|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
775/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Tĩnh
|
|
Người ký:
|
Đặng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
15/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 775/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 15
tháng 3 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH
MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ NGƯỜI LÀM VIỆC, BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ
TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013
của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013
của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của Chính phủ về vị
trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 13/2004/QĐ-BXD ngày
13/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành tiêu chuẩn chuyên môn,
nghiệp vụ công chức lãnh đạo ngành xây dựng tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2043/QĐ-BNV ngày 31/12/2015
của Bộ Nội vụ về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan tổ chức
hành chính của tỉnh Hà Tĩnh;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số
24/2017/QĐ-UBND ngày 19/5/2017 ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng và số 40/2018/QĐ-UBND ngày 01/11/2018 về việc
sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 3 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 24/2017/QĐ-UBND ;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản số
351/SXD-VP ngày 26/02/2019 và Sở Nội vụ tại Văn bản số 195/SNV-CCVC ngày
28/02/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm,
số người làm việc, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong
cơ quan Sở Xây dựng (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Xây dựng căn cứ Danh mục vị trí việc
làm, số người làm việc, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm
được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này và số biên chế được giao hàng năm để bố
trí, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý
theo vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức đã được Bộ Nội vụ phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành và thay thế Quyết định số 2566/QĐ-UBND ngày 05/9/2017 của UBND tỉnh
về việc phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực của từng vị trí việc
làm trong cơ quan Sở Xây dựng.
Chánh Văn phòng Đoàn Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND
và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên
quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC
LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ; CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ VÀ HỖ TRỢ PHỤC VỤ THUỘC CƠ QUAN SỞ
XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 775/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Tên Vị trí việc
làm
|
Ngạch công chức
tối thiểu
|
Số người làm việc
đến năm 2021
|
I
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
08
|
17
|
1
|
Giám đốc
|
Chuyên viên chính
|
1
|
2
|
Phó Giám đốc
|
Chuyên viên
|
3
|
3
|
Trưởng phòng
|
Chuyên viên
|
3
|
4
|
Chánh Thanh tra
|
Thanh tra viên
|
1
|
5
|
Chánh Văn phòng
|
Chuyên viên
|
1
|
6
|
Phó Trưởng phòng
|
Chuyên viên
|
4
|
7
|
Phó Chánh Thanh tra
|
Thanh tra viên
|
2
|
8
|
Phó Chánh Văn phòng
|
Chuyên viên
|
2
|
II
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
09
|
18
|
1
|
Quản lý kiến trúc - quy hoạch
|
Chuyên viên
|
4
|
2
|
Quản lý hoạt động xây dựng
|
Chuyên viên
|
2
|
3
|
Quản lý chất lượng công trình
|
Chuyên viên
|
1
|
4
|
Quản lý hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị
|
Chuyên viên
|
1
|
5
|
Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
Chuyên viên
|
2
|
6
|
Quản lý kinh tế xây dựng
|
Chuyên viên
|
1
|
7
|
Quản lý vật liệu xây dựng
|
Chuyên viên
|
1
|
8
|
Thanh tra
|
Thanh tra viên
|
5
|
9
|
Pháp chế
|
Chuyên viên
|
1
|
III
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ,
phục vụ
|
13
|
6
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Chuyên viên
|
1
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Chuyên viên
|
1
|
3
|
Hành chính một cửa
|
Chuyên viên
|
1
|
4
|
Quản trị công sở
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Chuyên viên
|
Kiêm nhiệm
|
6
|
Kế toán
|
Kế
toán viên trung cấp
|
1
|
7
|
Thủ quỹ
|
Nhân viên
|
Kiêm nhiệm
|
8
|
Văn thư
|
Cán sự
|
Kiêm nhiệm
|
9
|
Lưu trữ
|
Cán sự
|
Kiêm nhiệm
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Nhân viên
|
Kiêm nhiệm
|
11
|
Lái xe
|
Nhân viên
|
2
|
12
|
Phục vụ
|
Nhân viên
|
Kiêm nhiệm
|
13
|
Bảo vệ
|
Nhân viên
|
|
|
Tổng cộng
|
30
|
41
|
PHỤ LỤC 2
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ XÂY
DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 775/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
Vị trí việc làm
|
Năng lực, kỹ
năng
|
I
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý (Giám đốc, Phó
Giám đốc Sở, lãnh đạo phòng chuyên môn)
|
1. Năng lực chung:
- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước đã ban hành để vận dụng vào công việc chuyên môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định
quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn; có khả năng tham
mưu về chiến lược phát triển ngành;
- Khả năng quyết định;
- Khả năng tham mưu phối hợp; quy tụ, tập hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc;
- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác từ 03
năm trở lên;
- Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với
nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành:
- Nắm được đường lối, chính sách chung, phương hướng
chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực phụ trách;
- Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn
hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng, công tác xây dựng Đảng, đoàn thể ở trong
nước và địa phương;
- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật, đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệp trong tổ chức triển
khai hoạt động nghiệp vụ; nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn
nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách. Khả năng tư duy chiến lược;
tham mưu phối hợp. Năng lực tổ chức; dự đoán, năng lực sáng tạo, năng lực thể
hiện;
- Phương pháp làm việc dân chủ, khoa học, thực hiện
đạo đức công vụ;
- Khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực
tế quản lý.
