|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
740/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Hiệp
|
Ngày ban hành:
|
25/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 740/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 25
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC
LÀM CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LÂM ĐỒNG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11
năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật
Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023
của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Thực hiện văn bản số 6139/BNV-TCBC ngày
20/10/2023 và văn bản số 7583/BNV-TCBC ngày 23/12/2023 của Bộ Nội vụ về việc
xây dựng Đề án và phê duyệt vị trí việc làm;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt khung danh mục và bản mô tả vị
trí việc làm cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể:
Tổng
số vị trí việc làm cán bộ, công chức cấp xã gồm: 17 vị trí, trong đó:
1. Cán bộ chuyên trách cấp xã gồm 11 vị trí:
1.1.
Bí thư Đảng ủy
1.2.
Phó Bí thư Đảng ủy
1.3.
Chủ tịch Hội đồng nhân dân
1.4.
Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân
1.5.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân
1.6.
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
1.7.
Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
1.8.
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
1.9.
Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam
1.10.
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
1.11.
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
2. Công chức cấp xã gồm 6 vị trí:
2.1.
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự
2.2.
Văn phòng - thống kê
2.3.
Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa
chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã)
2.4.
Tài chính - kế toán
2.5.
Tư pháp - hộ tịch
2.6.
Văn hóa - xã hội.
Bản
mô tả khung năng lực và vị trí việc làm: (Chi tiết bản mô tả và khung
năng lực và vị trí việc làm theo Phụ lục 1, Phụ lục và Phụ lục 3 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố căn cứ khung danh mục vị trí việc làm cán bộ, công chức cấp xã và bản mô tả
vị trí việc làm đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tình hình thực
tế tại địa phương hướng dẫn các xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện,
thành phố phân công cán bộ, công chức theo từng vị trí việc làm theo quy
định.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có
trách nhiệm tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý cán bộ, công chức
cấp xã theo danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị
trí việc làm đã được phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NC1, TKCT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Hiệp
|
PHỤ LỤC 1
KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 25/4/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lâm Đồng)
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chung
|
Đạo đức và bản
lĩnh
|
Tổ chức thực hiện
công việc
|
Soạn thảo và
ban hành văn bản
|
Giao tiếp ứng xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Sử dụng công
nghệ thông tin
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
5
|
Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo đức
và bản lĩnh.
|
Đưa ra các định hướng chiến lược
|
Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định chính
sách
|
Giao tiếp về vấn đề mang tính chiến lược
|
Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác chiến lược
|
Am hiểm về công nghệ thông tin và có khả năng lập
trình phần mềm chuyên ngành
|
Sử dụng thành thạo ngôn ngữ
|
4
|
Chủ động, trách nhiệm cao với công việc; hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện
|
Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới của
công việc; phát huy nguồn lực bên trong và bên ngoài để có giải pháp đảm bảo
chất lượng công việc
|
Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của chính
sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách
|
Giao tiếp tốt trong và ngoài cơ quan, đơn vị
|
Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp
|
Am hiểu về công nghệ thông tin và sử dụng được
nhiều công cụ ở trình độ cao
|
Giao tiếp trôi chảy, linh hoạt
|
3
|
Trách nhiệm cao với công việc được giao, gương mẫu
trong thực hiện
|
Đề xuất điều chỉnh thủ tục, quy trình làm việc...
kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cơ quan, địa phương
|
Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù hợp với
chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Giao tiếp tốt trong cơ quan, đơn vị
|
Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới
quan hệ
|
Hiểu biết cơ bản về công nghệ thông tin và sử dụng
một số phần mềm nâng cao, quản trị cơ sở dữ liệu
|
Trao đổi, giải thích được những thông tin phức tạp
|
2
|
Tự nhận trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn
mực trong thực hiện
|
Linh hoạt trong tổ chức thực hiện công việc nhằm
đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất
|
Nắm vững các quy định và vai trò, tác động của hệ
thống văn bản của Đảng, văn bản pháp quy và văn bản hành chính của cơ quan có
thẩm quyền
|
Thúc đẩy giao tiếp hai chiều
|
Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong nội bộ
|
Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một số phần
mềm nâng cao
|
Trao đổi trình bày thông tin ngắn gọn
|
1
|
Trách nhiệm với công việc được giao, chuẩn mực
trong thực hiện
|
Tổ chức thực hiện công việc theo tiêu chuẩn chất
lượng, quy trình có sẵn
|
Nắm được các quy định về văn bản của Đảng, văn bản
pháp quy và văn bản hành chính để áp dụng vào công việc chuyên môn
|
Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng
|
Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp với đồng
nghiệp trong công việc
|
Hiểu biết và sử dụng máy tính và một số phần mềm
cơ bản
|
Giao tiếp cơ bản
|
Chú ý: Cấp độ được xác định từ cao xuống
thấp, tương ứng từ 5 đến 1
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng
văn bản
|
Hướng dẫn thực
hiện văn bản
|
Kiểm tra thực
hiện văn bản
|
Thẩm định văn bản
|
Tổ chức thực hiện
văn bản, hoạt động chuyên môn
|
5
|
- Chủ trì xây dựng nghiên cứu văn
bản thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Chủ trì nghiên cứu đề xuất xây
dựng các đề án của hệ thống chính trị hoặc của ngành, lĩnh vực công tác được
phân công .
|
- Chủ trì xây dựng hướng dẫn triển khai thực hiện
văn bản về chuyên môn, nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác được phân công.
- Chủ trì xây dựng giáo trình, tài liệu, chuyên đề
giảng dạy; tham gia giảng dạy các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
cho cán bộ, công chức.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc lĩnh vực công tác được phân
công; đề xuất chủ trương, biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định
quản lý đạt kết quả
|
Chủ trì tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh
vực công tác được phân công
|
Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
chuyên môn, nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công
|
4
|
- Chủ trì nghiên cứu xây dựng các
văn bản thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền ban hành.
- Chủ trì xây
dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia
xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền theo lĩnh vực công tác được phân công.
- Chủ trì xây
dựng các văn bản quản lý của ngành, địa phương.
|
- Chủ trì xây
dựng hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia giảng dạy các lớp đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ, công chức.
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ
được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh.
|
Tổ chức thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực công
tác được phân công.
|
Tham gia tổ chức triển khai các hoạt động chuyên
môn nghiệp vụ theo nhiệm vụ được phân công
|
3
|
- Tham gia xây dựng các văn bản
thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia
xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia
xây dựng đề án trình cấp có thẩm quyền theo lĩnh vực công tác được phân công.
- Chủ trì xây
dựng các văn bản quản lý của ngành, địa phương.
|
- Tham gia
xây dựng hướng dẫn thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý.
- Tham gia hướng dẫn chuyên môn,
nghiệp vụ
|
Chủ trì tổ chức kiểm tra, phân tích đánh giá, báo
cáo tổng kết việc thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý theo nhiệm vụ
được phân công; đề xuất chủ trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh.
|
Tham gia thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực
công tác được phân công.
|
Chủ trì hoặc tham gia tổ chức triển khai thực hiện
các hoạt động thuộc chuyên môn nghiệp vụ.
|
2
|
- Tham gia xây dựng các văn bản
thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan.
- Soạn thảo các quy định cụ thể,
các văn bản khác thuộc phần việc được phân công.
|
Có khả năng hướng dẫn thực hiện chuyên môn, nghiệp
vụ theo lĩnh vực phụ trách
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình về
kết quả thực hiện các văn bản thuộc phạm vi quản lý; đề xuất biện pháp uốn nắn,
điều chỉnh.
|
Có khả năng thẩm định các văn bản thuộc lĩnh vực
công tác được phân công
|
Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối
hợp với các công chức khác triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và trách
nhiệm được giao.
|
Chú ý: Cấp độ được xác định từ cao xuống
thấp, tương ứng từ 5 đến 2.
Cấp độ
|
Nhóm năng lực
quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
Quản lý sự thay
đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn lực
|
Phát triển đội
ngũ
|
Xây dựng mối
quan hệ
|
5
|
Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát triển
dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ngành, lĩnh vực/ địa phương
|
Nghiên cứu, đề xuất tiến hành những thay đổi, cải
tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị
|
Tham mưu, đề xuất quyết định có ảnh hưởng lớn đến
uy tín, hoạt động của cơ quan, đơn vị
|
Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn vị
|
Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm
|
Có các hoạt động phát huy mối quan hệ sẵn có và phát
triển mối quan hệ ngoài cơ quan, đơn vị
|
4
|
Xây dựng định hướng mục tiêu của các lĩnh vực phụ
trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể
|
Nghiên cứu, đề xuất thực hiện tiến trình thay đổi
trong các lĩnh vực phụ trách
|
Tham mưu, đề xuất quyết định phức tạp, không theo
chuẩn tắc thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực phụ
trách
|
Tạo cơ hội cho đồng nghiệp phát triển bản thân
|
Định hướng có kế hoạch phát huy các mối quan hệ
và mở rộng quan hệ
|
3
|
Xây dựng được mục tiêu, định hướng cho mảng lĩnh
vực phụ trách
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
trong mảng lĩnh vực phụ trách
|
Tham mưu, đề xuất quyết định khó, phức tạp thuộc
quyền hạn, chức năng của địa phương, lĩnh vực phụ trách
|
Phát huy được nguồn lực của cơ quan, đơn vị, địa
phương được giao quản lý
|
Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển
|
Thúc đẩy phát huy, phát triển các mối quan hệ
|
2
|
Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
cho nhóm/ bộ phận
|
Tham mưu, đề xuất quyết định thể hiện các nguyên
tắc
|
Phát huy được nguồn lực của nhóm/ bộ phận
|
Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân
|
Kết nối phối hợp tốt với các cơ quan có mối quan
hệ công việc, có các hoạt động xây dựng mối quan hệ
|
1
|
Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc cho bản
thân
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay đổi
trong công việc
|
Tham mưu, đề xuất quyết định dựa theo nguyên tắc,
quy trình có sẵn
|
Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu quả
|
Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với đồng nghiệp
|
Kết nối phối hợp với các cơ quan có mối quan hệ
công việc
|
Chú ý: Cấp độ được xác định từ cao xuống
thấp, tương ứng từ 5 đến 1
PHỤ LỤC 2
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH CÁN BỘ CẤP XÃ TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 25/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lâm Đồng)
BẢN
MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM BÍ THƯ ĐẢNG ỦY CẤP XÃ
Tên vị trí việc làm: Bí
thư Đảng ủy cấp xã
|
Mã vị trí việc làm:
|
Quy trình công việc liên
quan: Thực hiện theo quy định tại Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và các văn bản
của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Tổ chức Trung ương về công tác xây dựng Đảng
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
I. MỤC TIÊU VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
Tóm tắt tổng quan về chức năng
vị trí việc làm: Có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của đảng bộ, cùng tập thể đảng uỷ, Ban Thường vụ đảng ủy, chi uỷ
lãnh đạo toàn diện đối với hệ thống chính trị ở cơ sở trong việc thực hiện đường
lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trên địa bàn xã,
phường, thị trấn.
II. CÁC CÔNG VIỆC VÀ
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Ban Chấp hành, Ban Thường vụ đảng ủy cấp xã
|
- Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ đảng ủy cấp
xã.
- Phân công công việc trong
các ủy viên Ban Thường vụ, Ban Chấp hành, cấp phó giúp việc quản lý.
- Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của các ủy viên Ban Thường
vụ, Ban Chấp hành.
|
- Xây dựng quy chế, phân công
công việc rõ ràng, cụ thể đối với thành viên Ban Thường vụ, Ban Chấp hành Đảng
ủy; Các công việc được thực hiện đúng theo quy định, đảm bảo tiến độ.
|
Chủ trì tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ, công việc của đảng ủy cấp xã.
|
- Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
các ủy viên Ban Thường vụ, Ban Chấp hành thực hiện chương trình, kế hoạch
công tác.
- Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng ủy viên Ban Thường vụ, Ban Chấp hành.
- Trực tiếp chỉ đạo thực hiện
các chủ trương, nghị quyết của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành đảng bộ, các chỉ
thị, nghị quyết của Đảng, cấp trên.
|
- Công việc của cấp xã đảm bảo
tiến độ, chất lượng. Văn bản chỉ đạo ban hành đúng quy định, đảm bảo chất lượng.
|
Quản lý hoạt động chung.
|
- Quản lý, điều hành các mặt
hoạt động của đảng ủy cấp xã
- Ký các văn bản theo quy chế
làm việc.
- Định kỳ (hoặc đột xuất) báo
cáo tình hình hoạt động của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành đảng bộ với cấp
trên.
- Chỉ đạo xây dựng báo cáo và
tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
- Đại diện cho Ban Thường vụ
đảng ủy về mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách
khi vắng mặt theo quy chế làm việc.
|
Công việc của cấp xã đảm bảo
tiến độ, chất lượng công việc.
|
Quản lý tài chính, tài sản.
|
Chịu trách nhiệm về quản lý,
sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền phân bổ hoặc bàn giao cho Đảng
ủy cấp xã theo quy định.
|
Thực hiện theo quy chế, quy định
của cơ quan, đơn vị
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị.
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của cấp trên và theo quy chế làm việc.
|
Tham gia các hội nghị, cuộc họp...
của các cấp. Triệu tập và chủ tọa các cuộc họp theo định kỳ và đột xuất.
|
Tham gia đầy đủ, ý kiến phát
biểu theo yêu cầu; điều hành cuộc họp hiệu quả, đúng trọng tâm.
|
III. CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG VIỆC
1. Các mối quan hệ bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Cấp ủy, UBND cấp huyện
|
- HĐND, UBND cấp xã
- UBMTTQVN cấp xã và các tổ
chức chính trị -xã hội
- Người hoạt động không
chuyên trách khối Đảng, đoàn thể ở cấp xã; chi bộ trực thuộc Đảng bộ.
- Chi bộ khu dân cư, chi bộ
các cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý.
|
Các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan.
|
2. Các mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức chính trị-xã hội cấp huyện.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
- Các địa phương và các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Các phòng chuyên môn, đơn vị
sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện.
- Các cơ quan chuyên trách
tham mưu, giúp việc cấp Huyện ủy.
|
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Phối hợp xây dựng các văn bản
quản lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
- Triển khai các công tác tổ
chức, cán bộ của đơn vị.
|
IV. PHẠM VI QUYỀN HẠN
Quyền hạn cụ thể
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
|
Chỉ đạo điều hành của tổ chức
trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của địa phương.
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
Cùng Ban Thường vụ Đảng ủy cấp
xã đề xuất hoặc phối hợp với cơ quan có thẩm quyền bố trí cán bộ cấp xã; cho
chủ trương để quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, người hoạt động không
chuyên trách cấp xã.
|
V. YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG
LỰC
1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Trình độ GDPT: Tốt
nghiệp trung học phổ thông.
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác
với quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng.
- Chuyên ngành: Phù hợp
với vị trí việc làm.
- Trình độ lý luận chính trị:
thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã của
UBND tỉnh Lâm Đồng.
|
Bồi dưỡng chứng chỉ
|
- Ngoại ngữ: Phù hợp với yêu
cầu vị trí việc làm.
- Tin học: Phù hợp với yêu cầu
vị trí việc làm.
- Có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng, kiến thức quản lý hành
chính nhà nước hoặc kiến thức quản lý kinh tế. Trường hợp khi tham gia chức vụ
lần đầu mà chưa có chứng chỉ thì phải hoàn thành trong thời hạn 02 năm (24
tháng) kể từ khi có quyết định chuẩn y giữ chức vụ lần đầu.
- Các Chứng chỉ khác cần thiết
để thực hiện tốt đầy đủ các nhiệm vụ của vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kinh nghiệm công tác
|
Số năm công tác: 05 năm
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn kiên
định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác theo yêu cầu
cụ thể của vị trí việc làm.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị;
- Hiểu biết về lĩnh vực tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị và định hướng phát triển;
- Nắm chắc hệ thống văn bản của
cơ quan.
|
2. Yêu cầu về năng lực
a) Năng lực chung
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
|
|
|
X
|
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
|
|
X
|
|
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
|
|
X
|
|
|
Giao tiếp ứng xử
|
|
|
X
|
|
|
Quan hệ phối hợp
|
|
|
X
|
|
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có: sử dụng
ngoại ngữ…
|
|
X
|
|
|
|
b) Năng lực chuyên môn
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ
trách.
