ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
722/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 17 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
NGƯỜI LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC GIANG THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM 12 MỤC II NGHỊ QUYẾT SỐ 68/NQ-CP NGÀY 01 THÁNG
7 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC
GIANG
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 26/5/2015;
Căn cứ Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị
quyết số 68/NQ-CP ngày 01/07/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết
định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp
khó khăn do đại dịch Covid-19;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 61/TTr-LĐTB&XH
ngày 14 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động gặp
khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang theo
quy định tại điểm 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ,
cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Đối tượng,
điều kiện hỗ trợ:
Người lao động
không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) cư trú hợp pháp trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang thuộc các hộ gia đình phi nông nghiệp được hỗ trợ khi có đủ
các điều kiện sau:
a) Mất việc làm
từ 15 ngày liên tục trở lên trong thời gian từ ngày 27 tháng 4 năm 2021 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2021, không có nguồn thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn
1.500.000 đồng/tháng với khu vực nông thôn và 2.000.000 đồng/tháng đối với khu
vực thành thị (mức chuẩn nghèo của quốc gia giai đoạn 2021 - 2025), gặp khó
khăn trong cuộc sống.
b) Làm một
trong những công việc sau:
- Thu gom phế
liệu; bốc vác (tại chợ, bến xe, bến cảng); vận chuyển hàng hóa (chuyển hàng hoá
bằng xe thô sơ, xe mô tô 2 bánh, xe xích lô, xe ba gác, xe đẩy tại các chợ đầu
mối, các ga đường sắt, cảng sông); lái xe mô tô 2 bánh chở khách (xe ôm); bán lẻ
xổ số lưu động; thợ xây, phụ hồ.
- Tự làm hoặc
làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống (nhà hàng, quán ăn; quán
rượu, bia, quầy bar; quán cà phê, giải khát), cơ sở làm đẹp (cắt tóc, gội đầu,
sơn sửa móng tay).
3. Nguyên tắc hỗ
trợ: Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không trùng
lặp, không để lợi dụng, trục lợi chính sách. Mỗi người chỉ được hỗ trợ một lần.
4. Mức hỗ trợ:
1.500.000 đồng/người.
5. Hồ sơ, trình
tự thủ tục thực hiện
a) Người lao động
gửi đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 01 đính kèm) đến Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn (dưới đây viết là UBND cấp xã) nơi cư trú hợp pháp. Thời gian tiếp nhận
đơn đề nghị hỗ trợ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
b) Kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị hỗ trợ của người lao động, UBND cấp xã: Tổ chức rà soát,
lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát
của đại diện tổ chức chính trị - xã hội trong 03 ngày làm việc; công khai danh
sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với cộng đồng dân cư trong 02
ngày làm việc; trong vòng 01 ngày, kể từ ngày kết thúc thời gian công khai, tổng
hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ (theo Mẫu số 02 đính kèm) gửi
UBND huyện, thành phố (dưới đây viết là UBND cấp huyện) đề nghị phê duyệt. Trường
hợp người lao động không đủ điều kiện hưởng hỗ trợ, UBND cấp xã thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Hình thức
công khai: Niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã và công khai trên hệ thống truyền
thanh tại các thôn, bản, tổ dân phố ít nhất 03 lần/ngày
- Chủ tịch UBND
cấp xã chịu trách nhiệm về việc xét duyệt đảm bảo đúng đối tượng, đủ điều kiện
đề nghị hỗ trợ.
c) Trong 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng
hỗ trợ của UBND cấp xã, UBND cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt danh sách
và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, UBND cấp huyện thông báo bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
d) UBND cấp xã
thực hiện chi hỗ trợ trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định
phê duyệt danh sách hỗ trợ của UBND cấp huyện.
Điều
2. Ngoài các đối tượng quy định tại Điều
1, UBND cấp huyện chủ động hỗ trợ cho đối tượng có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid-19 trên địa bàn quản lý theo chính sách trợ
giúp xã hội khẩn cấp quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Từ nguồn ngân
sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Giao Sở Tài
chính tham mưu phân cấp nguồn kinh phí giữa các cấp ngân sách; chỉ đạo, hướng dẫn
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc
đảm bảo kinh phí để thực hiện và thanh toán, quyết toán kinh phí hỗ trợ cho các
đối tượng.
Điều
4. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Điều
5. Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan
thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Lao động - TB&XH; Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UB MTTQ VN tỉnh;
- Các tổ chức chính trị- xã hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP; TKCT; KTTH; TH;
+ Lưu: VT, KGVX
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)
…….................................
I. THÔNG TIN
CHUNG VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:
…………………...........…… Ngày, tháng, năm sinh: ........./........./...........
2. Dân tộc: …….
............................................Giới tính:
...................................................
3. CMTND/Thẻ
CCCD/Hộ chiếu số:
.................................................................................
Ngày cấp:
........./........./.......... Nơi cấp: .... .......................................................................
4. Nơi ở hiện tại:
...............................................................................................................
Nơi thường trú:
.................................................................................................................
Nơi tạm trú:
.......................................................................................................................
Điện thoại liên
hệ: .....................................
.......................................................................
5. Thời gian mất
việc làm: Từ ngày….../…../2021 đến ngày ……/……./2021.
II. THÔNG
TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc
chính đem lại thu nhập cho bản thân:
............................................................................................................................................
(Ghi rõ công
việc cụ thể, như: Thu gom phế liệu; Bốc vác tại chợ/ bến xe/ bến cảng; Vận chuyển
hàng hóa bằng xe thô sơ/ xe mô tô 2 bánh/ xe xích lô/ xe ba gác/ xe đẩy tại các
chợ đầu mối, các ga đường sắt, cảng sông; Lái xe mô tô 2 bánh chở khách (xe
ôm); Bán lẻ xổ số lưu động; Thợ xây, phụ hồ)
2. Nơi làm
việc
............................................................................................................................................
(Ghi rõ địa
chỉ thường xuyên làm việc; tên cửa hàng, cửa hiệu, cơ sở mà người lao động làm
việc).
3. Thu nhập
bình quân của bản thân trong tháng liền kề trước khi bị mất việc làm:
........................... đồng/tháng.
III. THÔNG
TIN VỀ THU NHẬP CỦA BẢN THÂN VÀ THU NHẬP BÌNH QUÂN CỦA CÁC THÀNH VIÊN TRONG HỘ
GIA ĐÌNH TRONG THỜI GIAN BỊ MẤT VIỆC LÀM
1. Thu nhập
của bản thân trong tháng bị mất việc làm: ...................... đồng/tháng.
2. Thu nhập
bình quân của các thành viên trong hộ gia đình trong tháng có thời gian bị mất
việc làm: .............................................đồng/người/tháng.
III. THÔNG
TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc
chính:............................................................................................................
2. Thu nhập
hiện nay: ...............................đồng/tháng.
Hiện nay, tôi
chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số
23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc
thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid - 19,
tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ,
tôi đề nghị được nhận hỗ trợ qua hình thức:
□ Tài khoản
(tên tài khoản: ............................., Số tài khoản
…......…..........................., tại Ngân hàng:
......................................................................................................)
□ Trực tiếp
Tôi cam kết nội
dung đề nghị hỗ trợ này chỉ thực hiện tại………………………, (Như kính gửi) không lập hồ
sơ đề nghị hỗ trợ tại bất kỳ một địa phương nào khác; các nội dung ghi trên là
hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.
|
..........,
ngày ....... tháng ..... năm …
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|