3. Năng lực chuyên môn:
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học
trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận;
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc
2 khung năng lực ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ
6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trình độ QLNN: Có trình độ QLNN từ chuyên viên
trở lên;
- Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp trở lên.
4. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng
phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập
thông tin.
|
1
|
Giám đốc, Phó Giám đốc
|
- Tốt nghiệp đại học trở lên một trong các chuyên
ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Kỹ thuật
công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế
xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật công trình biển,
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật công trình thủy, Công nghệ chế tạo máy, Kỹ
thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật
liệu xây dựng;
- Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch chuyên viên
chính trở lên;
- Có trình độ lý luận chính trị cao cấp, cử nhân
trở lên;
- Có kinh nghiệm trong lĩnh vực công tác từ 05
năm trở lên.
1. Giám đốc, ngoài các tiêu chuẩn trên:
- Đã từng giữ ít nhất một trong các chức vụ quản
lý:
+ Phó Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Giao thông Vận tải;
+ Các chức vụ khác tương đương Phó Giám đốc Sở
nhưng trước đó đã giữ chức vụ Trưởng phòng, nghiệp vụ hoặc Thủ trưởng đơn vị
sự nghiệp của Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải
hoặc Giám đốc doanh nghiệp thuộc ngành Xây dựng.
2. Phó Giám đốc, ngoài các tiêu chuẩn trên:
Đã từng giữ ít nhất một trong các chức vụ quản
lý: Trưởng phòng nghiệp vụ hoặc Thủ trưởng đơn vị sự nghiệp của Sở Xây dựng,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải hoặc Giám đốc doanh nghiệp
thuộc ngành Xây dựng.
|
2
|
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc các
ngành: Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Quản lý xây
dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật
công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật
vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật liệu
xây dựng, Kinh tế xây dựng.
|
3
|
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một
trong các chuyên ngành: Luật, Luật kinh tế, Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô
thị, Kiến trúc cảnh quan, Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng,
Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng.
|
4
|
Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng
|
Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên, thuộc một
trong các chuyên ngành: Luật, Luật Kinh tế, Khoa học Quản lý, Quản trị nhân lực,
Quản trị văn phòng, Xã hội học, Hành chính học, Xây dựng Đảng và chính quyền
nhà nước, Kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật
xây dựng.
|
II
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
1. Năng lực chung:
- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định
quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn;
- Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức công vụ;
- Khả năng tham mưu phối hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc.
2. Năng lực chuyên môn:
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc
2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ sơ cấp
trở lên;
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học
trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận.
3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng
phân tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập
thông tin.
|
1
|
Quản lý kiến trúc quy hoạch
|
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kiến trúc,
Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan; Quản lý xây dựng, Kỹ thuật xây
dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng.
|
2
|
Quản lý hoạt động xây dựng
|
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kỹ
thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng,
Kinh tế xây dựng.
|
3
|
Quản lý chất lượng công trình
|
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kỹ
thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kỹ
thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu,
Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.
|
4
|
Quản lý kinh tế xây dựng
|
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kỹ
thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng,
Kinh tế xây dựng.
|
5
|
Quản lý vật liệu xây dựng
|
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kỹ
thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kỹ
thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật
liệu xây dựng.
|
6
|
Quản lý hạ tầng kỹ thuật và phát triển đô thị
|
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kiến
trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật
xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng.