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách.
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng kiểm tra thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách.
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng thẩm định các văn bản
đề án của các cấp về lĩnh vực phụ trách.
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng phối hợp thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách..
|
|
|
X
|
|
|
c) Năng lực lãnh đạo, quản lý (đối với vị trí
lãnh đạo, quản lý)
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
|
|
X
|
|
|
Quản lý sự thay đổi
|
|
|
X
|
|
|
Ra quyết định
|
|
|
X
|
|
|
Quản lý nguồn lực
|
|
|
X
|
|
|
Phát triển đội ngũ
|
|
|
X
|
|
|
Xây dựng mối quan hệ
|
|
|
X
|
|
|
Năng lực khác nếu có: ….
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh giá theo cấp độ
yêu cầu (thấp nhất là 01…cao nhất là 05)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM PHÓ BÍ THƯ ĐẢNG ỦY CẤP XÃ
Tên vị trí việc làm: Phó
Bí thư Đảng ủy cấp xã
|
Mã vị trí việc làm:
|
Quy trình công việc liên
quan: Thực hiện theo quy định tại Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và các văn bản
của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Tổ chức Trung ương đảng về công tác xây dựng
Đảng và quy định của pháp luật có liên quan.
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
I. MỤC TIÊU VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
Tóm tắt tổng quan về chức
năng vị trí việc làm: Giúp Bí thư đảng ủy trong lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ, cùng tập thể đảng uỷ, Ban
Thường vụ đảng ủy, chi uỷ lãnh đạo toàn diện đối với hệ thống chính trị ở cơ
sở trong việc thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
|
II. CÁC CÔNG VIỆC VÀ TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Giúp Bí thư đảng ủy lập kế hoạch
công tác.
|
- Xây dựng nội dung, kế hoạch
công tác năm, quý, tháng của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ đảng ủy cấp xã.
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của các ủy viên Ban Thường vụ, Ban Chấp hành.
|
- Xây dựng quy chế, phân công
công việc rõ ràng, cụ thể đối với thành viên Ban Thường vụ, Ban Chấp hành Đảng
ủy; Các công việc được thực hiện đúng theo quy định, đảm bảo tiến độ.
|
Giúp Bí thư đảng ủy tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ, công việc của đảng ủy cấp xã
|
- Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
các ủy viên Ban Thường vụ, Ban Chấp hành thực hiện chương trình, kế hoạch
công tác.
- Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng ủy viên Ban Thường vụ, Ban Chấp hành.
- Chỉ đạo thực hiện các chủ
trương, nghị quyết của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành đảng bộ, các chỉ thị, nghị
quyết của Đảng, cấp trên.
|
- Công việc của cấp xã đảm bảo
tiến độ, chất lượng. Văn bản chỉ đạo ban hành đúng quy định, đảm bảo chất lượng.
|
Quản lý hoạt động chung
|
- Giúp Bí thư đảng ủy quản
lý, điều hành hoạt động của đảng ủy xã trong phạm vi được phân công.
- Ký các văn bản khi được
phân công.
- Giúp Bí thư đảng ủy xây dựng
báo cáo và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
- Thay mặt Bí thư đảng ủy giải
quyết công việc khi Bí thư đi vắng.
|
Công việc của cấp xã đảm bảo
tiến độ, chất lượng công việc.
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
- Giúp Bí thư đảng ủy quản
lý, sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền phân bổ hoặc bàn giao
theo quy định.
|
Thực hiện theo quy chế, quy định
của cơ quan, đơn vị.
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị khi được phân công
|
- Tham gia các hội nghị, cuộc
họp... của các cấp. Triệu tập và chủ tọa các cuộc họp theo định kỳ và đột xuất
(theo phân công và quy chế làm việc).
|
Tham gia đầy đủ, ý kiến phát
biểu theo yêu cầu; điều hành cuộc họp hiệu quả, đúng trọng tâm.
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của Bí thư đảng ủy và theo quy chế làm việc
|
|
|
I. CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG VIỆC
1. Các mối quan hệ bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Ban Thường vụ Đảng ủy cấp xã
|
- HĐND, UBND cấp xã
- UBMTTQVN và các tổ chức
chính trị - xã hội cấp xã.
- Người hoạt động không
chuyên trách khối Đảng, đoàn thể ở cấp xã; chi bộ trực thuộc Đảng bộ cấp xã
- Chi bộ khu dân cư, chi bộ
các cơ quan, đơn vị được phân cấp quản lý
|
Các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan.
|
2. Các mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các cơ quan tham mưu, giúp việc
của cấp Huyện ủy
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu .
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành.
- Triển khai các công tác tổ
chức, cán bộ của đơn vị.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
III. PHẠM VI QUYỀN HẠN
Quyền hạn cụ thể
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chỉ đạo điều hành của tổ chức
trong phạm vi nhiệm vụ được giao phụ trách.
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của địa phương được giao phụ trách.
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
Cùng Ban Thường vụ, Đảng ủy cấp
xã thảo luận cho chủ trương để quản lý, sử dụng công chức, người hoạt động
không chuyên trách cấp xã.
|
IV. YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG
LỰC
1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Trình độ GDPT: Tốt nghiệp
trung học phổ thông
- Trình độ chuyên môn: Đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại
Quyết định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng.
- Chuyên ngành: Phù hợp
với vị trí việc làm.
- Trình độ lý luận chính trị:
thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã của
UBND tỉnh Lâm Đồng.
|
Bồi dưỡng chứng chỉ
|
- Ngoại ngữ: Phù hợp với yêu
cầu vị trí việc làm.
- Tin học: Phù hợp với yêu cầu
vị trí việc làm.
-
Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xây dựng Đảng, kiến thức quản lý
hành chính nhà nước hoặc kiến thức quản lý kinh tế. Trường hợp khi tham gia
chức vụ lần đầu mà chưa có chứng chỉ thì phải hoàn thành trong thời hạn 02
năm (24 tháng) kể từ khi có quyết định chuẩn y giữ chức vụ lần đầu
- Các Chứng chỉ khác cần thiết
để thực hiện tốt đầy đủ các nhiệm vụ của vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kinh nghiệm công tác
|
Số năm công tác: 05 năm
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ
quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập
thể.
- Trung thực, thẳng thắn kiên định nhưng biết lắng
nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác theo yêu cầu cụ thể của vị trí
việc làm.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ
quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển khai nghiên cứu, thực
hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ quan, đơn vị.
- Hiểu biết về lĩnh vực tổ chức bộ máy của hệ thống
chính trị và định hướng phát triển.
- Nắm chắc hệ thống văn bản của cơ quan.
|
2. Yêu cầu về năng lực
a) Năng lực chung
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
|
|
|
X
|
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
|
|
X
|
|
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
|
|
X
|
|
|
Giao tiếp ứng xử
|
|
|
X
|
|
|
Quan hệ phối hợp
|
|
|
X
|
|
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có: Sử dụng
ngoại ngữ…
|
|
X
|
|
|
|
b) Năng lực chuyên môn
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng kiểm tra thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách.
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng thẩm định các văn bản
đề án của các cấp về lĩnh vực phụ trách.
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng phối hợp thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách.
|
|
|
X
|
|
|
c) Năng lực lãnh đạo, quản
lý (đối với vị trí lãnh đạo, quản lý)
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
|
|
X
|
|
|
Quản lý sự thay đổi
|
|
|
X
|
|
|
Ra quyết định
|
|
|
X
|
|
|
Quản lý nguồn lực
|
|
|
X
|
|
|
Phát triển đội ngũ
|
|
|
X
|
|
|
Xây dựng mối quan hệ
|
|
|
X
|
|
|
Năng lực khác nếu có: ….
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh giá theo cấp độ
yêu cầu (thấp nhất là 01…cao nhất là 05.
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP
XÃ
Tên vị trí việc làm: Chủ tịch
HĐND cấp xã
|
Mã vị trí việc làm:
|
Quy trình công việc liên
quan: Thực hiện theo quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính
quyền địa phương; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
I. MỤC TIÊU VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
Tóm tắt tổng quan về chức năng vị trí việc làm: Lãnh
đạo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, thay mặt Thường trực
Hội đồng nhân dân giữ mối liên hệ Ủy ban nhân dân, các cơ quan nhà nước, Ban
thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên của Mặt trận
cùng cấp, các tổ chức xã hội khác và công dân. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
theo các quy định của pháp luật, quy chế hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND.
II. CÁC CÔNG VIỆC VÀ TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ, công việc của HĐND cấp xã
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, quý, tháng của HĐND cấp xã.
2. Phân công công việc trong
Thường trực HĐND cấp xã, cấp phó giúp việc
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của Thường trực HĐND cấp
xã.
|
Xây dựng quy chế, phân công
công việc rõ ràng, cụ thể đối với Thường trực HĐND cấp xã; Các công việc được
thực hiện đúng theo quy định, đảm bảo tiến độ.
|
Chủ trì tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ, công việc của HĐND cấp xã
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
trong Thường trực HĐND cấp xã thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng thành viên trong Thường trực HĐND cấp xã.
3. Trực tiếp chỉ đạo thực hiện
các chủ trương, nghị quyết của Thường trực HĐND cấp xã, các chỉ thị, nghị quyết
của HĐND cấp trên.
|
Công việc của cấp xã đảm bảo
tiến độ, chất lượng. Văn bản chỉ đạo ban hành đúng quy định, đảm bảo chất lượng
|
Quản lý hoạt động chung
|
1. Quản lý, điều hành các mặt hoạt động của HĐND
cấp xã.
2. Ký các văn bản theo quy định và quy chế làm việc.
3. Định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt
động của HĐND cấp xã với cấp trên.
4. Chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác
năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
5. Đại diện cho Thường trực HĐND cấp xã về mối
quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
Công việc của cấp xã đảm bảo
tiến độ, chất lượng công việc
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
Chịu trách nhiệm về quản lý,
sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền phân bổ hoặc bàn giao cho Hội
đồng nhân dân xã theo quy định.
|
Thực hiện theo quy chế, quy định
của cơ quan, đơn vị.
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
Tham gia các hội nghị, cuộc họp...
của các cấp. Triệu tập và chủ tọa các cuộc họp theo định kỳ và đột xuất.
|
Tham gia đầy đủ, ý kiến phát
biểu theo yêu cầu; điều hành cuộc họp hiệu quả, đúng trọng tâm.
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của cấp trên và theo quy chế làm việc.
|
|
|
III. CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG VIỆC
1. Các mối quan hệ bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Cấp ủy, HĐND, Thường trực
HĐND, UBND cấp huyện
|
- HĐND cấp xã
- Phó Chủ tịch HĐND cấp xã.
- Các Ban của HĐND cấp xã.
- Đại biểu HĐND cấp xã.
|
- UBMTTQVN cấp xã và các tổ
chức chính trị - xã hội cấp xã.
- Các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan.
|
2. Các mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- HĐND, Thường trực HĐND,
UBND cấp huyện.
- Các Ban của HĐND cấp huyện.
- Các cơ quan tham mưu, giúp
việc của cấp ủy, HĐND, UBND cấp huyện.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu .
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
IV. PHẠM VI QUYỀN HẠN
Quyền hạn cụ thể
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
Thẩm quyền quản lý, điều hành
và phối hợp công việc được phân công của HĐND cấp xã
|
Thẩm quyền ra Quyết định theo
thẩm quyền phân công.
|
Thẩm quyền ký các văn bản của
Chủ tịch HĐND và HĐND theo thẩm quyền.
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
Cùng Ban Thường vụ, Đảng ủy cấp
xã thảo luận cho chủ trương để quản lý, sử dụng công chức, người hoạt động
không chuyên trách cấp xã phụ trách giúp việc HĐND cấp xã.
|
V. YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG LỰC
1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Trình độ GDPT: Tốt
nghiệp trung học phổ thông
- Trình độ chuyên môn: Đại học
trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Quyết định này thì
thực hiện theo quy định của luật đó.
- Chuyên ngành: Phù hợp với vị
trí việc làm.
- Trình độ lý luận chính trị:
thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã của
UBND tỉnh Lâm Đồng.
|
Bồi dưỡng chứng chỉ
|
- Ngoại ngữ: Phù hợp với yêu
cầu vị trí việc làm.
- Tin học: Phù hợp với yêu cầu
vị trí việc làm.
- Có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính nhà nước hoặc kiến thức quản
lý kinh tế; kiến thức và kỹ năng hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp
xã. Trường hợp khi tham gia chức vụ lần đầu mà chưa có chứng chỉ thì phải
hoàn thành trong thời hạn 02 năm (24 tháng) kể từ khi có quyết định phê chuẩn
giữ chức vụ lần đầu.
- Các Chứng chỉ khác cần thiết
để thực hiện tốt đầy đủ các nhiệm vụ của vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kinh nghiệm công tác
|
Số năm công tác: 05 năm
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể.
- Trung thực, thẳng thắn kiên
định nhưng biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác theo yêu cầu
cụ thể của vị trí việc làm.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị;
- Hiểu biết về lĩnh vực tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị và định hướng phát triển;
- Nắm chắc hệ thống văn bản của
cơ quan.
|
2. Yêu cầu về năng lực
a) Năng lực chung
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
|
|
|
X
|
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
|
|
X
|
|
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
|
|
X
|
|
|
Giao tiếp ứng xử
|
|
|
X
|
|
|
Quan hệ phối hợp
|
|
|
X
|
|
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có: sử dụng
ngoại ngữ…
|
|
X
|
|
|
|
b) Năng lực chuyên môn
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng kiểm tra thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng thẩm định các văn bản
đề án của các cấp về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng phối hợp thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
c) Năng lực lãnh đạo, quản
lý (đối với vị trí lãnh đạo, quản lý)
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Xác định tầm nhìn và tư duy chiến
lược
|
|
|
X
|
|
|
Quản lý sự thay đổi
|
|
|
X
|
|
|
Ra quyết định
|
|
|
X
|
|
|
Quản lý nguồn lực
|
|
|
X
|
|
|
Phát triển đội ngũ
|
|
|
X
|
|
|
Xây dựng mối quan hệ
|
|
|
X
|
|
|
Năng lực khác nếu có: …..
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh giá theo cấp độ
yêu cầu (thấp nhất là 01…cao nhất là 05)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM PHÓ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
CẤP XÃ
Tên vị trí việc làm: Phó
Chủ tịch HĐND cấp xã
|
Mã vị trí việc làm:
|
Quy trình công việc liên
quan: Thực hiện theo quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính
quyền địa phương; Luật hoạt động giám sát của Quốc hội và HĐND
|
Ngày bắt đầu làm việc:
|
I. MỤC TIÊU VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
Tóm tắt tổng quan về chức năng
vị trí việc làm: Giúp Chủ tịch HĐND cấp xã thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
theo sự phân công của Chủ tịch HĐND cấp xã; Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
các quy định của pháp luật, quy chế hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND cấp
xã.
II. CÁC CÔNG VIỆC VÀ TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Giúp Chủ tịch HĐND cấp xã lập
kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ, công việc của HĐND cấp xã
|
1. Xây dựng nội dung, kế hoạch
công tác năm, quý, tháng của HĐND cấp xã.
2. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của Thường trực HĐND cấp xã.
|
Xây dựng quy chế, phân công
công việc rõ ràng, cụ thể đối với Thường trực HĐND cấp xã; Các công việc được
thực hiện đúng theo quy định, đảm bảo tiến độ.
|
Giúp Chủ tịch HĐND cấp xã chủ
trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, công việc của HĐND cấp xã
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
trong Thường trực HĐND cấp xã thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng thành viên trong Thường trực HĐND cấp xã
3. Chỉ đạo thực hiện các chủ
trương, nghị quyết của Thường trực HĐND cấp xã, các chỉ thị, nghị quyết của
HĐND cấp trên.
|
Công việc của cấp xã đảm bảo
tiến độ, chất lượng. Văn bản chỉ đạo ban hành đúng quy định, đảm bảo chất lượng.
|
Quản lý hoạt động chung
|
1. Giúp Chủ tịch HĐND cấp xã
quản lý, điều hành các mặt hoạt động của HĐND cấp xã
2. Ký các văn bản khi được
phân công.
