Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 66/2008/QĐ-BLĐTBXH Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Người ký: Bùi Hồng Lĩnh
Ngày ban hành: 29/12/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 66/2008/QĐ-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG, THANG MÁY VÀ THANG CUỐN

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định số 178/ 2007/NĐ-CP ngày 3//12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngành Bộ;
Căn cứ Nghị định số 186/ 2007/NĐ-CP ngày 26/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01//8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ Luật lao động và Nghị định số 110/2002/NĐ – CP ngày 27/1/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/CP;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn các máy, thiết bị:

1. Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng (QTKĐ 001: 2008/BLĐTBXH);

2. Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang cuốn (QTKĐ 002: 2008/BLĐTBXH);

3. Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy điện và thang máy thủy lực (QTKĐ 003: 2008/BLĐTBXH);

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Bãi bỏ Quyết định số 04/2006/QĐ- BLĐTBXH ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn các thiết bị nâng – tháng máy.

Điều 3. Cục trưởng Cục An toàn lao động, Giám đốc các đơn vị kiểm định kỹ thuật an toàn, các tổ chức, cá nhân sử dụng các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động có trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Văn phòng TƯ Đảng;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ;
- Bộ LĐTBXH: BT, các TT, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu VT, Cục ATLĐ(07).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỔNG




Bùi Hồng Lĩnh

 

QUY TRÌNH

KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THIẾT BỊ NÂNG
QTKĐ 001: 2008/BLĐTBXH
(ban hành kèm theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

LỜI NÓI ĐẦU

QTKĐ 001: 2008/BLĐTBXH do Cục An toàn lao động biên soạn, trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Quy trình này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc kiểm định kỹ thuật an toàn các thiết bị nâng thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

Việc kiểm định kỹ thuật thiết bị nâng phải được thực hiện trong những trường hợp sau:

- Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng;

- Sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa lớn;

- Sau khi thiết bị xảy ra tai nạn, sự cố nghiêm trọng và đã khắc phục xong;

- Hết hạn kiểm định hoặc trước thời hạn theo đề nghị của cơ sở quản lý, sử dụng thiết bị nâng;

- Theo yêu cầu của cơ quan thanh tra nhà nước về lao động.

Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng các thiết bị nâng nêu trên có trách nhiệm phối hợp với cơ quan kiểm định theo quy định của pháp luật.

2. Tiêu chuẩn áp dụng

- TCVN 4244-2005: Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật.

- TCVN 4755-1989: Cần trục – Yêu cầu an toàn đối với các thiết bị thủy lực.

- TCVN 5206-1990: Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn đối với đối trọng và ổn trọng.

- TCVN 5207-1990: Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn chung.

- TCVN 5209-1990: Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện.

- TCVN 5179-90: Máy nâng hạ - Yêu cầu thử thủy lực về an toàn.

Có thể kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn của một số đối tượng thiết bị theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ quan sử dụng, hay cơ sở chế tạo, với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) được viện dẫn trong quy trình này hoặc các Tiêu chuẩn Quốc gia đã được nêu trên chưa có quy định các chỉ tiêu kỹ thuật an toàn cho đối tượng này.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1. Trong quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong TCVN 4244-2005.

3.2. Kiểm tra hàng năm: là hoạt động đánh giá định kỳ về tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của nội quy, quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình sử dụng.

3.3. Kiểm định lần đầu: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động khi đối tượng được lắp đặt để sử dụng lần đầu tiên.

3.4. Kiểm định định kỳ: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động định kỳ theo yêu cầu tại phiếu kết quả kiểm định.

3.5. Kiểm định bất thường: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động khi đối tượng kiểm định bị sự cố, tai nạn hoặc sửa chữa lớn.

4. Các bước kiểm định

Khi kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định bất thường, cơ quan kiểm định phải tiến hành lần lượt theo các bước sau:

- Kiểm tra bên ngoài.

- Kiểm tra kỹ thuật – Thử không tải.

- Các chế độ thử tải – Phương pháp thử.