|
7
|
Quản lý nhà và thị trường bất động sản
|
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kiến
trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Kỹ thuật công trình xây
dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật
cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ vật liệu, Khoa học vật liệu, Công
nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.
|
8
|
Thanh tra
|
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kiến
trúc, Quy hoạch vùng và đô thị, Kiến trúc cảnh quan, Kỹ thuật công trình xây
dựng, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật xây dựng, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật
xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật công trình biển, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng,
Kỹ thuật công trình thủy, Công nghệ chế tạo máy, Kỹ thuật vật liệu, Công nghệ
vật liệu, Khoa học vật liệu, Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.
|
9
|
Pháp chế
|
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Luật,
Quản lý xây dựng.
|
III
|
Vị trí việc làm Hỗ trợ phục vụ
|
1. Năng lực chung:
- Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào công việc chuyên môn;
- Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định
quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn;
- Khả năng chuyên nghiệp, đạo đức công vụ;
- Khả năng tham mưu phối hợp;
- Khả năng truyền đạt giao tiếp công vụ;
- Chịu được áp lực của công việc.
2. Năng lực chuyên môn:
- Trình độ ngoại ngữ: Có trình độ tương đương bậc
2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Trình độ Tin học: Có trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Trình độ lý luận chính trị: Đạt trình độ sơ cấp
trở lên;
- Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học
trở lên có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận (ngoại trừ vị
trí việc làm: Văn thư, Lưu trữ, Lái xe, Phục vụ, Bảo vệ).
3. Kỹ năng: Xử lý tình huống; khả năng phân
tích; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng soạn thảo văn bản; kỹ năng thu thập thông
tin.
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Quản
lý xây dựng, Quản trị nhân lực, Luật, Quản lý nhà nước, Khoa học quản lý, Xây
dựng Đảng và chính quyền nhà nước.
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Đại học trở lên, thuộc một
trong các ngành: Luật, Luật Kinh tế, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản
trị văn phòng, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Quản lý xây dựng.
|
3
|
Quản trị công sở
|
Đại học trở lên, thuộc một
trong các ngành: Luật, Luật Kinh tế, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Quản
trị văn phòng, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Quản lý xây dựng, Công
nghệ thông tin.
|
4
|
Hành chính một cửa
|
Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Quản
trị văn phòng, Quản lý xây dựng, Công nghệ thông tin.
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Đại học trở lên, thuộc ngành: Công nghệ thông
tin.
|
6
|
Kế toán
|
Trung cấp trở lên ngành: Kinh tế,
Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán.
|
7
|
Thủ quỹ
|
Trung cấp trở lên, thuộc một trong các ngành:
Kinh tế, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán.
|
8
|
Văn thư
|
Trung cấp trở lên, thuộc một trong các ngành: Lưu
trữ học, Bảo tàng học.
|
9
|
Lưu trữ
|
Trung cấp trở lên, thuộc một trong các ngành: Lưu
trữ học, Bảo tàng học.
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Trung cấp trở lên, thuộc một trong các lĩnh vực Kỹ
thuật cơ khí, công nghệ thông tin, Điện, điện tử.
|
11
|
Lái xe
|
Có Giấy phép lái xe hạng B2 trở lên; Nam giới.
|
12
|
Phục vụ
|
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên.
|
13
|
Bảo vệ
|
Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên, được bồi
dưỡng nghiệp vụ bảo vệ.
|
PHỤ LỤC 3
BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CƠ QUAN SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 775/QĐ-UBND ngày 15/3/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh)
TT
|
Tên vị trí việc
làm
|
Mô tả công việc
|
Ghi chú
|
A
|
Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành
|
|
1
|
Giám đốc
|
- Điều hành toàn bộ các hoạt động của Sở Xây dựng
theo chức năng, nhiệm vụ quy định của pháp luật và UBND tỉnh, Bộ Xây dựng
giao.
- Trực tiếp phụ trách các công tác: Kế hoạch; Tài
chính; Tổ chức cán bộ; Thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.
- Trực tiếp chỉ đạo các đơn vị: Văn phòng; Thanh
tra.
- Chủ tịch Hội đồng khoa học, Hội đồng Thi đua -
khen thưởng, Hội đồng nâng lương Sở.
|
|
2
|
Phó Giám đốc
|
- Giúp Giám đốc chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, điều
hành toàn bộ các hoạt động của Sở và điều hành, giải quyết các công việc thuộc
trách nhiệm của Giám đốc (trừ ký các văn bản thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của
Giám đốc).