3. Giúp Chủ tịch HĐND cấp xã
định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của HĐND cấp xã với cấp
trên.
4. Giúp Chủ tịch HĐND cấp xã
xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy
định.
5. Giải quyết các công việc của
HĐND cấp xã khi được Chủ tịch ủy quyền
|
Công việc của cấp xã đảm bảo
tiến độ, chất lượng công việc
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
Giúp Chủ tịch HĐND cấp xã về
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền phân bổ hoặc bàn
giao theo quy định.
|
Thực hiện theo quy chế, quy định
của cơ quan, đơn vị.
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị khi được phân công
|
Tham gia các hội nghị, cuộc họp...
của các cấp. Triệu tập và chủ tọa các cuộc họp theo định kỳ và đột xuất (theo
quy định và quy chế làm việc).
|
Tham gia đầy đủ, ý kiến phát
biểu theo yêu cầu; điều hành cuộc họp hiệu quả, đúng trọng tâm.
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của Chủ tịch HĐND cấp xã và theo quy chế làm việc
|
|
|
III. CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG VIỆC
1. Các mối quan hệ bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Đảng ủy, Chủ tịch HĐND cấp xã
|
- Các Ban của HĐND cấp xã
- Đại biểu HĐND cấp xã
|
- UBMTTQVN cấp xã và các tổ
chức chính trị- xã hội cấp xã
- Các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan.
|
2. Các mối quan hệ bên
ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- HĐND, Thường trực HĐND,
UBND cấp huyện.
- Các ban, ngành đoàn thể cấp
huyện
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
IV. PHẠM VI QUYỀN HẠN
Quyền hạn cụ thể
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
Thẩm quyền quản lý, điều hành
và phối hợp công việc được phân công của HĐND cấp xã
|
Thẩm quyền ra Quyết định theo
thẩm quyền phân công.
|
Thẩm quyền ký các văn bản của
Chủ tịch HĐND và HĐND theo thẩm quyền phân công
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
Cùng Ban Thường vụ, Đảng ủy cấp
xã thảo luận cho chủ trương để quản lý, sử dụng công chức, người hoạt động
không chuyên trách cấp xã phụ trách giúp việc HĐND cấp xã
|
V. YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG
LỰC
1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Trình độ GDPT: Tốt nghiệp
trung học phổ thông
- Trình độ chuyên môn: Đại học
trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Quyết định này thì
thực hiện theo quy định của luật đó.
- Chuyên ngành: Phù hợp với vị
trí việc làm.
- Trình độ lý luận chính trị:
thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã của
UBND tỉnh Lâm Đồng.
|
Bồi dưỡng chứng chỉ-
|
- Ngoại ngữ: Phù hợp với yêu
cầu vị trí việc làm.
- Tin học: Phù hợp với yêu cầu
vị trí việc làm.
-
Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính nhà nước hoặc kiến thức
quản lý kinh tế; kiến thức và kỹ năng hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân
dân cấp xã. Trường hợp khi tham gia chức vụ lần đầu mà chưa có chứng chỉ thì
phải hoàn thành trong thời hạn 02 năm (24 tháng) kể từ khi có quyết định phê
chuẩn giữ chức vụ lần đầu.
- Các Chứng chỉ khác cần thiết
để thực hiện tốt đầy đủ các nhiệm vụ của vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kinh nghiệm công tác
|
Số năm công tác: 05 năm
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể
- Trung thực, thẳng thắn kiên
định nhưng biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác theo yêu cầu
cụ thể của vị trí việc làm.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị;
- Hiểu biết về lĩnh vực tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Nắm chắc hệ thống văn bản của
cơ quan.
|
2. Yêu cầu về năng lực
a) Năng lực chung
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
|
|
|
X
|
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
|
|
X
|
|
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
|
|
X
|
|
|
Giao tiếp ứng xử
|
|
|
X
|
|
|
Quan hệ phối hợp
|
|
|
X
|
|
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có: sử dụng
được ngoại ngữ…
|
|
X
|
|
|
|
b) Năng lực chuyên môn
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng kiểm tra thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng thẩm định các văn bản
đề án của các cấp về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng phối hợp thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
c) Năng lực lãnh đạo, quản
lý (đối với vị trí lãnh đạo, quản lý)
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
|
|
X
|
|
|
Quản lý sự thay đổi
|
|
|
X
|
|
|
Ra quyết định
|
|
|
X
|
|
|
Quản lý nguồn lực
|
|
|
X
|
|
|
Phát triển đội ngũ
|
|
|
X
|
|
|
Xây dựng mối quan hệ
|
|
|
X
|
|
|
Năng lực khác nếu có: …
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh giá theo cấp độ
yêu cầu (thấp nhất là 01…cao nhất là 05)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ
Tên vị trí việc làm: Chủ tịch
UBND cấp xã
|
Mã vị trí việc làm:
|
Quy trình công việc liên
quan: Thực hiện theo quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính
quyền địa phương
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
I. MỤC TIÊU VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
Tóm tắt tổng quan về chức
năng vị trí việc làm: Chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động
của Uỷ ban nhân dân và hoạt động quản lý Nhà nước đối với các lĩnh vực kinh tế
- xã hội, an ninh, quốc phòng đã được phân công trên địa bàn xã, phường, thị
trấn.
|
II. CÁC CÔNG VIỆC VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ, công việc của UBND cấp xã
|
1. Chủ trì xây dựng nội dung,
kế hoạch công tác năm, quý, tháng của UBND cấp xã.
2. Phân công công việc trong
UBND cấp xã, cấp phó giúp việc.
3. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của UBND cấp xã.
|
Xây dựng quy chế, phân công
công việc rõ ràng, cụ thể đối với UBND cấp xã; Các công việc được thực hiện
đúng theo quy định, đảm bảo tiến độ.
|
Chủ trì tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ, công việc của UBND cấp xã
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
trong UBND cấp xã thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng thành viên trong UBND cấp xã.
3. Trực tiếp chỉ đạo thực hiện
các chủ trương, nghị quyết của UBND cấp xã, các chỉ thị, nghị quyết của UBND
cấp trên.
|
Công việc của cấp xã đảm bảo
tiến độ, chất lượng. Văn bản chỉ đạo ban hành đúng quy định, đảm bảo chất lượng.
|
Quản lý hoạt động chung
|
1. Quản lý, điều hành các mặt
hoạt động của UBND cấp xã.
2. Ký các văn bản theo thẩm
quyền.
3. Định kỳ (hoặc đột xuất)
báo cáo tình hình hoạt động của UBND cấp xã với cấp trên.
4. Chỉ đạo xây dựng báo cáo
và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần theo quy định.
5. Đại diện cho UBND cấp xã về
mối quan hệ công tác; bàn giao công việc cho một cấp phó phụ trách khi vắng mặt
theo quy chế làm việc.
|
Công việc của cấp xã đảm bảo
tiến độ, chất lượng công việc.
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
Chịu trách nhiệm về quản lý,
sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền phân bổ hoặc bàn giao cho
xã.
|
Thực hiện theo quy chế, quy định
của cơ quan, đơn vị.
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
Tham gia các hội nghị, cuộc họp...
của các cấp. Triệu tập và chủ tọa các cuộc họp theo định kỳ và đột xuất.
|
Tham gia đầy đủ, ý kiến phát
biểu theo yêu cầu; điều hành cuộc họp hiệu quả, đúng trọng tâm.
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của cấp trên và theo quy chế làm việc
|
|
|
|
|
|
|
III. CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG VIỆC
1. Các mối quan hệ bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Cấp ủy, UBND cấp huyện
|
- UBND cấp xã
- Người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã
- Tổ dân phố, thôn
|
- UBMTTQVN và các tổ chức
chính trị - xã hội cấp xã.
- Các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan.
|
2. Các mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
UBND cấp huyện, các
phòng, ban, ngành, đơn vị địa phương liên quan
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
Các ban, ngành, đoàn thể cấp
huyện
|
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
- Phối hợp xây dựng các văn bản
quản lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
- Triển khai các công tác tổ
chức, cán bộ của đơn vị.
|
IV. PHẠM VI QUYỀN HẠN
Quyền hạn cụ thể
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
Thẩm quyền quản lý, điều hành
chung công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã;
lãnh đạo, chỉ đạo các công chức chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
Thẩm quyền ra Quyết định theo
thẩm quyền phân cấp.
|
Thẩm quyền ký các văn bản của
Chủ tịch UBND và UBND theo thẩm quyền phân cấp
|
Thẩm quyền trong quản lý cán
bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Cùng Ban Thường vụ, Đảng ủy cấp
xã thảo luận cho chủ trương để quản lý, sử dụng công chức, người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã
|
V. YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG
LỰC
1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Trình độ GDPT: Tốt nghiệp
trung học phổ thông
- Trình độ chuyên môn: Đại học
trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Quyết định này thì
thực hiện theo quy định của luật đó.
- Chuyên ngành: Phù hợp với vị
trí việc làm.
- Trình độ lý luận chính trị:
thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã của
UBND tỉnh Lâm Đồng.
|
Bồi dưỡng chứng chỉ
|
- Ngoại ngữ: Phù hợp với yêu
cầu vị trí việc làm.
- Tin học: Phù hợp với yêu cầu
vị trí việc làm.
- Có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính nhà nước hoặc kiến thức quản
lý kinh tế. Trường hợp khi tham gia chức vụ lần đầu mà chưa có chứng chỉ thì
phải hoàn thành trong thời hạn 02 năm (24 tháng) kể từ khi có quyết định phê
chuẩn giữ chức vụ lần đầu
-
Các Chứng chỉ khác cần thiết để thực hiện tốt đầy đủ các nhiệm vụ của
vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kinh nghiệm công tác
|
Số năm công tác: 05 năm
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể
- Trung thực, thẳng thắn kiên
định nhưng biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác theo yêu cầu
cụ thể của vị trí việc làm.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị;
- Hiểu biết về lĩnh vực tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Nắm chắc hệ thống văn bản của
cơ quan.
|
2. Yêu cầu về năng lực
a) Năng lực chung
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
|
|
|
X
|
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
|
|
X
|
|
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
|
|
X
|
|
|
Giao tiếp ứng xử
|
|
|
X
|
|
|
Quan hệ phối hợp
|
|
|
X
|
|
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có: sử dụng
ngoại ngữ….
|
|
X
|
|
|
|
b) Năng lực chuyên môn
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng kiểm tra thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng thẩm định các văn bản
đề án của các cấp về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng phối hợp thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
c) Năng lực lãnh đạo, quản
lý (đối với vị trí lãnh đạo, quản lý)
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
|
|
X
|
|
|
Quản lý sự thay đổi
|
|
|
X
|
|
|
Ra quyết định
|
|
|
X
|
|
|
Quản lý nguồn lực
|
|
|
X
|
|
|
Phát triển đội ngũ
|
|
|
X
|
|
|
Xây dựng mối quan hệ
|
|
|
X
|
|
|
Năng lực khác nếu có:…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh giá theo cấp độ
yêu cầu (thấp nhất là 01…cao nhất là 05)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ
Tên vị trí việc làm: Phó
Chủ tịch UBND cấp xã
|
Mã vị trí việc làm:
|
Quy trình công việc liên
quan: Thực hiện theo quy định tại Luật Tổ chức chính quyền địa phương và Luật
sửa đổi bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
I. MỤC TIÊU VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
Tóm tắt tổng quan về chức năng vị trí việc làm: Tổ
chức quản lý, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ theo khối công việc (khối kinh tế -
tài chính, khối văn hoá - xã hội...) của Uỷ ban nhân dân do Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân phân công và những công việc do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ủy nhiệm khi
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân đi vắng.
II. CÁC CÔNG VIỆC VÀ TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Giúp Chủ tịch UBND cấp xã lập
kế hoạch công tác, phân công nhiệm vụ, công việc của UBND cấp xã
|
1. Xây dựng nội dung, kế hoạch
công tác năm, quý, tháng của UBND cấp xã.
2. Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng
và phê duyệt kế hoạch công tác năm, quý, tháng, tuần của UBND cấp xã.
|
Xây dựng quy chế, phân công
công việc rõ ràng, cụ thể đối với UBND cấp xã; Các công việc được thực hiện
đúng theo quy định, đảm bảo tiến độ.
|
Giúp Chủ tịch UBND cấp xã chủ
trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, công việc của UBND cấp xã.
|
1. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối
trong UBND cấp xã thực hiện chương trình, kế hoạch công tác.
2. Theo dõi, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch công tác của từng thành viên trong UBND cấp xã.
3. Trực tiếp chỉ đạo thực hiện
các chủ trương, nghị quyết của UBND cấp xã, các chỉ thị, nghị quyết của UBND
cấp trên.
|
Công việc của cấp xã đảm bảo
tiến độ, chất lượng. Văn bản chỉ đạo ban hành đúng quy định, đảm bảo chất lượng
|
Quản lý hoạt động chung
|
1. Giúp Chủ tịch UBND cấp xã
quản lý, điều hành các mặt hoạt động của UBND cấp xã.
2. Ký các văn bản khi được
phân công.
3. Giúp Chủ tịch UBND cấp xã
định kỳ (hoặc đột xuất) báo cáo tình hình hoạt động của UBND cấp xã với cấp
trên.
4. Giúp Chủ tịch UBND cấp xã
chỉ đạo xây dựng báo cáo và tổng kết công tác năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần
theo quy định.
5. Giải quyết các công việc của
UBND cấp xã khi được Chủ tịch ủy quyền
|
Công việc của cấp xã đảm bảo
tiến độ, chất lượng công việc.
|
Quản lý tài chính, tài sản
|
Giúp Chủ tịch UBND cấp xã quản
lý, sử dụng tài chính, tài sản được cấp có thẩm quyền phân bổ hoặc bàn giao
theo quy định.
|
Thực hiện theo quy chế, quy định
của cơ quan, đơn vị
|
Chủ trì hoặc tham gia các cuộc
họp, hội nghị
|
Tham gia các hội nghị, cuộc họp...
của các cấp. Triệu tập và chủ tọa các cuộc họp theo định kỳ và đột xuất (theo
quy định và quy chế làm việc).
|
Tham gia đầy đủ, ý kiến phát
biểu theo yêu cầu; điều hành cuộc họp hiệu quả, đúng trọng tâm.
|
Trực tiếp thực hiện các ý kiến
chỉ đạo khác của cấp trên và theo quy chế làm việc
|
|
|
III. CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG VIỆC
1. Các mối quan hệ bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Đảng ủy cấp xã; Chủ tịch UBND
cấp xã
|
Công chức, người hoạt động
không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ, dân phố phụ trách lĩnh vực được phân
công
|
Các cơ quan, đơn vị khác có
liên quan.
|
2. Các mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các phòng chuyên môn, đơn vị
sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện.
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
IV. PHẠM VI QUYỀN HẠN
Quyền hạn cụ thể
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
Thẩm quyền quản lý, điều hành
công việc của Ủy ban nhân dân thuộc lĩnh vực được giao phụ trách
|
Thẩm quyền ra Quyết định theo
thẩm quyền phân cấp.
|
Thẩm quyền ký các văn bản của
Chủ tịch UBND và UBND theo thẩm quyền phân cấp, ủy quyền
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
V. YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG
LỰC
1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Trình độ GDPT: Tốt nghiệp
trung học phổ thông
- Trình độ chuyên môn: Đại học
trở lên. Trường hợp luật có quy định khác với quy định tại Quyết định này thì
thực hiện theo quy định của luật đó.
- Chuyên ngành: Phù hợp với vị
trí việc làm.
- Trình độ lý luận chính trị:
thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã của
UBND tỉnh Lâm Đồng.
|
Bồi dưỡng chứng chỉ
|
- Ngoại ngữ: Phù hợp với yêu
cầu vị trí việc làm.
- Tin học: Phù hợp với yêu cầu
vị trí việc làm.
- Có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hành chính nhà nước hoặc kiến thức quản
lý kinh tế. Trường hợp khi tham gia chức vụ lần đầu mà chưa có chứng chỉ thì
phải hoàn thành trong thời hạn 02 năm (24 tháng) kể từ khi có quyết định phê
chuẩn giữ chức vụ lần đầu.