- Xử lý kết quả kiểm định.

5. Phương tiện kiểm định

Yêu cầu về phương tiện kiểm định: Các phương tiện kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định, phải được kiểm chuẩn và có độ chính xác phù hợp với quy định của cơ quan chức năng có thẩm quyền và bao gồm những loại sau:

- Thiết bị đo tải trọng thử (lực kế).

- Thiết bị đo đường kính (thước cặp, pan me).

- Thiết bị đo khoảng cách (thước lá, thước mét).

- Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc quay.

- Thiết bị đo điện trở cách điện.

- Thiết bị đo điện trở tiếp đất.

- Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác nếu cần.

6. Điều kiện kiểm định

Khi tiến hành kiểm định thiết bị phải đảm bảo các yêu cầu về chế tạo, cải tạo, sửa chữa trung đại tu, lắp đặt, sử dụng phù hợp thiết kế kỹ thuật và các tiêu chuẩn có liên quan.

7. Chuẩn bị kiểm định

7.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa đơn vị kiểm định với cơ sở sử dụng thiết bị.

7.2. Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật:

Hồ sơ để kiểm tra ít nhất phải có:

- Lý lịch thiết bị, hồ sơ kỹ thuật của thiết bị (đối với thiết bị cải tạo, sửa chữa có thêm hồ sơ thiết kế cải tạo, sửa chữa), các chứng chỉ cáp, móc, chi tiết, cụm chi tiết an toàn.

- Hồ sơ lắp đặt (đối với những thiết bị lắp đặt cố định), sửa chữa, cải tạo của thiết bị.

- Hồ sơ kết quả đo các thông số an toàn thiết bị, các hệ thống có liên quan: hệ thống nối đất, hệ thống chống sét, hệ thống điện và các hệ thống bảo vệ khác.

- Hồ sơ về quản lý sử dụng, vận hành, bảo dưỡng và kết quả các lần đã kiểm định trước (nếu có).

- Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra, kiểm định trước (nếu có).

7.3. Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện để xác định các thông số kỹ thuật an toàn cho quá trình kiểm định.

7.4. Đảm bảo đủ phương tiện, tải trọng thử, trang bị bảo vệ cá nhân và quy trình, biện pháp an toàn trong suốt quá trình kiểm định.

8. Tiến hành kiểm định

Khi tiến hành kiểm định các thiết bị nâng, cơ quan kiểm định phải tiến hành các công việc sau:

8.1. Kiểm tra bên ngoài

Tiến hành trình tự theo các bước sau:

- Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị, hệ thống điện, bảng hướng dẫn nội quy sử dụng, hàng rào bảo vệ, mặt bằng, khoảng cách và các biện pháp an toàn, các chướng ngại vật cần lưu ý trong suốt quá trình tiến hành kiểm định; sự phù hợp của các bộ phận, chi tiết và thông số kỹ thuật của thiết bị so với hồ sơ, lý lịch.

- Xem xét lần lượt và toàn bộ các cơ cấu, bộ phận của thiết bị nâng, đặc biệt chú trọng đến tình trạng các bộ phận và chi tiết sau:

+ Kết cấu kim loại của thiết bị nâng, các mối hàn, mối ghép đinh tán, mối ghép bulông của kết cấu kim loại, buồng điều khiển, thang, sàn và che chắn.

+ Móc và các chi tiết của ổ móc.

+ Cáp và các bộ phận cố định cáp.

+ Ròng rọc, trục và các chi tiết cố định trục ròng rọc.

+ Bộ phận nối đất bảo vệ.

+ Đường ray.

+ Các thiết bị an toàn.

+ Các phanh.

+ Đối trọng và ổn trọng (phù hợp với quy định trong lý lịch thiết bị).

- Kết quả kiểm tra bên ngoài được coi là đạt yêu cầu nếu trong quá trình kiểm tra không phát hiện các hư hỏng, khuyết tật.