- Giúp Giám đốc chỉ đạo và thực hiện các lĩnh vực:
+ Cải cách hành chính; quản lý chi phí đầu tư xây
dựng; quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn lao động; phổ biến giáo
dục pháp luật, khoa học kỹ thuật công nghệ; thẩm định dự án, thiết kế, dự
toán xây dựng công trình; chỉ đạo kiểm tra công tác nghiệm thu công trình; cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, năng lực hoạt động xây dựng; theo dõi
doanh nghiệp hoạt động xây dựng, Hợp tác xã xây dựng và phối hợp liên hệ các
Hội doanh nghiệp và các tổ chức doanh nghiệp; quản lý quy hoạch xây dựng và
kiến trúc, xây dựng nông thôn mới, tôn giáo, an ninh quốc phòng; quản lý công
nghệ thông tin; quản lý hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015; Quản
lý hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển đô thị; quản lý vật liệu xây dựng; quản
lý nhà ở và thị trường bất động sản; quản lý chất thải rắn và môi trường; cấp
phép xây dựng công trình.
+ Chỉ đạo công tác tổng hợp báo cáo hoạt động của
Sở.
+ Chỉ đạo tham mưu xây dựng văn bản quản lý thuộc
lĩnh vực phụ trách.
+ Phó Chủ tịch Hội đồng khoa học, Hội đồng Thi
đua - khen thưởng Sở.
+ Thay mặt Giám đốc điều hành hoạt động của Sở
khi được ủy quyền.
+ Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở
phân công.
- Trực tiếp chỉ đạo: Quản lý hoạt động xây dựng;
Quy hoạch - Kiến trúc - Hạ tầng kỹ thuật và Phát triển đô thị; Quản lý Hoạt động
xây dựng; Quản lý Nhà, Thị trường bất động sản và Vật liệu xây dựng; Trung
tâm kiểm định chất lượng công trình xây dựng; Viện Quy hoạch Kiến trúc xây dựng.
|
|
3
|
Trưởng phòng
|
|
3.1
|
Chánh Văn phòng
|
- Lập kế hoạch triển khai công việc của phòng; chỉ
đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện; báo cáo, đề
xuất với lãnh đạo Sở về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng.
- Tham mưu Lãnh đạo Sở về công tác tổ chức cán bộ;
thi đua khen thưởng; cải cách hành chính, quản trị mạng, ISO và văn phòng;
văn thư - lưu trữ; quản lý tài chính, tài sản; pháp chế; thống kê, kế hoạch.
- Chỉ đạo tổng hợp chế độ báo cáo thực hiện nhiệm
vụ của ngành.
- Chỉ đạo thực hiện các công việc khác theo chức năng,
nhiệm vụ của phòng.
|
|
3.2
|
Chánh Thanh tra
|
- Lập kế hoạch triển khai công việc của phòng; chỉ
đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện; báo cáo, đề
xuất với lãnh đạo Sở về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng.
- Tham mưu Lãnh đạo Sở: Thanh tra chuyên ngành;
Thanh tra hành chính; Kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính theo quy định; Thường
trực công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng;
quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo thực hiện chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực
chuyên môn của phòng.
- Chỉ đạo thực hiện các công việc khác theo chức
năng, nhiệm vụ của phòng.
|
|
3.3
|
Trưởng phòng Quy hoạch - Kiến Trúc - Hạ tầng kỹ
thuật và Phát triển đô thị
|
- Lập kế hoạch triển khai công việc của phòng; chỉ
đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện; báo cáo, đề
xuất với lãnh đạo Sở về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng.
- Tham mưu Lãnh đạo Sở trong việc quản lý quy hoạch
xây dựng, kiến trúc; quản lý về phát triển đô thị; quản lý về hạ tầng kỹ thuật
đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
- Chỉ đạo thực hiện chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực
chuyên môn của phòng.
- Chỉ đạo thực hiện các công việc khác theo chức
năng, nhiệm vụ của phòng.
|
|
3.4
|
Trưởng phòng Quản lý hoạt động xây dựng
|
- Lập kế hoạch triển khai công việc của phòng; chỉ
đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện; báo cáo, đề
xuất với lãnh đạo Sở về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng.