- Các Chứng chỉ khác cần thiết
để thực hiện tốt đầy đủ các nhiệm vụ của vị trí việc làm đảm nhiệm.
|
Kinh nghiệm công tác
|
Số năm công tác: 05 năm
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể
- Trung thực, thẳng thắn kiên
định nhưng biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác theo yêu cầu
cụ thể của vị trí việc làm.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị;
- Hiểu biết về lĩnh vực tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Nắm chắc hệ thống văn bản của
cơ quan.
|
2. Yêu cầu về năng lực
a) Năng lực chung
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
|
|
|
X
|
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
|
|
X
|
|
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
|
|
X
|
|
|
Giao tiếp ứng xử
|
|
|
X
|
|
|
Quan hệ phối hợp
|
|
|
X
|
|
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có: sử dụng
ngoại ngữ….
|
|
X
|
|
|
|
b) Năng lực chuyên môn
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng kiểm tra thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng thẩm định các văn bản
đề án của các cấp về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng phối hợp thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
c) Năng lực lãnh đạo, quản
lý (đối với vị trí lãnh đạo, quản lý)
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
|
|
X
|
|
|
Quản lý sự thay đổi
|
|
|
X
|
|
|
Ra quyết định
|
|
|
X
|
|
|
Quản lý nguồn lực
|
|
|
X
|
|
|
Phát triển đội ngũ
|
|
|
X
|
|
|
Xây dựng mối quan hệ
|
|
|
X
|
|
|
Năng lực khác nếu có:…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh giá theo cấp độ
yêu cầu (thấp nhất là 01…cao nhất là 05)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM BÍ THƯ ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN
HỒ CHÍ MINH CẤP XÃ
Tên vị trí việc làm: Bí
thư Đoàn TNCSHCM cấp xã
|
Mã vị trí việc làm:
|
Quy trình công việc liên
quan: Thực hiện theo quy định tại Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh, Luật Thanh niên; Quy chế cán bộ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và
các văn bản pháp luật khác
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
I. MỤC TIÊU VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
Tóm tắt tổng quan về chức năng
vị trí việc làm: Có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện chức năng,
nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Luật
Thanh niên và đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Chịu
trách nhiệm trước Ban Thường vụ Đoàn cấp huyện, Ban Chấp hành Đảng bộ cấp xã về
hoạt động của công tác Đoàn, Hội, Đội, phong trào thanh thiếu nhi trên địa bàn
xã, phường, thị trấn.
II. CÁC CÔNG VIỆC VÀ TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, phân công nhiệm vụ trong Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Đoàn cấp xã; Chủ
trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Đoàn thanh niên cấp xã, Hội
liên hiệp thanh niên cấp xã
|
Cùng Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ xây dựng chương trình kế hoạch công tác, hướng dẫn hoạt động đối với các
Chi đoàn trực thuộc Đoàn cấp xã. Tham dự họp của Đoàn cấp huyện, Đảng ủy xã
khi được triệu tập và các cuộc họp theo quy chế của Đoàn cấp huyện
|
Văn bản chỉ đạo ban hành đúng
quy định, đảm bảo chất lượng
|
Phối hợp với chính quyền, các
đoàn thể cùng cấp vận động, hướng dẫn cán bộ, đoàn viên, hội viên tổ chức
mình, các tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện các chương trình kinh tế - xã
hội, an ninh - quốc phòng và các phong trào thi đua của tổ chức mình theo
chương trình, nghị quyết của tổ chức chính trị - xã hội cấp trên tương ứng đề
ra.
|
Đảm bảo hiệu quả công tác vận
động, hướng dẫn
|
Tổ chức thực hiện, chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước; các chủ trương,
nghị quyết đối với đoàn viên, hội viên của tổ chức mình.
|
Công tác phổ biến, tuyên truyền
có hiệu quả
|
Chuẩn bị nội dung, triệu tập
và chủ trì các kỳ họp của tổ chức mình
|
Tham gia đầy đủ, ý kiến phát
biểu theo yêu cầu; Điều hành cuộc họp hiệu quả, đúng trọng tâm
|
Chỉ đạo việc lập kế hoạch
kinh phí, chấp hành, quyết toán kinh phí hoạt động và quyết định việc phân bổ
kinh phí hoạt động do Nhà nước cấp đối với tổ chức mình.
|
Thực hiện đúng quy định
|
Bám sát hoạt động các phong
trào, định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo với cấp uỷ cùng cấp và
các tổ chức đoàn thể cấp trên về hoạt động của tổ chức mình.
|
Báo cáo kịp thời, đảm bảo hiệu
quả công tác kiểm tra, giám sát
|
Chỉ đạo việc xây dựng quy chế
hoạt động của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành cấp cơ sở tổ chức mình; chỉ đạo hoạt
động của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành đảm bảo theo đúng quy chế đã xây dựng..
|
Quy chế hoạt động đảm bảo
đúng quy định
|
III. CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG VIỆC
1. Các mối quan hệ bên
trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Ban Thường vụ Đảng ủy cấp xã
Ban Thường vụ Đoàn cấp huyện
|
- Phó Bí thư đoàn xã; Ủy viên
Ban Thường vụ, Ban Chấp hành Đoàn cấp xã, Bí thư, Phó Bí thư các Chi đoàn trực
thuộc Đoàn xã
- Chi hội Đoàn Thanh niên
CSHCM ở các khu dân cư, thôn
|
- Các tổ chức chính trị - xã
hội cấp xã
- Hội liên hiệp thanh niên Việt
Nam cấp xã.
|
2. Các mối quan hệ bên
ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Đoàn thanh niên cộng sản Hồ
Chí Minh cấp huyện
- Hội Liên hiệp thanh niên Việt
Nam cấp huyện
- Các Chi đoàn trực thuộc
|
- Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn
về chuyên môn, nghiệp vụ công tác Đoàn, Hội, Đội, phong trào thanh thiếu nhi
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan; Cung cấp các thông tin theo yêu cầu; Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành; Triển khai các công tác
tổ chức, cán bộ của đơn vị; Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu.
- Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc
|
IV. PHẠM VI QUYỀN HẠN
Quyền hạn cụ thể
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chỉ đạo, điều hành của tổ chức
trong phạm vi nhiệm vụ được giao phụ trách
Được quyết định các vấn đề cụ
thể theo Quy chế làm việc và Điều lệ Đoàn TNCSHCM
Thay mặt Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ ký các văn bản liên quan công tác Đoàn, Hội, Đội, phong trào thanh
thiếu nhi của xã, phường, thị trấn Được tham gia các cuộc họp theo quy định
hoặc theo phân công, triệu tập
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
Tham mưu đối với cấp uỷ Đảng ở
xã, phường, thị trấn trong việc xây dựng đội ngũ cán bộ của tổ chức mình.
|
V. YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG
LỰC
1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
-
Trình độ GDPT: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
-
Trình độ chuyên môn:
Đối
với phường, thị trấn: Tốt nghiệp đại học trở lên.
Đối
với xã: Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên.
Chuyên ngành: Phù hợp với vị
trí việc làm.
- Trình độ lý luận chính trị:
thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã của
UBND tỉnh Lâm Đồng.
|
Bồi dưỡng chứng chỉ
|
- Ngoại ngữ: Phù hợp với yêu
cầu vị trí việc làm
- Tin học: Phù hợp với yêu cầu
vị trí việc làm
- Các Chứng chỉ khác cần thiết
để thực hiện tốt đầy đủ các nhiệm vụ của vị trí việc làm đảm nhiệm
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể
- Trung thực, thẳng thắn kiên
định nhưng biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng đoàn kết nội bộ.
- Phẩm chất khác theo yêu cầu
cụ thể của vị trí việc làm.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị;
- Hiểu biết về lĩnh vực tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Nắm chắc hệ thống văn bản của
cơ quan.
|
2. Yêu cầu về năng lực
a) Năng lực chung
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
|
|
|
X
|
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
|
|
X
|
|
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
|
|
X
|
|
|
Giao tiếp ứng xử
|
|
|
X
|
|
|
Quan hệ phối hợp
|
|
|
X
|
|
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có: sử dụng
ngoại ngữ…
|
|
X
|
|
|
|
b) Năng lực chuyên môn
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng kiểm tra thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng thẩm định các văn bản
đề án của các cấp về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng phối hợp thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có:….
|
|
|
|
|
|
c) Năng lực lãnh đạo, quản
lý (đối với vị trí lãnh đạo, quản lý)
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
|
X
|
|
|
|
Quản lý sự thay đổi
|
|
X
|
|
|
|
Ra quyết định
|
|
X
|
|
|
|
Quản lý nguồn lực
|
|
X
|
|
|
|
Phát triển đội ngũ
|
|
X
|
|
|
|
Xây dựng mối quan hệ
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có:…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh giá theo cấp độ
yêu cầu (thấp nhất là 01…cao nhất là 05)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỦ TỊCH HỘI CỰU CHIẾN BINH CẤP
XÃ
Tên vị trí việc làm: Chủ tịch
Hội cựu chiến binh cấp xã
|
Mã vị trí việc làm:
|
Quy trình công việc liên
quan: Thực hiện theo quy định tại Điều lệ Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Pháp lệnh
cựu chiến binh Việt Nam
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
I. MỤC TIÊU VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
Tóm tắt tổng quan về chức năng
vị trí việc làm: Là Hội viên Hội cựu chiến binh, có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo
tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Hội Cựu chiến
binh, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
II. CÁC CÔNG VIỆC VÀ TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Chủ trì xây dựng kế hoạch
công tác, chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Hội
|
Cùng Ban Thường vụ xây dựng
chương trình, kế hoạch công tác, hướng dẫn hoạt động đối với các chi hội cựu
chiến binh ở thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố.
|
Văn bản chỉ đạo ban hành đúng
quy định, đảm bảo chất lượng
|
Phối hợp với chính quyền, các
đoàn thể cùng cấp vận động, hướng dẫn cán bộ, hội viên Hội cựu chiến binh cấp
xã, các tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện các chương trình kinh tế - xã hội,
an ninh - quốc phòng và các phong trào thi đua của Hội cựu chiến binh cấp xã
theo chương trình, nghị quyết của tổ chức chính trị - xã hội cấp trên tương ứng
đề ra.
|
Đảm bảo hiệu quả công tác vận
động, hướng dẫn
|
Tổ chức thực hiện, chủ
trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước; các chủ trương,
nghị quyết của Hội cựu chiến binh cấp xã.
|
Công tác phổ biến, tuyên truyền
có hiệu quả
|
Chuẩn bị nội dung, triệu tập
và chủ trì các kỳ họp của Hội cựu chiến binh cấp xã. Phối hợp với Mặt trận Tổ
quốc, các đoàn thể cùng cấp giám sát việc thực hiện đường lối, chủ trương của
Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước tại địa phương.
|
Tham gia đầy đủ, ý kiến phát
biểu theo yêu cầu; Điều hành cuộc họp hiệu quả, đúng trọng tâm
|
Chỉ đạo việc lập kế hoạch
kinh phí, chấp hành, quyết toán kinh phí hoạt động và quyết định việc phân bổ
kinh phí hoạt động do Nhà nước cấp đối với Hội cựu chiến binh cấp xã.
|
Thực hiện đúng quy định
|
Bám sát hoạt động các phong
trào, định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo với cấp uỷ cùng cấp và
các tổ chức đoàn thể cấp trên về hoạt động của Hội cựu chiến binh cấp xã.
|
Báo cáo kịp thời, đảm bảo hiệu
quả công tác kiểm tra, giám sát
|
Chỉ đạo việc xây dựng quy chế
hoạt động của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành Hội cựu chiến binh cấp xã chỉ đạo
hoạt động của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành đảm bảo theo đúng quy chế đã xây dựng
|
Quy chế hoạt động đảm bảo
đúng quy định
|
II. CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG VIỆC
1. Các mối quan hệ bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Ban Thường vụ Đảng ủy cấp xã
|
- Phó Chủ tịch và thành viên Hội
Cựu chiến binh cấp xã
- Chi hội Cựu chiến binh ở
các khu dân cư, thôn
|
Các tổ chức chính trị - xã hội
cấp xã
|
2. Các mối quan hệ bên
ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Hội Cựu chiến binh cấp huyện
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành
- Triển khai các công tác tổ
chức, cán bộ của đơn vị.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
III. PHẠM VI QUYỀN HẠN
Quyền hạn cụ thể
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chỉ đạo điều hành của tổ chức
trong phạm vi nhiệm vụ được giao phụ trách
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
Tham mưu đối với cấp uỷ Đảng ở
xã, phường, thị trấn trong việc xây dựng đội ngũ cán bộ, thành viên của tổ chức
mình.
|
IV. YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG
LỰC
1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Trình độ GDPT: Tốt nghiệp
trung học phổ thông
- Trình độ chuyên môn:
Đối
với phường, thị trấn: Tốt nghiệp đại học trở lên.
Đối
với xã: Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên.
- Chuyên ngành: Phù hợp
với vị trí việc làm.
- Trình độ lý luận chính trị:
thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã của
UBND tỉnh Lâm Đồng.
|
Bồi dưỡng chứng chỉ
|
- Ngoại ngữ: Phù hợp với yêu
cầu vị trí việc làm
- Tin học: Phù hợp với yêu cầu
vị trí việc làm
- Các Chứng chỉ khác cần thiết
để thực hiện tốt đầy đủ các nhiệm vụ của vị trí việc làm đảm nhiệm
|
Kinh nghiệm công tác
|
Đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể
- Trung thực, thẳng thắn kiên
định nhưng biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác theo yêu cầu
cụ thể của vị trí việc làm.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị.
- Hiểu biết về lĩnh vực tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Nắm chắc hệ thống văn bản của
cơ quan.
|
2. Yêu cầu về năng lực
a) Năng lực chung
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
|
|
|
X
|
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
|
|
X
|
|
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
|
X
|
|
|
|
Giao tiếp ứng xử
|
|
|
X
|
|
|
Quan hệ phối hợp
|
|
|
X
|
|
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có: sử dụng
ngoại ngữ….
|
X
|
|
|
|
|
b) Năng lực chuyên môn
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng kiểm tra thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng thẩm định các văn bản
đề án của các cấp về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng phối hợp thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
c) Năng lực lãnh đạo, quản
lý (đối với vị trí lãnh đạo, quản lý)
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
|
X
|
|
|
|
Quản lý sự thay đổi
|
|
X
|
|
|
|
Ra quyết định
|
|
X
|
|
|
|
Quản lý nguồn lực
|
|
X
|
|
|
|
Phát triển đội ngũ
|
|
X
|
|
|
|
Xây dựng mối quan hệ
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có:…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh giá theo cấp độ
yêu cầu (thấp nhất là 01…cao nhất là 05)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỦ TỊCH HỘI NÔNG DÂN CẤP XÃ
Tên vị trí việc làm: Chủ tịch
Hội nông dân cấp xã
|
Mã vị trí việc làm:
|
Quy trình công việc liên
quan: Thực hiện theo quy định tại Điều lệ Hội Nông dân Việt Nam
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
I. MỤC TIÊU VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
Tóm tắt tổng quan về chức
năng vị trí việc làm: Có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện chức
năng, nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Hội Nông dân Việt Nam, đường lối,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
|
II. CÁC CÔNG VIỆC VÀ TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Hội
|
Chủ trì xây dựng chương trình
kế hoạch công tác, hướng dẫn hoạt động đối với các chi hội đoàn thể ở thôn,
làng, ấp, bản, tổ dân phố; phân công nhiệm vụ cho Phó chủ tịch Hội nông dân cấp
xã
|
Văn bản chỉ đạo ban hành đúng
quy định, đảm bảo chất lượng
|
Phối hợp với chính quyền, các
đoàn thể cùng cấp vận động, hướng dẫn cán bộ, hội viên Hội nông dân tham gia
thực hiện các chương trình kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng và các
phong trào thi đua của tổ chức Hội theo chương trình, nghị quyết của tổ chức
Hội cấp trên đề ra.
|
Đảm bảo hiệu quả công tác vận
động, hướng dẫn
|
Tổ chức thực hiện chủ trương,
đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước; các chủ trương, nghị
quyết đối với đoàn viên, hội viên Hội nông dân.