8.2. Kiểm tra kỹ thuật – Thử không tải.

Thử không tải chỉ được tiến hành sau khi kiểm tra bên ngoài đạt yêu cầu và phải tiến hành trình tự theo các bước sau:

- Phân công cụ thể giữa những người tham gia kiểm định: kiểm định viên, người vận hành thiết bị, những người phụ giúp (thợ móc cáp, thợ phục vụ) và người chịu trách nhiệm chỉ huy đảm bảo an toàn trong khu vực thử tải trong suốt quá trình thử tải.

- Kiểm định viên và người vận hành thiết bị (người vận hành phải có bằng hoặc chứng chỉ vận hành phù hợp với thiết bị) thống nhất cách trao đổi tín hiệu; người vận hành thiết bị chỉ thực hiện hiệu lệnh của kiểm định viên.

- Tiến hành thử không tải các cơ cấu và thiết bị (mục 4.3.2 TCVN 4244-2005), bao gồm: tất cả các cơ cấu và trang bị điện, các thiết bị an toàn, phanh, hãm và các thiết bị điều khiển, chiếu sáng, tín hiệu, âm hiệu.

- Các phép thử trên được thực hiện không ít hơn 3 lần.

- Thử không tải được coi là đạt yêu cầu khi các cơ cấu và thiết bị an toàn của thiết bị khi thử hoạt động đúng thông số và tính năng thiết kế.

8.3. Các chế độ thử tải – Phương pháp thử

Thử tải chỉ được tiến hành sau khi thử không tải đạt yêu cầu và phải tiến hành trình tự theo các bước sau:

8.3.1 Thử tải tĩnh

- Thử tải tĩnh thiết bị nâng phải tiến hành chất tải với tải trọng bằng 125% (mục 4.3.2-TCVN 4244-2005) trọng tải thiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng yêu cầu (trọng tải do đơn vị sử dụng yêu cầu phải nhỏ hơn tải trọng thiết kế) và phải phù hợp với chất lượng thực tế của thiết bị.

- Thử tải tĩnh thiết bị nâng căn cứ vào loại thiết bị và được thực hiện theo mục 4.3.2-TCVN 4244-2005.

- Thử tải tĩnh được coi là đạt yêu cầu nếu trong 10 phút treo tải, tải không trôi, sau khi hạ tải xuống, các cơ cấu và bộ phận của thiết bị không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác (mục 4.3.2-TCVN 4244-2005).

8.3.2. Thử tải động:

- Thử tải động chỉ được tiến hành sau khi thử tải tĩnh đạt yêu cầu.

- Thử tải động thiết bị nâng phải tiến hành với tải trọng bằng 110% trọng tải thiết kế hoặc trọng tải do đơn vị sử dụng đề nghị (mục 4.3.2-TCVN 4244-2005), tiến hành nâng và hạ tải đó ba lần và phải kiểm tra hoạt động của tất cả các cơ cấu khác ứng với tải đó.

- Thử tải động thiết bị nâng căn cứ vào loại thiết bị và được thực hiện theo các mục 4.3.2-TCVN 4244-2005.

- Thử tải động được coi là đạt yêu cầu nếu sau khi thực hiện đầy đủ các bước trên các cơ cấu và bộ phận của thiết bị hoạt động đúng tính năng thiết kế và các yêu cầu của các quy phạm kỹ thuật an toàn hiện hành, không có vết nứt, không có biến dạng dư hoặc các hư hỏng khác.

Sau khi thử tải động, đưa thiết bị về vị trí làm việc bình thường.

10. Xử lý kết quả kiểm định

10.1. Lập biên bản kiểm định, ghi kết quả kiểm định vào lý lịch

- Biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng căn cứ theo chủng loại phải được lập theo đúng mẫu quy định tại quy trình này, trong biên bản phải ghi đầy đủ, rõ ràng các nội dung và tiêu chuẩn áp dụng khi tiến hành kiểm định, kể cả các tiêu chuẩn chủ sở hữu thiết bị yêu cầu kiểm định có các chỉ tiêu an toàn cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các TCVN ở mục 2 của quy trình này (khi thiết bị được chế tạo đúng với các tiêu chuẩn, các chỉ tiêu an toàn tương ứng).

- Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch thiết bị (ghi rõ họ tên kiểm định viên, ngày tháng năm kiểm định).

10.2. Thông qua biên bản kiểm định

Biên bản kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng phải được các thành viên tham gia kiểm định thống nhất và ký, trong đó bắt buộc phải có các thành viên:

- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

- Chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu ủy quyền.

- Người chứng kiến kiểm định.

Sau khi thông qua biên bản, các thành viên trên ký tên, chủ sở hữu ký tên và đóng dấu vào biên bản.

Cấp phiếu kết quả kiểm định

Khi thiết bị được kiểm định đạt yêu cầu, cấp phiếu kết quả kiểm định (phụ lục – Mẫu phiếu kết quả kiểm định theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) và biên bản kiểm định cho cơ sở.

10.3. Khi thiết bị được kiểm định không đạt yêu cầu, phải ghi rõ những nội dung không đạt và những kiến nghị cho chủ sở hữu thiết bị biết và có biện pháp xử lý phù hợp.

11. Chu kỳ kiểm định

Chu kỳ kiểm định của thiết bị nâng thực hiện theo quy định tại mục 4.3.1-TCVN 4244-2005: Thiết bị nâng thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật và căn cứ kết quả kiểm định kỹ thuật an toàn nhưng không được dài hơn 3 năm đối với việc kiểm định định kỳ.

Khi rút ngắn chu kỳ kiểm định, phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

 

MẪU SỐ 1

CƠ QUAN QUẢN LÝ
CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------

 

..……., ngày…….tháng…….năm 200…

 

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN CẦN TRỤC ÔTÔ/BÁNH XÍCH

Số:

…………..

 

 

Chúng tôi gồm:

1. ................................................................................................................... Kiểm định viên

2. ................................................................................................................... Kiểm định viên

Đã tiến hành kiểm định cần trục ôtô/bánh xích tại:

............................................................................................................................................   

Địa chỉ:.................................................................................................................................

Thời gian tiến hành kiểm định:................................................................................................

Chứng kiến việc kiểm định và thông qua biên bản có:

1. .............................................. Chức vụ:............................................................................

2. .............................................. Chức vụ:............................................................................

I. LÝ DO KIỂM ĐỊNH:                 LẦN ĐẦU £      Định kỳ £         Bất thường £

• Lý do kiểm tra bất thường:..................................................................................................

II. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ: Cần trục ôtô/Bánh xích

- Mã hiệu:                      .......................

- Vận tốc quay:                              ........ v/ph

- Số chế tạo:                 .......................

- Vận tốc di chuyển máy trục:                m/ph

- Năm sản xuất:             .......................

- Tầm với:                                                  m

- Nhà chế tạo:               .......................

- Độ cao nâng móc (chính/phụ):                  m

- Trọng tải thiết kế:        .......................  tấn

- Trọng tải ở tầm với lớn nhất:                  tấn

- Vận tốc nâng:             ....................... m/ph

- Công dụng:                                               

III. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG.....................................................................................................

IV. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH:

A. KIỂM TRA HỒ SƠ KỸ THUẬT

TT

Danh mục

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Lý lịch máy trục

 

 

 

2

Biển kiểm soát

 

Số:

 

B. KIỂM TRA BÊN NGOÀI; THỬ KHÔNG TẢI:

TT

Cơ cấu; bộ phận

Đạt

Không đạt

Ghi chú

 

TT

Cơ cấu; bộ phận

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Móc chính/móc phụ

 

 

 

 

15

TB báo tốc độ gió

 

 

 

2

Cụm pu li

 

 

 

 

16

Thiết bị khống chế độ cao

 

 

 

3

Cáp nâng chính

 

 

 

 

17

Thiết bị khống chế góc nâng cần

 

 

 