- Tham mưu Lãnh đạo Sở trong việc quản lý đầu tư
xây dựng; quản lý chất lượng, giám định xây dựng, an toàn xây dựng; Cấp chứng
chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; quản lý về kinh tế xây
dựng.
- Chỉ đạo thực hiện chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực
chuyên môn của phòng.
- Chỉ đạo thực hiện các công việc khác theo chức
năng, nhiệm vụ của phòng.
|
|
3.5
|
Trưởng phòng Quản lý Nhà, Thị trường bất động
sản và Vật liệu xây dựng
|
- Lập kế hoạch triển khai công việc của phòng; chỉ
đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ chức thực hiện; báo cáo, đề
xuất với lãnh đạo Ban về triển khai thực hiện các nhiệm vụ của phòng;
- Tham mưu Lãnh đạo Sở trong việc quản lý nhà ở;
quản lý công sở; quản lý thị trường bất động sản; quản lý vật liệu xây dựng.
- Chỉ đạo thực hiện chế độ báo cáo thuộc lĩnh vực
chuyên môn của phòng.
- Chỉ đạo thực hiện các công việc khác theo chức
năng, nhiệm vụ của phòng.
|
|
4
|
Phó Trưởng phòng
|
|
4.1
|
Phó Chánh Văn phòng
|
- Tham mưu cho Chánh Văn phòng lập kế hoạch triển
khai công việc của Phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ
chức thực hiện; báo cáo, đề xuất với Chánh Văn phòng về triển khai thực hiện
các nhiệm vụ của phòng.
- Giúp Chánh Văn phòng thực hiện tham mưu lãnh đạo
Sở trong về công tác tổ chức cán bộ; thi đua khen thưởng; cải cách hành
chính, quản trị mạng, ISO và văn phòng; văn thư - lưu trữ; quản lý tài chính,
tài sản; pháp chế; thống kê, kế hoạch.
- Giúp Chánh Văn phòng chỉ đạo thực hiện các công
việc khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng.
- Thay mặt Chánh Văn phòng điều hành hoạt
động của Văn phòng khi được ủy quyền.
|
|
4.2
|
Phó Chánh Thanh tra
|
- Tham mưu cho Chánh Thanh tra lập kế hoạch triển
khai công việc, của Phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ
chức thực hiện; báo cáo, đề xuất với Chánh Văn phòng về triển khai thực hiện
các nhiệm vụ của phòng.
- Giúp Chánh Thanh tra thực hiện tham mưu Lãnh đạo
Sở về các nội dung: Thanh tra chuyên ngành; Thanh tra hành chính; Kiểm tra, xử
lý vi phạm hành chính theo quy định; Thường trực công tác tiếp dân, giải quyết
khiếu nại tố cáo, phòng chống tham nhũng; quản lý trật tự xây dựng trên địa
bàn tỉnh.
- Giúp Chánh Thanh tra chỉ đạo thực hiện các công
việc khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng.
- Thay mặt Chánh Thanh tra điều hành hoạt động của
phòng khi được ủy quyền.
|
|
4.3
|
Phó Trưởng phòng Quy hoạch - Kiến Trúc - Hạ tầng
kỹ thuật và Phát triển đô thị
|
- Tham mưu cho Trưởng phòng lập kế hoạch triển
khai công việc của phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ
chức thực hiện; báo cáo, đề xuất với Trưởng phòng về triển khai thực hiện các
nhiệm vụ của phòng.
- Giúp Trưởng phòng thực hiện tham mưu Lãnh đạo Sở
trong việc quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc; quản lý về phát triển đô thị;
quản lý về hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công
nghệ cao.
- Giúp Trưởng phòng chỉ đạo thực hiện các công việc
khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng.
- Thay mặt Trưởng phòng điều hành hoạt động của
phòng khi được ủy quyền.
|
|
4.4
|
Phó Trưởng phòng Quản lý hoạt động xây dựng
|
- Tham mưu cho Trưởng phòng lập kế hoạch triển
khai công việc của phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ
chức thực hiện; báo cáo, đề xuất với Trưởng phòng về triển khai thực hiện các
nhiệm vụ của phòng.
