàu thủy.
13. Bãi bỏ các khoản
28, 32 và 41 Điều 1 của Thông tư số 11/2016/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 18/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 16/6/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về việc ban hành danh mục thiết bị dạy nghề tối thiểu trình độ trung cấp
nghề, trình độ cao đẳng nghề cho các nghề; Chạm khắc đá; Kỹ thuật khai thác mỏ
hầm lò; Kỹ thuật cơ điện mỏ hầm lò; Lái tàu đường sắt; Thông tin tín hiệu đường
sắt; Điều hành chạy tàu hỏa; Gò; Luyện gang; Luyện thép; Công nghệ cán, kéo kim
loại; Công nghệ sơn tàu thủy.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 09 tháng 02 năm 2020.
Điều 4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức
Chính trị - Xã hội và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các trường trung cấp, trường cao đẳng có
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp các nghề nêu trên và các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên
cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung
|