4

Cáp nâng phụ

 

 

 

 

18

Đối trọng

 

 

 

5

Giằng cần

 

 

 

 

19

Cơ cấu di chuyển

 

 

 

6

Cáp nâng cần

 

 

 

 

20

Phanh nâng chính

 

 

 

7

Cơ cấu nâng chính

 

 

 

 

21

Phanh di chuyển

 

 

 

8

Cơ cấu nâng phụ

 

 

 

 

22

Phanh nâng phụ

 

 

 

9

Cơ cấu nâng cần

 

 

 

 

23

Phanh nâng cần

 

 

 

10

Cơ cấu ra vào cần

 

 

 

 

24

Thiết bị báo tầm với và tải trọng tương ứng

 

 

 

11

Chân chống (xích)

 

 

 

 

25

Hệ thống điều khiển

 

 

 

12

Còi/chuông

 

 

 

 

26

Hệ thống thủy lực

 

 

 

13

Kết cấu kim loại cần

 

 

 

 

27

Hệ thống ra vào cần

 

 

 

14

Khung máy trục

 

 

 

 

28

Kiểm tra toàn hệ thống

 

 

 

C. THỬ TẢI:

TT

Vị trí treo tải và kết quả thử

Đạt

Không đạt

Tầm với (m)

 

Trọng tải tương ứng (tấn)

Tải thử tĩnh (tấn)

Tải thử động (tấn)

1

Tầm với nhỏ nhất

 

 

R =

 

 

 

 

2

Tầm với lớn nhất

 

 

R =

 

 

 

 

3

Cần phụ

 

 

 

 

 

 

 

4

Chiều dài cần chính

 

 

 

 

 

 

 

5

Độ ổn định

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Đánh giá kết quả

Đạt

Không đạt

Ghi chú

 

TT

Đánh giá kết quả

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Kết cấu kim loại

 

 

 

 

6

Phanh cơ cấu quay

 

 

 

2

Phanh nâng tải

 

 

 

 

7

Phanh di chuyển

 

 

 

3

Phanh nâng cần

 

 

 

 

8

Chân chống (dải xích)

 

 

 

4

Thiết bị chống quá tải

 

 

 

 

9

Hệ thống thủy lực

 

 

 

5

Cáp nâng tải

 

 

 

 

10

Hệ thống điều khiển

 

 

 

D. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:

1. Kiến nghị:

- .............................................................................................................................................

- .............................................................................................................................................

- .............................................................................................................................................

2. Kết luận: Cần trục ôtô/bánh xích đã được kiểm định theo TCVN 4244-2005, đủ điều kiện hoạt động với trọng tải lớn nhất là:……. tấn/…….. m

3. Thời gian kiểm định lần sau:…. 200

 

ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
(Ký tên và đóng dấu)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

KIỂM ĐỊNH VIÊN

 

MẪU SỐ 2

CƠ QUAN QUẢN LÝ
CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------

 

..……., ngày…….tháng…….năm 200…

 

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN CẦN TRỤC THÁP/
CẦN TRỤC CHÂN ĐẾ

Số:

…………..

 

 

Chúng tôi gồm:

1. ................................................................................................................... Kiểm định viên

2. ................................................................................................................... Kiểm định viên

Đã tiến hành kiểm định cần trục tháp/cần trục chân đế tại:

............................................................................................................................................   

Địa chỉ:.................................................................................................................................

Vị trí lắp đặt thiết bị: .............................................................................................................

Thời gian tiến hành kiểm định:................................................................................................

Chứng kiến việc kiểm định và thông qua biên bản có:

1. .............................................. Chức vụ:............................................................................

2. .............................................. Chức vụ:............................................................................

I. LÝ DO KIỂM ĐỊNH:                 Lần đầu £        Định kỳ £         Bất thường £

• Lý do kiểm định bất thường:...............................................................................................

II. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ:

- Mã hiệu:                      .......................

- Vận tốc di chuyển xe con:                   m/ph

- Số chế tạo:                 .......................