|
Công tác phổ biến, tuyên truyền
có hiệu quả
|
Chuẩn bị nội dung, triệu tập
và chủ trì các kỳ họp của Ban Chấp hành, Ban thường vụ Hội Nông dân Việt Nam
cấp xã.
|
Tham gia đầy đủ, ý kiến phát
biểu theo yêu cầu; Điều hành cuộc họp hiệu quả, đúng trọng tâm
|
Chỉ đạo việc lập kế hoạch kinh
phí, thực hiện, quyết toán kinh phí hoạt động do Nhà nước cấp đối với Hội
nông dân cấp xã.
|
Thực hiện đúng quy định
|
Bám sát hoạt động các phong
trào, định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo với cấp uỷ cùng cấp và
các tổ chức Hội cấp trên về hoạt động của Hội.
|
Báo cáo kịp thời, đảm bảo hiệu
quả công tác kiểm tra, giám sát
|
Chỉ đạo việc xây dựng quy chế
hoạt động của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành cấp Hội Nông dân Việt Nam cấp xã
và thực hiện Quy chế làm việc theo đúng quy định. Trực tiếp thực hiện các ý
kiến chỉ đạo của Ban Chấp hành, Ban thường vụ Hội Nông dân cấp cơ sở, cấp ủy
cùng cấp và tổ chức Hội cấp trên theo quy định.
|
Quy chế hoạt động đảm bảo
đúng quy định
|
III. CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG VIỆC
1. Các mối quan hệ bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Ban Thường vụ Đảng ủy cấp xã
|
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân cấp
xã
- Chi hội trưởng, chi hội
phó, tổ trưởng Tổ Hội Nông dân ở các khu dân cư, thôn, bản, tổ dân phố.
|
- Các tổ chức chính trị - xã
hội cấp xã
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan đến công việc chuyên môn
|
2. Các mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
- Hội Nông dân Việt Nam cấp
huyện
- Ban Thường vụ Đảng ủy xã
- Các ban, ngành, đoàn thể xã
- Các chi, tổ Hội nông dân ở
thôn, bản, tổ dân phố
|
- Chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn
về công tác Hội và phong trào nông dân; Tham gia các cuộc họp có liên quan;
Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu
- Chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo,
quản lý
- Phối hợp tổ chức, triển
khai các hoạt động về công tác Hội và phong trào nông dân
- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc
|
IV. PHẠM VI QUYỀN HẠN
Quyền hạn cụ thể
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao
Được quyết định trong công
tác chuyên môn, nghiệp vụ theo Quy chế làm việc và theo quy định Chỉ đạo, điều
hành tổ chức Hội trong phạm vi nhiệm vụ được giao phụ trách
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
Tham mưu đối với cấp uỷ Đảng
cấp xã, trong việc xây dựng đội ngũ cán bộ của tổ chức Hội
Thay mặt Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ Hội nông dân cấp xã ký các văn bản thuộc thẩm quyền theo quy định
Được cung cấp thông tin chỉ đạo,
điều hành của Hội nông dân cấp huyện, Ban Thường vụ huyện, Ban Thường vụ Đảng
ủy trong phạm vi, nhiệm vụ được giao
|
V. YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG
LỰC
1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Trình độ GDPT: Tốt nghiệp
trung học phổ thông
- Trình độ chuyên môn:
Đối
với phường, thị trấn: Tốt nghiệp đại học trở lên.
Đối
với xã: Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên.
- Chuyên ngành: Phù hợp với vị
trí việc làm
- Trình độ lý luận chính trị:
thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã của
UBND tỉnh Lâm Đồng.
|
Bồi dưỡng chứng chỉ
|
- Ngoại ngữ: Phù hợp với yêu
cầu vị trí việc làm
- Tin học: Phù hợp với yêu cầu
vị trí việc làm
- Các Chứng chỉ khác cần thiết
để thực hiện tốt đầy đủ các nhiệm vụ của vị trí việc làm đảm nhiệm
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của địa phương
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể
- Trung thực, thẳng thắn kiên
định nhưng biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác theo yêu cầu
cụ thể của vị trí việc làm.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của tổ chức Hội.
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của tổ
chức Hội;
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác Hội và phong trào nông dân.
- Nắm chắc hệ thống văn bản của
tổ chức Hội
|
2. Yêu cầu về năng lực
a) Năng lực chung
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
|
|
|
X
|
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
|
|
X
|
|
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
|
X
|
|
|
|
Giao tiếp ứng xử
|
|
|
X
|
|
|
Quan hệ phối hợp
|
|
|
X
|
|
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có: sử dụng
ngoại ngữ….
|
X
|
|
|
|
|
b) Năng lực chuyên môn
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng kiểm tra thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng thẩm định các văn bản
đề án của các cấp về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng phối hợp thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
c) Năng lực lãnh đạo, quản
lý (đối với vị trí lãnh đạo, quản lý)
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
|
X
|
|
|
|
Quản lý sự thay đổi
|
|
X
|
|
|
|
Ra quyết định
|
|
X
|
|
|
|
Quản lý nguồn lực
|
|
X
|
|
|
|
Phát triển đội ngũ
|
|
X
|
|
|
|
Xây dựng mối quan hệ
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có:…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh giá theo cấp độ
yêu cầu (thấp nhất là 01…cao nhất là 05)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỦ TỊCH HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ
VIỆT NAM CẤP XÃ
Tên vị trí việc làm: Chủ tịch
Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam cấp xã
|
Mã vị trí việc làm:
|
Quy trình công việc liên
quan: Thực hiện theo quy định tại Điều lệ Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
I. MỤC TIÊU VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
Tóm tắt tổng quan về chức năng
vị trí việc làm: Có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện chức năng,
nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, đường lối,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
II. CÁC CÔNG VIỆC VÀ TIÊU
CHÍ ĐÁNH GIÁ
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Chủ trì lập kế hoạch công
tác, chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công việc của Hội
|
Cùng Ban Thường trực xây dựng
chương trình kế hoạch công tác, hướng dẫn hoạt động đối với các chi hội đoàn
thể ở thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố.
|
Văn bản chỉ đạo ban hành đúng
quy định, đảm bảo chất lượng
|
Phối hợp với chính quyền, các
đoàn thể cùng cấp vận động, hướng dẫn cán bộ, hội viên tổ chức mình, các tầng
lớp nhân dân tham gia thực hiện các chương trình kinh tế - xã hội, an ninh -
quốc phòng và các phong trào thi đua của tổ chức mình theo chương trình, nghị
quyết của tổ chức chính trị - xã hội cấp trên tương ứng đề ra.
|
Đảm bảo hiệu quả công tác vận
động, hướng dẫn
|
Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện
chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước; các chủ
trương, nghị quyết đối với hội viên của tổ chức mình.
|
Công tác phổ biến, tuyên truyền
có hiệu quả
|
Chuẩn bị nội dung, triệu tập
và chủ trì các kỳ họp của tổ chức mình
|
Tham gia đầy đủ,ý kiến phát
biểu theo yêu cầu; Điều hành cuộc họp hiệu quả, đúng trọng tâm
|
Chỉ đạo việc lập kế hoạch
kinh phí, chấp hành, quyết toán kinh phí hoạt động và quyết định việc phân bổ
kinh phí hoạt động do Nhà nước cấp đối với tổ chức mình.
|
Thực hiện đúng quy định
|
Bám sát hoạt động các phong
trào, định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo với cấp uỷ cùng cấp và
các tổ chức đoàn thể cấp trên về hoạt động của tổ chức mình.
|
Báo cáo kịp thời, đảm bảo hiệu
quả công tác kiểm tra, giám sát
|
Chỉ đạo việc xây dựng quy chế
hoạt động của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành cấp cơ sở tổ chức mình; chỉ đạo hoạt
động của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành đảm bảo theo đúng quy chế đã xây dựng
|
Quy chế hoạt động đảm bảo
đúng quy định
|
III. CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG VIỆC
1. Các mối quan hệ bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Ban Thường vụ Đảng ủy cấp xã
|
- Phó Chủ tịch và thành viên
Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam cấp xã.
- Chi hội phụ nữ Việt Nam ở
các khu dân cư, thôn, tổ dân phố
|
Các tổ chức chính trị - xã hội
cấp xã
|
2. Các mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam
cấp huyện
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành.
- Triển khai các công tác tổ
chức, cán bộ của đơn vị.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
|
IV. PHẠM VI QUYỀN HẠN
Quyền hạn cụ thể
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chỉ đạo điều hành của tổ chức
trong phạm vi nhiệm vụ được giao phụ trách
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
Tham mưu đối với cấp uỷ Đảng ở
xã, phường, thị trấn trong việc xây dựng đội ngũ cán bộ của tổ chức mình.
|
V. YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG
LỰC
1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
-
Trình độ GDPT: Tốt nghiệp trung học phổ thông
-
Trình độ chuyên môn:
Đối
với phường, thị trấn: Tốt nghiệp đại học trở lên.
Đối
với xã: Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên.
-
Chuyên ngành: Phù hợp với vị trí việc làm.
- Trình độ lý luận chính trị:
thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã của
UBND tỉnh Lâm Đồng.
|
Bồi dưỡng chứng chỉ
|
- Ngoại ngữ: Phù hợp với yêu
cầu vị trí việc làm
- Tin học: Phù hợp với yêu cầu
vị trí việc làm
- Các Chứng chỉ khác cần thiết
để thực hiện tốt đầy đủ các nhiệm vụ của vị trí việc làm đảm nhiệm
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể
- Trung thực, thẳng thắn kiên
định nhưng biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác theo yêu cầu
cụ thể của vị trí việc làm.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị;
- Hiểu biết về lĩnh vực tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Nắm chắc hệ thống văn bản của
cơ quan.
|
2. Yêu cầu về năng lực
a) Năng lực chung
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
|
|
|
X
|
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
|
|
X
|
|
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
|
X
|
|
|
|
Giao tiếp ứng xử
|
|
|
X
|
|
|
Quan hệ phối hợp
|
|
|
X
|
|
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có: sử dụng
ngoại ngữ
|
X
|
|
|
|
|
b) Năng lực chuyên môn
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Khả năng chủ trì tham mưu xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng kiểm tra thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng thẩm định các văn bản
đề án của các cấp về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
Khả năng phối hợp thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
X
|
|
|
|
c) Năng lực lãnh đạo, quản
lý (đối với vị trí lãnh đạo, quản lý)
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
|
X
|
|
|
|
Quản lý sự thay đổi
|
|
X
|
|
|
|
Ra quyết định
|
|
X
|
|
|
|
Quản lý nguồn lực
|
|
X
|
|
|
|
Phát triển đội ngũ
|
|
X
|
|
|
|
Xây dựng mối quan hệ
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có:…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh giá theo cấp độ
yêu cầu (thấp nhất là 01…cao nhất là 05).
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỦ TỊCH ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ
QUỐC VIỆT NAM CẤP XÃ
Tên vị trí việc làm: Chủ tịch
UBMTTQVN cấp xã
|
Mã vị trí việc làm:
|
Quy trình công việc liên
quan: Thực hiện theo quy định tại các văn bản của Đảng, Nhà nước, Luật Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Tóm tắt tổng quan về chức năng vị trí việc làm: Có
trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định
của Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Điều lệ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đường lối,
nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
I. MỤC TIÊU VỊ TRÍ VIỆC LÀM:
1. CÁC CÔNG VIỆC VÀ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
Mảng công việc
|
Công việc cụ thể
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
Chủ trì xây dựng kế hoạch
công tác, chủ trì tổ chức thực hiện nhiệm vụ, chương trình phối hợp thống nhất
hành động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
|
Cùng tập thể Ban Thường trực
xây dựng chương trình kế hoạch công tác, hướng dẫn hoạt động đối với Ban Công
tác Mặt trận ở thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố.
|
Văn bản chỉ đạo ban hành đúng
quy định, đảm bảo chất lượng
|
Phối hợp với chính quyền, các
đoàn thể cùng cấp vận động, hướng dẫn, các tầng lớp nhân dân tham gia thực hiện
các chương trình kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng, hiệp thương bầu cử
xây dựng chính quyền, thực hiện quy chế dân chủ tại xã, phường, thị trấn và
các phong trào thi đua của tổ chức mình theo chương trình, nghị quyết của tổ
chức chính trị - xã hội cấp trên tương ứng đề ra.
|
Đảm bảo hiệu quả công tác vận
động, hướng dẫn
|
Tổ chức, chỉ đạo việc học tập
chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật Nhà nước; các chủ
trương, nghị quyết đối với đoàn viên, hội viên của tổ chức mình.
|
Công tác phổ biến, tuyên truyền
có hiệu quả
|
Chuẩn bị nội dung, triệu tập
và chủ trì các kỳ họp của tổ chức mình
|
Tham gia đầy đủ, ý kiến phát
biểu theo yêu cầu; Điều hành cuộc họp hiệu quả, đúng trọng tâm
|
Chỉ đạo việc lập kế hoạch
kinh phí, chấp hành, quyết toán kinh phí hoạt động và quyết định việc phân bổ
kinh phí hoạt động do Nhà nước cấp đối với tổ chức mình.
|
Thực hiện đúng quy định
|
Bám sát hoạt động các phong
trào, định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo với cấp uỷ cùng cấp và
các tổ chức đoàn thể cấp trên về hoạt động của tổ chức mình và các tổ chức
thành viên; Giám sát việc tuân theo pháp luật đối với hoạt động của chính quyền
cùng cấp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang và của công dân ở
địa phương
|
Báo cáo kịp thời, đảm bảo hiệu
quả công tác kiểm tra, giám sát
Đúng quy trình, đánh giá
trung thực, khách quan, chính xác, kịp thời.
|
Chỉ đạo việc xây dựng quy chế
hoạt động của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành cấp cơ sở tổ chức mình; chỉ đạo hoạt
động của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành đảm bảo theo đúng quy chế đã xây dựng
|
Quy chế hoạt động đảm bảo
đúng quy định
|
II. CÁC MỐI QUAN HỆ CÔNG VIỆC
1. Các mối quan hệ bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Ban Thường vụ Đảng ủy cấp xã
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc cấp huyện
|
- Phó Chủ tịch MTTQ cấp xã và
thành viên UBMTTQVN cấp xã.
- Ban Công tác mặt trận ở các
khu dân cư
|
- Các tổ chức chính trị xã hội
cấp xã
|
2. Các mối quan hệ bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
UB MTTQVN cấp huyện
|
- Tham gia các cuộc họp có
liên quan
- Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu
- Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công tác chỉ đạo, điều hành
- Triển khai các công tác tổ
chức, cán bộ của đơn vị.
- Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu.
- Chịu sự chỉ đạo của Ban Thường
trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện
|
III. PHẠM VI QUYỀN HẠN
Quyền hạn cụ thể
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chỉ đạo điều hành của tổ chức
trong phạm vi nhiệm vụ được giao phụ trách
|
Thẩm quyền trong quản lý
cán bộ, công chức, hoạt động không chuyên trách cấp xã
|
Tham mưu đối với cấp uỷ Đảng ở
xã, phường, thị trấn trong việc xây dựng đội ngũ cán bộ của tổ chức mình.
|
IV. YÊU CẦU TRÌNH ĐỘ VÀ NĂNG
LỰC
1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Trình độ GDPT: Tốt nghiệp trung học phổ thông
-
Trình độ chuyên môn:
Đối
với phường, thị trấn: Tốt nghiệp đại học trở lên.
Đối
với xã: Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên.
-
Chuyên ngành: Phù hợp với vị trí việc làm.