- Giúp Trưởng phòng thực hiện tham mưu Lãnh đạo Sở
trong việc quản lý đầu tư xây dựng; quản lý chất lượng, giám định xây dựng,
an toàn xây dựng; cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;
quản lý về kinh tế xây dựng
- Giúp Trưởng phòng chỉ đạo thực hiện các công việc
khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng.
- Thay mặt Trưởng phòng điều hành hoạt động của
phòng khi được ủy quyền.
|
|
4.5
|
Phó Trưởng phòng Quản lý Nhà, Thị trường bất động
sản và Vật liệu xây dựng
|
- Tham mưu cho Trưởng phòng lập kế hoạch triển
khai công việc của phòng; chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, tổ
chức thực hiện; báo cáo, đề xuất với Trưởng phòng về triển khai thực hiện các
nhiệm vụ của phòng.
- Giúp Trưởng phòng thực hiện tham mưu Lãnh đạo Sở
trong việc quản lý nhà ở; quản lý công sở; quản lý thị trường bất động sản;
quản lý vật liệu xây dựng.
- Giúp Trưởng phòng chỉ đạo thực hiện các công việc
khác theo chức năng, nhiệm vụ của phòng.
- Thay mặt Trưởng phòng điều hành hoạt động của
phòng khi được ủy quyền.
|
|
B
|
Nhóm chuyên môn, nghiệp vụ
|
|
1
|
Chuyên viên phòng Quy hoạch - Kiến trúc - Hạ tầng
kỹ thuật và Phát triển đô thị
|
- Thực hiện tham mưu cho Lãnh đạo phòng quản lý
quy hoạch xây dựng, kiến trúc; quản lý về phát triển đô thị; quản lý về hạ tầng
kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
- Thực hiện chế độ báo cáo thuộc nhiệm vụ của
phòng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác của phòng khi được
Lãnh đạo phòng phân công và báo kết quả với Lãnh đạo phòng.
|
|
2
|
Chuyên viên phòng Quản lý hoạt động xây dựng
|
- Thực hiện tham mưu cho Lãnh đạo phòng trong việc:
quản lý đầu tư xây dựng; quản lý chất lượng, giám định xây dựng, an toàn xây
dựng; cấp chứng chỉ hành nghề, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng; quản lý
về kinh tế xây dựng.
- Thực hiện chế độ báo cáo thuộc nhiệm vụ của
phòng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác của phòng khi được
Lãnh đạo phòng phân công và báo kết quả với Lãnh đạo phòng.
|
|
3
|
Chuyên viên phòng Quản lý Nhà, Thị trường bất động
sản và Vật liệu xây dựng
|
- Thực hiện tham mưu Lãnh đạo phòng trong việc quản
lý nhà ở; quản lý công sở; quản lý thị trường bất động sản; quản lý vật liệu
xây dựng.
- Thực hiện chế độ báo cáo thuộc nhiệm vụ của
phòng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác của phòng khi được
Lãnh đạo phòng phân công và báo kết quả với Lãnh đạo phòng.
|
|
4
|
Thanh tra viên Thanh tra Sở
|
- Thực hiện tham mưu cho Lãnh đạo phòng các nội
dung: Thanh tra chuyên ngành; Thanh tra hành chính; Kiểm tra, xử lý vi phạm
hành chính theo quy định; Thường trực công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại
tố cáo, phòng chống tham nhũng; quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện chế độ báo cáo thuộc nhiệm vụ của
phòng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác của phòng khi được
Lãnh đạo phòng phân công và báo kết quả với Lãnh đạo phòng.
|
|
5
|
Chuyên viên pháp chế
|
- Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác xây dựng
pháp luật.
- Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác rà soát,
kiểm tra, xử lý và hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật.
- Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật.
- Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác theo dõi
tình hình thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật.
- Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác tham mưu
về các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng.
- Thực hiện công tác báo cáo về pháp chế theo quy
định.
|
|
C
|
Nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ
|
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
- Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác quy hoạch,
quản lý công chức, viên chức, người lao động của Sở; thực hiện việc quản lý hồ
sơ công chức, người lao động của Sở.
- Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác thi đua,
khen thưởng, kỷ luật; công tác tiền lương; đánh giá công chức, viên chức, người
lao động; điều động, luân chuyển.
- Tham mưu cho Chánh Văn phòng và thực hiện việc
lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức, người lao động.
- Thực hiện chế độ báo cáo liên quan đến tổ chức
bộ máy, nhân sự cơ quan.
|
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
- Tham mưu, đề xuất để xử lý các vấn đề thuộc
lĩnh vực Hành chính và công tác hành chính của Sở.