- Vận tốc di chuyển máy trục:                m/ph

- Năm sản xuất:             .......................

- Tầm với:                                                  m

- Nhà chế tạo:               .......................

- Độ cao nâng móc:                                   m

- Trọng tải thiết kế:        .................  tấn

- Trọng tải ở tầm với lớn nhất:                  tấn

- Vận tốc nâng:             .............. m/ph

- Công dụng:                                               

- Vận tốc quay:             ................. v/ph

 

III. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG.....................................................................................................

IV. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH:

A. KIỂM TRA HỒ SƠ KỸ THUẬT

 

TT

Danh mục

Đạt

Không đạt

Ghi chú

 

TT

Danh mục

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Lý lịch máy trục

 

 

 

 

3

Hồ sơ kết cấu móng (đường ray – nền ray)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. KIỂM TRA BÊN NGOÀI; THỬ KHÔNG TẢI:

TT

Cơ cấu; bộ phận

Đạt

Không đạt

Ghi chú

 

TT

Cơ cấu; bộ phận

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Móc

 

 

 

 

17

Thiết bị hạn chế hành trình xe con

 

 

 

2

Cáp nâng tải

 

 

 

 

18

Thiết bị hạn chế hành trình máy trục

 

 

 

3

Cáp nâng cần

 

 

 

 

19

Hệ thống điện điều khiển, động lực, chiếu sáng

 

 

 

4

Cáp di chuyển xe con

 

 

 

 

20

Thiết bị khống chế góc nâng cần

 

 

 

5

Giằng cần

 

 

 

 

21

Cụm pu li

 

 

 

6

Đối trọng; cần

 

 

 

 

22

Ca bin điều khiển

 

 

 

7

Cơ cấu nâng tải

 

 

 

 

23

Phanh di chuyển xe con

 

 

 

8

Cơ cấu nâng cần

 

 

 

 

24

Neo giằng

 

 

 

9

Cơ cấu di chuyển xe con

 

 

 

 

25

Phanh di chuyển máy trục

 

 

 

10

Cơ cấu di chuyển máy trục

 

 

 

 

26

Còi/chuông

 

 

 

11

Phanh nâng tải

 

 

 

 

27

Tiếp địa (chống sét)

 

 

 

12

Phanh nâng cần

 

 

 

 

28

Thiết bị báo tốc độ gió

 

 

 

13

Kết cấu kim loại tháp

 

 

 

 

29

Thiết bị chỉ báo tầm với và tải trọng tương ứng

 

 

 

14

Cơ cấu lắp dựng

 

 

 

 

30

Thiết bị báo vùng nguy hiểm, đèn báo không

 

 

 

15

Đường ray – nền ray

 

 

 

 

31

Khoảng cách an toàn với các công trình xung quanh

 

 

 

16

Thiết bị khống chế độ cao

 

 

 

 

32

Kiểm tra toàn hệ thống

 

 

 

C. THỬ TẢI:

TT

Vị trí treo tải và kết quả thử

Đạt

Không đạt

Tầm với (m)

 

Trọng tải tương ứng (tấn)

Tải thử tĩnh (tấn)

Tải thử động (tấn)

1

Tầm với nhỏ nhất

 

 

R =

 

 

 

 

2

Tầm với lớn nhất

 

 

R =

 

 

 

 

3

Thử cần phụ

 

 

 

 

 

 

 

4

Chiều dài cần chính

 

 

 

 

 

 

 

5

Độ ổn định

 

 

 

 

 

 

 

 

TT

Đánh giá kết quả

Đạt

Không đạt

Ghi chú

 

TT

Đánh giá kết quả

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Kết cấu kim loại

 

 

 

 

5

Phanh cơ cấu quay

 

 

 

2

Phanh nâng tải

 

 

 

 

6

Phanh di chuyển máy trục

 

 

 

3

Phanh nâng cần

 

 

 

 

7

Phanh di chuyển xe con

 

 

 

4

Cáp nâng tải

 

 

 

 

8

Thiết bị chống quá tải

 

 

 

D. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:

1. Kiến nghị:

- .............................................................................................................................................