- Trình độ lý luận chính trị:
thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn đối với cán bộ, công chức cấp xã của
UBND tỉnh Lâm Đồng.
|
Bồi dưỡng chứng chỉ
|
- Ngoại ngữ: Phù hợp với yêu
cầu vị trí việc làm
- Tin học: Phù hợp với yêu cầu
vị trí việc làm
- Các Chứng chỉ khác cần thiết
để thực hiện tốt đầy đủ các nhiệm vụ của vị trí việc làm đảm nhiệm
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc, với tập thể
- Trung thực, thẳng thắn kiên
định nhưng biết lắng nghe
- Điềm tĩnh, cẩn thận
- Khả năng đoàn kết nội bộ
- Phẩm chất khác theo yêu cầu
cụ thể của vị trí việc làm.
|
Các yêu cầu khác
|
- Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị;
- Có khả năng tổ chức triển
khai nghiên cứu, thực hiện các đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn của cơ
quan, đơn vị;
- Hiểu biết về lĩnh vực tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
- Nắm chắc hệ thống văn bản của
cơ quan.
|
2. Yêu cầu về năng lực
a) Năng lực chung
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
|
|
|
X
|
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
|
|
X
|
|
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
|
X
|
|
|
|
Giao tiếp ứng xử
|
|
|
X
|
|
|
Quan hệ phối hợp
|
|
|
X
|
|
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
|
X
|
|
|
|
Năng lực khác nếu có: sử dụng
ngoại ngữ
|
|
X
|
|
|
|
b) Năng lực chuyên môn
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Khả năng hướng dẫn thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng kiểm tra thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng thẩm định các văn bản
đề án của các cấp về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
Khả năng phối hợp thực hiện
văn bản quy phạm pháp luật, kế hoạch, đề án, dự án về lĩnh vực phụ trách
|
|
|
X
|
|
|
c) Năng lực lãnh đạo, quản
lý (đối với vị trí lãnh đạo, quản lý)
Tên năng lực
|
Cấp độ năng lực
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
|
|
X
|
|
|
Quản lý sự thay đổi
|
|
|
X
|
|
|
Ra quyết định
|
|
|
X
|
|
|
Quản lý nguồn lực
|
|
|
X
|
|
|
Phát triển đội ngũ
|
|
|
X
|
|
|
Xây dựng mối quan hệ
|
|
|
X
|
|
|
Năng lực khác nếu có:…
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đánh giá theo cấp độ yêu cầu (thấp nhất
là 01…cao nhất là 05)
PHỤ LỤC 3
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 740/QĐ-UBND ngày 25/4/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Lâm Đồng)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM ĐỊA CHÍNH - XÂY DỰNG - ĐÔ THỊ
VÀ MÔI TRƯỜNG/ ĐỊA CHÍNH - NÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG VÀ MÔI TRƯỜNG
Tên Vị trí việc làm: Địa
chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường/ Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng
và Môi trường cấp xã.
(Dùng cho công chức cấp
xã)
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan
|
* Tài liệu liên quan đến vị
trí việc làm:
- Các văn bản QPPL về lĩnh vực
đất đai, địa giới đơn vị hành chính, tài nguyên, môi trường, xây dựng, đô thị,
giao thông, nông nghiệp, nông thôn.
- Các công văn, kết luận, chỉ
đạo điều hành...về lĩnh vực đất đai, địa giới đơn vị hành chính, tài nguyên,
môi trường, xây dựng, đô thị, giao thông, nông nghiệp, nông thôn.
- Các văn bản khác có liên
quan.
* Quy trình công việc liên
quan đến vị trí việc làm:
- Quy chế làm việc của địa
phương.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
(Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham mưu trong các lĩnh vực về quản
lý đất đai, địa giới đơn vị hành chính, tài nguyên, môi trường, xây dựng, đô thị,
giao thông, nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn cấp xã theo quy định của pháp
luật.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
2.1
|
- Xây dựng các hồ sơ, văn bản
về đất đai, xây dựng, đô thị, môi trường và nông nghiệp trên địa bàn xã, phường,
thị trấn;
- Xây dựng, triển khai thực
hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, ngành, lĩnh vực thuộc
thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc của cấp trên đã phê duyệt triển
khai trên địa bàn cấp xã;
|
Các dự thảo văn bản được phê
duyệt và trình cấp có thẩm quyền ban hành đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng.
|
2.2
|
- Dự thảo văn bản trả lời, giải
đáp cho tổ chức, cá nhân về các về các quy định về đất đai, xây dựng, đô thị,
môi trường và nông nghiệp trên địa bàn xã, phường, thị trấn theo thẩm quyền.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật
về đất đai, xây dựng, đô thị, môi trường và nông nghiệp
|
Nội dung tham gia xây dựng được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ
trì.
|
2.3
|
- Kiểm tra, giám sát, theo
dõi phân tích đánh giá, báo cáo tổng kết việc thực hiện và đề xuất chủ
trương, biện pháp uốn nắn, điều chỉnh việc thực hiện pháp luật đất đai, xây dựng,
đô thị, môi trường và nông nghiệp của tổ chức, cá nhân
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp có thẩm quyền
phê duyệt xử lý
|
2.4
|
- Tiếp nhận hồ sơ và thẩm tra
để xác minh nguồn gốc, hiện trạng đăng ký và sử dụng đất đai, tình trạng
tranh chấp đất đai va biến động về đất đai trên địa bàn
|
Phần nội dung thẩm tra được
hoàn thành theo đúng kế hoạch, chất lượng
|
2.5
|
- Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, thu hồi đất, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân; lập sổ địa chính đối với chủ sử dụng
đất hợp pháp; hướng dẫn thủ tục thẩm tra để xác nhận tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân đăng ký đất đai, thực hiện các quyền công dân liên quan tới đất đai trên
địa bàn cấp xã; phối hợp với công chức khác thực hiện các thủ tục hành chính
trong việc tiếp nhận hồ sơ và thẩm tra để xác minh nguồn gốc, hiện trạng đăng
ký và sử dụng đất đai, tình trạng tranh chấp đất đai và biến động về đất đai
trên địa bàn;
- Xây dựng, rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất hàng năm, tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất sau khi được phê duyệt.
- Thực hiện các quyền của người sử dụng đất thuộc
thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã (cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
lần đầu, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đính chính, chỉnh
lý thông tin thửa đất...).
- Thực hiện công tác thống kê, kiểm kê đất đai.
- Thực hiện công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo, tranh chấp đất đai.
- Cung cấp thông tin thửa đất (trích lục)
- Tham gia theo dõi, tổng hợp, báo cáo định kỳ và
đột xuất về quản lý đất đai.
- Tham gia công tác đánh giá việc:
- Thi hành chính sách pháp luật về đất đai, đánh
giá tác động của chính sách pháp luật về đất đai đến kinh tế, xã hội, môi trường;
Hiệu quả quản lý, sử dụng về đất đai
- Thực hiện và đánh giá việc
thực hiện tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cộng đồng về đất
đai
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác được phát huy hiệu quả cao.
|
2.6
|
- Thu thập, tổng hợp thông tin báo cáo về: giống
cây hình sâu bệnh đối với cây nông nghiệp; giống thủy sản, diện tích nuôi trồng
thủy sản; tổng đàn, số con gia súc gia cầm; tình hình phòng chống dịch bệnh
thủy sản và gia súc gia cầm; năng suất, sản lượng và số liệu về giá trị sản
xuất trong chăn nuôi, trồng trọt và thủy sản.
- Thông tin, báo cáo về an toàn thực phẩm đối với
sản xuất ban đầu nông, lâm, thủy sản, muối trên địa bàn cấp xã.
- Thông tin báo cáo về kế hoạch tưới, thực hiện
cung cấp nước tưới nội đồng cho toàn bộ diện tích trồng lúa, hoa màu trên địa
bàn xã; báo cáo tình hình ngập úng, hạn hán trên địa bàn.
- Thông tin báo cáo về kết quả xây dựng nông thôn
mới và các sản phẩm OCOP (đối với xã không bố trí được công chức chuyên trách
về nông thôn mới).
- Thông tin báo cáo về tình hình thực hiện cơ giới
hóa trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, thủy lợi.
- Thông tin báo cáo kết quả thực hiện cơ giới hóa
trong sản xuất nông nghiệp, bao gồm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, thủy lợi.
|
- Báo cáo đúng thời hạn yêu cầu;
- Thông tin đầy đủ, chính
xác, cập nhật kịp thời những thông tin mới.
|
2.7
|
- Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thi hành pháp
luật và thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật trong lĩnh
vực xây dựng trên địa bàn cấp xã:
- Quản lý trật tự xây dựng; tham mưu UBND cấp xã
về việc xử lý vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng trên địa bàn;
- Tham mưu UBND cấp xã tổ chức lập quy hoạch
chung nông thôn, quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn; việc lấy ý kiến cư
dân khi điều chỉnh quy hoạch;
- Tham mưu UBND cấp xã thực hiện quản lý dự án đầu
tư xây dựng do UBND xã làm chủ đầu tư;
- Tham gia giám sát về kỹ thuật các công trình
xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp xã.
|
- Báo cáo kiểm tra, đánh giá
và có đề xuất kịp thời, được cấp thẩm quyền xem xét.
- Các hoạt động nghiệp vụ thực
hiện theo đúng quy định.
|
2.8
|
- Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thi hành pháp
luật và thực hiện các hoạt động nghiệp vụ theo quy định pháp luật trong lĩnh
vực giao thông trên địa bàn.
- Tham mưu UBND cấp xã xây dựng chương trình, kế
hoạch phát triển lĩnh vực giao thông; tổ chức lập quy hoạch chung, quy hoạch
chi tiết về giao thông nông thôn; lấy ý kiến cư dân khi điều chỉnh quy hoạch
giao thông nông thôn.
- Tham mưu UBND cấp xã thực hiện quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình giao thông do UBND cấp xã làm chủ đầu tư.
- Tham gia giám sát về kỹ thuật các công trình
xây dựng giao thông thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp xã.
- Làm nhiệm vụ thường trực Ban An toàn giao thông
cấp xã; tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn tai nạn giao thông xảy ra trên địa
bàn.
- Tham mưu UBND cấp xã quản lý các phương tiện thủy
nội địa trên địa bàn xã theo thẩm quyền.
|
-
Báo cáo kiểm tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời, được cấp thẩm
quyền xem xét.
-
Các hoạt động nghiệp vụ thực hiện theo đúng quy định.
|
2.9
|
Thực hiện những nhiệm vụ khác theo phân công của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và quy định của pháp luật có liên quan.
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo trực tiếp hoặc theo phân
công quản lý
|
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các Phòng, Ban ngành có liên
quan
|
Tham gia đóng góp ý kiến xây
dựng các văn bản quản lý của cơ quan và hướng dẫn việc thực hiện.
Tham gia các cuộc họp có liên
quan Cung cấp thông tin theo yêu cầu
Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn
Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu
|
Tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Hướng dẫn, trả lời chuyên môn
cho tổ chức, cá nhân
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao;
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao;
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo quy định.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
1. Trình độ GDPT: Tốt nghiệp
trung học phổ thông.
2. Trình độ chuyên môn:
a) Đối với phường, thị trấn:
Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của
từng chức danh công chức cấp xã.
Các ngành, nhóm ngành: Địa
chính; Trắc địa; Quản lý đất đai; Xây dựng; Quy hoạch; Quản lý đô thị; Kỹ thuật
đô thị; Kỹ thuật hạ tầng và môi trường đô thị; Kỹ thuật công trình giao
thông; Quản lý công trình công cộng; Kinh tế xây dựng; Kiến trúc; Giao thông;
Tài nguyên, môi trường; Luật; Địa chất; Địa lý; Bản đồ).
b) Đối với xã: Tốt nghiệp từ
trung cấp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức
danh công chức.
Các ngành, nhóm ngành: Thực
hiện như công chức ở phường, thị trấn và thêm các ngành đào tạo: Nông, lâm,
ngư nghiệp; Kỹ thuật nông nghiệp; Kỹ thuật công -nông - nghiệp; Sinh học; Môi
trường; Khuyến nông, khuyến lâm; công nghệ sau thu hoạch; Khoáng sản; Phát
triển nông thôn; Thủy lợi; Chăn nuôi; Thú y; Thủy sản; khoa học cây trồng).
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ (Sau khi tuyển dụng)
|
- Tin học, ngoại ngữ và tiếng
dân tộc thiểu số (đối với địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số
trong hoạt động công vụ)
- Quản lý hành chính nhà nước:
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh quy định.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
nhà nước về đất đai
- Kiến thức khác (phù hợp
với yêu cầu của VTVL)
|
Kinh nghiệm
|
Không quy định
|
Các yêu cầu khác
|
Có khả năng, đề xuất những giải
pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân
công và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
● Hướng dẫn thực hiện văn bản,
nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
● Kiểm tra thực hiện văn bản,
nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
● Thẩm định văn bản, nhiệm vụ
chuyên môn
|
2
|
● Tổ chức thực hiện văn bản,
nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
● Xây dựng mối quan hệ
|
1-2
|
● Năng lực khác nếu có:…
|
1-2
|
Ghi chú: Đánh giá theo cấp độ
yêu cầu (thấp nhất là 01…cao nhất là 05)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
CẤP XÃ
Tên Vị trí việc làm: Công
chức Tài chính - Kế toán
(Dùng cho công chức cấp
xã)
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan
|
* Tài liệu liên quan đến vị
trí việc làm:
- Các văn bản QPPL về lĩnh vực
kế toán, tài chính, ngân sách
- Các công văn, kết luận, chỉ
đạo điều hành...về lĩnh vực kế toán, tài chính, ngân sách.
- Các văn bản khác có liên
quan.
* Quy trình công việc liên
quan đến vị trí việc làm:
- Quy chế làm việc của địa
phương.
|
|
|
|
1.
Mục tiêu vị trí việc làm:
Tham
mưu trong các lĩnh vực: Tài chính, kế toán trên địa bàn theo quy định của pháp
luật.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
2.1
|
- Tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã
trong các lĩnh vực: Tài chính, kế toán trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
- Tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp
xã và người hoạt động không chuyên trách;
|
- Đúng chủ trương, chính
sách, chỉ đạo điều hành.
- Đúng quy trình, quy định, kịp
thời.
|
2.2
|
- Xây dựng dự toán thu, chi
ngân sách cấp xã trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện dự toán
thu, chi ngân sách và các biện pháp khai thác nguồn thu trên địa bàn;
- Tổ chức thực hiện các hoạt
động tài chính, ngân sách theo hướng dẫn của cơ quan tài chính cấp trên; quyết
toán ngân sách cấp xã và thực hiện báo cáo tài chính, ngân sách theo đúng quy
định của pháp luật;
- Thực hiện công tác kế toán
ngân sách (kế toán thu, chi ngân sách cấp xã, kế toán các quỹ công chuyên
dùng và các hoạt động tài chính khác, kế toán tiền mặt, tiền gửi, kế toán
thanh toán, kế toán vật tư, tài sản...) theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì, phối hợp với công
chức khác quản lý tài sản công; kiểm tra, quyết toán các dự án đầu tư xây dựng
thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định của pháp luật;
|
2.3
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật chuyên ngành và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã giao.
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Chủ tịch, Phó chủ tịch xã
|
|
Phòng TC-KH huyện
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các tổ chức, cá nhân liên
quan cấp xã, cấp Huyện quản lý
|
Thực hiện công tác quyết toán
thu chi ngân sách hàng năm
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định
trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ
|
1
|
Được chủ động thực hiện công
việc được giao
|
2
|
Được cung cấp thông tin về công
tác của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý
CBCC, viên chức:
|
|
Không
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Các yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Trình độ GDPT: Tốt nghiệp trung học phổ
thông.
- Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp từ trung cấp trở
lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức
(tốt nghiệp thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính).
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ (Sau khi tuyển dụng)
|
- Tin học, ngoại ngữ và tiếng
dân tộc thiểu số (đối với địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số
trong hoạt động công vụ).
- Quản lý hành chính nhà nước:
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh quy định.
- Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
nhà nước về tài chính – kế toán.
- Kiến thức khác (phù hợp với
yêu cầu của VTVL).
|
Kinh nghiệm (thành tích công
tác)
|
Không quy định
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc
lập.
- Khả năng đoàn kết nội bộ
|
5.2. Các yêu cầu về năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
● Hướng dẫn thực hiện văn bản,
nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
● Kiểm tra thực hiện văn bản,
nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
● Thẩm định văn bản, nhiệm vụ
chuyên môn
|
2
|
● Tổ chức thực hiện văn bản,
nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
● Xây dựng mối quan hệ
|
1-2
|
● Năng lực khác nếu có:…
|
1-2
|
Ghi chú: Đánh giá theo cấp độ
yêu cầu (thấp nhất là 01…cao nhất là 05)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC TƯ PHÁP - HỘ TỊCH
Tên VTVL: Công chức Tư
pháp - hộ tịch
(Dùng cho công chức cấp
xã)
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Địa điểm làm việc:
|
(Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã)
|
Quy trình công việc liên quan
|
* Tài liệu liên quan đến vị
trí việc làm:
- Các văn bản QPPL về lĩnh vực
tư pháp, hộ tịch
- Các công văn, kết luận, chỉ
đạo điều hành...về lĩnh vực tư pháp, hộ tịch.