- Hỗ trợ các bộ phận liên quan về công tác hành
chính.
- Thực hiện công tác lễ tân, khánh tiết của Sở.
- Phụ trách kiểm soát thủ tục hành chính, cải
cách hành chính của Sở; việc thực hiện các thủ tục hành chính theo ISO.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện
công tác Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Sở.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của Sở,
báo cáo kịp thời cho Chánh Văn phòng và đề xuất phương án giải quyết.
- Thực hiện chế độ báo cáo có liên quan.
|
|
3
|
Hành chính một cửa
|
- Tiếp nhận các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở; xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
- Hướng dẫn kê khai, chuẩn bị hồ sơ thực hiện thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở cho tổ chức, cá nhân đến
giao dịch: Các hồ sơ, giấy tờ mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi giải quyết thủ
tục hành chính; Quy trình, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính; Mức và
cách thức nộp thuế, phí, lệ phí hoặc các nghĩa vụ tài chính khác (nếu có);
Cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện thủ tục hành
chính khi tổ chức, cá nhân yêu cầu theo quy định pháp luật.
- Chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn giải quyết.
- Trả hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính.
- Thực hiện chế độ báo cáo về hành chính một cửa.
|
|
4
|
Quản trị công sở
|
- Lập hồ sơ quản lý công sở; bổ sung hồ sơ trong
quá trình sử dụng.
- Lưu giữ và gửi hồ sơ trích ngang công sở cho cơ
quan quản lý nhà nước về công sở.
- Bố trí sắp xếp chỗ làm việc hiệu quả và thuận lợi
cho hoạt động của công chức, viên chức, người lao động.
- Xây dựng Quy chế nội bộ về quản lý sử dụng công
sở của Sở.
- Lập kế hoạch bảo trì, mua sắm các trang thiết bị
làm việc cho cơ quan, công chức, viên chức theo quy định.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo
yêu cầu về công sở.
- Kiểm tra, xử lý các vi phạm trong quản lý sử dụng
công sở.
|
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
- Quản trị hệ thống máy tính, hỗ trợ công chức,
viên chức, người lao động các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin.
- Tham mưu công tác tin học hóa, áp dụng công nghệ
thông tin của Sở.
- Quản trị Trang thông tin điện tử của Sở.
- Thiết lập hệ thống mạng nội bộ cơ quan; quản lý
hệ thống mạng; xử lý các sự cố về mạng.
- Quản lý các thiết bị công nghệ thông tin của Sở.
- Lập kế hoạch bảo trì, nâng cấp hệ thống, thiết
bị của Sở; đề xuất các phương án bảo trì, nâng cấp hệ thống.
- Hỗ trợ quản lý, bảo trì, sửa chữa, thay thế tài
sản thiết bị; văn phòng.
|
|
6
|
Kế toán
|
- Tham mưu cho Chánh Văn phòng và xây dựng, lập dự
toán ngân sách, kế hoạch thu chi ngân sách, phí, lệ phí và các văn bản liên
quan đến hoạt động kế toán hành chính.
- Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác quản lý
tài chính, tài sản và tổ chức thực hiện thu, chi ngân sách Nhà nước được phân
bổ; thanh toán kinh phí hoạt động thường xuyên và không thường xuyên từ nguồn
ngân sách cấp, nguồn kinh phí từ phí, lệ phí.
- Tham mưu cho Chánh Văn phòng công tác chế độ,
chính sách đối với cán bộ công chức, viên chức.
- Hướng dẫn công chức, viên chức, người lao động
hồ sơ thủ tục thanh toán.
- Hướng dẫn, tiếp nhận đăng ký mua sắm tài sản của
các phòng, đơn vị.
- Quyết toán nguồn kinh phí và lập các báo cáo có
liên quan.
|
|
7
|
Thủ quỹ
|
- Thực hiện việc kiểm tra lần cuối về tính hợp pháp
và hợp lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền khỏi quỹ.
- Thực hiện thu, chi, kiểm đếm thu, chi tiền mặt
chính xác và bảo quản an toàn quỹ tiền mặt của Sở.
- Hạch toán chính xác đầy đủ các nghiệp vụ của quỹ
tiền mặt.