- Các văn bản khác có liên
quan.
* Quy trình công việc liên
quan đến vị trí việc làm:
- Quy chế làm việc của địa
phương.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực tư pháp và hộ tịch trên địa bàn theo quy
định của pháp luật.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành nhiệm vụ
|
2.1
|
Soạn thảo văn bản quy phạm
pháp luật, chương trình, kế hoạch, quyết định, chỉ thị của UBND cấp xã về
công tác tư pháp
|
Các văn bản được hoàn thành
theo đúng tiến độ kế hoạch, đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
|
2.2
|
Hướng dẫn nghiệp vụ về hòa giải
cơ sở, tuyên truyền viên pháp luật cấp xã; hướng dẫn nội dung, hình thức, tổ
chức Ngày Pháp luật,
|
Truyền đạt được các nội dung
về nghiệp vụ để đối tượng được hướng dẫn có khả năng thực hiện công việc
|
2.3
|
Tổ chức theo dõi, kiểm tra
và báo cáo tình hình về công tác theo dõi thi hành pháp luật, hòa giải ở cơ sở,
tuyên truyền viên pháp luật; đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức trên địa
bàn tổ chức Ngày Pháp luật;
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp thẩm quyền phê
duyệt xử lý
|
2.4
|
- Tổ chức thực hiện việc tự
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành; rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân cấp xã ban hành theo quy định của pháp luật;
- Theo dõi tình hình thi hành
pháp luật trong phạm vi quản lý tại địa phương; xử lý theo thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý kết quả
theo dõi thi hành pháp luật theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật theo trách nhiệm quản lý trên địa bàn; xây dựng,
tập huấn, bồi dưỡng, quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền
viên pháp luật; quản lý, khai thác, sử dụng Tủ sách pháp luật ở cấp xã theo
quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện pháp luật
về hòa giải ở cơ sở, về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện đăng ký hộ tịch
theo quy định pháp luật; quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử và cấp bản sao Trích lục hộ tịch; quản lý, sử dụng Sổ hộ tịch,
biểu mẫu hộ tịch, lưu trữ Sổ hộ tịch, hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật;
- Thực hiện đăng ký việc nuôi
con nuôi trong nước; ghi chú việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy
định của pháp luật; quản lý, cập nhật, khai thác, sử dụng phân hệ đăng ký
nuôi con nuôi trong nước thuộc Hệ thống đăng ký quản lý hộ tịch; ghi chép, sử
dụng, quản lý sổ đăng ký nuôi con nuôi, biểu mẫu nuôi con nuôi, hồ sơ đăng
ký nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch; quản
lý, sử dụng Sổ chứng thực; lưu Sổ chứng thực; thực hiện chứng thực bản sao
điện tử từ bản chính theo quy định của pháp luật;
- Quản lý công tác thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
- Giúp Ủy ban nhân dân cấp xã
trong công tác phòng chống tham nhũng và các nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực
thanh tra;
|
1.
Đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ
đề ra.
2.
Thực hiện theo yêu cầu kế hoạch công tác.
|
2.5
|
- Phối hợp với cơ quan thi
hành án dân sự trong thi hành án dân sự, thi hành án hành chính trên địa bàn
theo quy định của pháp luật
- Chủ động phối hợp với các
cơ quan, đơn vị liên quan và phối hợp với các công chức khác triển khai công
việc, làm đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao
|
Công việc, nhiệm vụ được giao
thông suốt, tạo được mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định
phối hợp công tác.
|
2.6
|
- Thực hiện chế độ báo cáo thống
kê về tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác tư pháp theo quy định của
pháp luật;
- Tham dự các cuộc họp liên
quan đến công tác theo quy định
|
- Văn bản báo cáo;
- Tiếp thu, trao đổi thông
tin triển khai thực hiện theo kết luận cuộc họp
|
2.7
|
Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân
|
Kế hoạch được xây dựng trên
cơ sở nội dung kế hoạch công tác và được thực hiện theo đúng tiến độ
|
2.8
|
Thực hiện những nhiệm vụ khác
theo phân công của UBND cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và quy định của
pháp luật có liên quan.
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
|
Các cá nhân, đơn vị phối hợp chính
|
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã
|
|
● Cá nhân, tổ chức có liên
quan
|
3.2. Bên ngoài
Đối tượng quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Công dân cư trú trên địa bàn
cấp xã có nhu cầu giải quyết công việc; cán bộ, công chức trong quá trình phối
hợp giải quyết công việc
|
● Đề nghị giải quyết công việc,
thủ tục hành chính.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy các thông tin thống kê
|
Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Phòng Tư pháp và các đơn vị chức năng cấp huyện
|
● Thực hiện các báo cáo theo
yêu cầu
● Kiểm tra, giám sát các hoạt
động chuyên môn
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc quản lý.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động thực hiện công
việc được giao theo quy định, kế hoạch được giao
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong phân công công tác của bản thân
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
● Trình độ GDPT: Tốt nghiệp
trung học phổ thông.
● Trình
độ chuyên môn: Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên của ngành đào tạo phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức (tốt nghiệp chuyên ngành luật).
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ (Sau khi tuyển dụng)
|
● Tin học, ngoại ngữ và tiếng
dân tộc thiểu số (đối với địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số
trong hoạt động công vụ)
● Quản lý hành chính nhà nước:
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh quy định
● Bồi dưỡng nghiệp vụ tư
pháp hộ tịch.
● Kiến thức khác (phù hợp
với yêu cầu của VTVL)
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể, phối hợp công tác tốt
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe
● Điềm tĩnh, cẩn thận
● Khả năng đoàn kết nội bộ
● Phẩm chất khác ...
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những
giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ
được giao
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
● Hướng dẫn thực hiện văn bản,
nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
● Kiểm tra thực hiện văn bản,
nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
● Thẩm định văn bản, nhiệm vụ
chuyên môn
|
2
|
● Tổ chức thực hiện văn bản,
nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
● Xây dựng mối quan hệ
|
1-2
|
● Năng lực khác nếu có:…
|
1-2
|
Ghi chú: Đánh giá theo cấp độ
yêu cầu (thấp nhất là 01…cao nhất là 05)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC VĂN HÓA – XÃ HỘI CẤP
XÃ
Tên Vị trí việc làm: Công
chức văn hóa - xã hội
(Dành cho công chức cấp
xã)
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan
|
* Tài liệu liên quan đến vị
trí việc làm:
- Các văn bản QPPL về lĩnh vực
văn hóa, xã hội
- Các công văn, kết luận, chỉ
đạo điều hành...về lĩnh vực văn hóa, xã hội.
- Các văn bản khác có liên
quan.
* Quy trình công việc liên
quan đến vị trí việc làm:
- Quy chế làm việc của địa
phương.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm (Tóm
tắt tổng quan về VTVL)
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm
vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong
các lĩnh vực văn hóa, thông tin, truyền thông, thể dục, thể thao, du lịch, lao
động, thương binh, xã hội, y tế, giáo dục, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, gia
đình, trẻ em và thanh niên theo quy định của pháp luật; tham mưu giúp Ủy ban
nhân dân cấp xã trong công tác bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, an toàn vệ sinh,
lao động; xây dựng tiêu chí phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm để trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định.
2. Các công việc và tiêu chí
đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
2.1
|
- Tổng hợp, theo dõi, tổ chức
và báo cáo các hoạt động Văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, thông tin, truyền
thông, lao động, thương binh, xã hội, y tế, giáo dục, tín ngưỡng, tôn giáo,
dân tộc, gia đình, trẻ em và thanh niên trên địa bàn.
- Căn cứ vào hướng dẫn của cấp
trên để tổ chức thực hiện các nội dung liên quan đến thiết chế thể dục, thể
thao, du lịch, thông tin, truyền thông, lao động, thương binh, xã hội, y tế,
giáo dục, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, gia đình, trẻ em và thanh niên cấp
xã và thôn (làng, bản, ấp, tổ dân phố...).
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động
hàng năm trình Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt và hoàn thành nhiệm
vụ được giao.
|
2.2
|
- Tổ chức, theo dõi về các hoạt
động văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, y tế, giáo dục, gia đình và trẻ em trên
địa bàn; tổ chức thực hiện việc xây dựng đời sống văn hóa ở cộng đồng dân cư
và xây dựng gia đình văn hóa trên địa bàn.
- Thực hiện các nhiệm vụ
thông tin, truyền thông về tình hình kinh tế-xã hội ở địa phương.
- Thống kê dân số, lao động,
việc làm, ngành nghề trên địa bàn; theo dõi, tổng hợp, báo cáo về số lượng và
tình hình biến động các đối tượng chính sách lao động, người có công và xã hội;
tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh niên; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện
và chi trả các chế độ đối với người hưởng chính sách xã hội và người có công;
quản lý nghĩa trang liệt sĩ và các công trình ghi công liệt sĩ; thực hiện các
hoạt động bảo trợ xã hội và chương trình xóa đói, giảm nghèo trên địa bàn.
- Theo dõi công tác an toàn
thực phẩm; phối hợp thực hiện công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với công
chức khác và Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố xây dựng hương ước, quy ước ở
thôn, tổ dân phố và thực hiện công tác giáo dục tại địa bàn.
|
Nội dung tham gia xây dựng được
hoàn thành theo đúng tiến độ kế hoạch, chất lượng theo yêu cầu của người chủ
trì.
|
2.3
|
- Tham
mưu xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện các Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị
của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các cấp
về lĩnh vực Văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, thông tin, truyền thông, lao
động, thương binh, xã hội, y tế, giáo dục, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, gia
đình, trẻ em và thanh niên.
- Tham
mưu Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Nghị Quyết, Quyết định,
Kế hoạch về lĩnh vực Văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, thông tin, truyền
thông, lao động, thương binh, xã hội, y tế, giáo dục, tín ngưỡng, tôn giáo,
dân tộc, gia đình, trẻ em và thanh niên.
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch
công tác năm, quý, tháng, tuần của cá nhân.
|
Kế hoạch được xây dựng trên
cơ sở nội dung kế hoạch công tác của tổ chức và thực hiện theo đúng tiến độ
|
2.4
|
- Triển khai thực hiện các hoạt
động chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực Văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch,
thông tin, truyền thông, lao động, thương binh, xã hội, y tế, giáo dục, tín
ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, gia đình, trẻ em và thanh niên; xây dựng báo cáo,
thống kê, điều tra, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng
hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý, hướng dẫn, tổ chức về
lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, thông tin, truyền thông, lao động,
thương binh, xã hội, y tế, giáo dục, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, gia đình,
trẻ em và thanh niên.
|
Đảm bảo quy trình công tác và
theo đúng kế hoạch về tiến độ, chất lượng, hiệu quả công việc
|
2.5
|
- Tham dự các cuộc họp liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn ở trong và ngoài cơ quan theo phân công.
|
Tham dự, chuẩn bị tài liệu và
ý kiến phát biểu theo yêu cầu.
|
2.6
|
- Phối hợp
với đơn vị cấp trên quận, huyện, tỉnh, thành phố; với các cơ quan tổ chức của
địa phương và các cơ quan có liên quan quản lý, hướng dẫn và tổ chức về lĩnh
vực văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, thông tin, truyền thông, lao động,
thương binh, xã hội, y tế, giáo dục, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, gia đình,
trẻ em và thanh niên.
- Phối hợp với các thành viên
trong đơn vị thực hiện nhiệm vụ.
|
Hoàn thành nhiệm vụ được
giao, tạo mối quan hệ công tác tích cực theo đúng quy chế, quy định phối hợp
công tác.
|
2.7
|
- Thực hiện chế độ báo cáo, thống
kê; kiểm tra lĩnh vực Văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, thông tin, truyền
thông, lao động, thương binh, xã hội, y tế, giáo dục, tín ngưỡng, tôn giáo,
dân tộc, gia đình, trẻ em và thanh niên theo thẩm quyền; sơ kết, tổng kết,
rút kinh nghiệm thực tiễn; đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng các cá nhân,
tập thể có thành tích xuất sắc; đề nghị cấp có thẩm quyền xử lý các tổ chức,
cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật
|
Văn bản báo cáo kết quả kiểm
tra, báo cáo kết quả, đánh giá và có đề xuất kịp thời; đúng kế hoạch, được cấp
thẩm quyền phê duyệt.
|
2.8
|
- Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật chuyên ngành và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã giao.
|
|
3. Các mối quan hệ trong
công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối hợp chính
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã
|
|
Các tổ chức thuộc cơ quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Các đơn vị thuộc huyện, tỉnh,
thành phố, Sở, ngành khác, các tổ chức đoàn thể có liên quan đến lĩnh vực
công tác
|
- Phối hợp trong công tác quản lý, hướng dẫn và tổ
chức các hoạt động liên quan đến lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch,
thông tin, truyền thông, lao động, thương binh, xã hội, y tế, giáo dục, tín
ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, gia đình, trẻ em và thanh niên tại địa bàn.
|
-
Lưu trữ, tổng hợp, thu thập, cung cấp thông tin cho việc thực hiện công việc
chuyên môn theo yêu cầu.
-
Thực hiện xây dựng kế hoạch, nội dung, báo cáo, kiến nghị, đề xuất theo yêu cầu.
-
Tham gia các cuộc họp có liên quan.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao.
|
4.2
|
Tham gia ý kiến hoặc kiến nghị
trong điều động công chức thuộc đơn vị.
|
4.3
|
Được cung cấp thông tin về
công tác chỉ đạo điều hành của cơ quan trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin, đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
liên quan.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
1.
Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
2. Trình độ chuyên môn:
Đối với phường, thị trấn: Có
bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với
ngành, lĩnh vực công tác.
Đối với xã: Có bằng tốt nghiệp
trung cấp trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh
vực công tác.
(tốt nghiệp các nhóm ngành
đào tạo: Quản lý văn hóa, thể thao; Quản lý thể dục thể thao; Du lịch; Báo
chí; Văn hóa - thông tin; Truyền thông; Lịch sử; Bảo tàng; Triết học; Ngữ
văn; Việt Nam học; Đông phương học; Lao động; Xã hội học; Tiền lương; Bảo hiểm;
Công tác xã hội; Chính sách xã hội; Bảo trợ xã hội; Hành chính; Luật, Y tế;
Tín ngưỡng, tôn giáo; Dân tộc; Gia đình - trẻ em; Công nghệ thông tin; Hệ thống
thông tin quản lý; Văn hóa Việt Nam; Quản lý nhân sự; Quản trị nguồn nhân lực;
Kế toán, Tài chính và Quản trị kinh doanh).
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ (Sau khi
tuyển dụng)
|
- Tin học, ngoại ngữ và tiếng
dân tộc thiểu số (đối với địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số
trong hoạt động công vụ)
- Quản lý hành chính nhà nước:
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh quy định
Chứng chỉ bồi dưỡng kiến văn
hóa – xã hội theo chức danh công chức.
- Kiến thức khác (phù hợp với
yêu cầu của VTVL).
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
- Trách nhiệm cao với công việc,
với tập thể, phối hợp công tác tốt.
- Trung thực, kiên định nhưng
biết lắng nghe.
- Điềm tĩnh, cẩn thận.
- Đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
- Hiểu biết về lý luận chính
trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp
luật của Nhà nước.
- Có khả năng tổ chức vận động
nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước.
- Am hiểu về tình hình của địa
phương, văn hóa, phong tục tập quán của địa phương, hiểu rõ về nhu cầu hưởng
thụ, sáng tạo văn hóa, nâng cao năng lực, thể chất của nhân dân địa phương.