- Thực hiện chế độ báo cáo về quỹ tiền mặt.
|
|
8
|
Văn thư
|
- Quản lý văn bản đến: tiếp nhận, đăng ký văn bản
đến; trình, chuyển giao văn bản đến; Giải quyết và theo dõi, đôn đốc việc giải
quyết văn bản đến; lưu văn bản đến.
- Quản lý văn bản đi: Kiểm tra thể thức, thể loại,
thẩm quyền ban hành văn bản và kỹ thuật trình bày; ghi số, ký hiệu và ngày,
tháng, năm của văn bản; đóng dấu cơ quan; dấu chỉ mức độ khẩn, mật (nếu có);
đăng ký văn bản đi; làm thủ tục phát hành và theo dõi việc phát hành văn bản
đi; lưu văn bản đi.
- Lập hồ sơ hiện hành: Mở hồ sơ; thu thập, cập nhật
văn bản, tài liệu hình thành trong quá trình theo dõi, giải quyết công việc
vào hồ sơ; kết thúc và biên mục hồ sơ.
- Giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan.
- Theo dõi vận hành phần mềm “Quản lý văn bản và
hồ sơ công việc” của cơ quan.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản các loại con dấu.
- Hướng dẫn các phòng, đơn vị sự nghiệp về nghiệp
vụ văn thư.
|
|
9
|
Lưu trữ
|
- Lập kế hoạch thu thập hồ sơ, tài liệu.
- Phối hợp với các đơn vị, cán bộ, công chức, viên
chức xác định những loại hồ sơ, tài liệu cần nộp lưu vào Lưu trữ cơ quan.
- Hướng dẫn các đơn vị, công chức, viên chức chuẩn
bị hồ sơ, tài liệu và lập “Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu”.
- Chuẩn bị kho và các phương tiện bảo quản để tiếp
nhận hồ sơ, tài liệu; kiểm tra đối chiếu giữa Mục lục hồ sơ, tài liệu nộp lưu
với thực tế tài liệu và lập Biên bản giao nhận tài liệu.
- Tham mưu và thực hiện việc xây dựng Bằng thời hạn
bảo quản tài liệu; nội quy, quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ.
- Chỉnh lý tài liệu; lập các Sổ nhập, xuất tài liệu,
Sổ đăng ký mục lục hồ sơ và sổ đăng ký độc giả để quản lý tài liệu lưu trữ và
phục vụ khai thác tài liệu.
- Bố trí, sắp xếp khoa học tài liệu lưu trữ; dán
nhãn ghi đầy đủ thông tin theo quy định để tiện thống kê, kiểm tra và tra cứu;
thường xuyên kiểm tra tình hình tài liệu có trong kho để nắm được số lượng,
chất lượng tài liệu.
- Thực hiện chế độ báo cáo liên quan đến công tác
lưu trữ.
|
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
- Giám sát quá trình vận hành hệ thống điện, nước
của cơ quan.
- Kiểm tra, lập kế hoạch bảo trì, sửa chữa thiết
bị điện, nước, vật tư của Sở.
- Thực hiện sửa chữa vật tư, thiết bị theo đúng
quy trình, quy phạm kỹ thuật chuyên môn và quy chế của Sở.
|
|
11
|
Lái xe
|
- Trực tiếp lái xe theo đúng quy định của pháp luật
và quy chế của Sở.
- Trực tiếp lái xe hoặc phụ lái hỗ trợ cho các
công chức khác hoàn thành nhiệm vụ công tác trong phạm vi được phân công.
- Bảo quản tốt phương tiện và trang bị làm việc.
|
|
12
|
Phục vụ
|
- Đảm bảo vệ sinh trong cơ quan.
- Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, hỗ trợ cho các
công chức khác để hoàn thành nhiệm vụ công tác.
|
|
13
|
Bảo vệ
|
- Kiểm tra, hướng dẫn người và các phương tiện ra
- vào quan.
- Đảm bảo an toàn, an ninh trật tự về người và
tài sản trong cơ quan.
- Đề xuất về cộng tác kiểm tra, sửa chữa và kiến
nghị với thủ trưởng về các giải pháp phòng cháy chữa cháy trong phạm vi được
phân công.
- Bảo quản tốt các phương tiện và trang bị làm việc.
|
|
Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số người làm việc, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong cơ quan Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 775/QĐ-UBND ngày 15/03/2019 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, số người làm việc, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong cơ quan Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh
281
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|