- Hiểu biết về lĩnh vực công
tác văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch, thông tin, truyền thông, lao động,
thương binh, xã hội, y tế, giáo dục, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, gia đình,
trẻ em và thanh niên cấp xã và thôn (làng, bản, ấp, tổ dân phố...) và định hướng
phát triển
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
● Hướng dẫn thực hiện văn bản,
nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
● Kiểm tra thực hiện văn bản,
nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
● Thẩm định văn bản, nhiệm vụ
chuyên môn
|
2
|
● Tổ chức thực hiện văn bản, nhiệm
vụ chuyên môn
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
● Xây dựng mối quan hệ
|
1-2
|
● Năng lực khác nếu có:…
|
1-2
|
Ghi chú: Đánh giá theo cấp độ
yêu cầu (thấp nhất là 01…cao nhất là 05)
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC VĂN PHÒNG – THỐNG KÊ
CẤP XÃ
Tên Vị trí việc làm: Công
chức Văn phòng - Thống kê
(Dùng cho công chức cấp
xã)
|
Mã vị trí việc làm:
|
Ngày bắt đầu thực hiện:
|
Quy trình công việc liên quan
|
* Tài liệu liên quan đến vị
trí việc làm:
- Các văn bản QPPL về lĩnh vực
văn phòng, thống kê.
- Các công văn, kết luận, chỉ
đạo điều hành...về lĩnh vực văn phòng, thống kê.
- Các văn bản khác có liên quan.
* Quy trình công việc liên
quan đến vị trí việc làm:
- Quy chế làm việc của địa
phương.
|
|
|
|
1. Mục tiêu vị trí việc làm:
(Tóm tắt tổng quan về vị trí việc làm)
Tham mưu, giúp UBND cấp xã tổ chức
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp xã trong các lĩnh vực: văn phòng, thống
kê, cải cách hành chính, thi đua, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp
luật.
2. Các công việc thực hiện
và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ, công việc
|
Tiêu chí đánh giá hoàn thành công việc
|
2.1
|
Tham mưu xây dựng và theo dõi việc thực hiện chương trình,
kế hoạch công tác, lịch làm việc định kỳ, đột xuất của Hội đồng nhân dân, Thường
trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Đúng chủ trương, chính
sách, chỉ đạo điều hành.
- Đúng quy trình, quy định.
- Kịp thời
|
2.2
|
Giúp Thường trực HĐND và UBND
cấp xã tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các
hoạt động của HĐND, UBND cấp xã
|
- Tổng
hợp, theo dõi, báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp
xã; giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp công dân và thực hiện
quy chế dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật; tiếp nhận các kiến nghị,
đơn thư khiếu nại, tố cáo chuyển đến Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, giải quyết theo thẩm quyền;
- Tham
mưu Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông; tổ
chức bộ phận tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành
chính của Ủy ban nhân dân cấp xã; xây dựng chính quyền điện tử, công nghệ
thông tin, chuyển đổi số; công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
- Giúp
Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc lập các biểu mẫu thống kê, tổ chức thực hiện
điều tra thống kê theo quy định của pháp luật về thống kê; tổng hợp, thống kê
và quản lý cơ sở dữ liệu theo các lĩnh vực trên địa bàn (trong đó có cơ sở dữ
liệu về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố); thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, thi đua, khen
thưởng;
|
2.3
|
- Phối hợp với công chức khác
trong việc chuẩn bị các điều kiện vật chất, kỹ thuật để tổ chức các kỳ họp của
Hội đồng nhân dân, phiên họp của Ủy ban nhân dân và các hoạt động khác của Hội
đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã; công
tác bầu cử đại biểu Quốc hội, bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và bầu
cử thành viên Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Chủ trì, phối hợp với công
chức khác theo dõi việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tổng
hợp, thống kê kết quả thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội ở cấp
xã theo quy định của pháp luật;
|
|
2.4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy định của pháp luật chuyên ngành và do Chủ tịch UBND cấp xã giao
|
|
3. Các mối quan hệ công việc
3.1. Bên trong
Được quản lý trực
tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực tiếp
(số công chức thuộc quyền quản lý)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Chủ tịch UBND cấp xã
|
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Hội đồng nhân dân, Thường trực
HĐND cấp xã.
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Cung cấp các thông tin theo
yêu cầu.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
● Thực hiện báo cáo theo yêu
cầu.
|
Các tổ chức đoàn thể ở cấp xã
|
● Tham gia các cuộc họp có
liên quan.
● Thu thập các thông tin cần
thiết cho việc thực hiện công việc chuyên môn.
● Lấy thông tin thống kê.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
4.1
|
Được chủ động về phương pháp
thực hiện công việc được giao;
|
4.2
|
Tham gia ý kiến về các việc
chuyên môn của đơn vị;
|
4.3
|
Được cung cấp các thông tin
chỉ đạo điều hành của tổ chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
|
4.4
|
Được yêu cầu cung cấp thông
tin và đánh giá mức độ xác thực của thông tin phục vụ cho nhiệm vụ được giao;
|
4.5
|
Được tham gia các cuộc họp
trong và ngoài cơ quan theo sự phân công của Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND cấp
xã.
|
5. Các yêu cầu về trình độ,
năng lực
5.1. Yêu cầu về trình độ
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
1. Trình độ giáo dục phổ
thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
2. Trình độ chuyên môn:
● Đối với phường, thị trấn: tốt nghiệp đại học trở
lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức.
● Đối với xã: Tốt nghiệp từ trung cấp trở lên của
ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức.
(tốt nghiệp các nhóm ngành đào tạo: Xây dựng Đảng
và chính quyền nhà nước; Quản lý nhà nước; Quản lý công; Hành chính, Triết học,
Ngữ văn, Hệ thống thông tin văn phòng; Lưu trữ; Văn thư - Lưu trữ; Quản trị
kinh doanh; Quản lý thông tin; Quản trị văn phòng; Quản lý nhân sự; Quản trị
nguồn nhân lực; Công nghệ thông tin; Xã hội học; Khoa học xã hội và nhân văn;
Kinh tế; Luật; Thống kê; Kế toán, kiểm toán; Quản trị học).
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ (Sau khi tuyển dụng)
|
- Tin học, ngoại ngữ và tiếng
dân tộc thiểu số (đối với địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số
trong hoạt động công vụ)
- Quản lý hành chính nhà nước: bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh quy định
- Bồi dưỡng chuyên ngành nghiệp vụ theo chức danh
công chức
- Kiến thức khác (phù hợp với yêu cầu của
VTVL)
|
Kinh nghiệm
(thành tích công tác)
|
Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo
nhóm; có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án,
chương trình hành động và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về
quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực công tác được phân công.
|
Phẩm chất cá nhân
|
● Tuyệt đối trung thành, tin
tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của
Nhà nước, quy định của cơ quan.
● Tinh thần trách nhiệm cao với
công việc với tập thể.
● Trung thực, thẳng thắn,
kiên định nhưng biết lắng nghe.
● Điềm tĩnh, cẩn thận.
● Khả năng đoàn kết nội bộ.
|
Các yêu cầu khác
|
● Có khả năng, đề xuất những
chủ trương, giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của vụ, đơn vị.
● Hiểu biết về hệ thống cơ
quan hành pháp của hệ thống chính trị và định hướng phát triển.
|
5.2. Các năng lực
Nhóm năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
● Đạo đức và bản lĩnh
|
3
|
● Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
● Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
● Giao tiếp ứng xử
|
3
|
● Quan hệ phối hợp
|
2
|
● Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
● Sử dụng ngoại ngữ
|
2
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
● Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
● Hướng dẫn thực hiện văn bản,
nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
● Kiểm tra thực hiện văn bản,
nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
● Thẩm định văn bản, nhiệm vụ
chuyên môn
|
2
|
● Tổ chức thực hiện văn bản,
nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
● Xác định tầm nhìn và tư duy
chiến lược
|
1-2
|
● Quản lý sự thay đổi
|
1-2
|
● Ra quyết định
|
1-2
|
● Quản lý nguồn lực
|
1-2
|
● Phát triển đội ngũ
|
1-2
|
● Xây dựng mối quan hệ
|
1-2
|
● Năng lực khác nếu có:…
|
1-2
|
Chi chú: Đánh giá theo cấp độ
yêu cầu (thấp nhất là 1, cao nhất là 5).
BẢN MÔ TẢ VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỈ HUY TRƯỞNG BAN CHỈ HUY
QUÂN SỰ CẤP XÃ
Tên VTVL: Chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp
xã
|
Mã vị trí việc làm
|
Ngày bắt đầu thực hiện
|
1. Mục tiêu, vị trí việc làm
Chỉ huy trưởng là Ủy viên Ủy ban nhân dân cấp xã, sĩ
quan dự bị; trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình trạng chiến tranh được
gọi vào phục vụ tại ngũ theo quy định của Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt
Nam và tiếp tục đảm nhiệm chức vụ Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
2. Các công việc và tiêu chí đánh giá
TT
|
Các nhiệm vụ,
công việc
|
Tiêu chí đánh
giá hoàn thành công việc
|
2.1
|
Tham mưu cho cấp ủy đảng, chính quyền cấp xã lãnh
đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự theo
quy định của pháp luật;
|
- Tham mưu xây dựng đầy đủ các văn kiện, kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng;
- Hoàn thành chỉ tiêu tuyển quân, động viên quân
nhân dự bị, phương tiện kỹ thuật; thực hiện tốt chế độ chính sách cho các đối
tượng theo quy định của pháp luật;
- Tham mưu tổ chức hoàn thành nhiệm vụ diễn tập
theo kế hoạch trong nhiệm kỳ; hoàn thành nội dung, chương trình huấn luyện
quân sự, giáo dục chính trị, pháp luật cho các đối tượng dân quân thuộc quyền;
- Quản lý tốt vũ khí trang bị, cơ sở vật chất hậu
cần, kỹ thuật;
- Không để xảy ra các vụ việc vi phạm pháp luật,
kỹ luật, mất an toàn;
- Phối hợp tham mưu thực hiện hoàn thành tốt các
tiêu chí quốc phòng quân sự trong năm.
|
2.2
|
Chủ trì, phối hợp với ban, ngành, đoàn thể xây dựng
và tổ chức thực hiện kế hoạch công tác quốc phòng và kế hoạch khác có liên
quan đến nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cấp xã;
|
2.3
|
Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
ban, ngành, đoàn thể ở cấp xã tuyên truyền đường lối, quan điểm của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước, thực hiện giáo dục quốc phòng và an ninh;
tham gia xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện; thực hiện chính sách hậu phương
quân đội, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng;
|
2.4
|
Tổ chức huấn luyện quân sự, giáo dục chính trị,
pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập cho dân quân; chỉ huy dân quân thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ, quy định khác của pháp luật
có liên quan và quyết định của cấp có thẩm quyền;
|
2.5
|
Đăng ký, quản lý, bảo quản và sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của
đơn vị dân quân thuộc quyền theo quy định của pháp luật và quyết định của cấp
có thẩm quyền;
|
2.6
|
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xử
lý vi phạm, giải quyết khiếu nại, tố cáo, sơ kết, tổng kết, thi đua, khen thưởng
về công tác quốc phòng địa phương theo quy định của pháp luật.
|
2.7
|
Phối hợp với chính trị viên tiến hành công tác đảng,
công tác chính trị trong lực lượng dân quân, dự bị động viên và trong thực hiện
nhiệm vụ quốc phòng, quân sự ở cấp xã.
|
3. Các mối quan hệ công tác
3.1. Bên trong
Được quản lý
trực tiếp và kiểm duyệt kết quả bởi
|
Quản lý trực
tiếp
(Số cán bộ thuộc quyền)
|
Các đơn vị phối
hợp chính
|
Bí thư đảng ủy cấp xã
|
Chỉ huy phó, Chính trị viên phó Ban CHQS cấp xã
|
Công an xã
|
Chủ tịch HĐND, UBND cấp xã
|
Trung đội trưởng, tiểu đội trưởng, khẩu đội trưởng,
thôn/ tổ đội trưởng
|
|
3.2. Bên ngoài
Cơ quan, tổ chức
có quan hệ chính
|
Bản chất quan hệ
|
Chỉ huy trưởng Ban CHQS cấp huyện
|
Phục tùng sự chỉ đạo, chỉ huy về công tác quốc
phòng, quân sự ở địa phương
|
Trưởng công an và trưởng ban, ngành, đoàn thể ở cấp
xã
Ban chỉ huy quân sự cơ quan tổ chức trên địa bàn
|
- Trong thời bình là quan hệ phối hợp, hiệp đồng
công tác;
- Trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, tình
trạng chiến tranh chỉ huy trưởng ban chỉ huy quân sự cấp xã chỉ huy thống nhất
lực lượng vũ trang của cấp xã thực hiện nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu,
phục vụ chiến đấu ở địa bàn theo quy định của pháp luật.
|
4. Phạm vi quyền hạn
TT
|
Quyền hạn cụ thể
|
I
|
Thẩm quyền ra quyết định trong công tác chuyên
môn, nghiệp vụ
|
1
|
Điều động dân quân thuộc quyền trong phạm vi cấp xã
sau khi được sự nhất trí của Chủ tịch UBND cấp xã và Chỉ huy trưởng ban chỉ
huy quân sự cấp huyện
|
2
|
Thành lập, giải thể tổ dân quân tại chỗ sau khi
báo cáo Ban chỉ huy quân sự cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã
|
3
|
Ra lệnh gọi công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần
đầu
|
II
|
Thẩm quyền trong quản lý dân quân
|
1
|
Tổ chức xây dựng lực lượng, huấn luyện quân sự,
giáo dục chính trị, pháp luật, hội thi, hội thao, diễn tập cho dân quân; chỉ
huy dân quân thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Luật Dân quân tự vệ, quy định
khác của pháp luật có liên quan và quyết định của cấp có thẩm quyền
|
2
|
Đăng ký, quản lý, bảo quản và sử dụng vũ khí, vật
liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật của đơn
vị dân quân thuộc quyền theo quy định của pháp luật và quyết định của cấp có
thẩm quyền;
|
5. Các yêu cầu về trình, độ năng lực
Nhóm yêu cầu
|
Yêu cầu cụ thể
|
Trình độ đào tạo
|
- Trung cấp trở lên, chuyên ngành quân sự cơ sở
|
- Lý luận chính trị: trung cấp
|
Bồi dưỡng, chứng chỉ (Sau khi tuyển dụng)
|
- Tin học, ngoại ngữ và tiếng
dân tộc thiểu số (đối với địa bàn công tác phải sử dụng tiếng dân tộc thiểu số
trong hoạt động công vụ)
- Quản lý hành chính nhà nước: bồi dưỡng nghiệp vụ
quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh quy định
- Được bồi dưỡng nghiệp vụ quân sự, quốc phòng
|
Kinh nghiệm
(Thành tích công tác)
|
- Đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự
|
Phẩm chất cá nhân
|
- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp
hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật nhà nước, quy định của cơ
quan;
- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc tập thể,
phối hợp công tác tốt
- Trung thực, kiên định, biết lắng nghe;
- Điềm tĩnh, cẩn thận;
- Khả năng sáng tạo, tư duy độc lập;
- Có khả năng xây dựng đoàn kết nội bộ tốt.
|
Yêu cầu khác
|
Có khả năng, đề xuất những chủ trương, giải pháp,
giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến mảng công việc được phân công
và liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp
xã.
|
6. Các năng lực
Các năng lực
|
Tên năng lực
|
Cấp độ
|
Nhóm năng lực chung
|
Đạo đức và bản lĩnh
|
4
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
2
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
2
|
Giao tiếp ứng xử
|
3
|
Quan hệ phối hợp
|
2
|
Sử dụng công nghệ thông tin
|
2
|
Sử dụng ngoại ngữ
|
1
|
Nhóm năng lực chuyên môn
|
Tham mưu xây dựng văn bản
|
2
|
Hướng dẫn thực hiện văn bản, nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
Kiểm tra thực hiện văn bản, nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
Tổ chức thực hiện văn bản, nhiệm vụ chuyên môn
|
2
|
Nhóm năng lực quản lý
|
Tư duy chiến lược
|
2
|
Quản lý thay đổi
|
2
|
Ra quyết định
|
2
|
Quản lý nguồn lực
|
2
|
Phát triển đội ngũ
|
2
|
Xây dựng mối quan hệ
|
2
|
Năng lực quản lý khác nếu có
|
2
|
Chi chú: Đánh giá theo cấp độ yêu cầu (thấp nhất
là 1, cao nhất là 5).
Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục và bản mô tả vị trí việc làm cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 740/QĐ-UBND ngày 25/04/2024 phê duyệt danh mục và bản mô tả vị trí việc làm cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
787
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|