- .............................................................................................................................................

- .............................................................................................................................................

2. Kết luận: Cần trục tháp/cần trục chân đế đã được kiểm định theo TCVN 4244-2005, đủ điều kiện hoạt động với trọng tải lớn nhất là:……. tấn/…….. m

3. Thời gian kiểm định lần sau:

 

ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
(Ký tên và đóng dấu)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

KIỂM ĐỊNH VIÊN

 

MẪU SỐ 3

CƠ QUAN QUẢN LÝ
CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------

 

..……., ngày…….tháng…….năm 200…

 

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN CỔNG TRỤC/
CẦU TRỤC/PA LĂNG

Số:

…………..

 

 

Chúng tôi gồm:

1. ................................................................................................................... Kiểm định viên

2. ................................................................................................................... Kiểm định viên

Đã tiến hành kiểm định cổng trục/cầu trục/pa lăng tại:

............................................................................................................................................   

Địa chỉ:.................................................................................................................................

Vị trí lắp đặt thiết bị: .............................................................................................................

Thời gian tiến hành kiểm định:................................................................................................

Chứng kiến việc kiểm định và thông qua biên bản có:

1. .............................................. Chức vụ:............................................................................

2. .............................................. Chức vụ:............................................................................

I. LÝ DO KIỂM ĐỊNH:                 Lần đầu £        Định kỳ             Bất thường £

• Lý do kiểm định bất thường:...............................................................................................

II. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ: Cổng trục/Cầu trục/palăng

- Mã hiệu:                      .......................

- Vận tốc di chuyển xe con:                   m/ph

- Số chế tạo:                 .......................

- Vận tốc di chuyển máy trục:                m/ph

- Năm sản xuất:             .......................

- Khẩu độ, công xôn:                                 m

- Nhà chế tạo:               .......................

- Độ cao nâng móc (chính/phụ)                   m

- Trọng tải thiết kế:        .................  tấn

- Trọng tải ở cuối công xôn:                     tấn

- Vận tốc nâng:             .............. m/ph

- Công dụng:                                               

III. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG.....................................................................................................

IV. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH:

A. KIỂM TRA HỒ SƠ KỸ THUẬT

TT

Danh mục

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Lý lịch máy trục

 

 

 

B. KIỂM TRA BÊN NGOÀI; THỬ KHÔNG TẢI:

TT

Cơ cấu; bộ phận

Đạt

Không đạt

Ghi chú

 

TT

Cơ cấu; bộ phận

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Móc chính/móc phụ

 

 

 

 

12

Phanh nâng chính

 

 

 

2

Cụm pu li

 

 

 

 

13

Phanh nâng phụ

 

 

 

3

Cáp nâng chính

 

 

 

 

14

Phanh di chuyển xe con

 

 

 

4

Cáp nâng phụ

 

 

 

 

15

Đường ray – nền ray

 

 

 

5

Kết cấu kim loại dầm chính; liên kết với công trình

 

 

 

 

16

Kẹp ray

 

 

 

 

17

Còi (chuông)

 

 

 

6

Khung máy trục

 

 

 

 

18

Thiết bị khống chế độ cao

 

 

 

7

Phanh di chuyển máy trục

 

 

 

 

19

Thiết bị khống chế di chuyển xe con

 

 

 

8

Cơ cấu nâng chính

 

 

 

 

20

Hệ thống điện

 

 

 

9

Cơ cấu nâng phụ

 

 

 

 

21

Hệ thống điều khiển

 

 

 

10

Cơ cấu di chuyển xe con

 

 

 

 

22

Thiết bị khống chế di chuyển máy trục

 

 

 

11

Cơ cấu di chuyển máy trục

 

 

 

 

23

Kiểm tra toàn hệ thống

 

 

 

C. THỬ TẢI:

TT

Vị trí treo tải và kết quả thử

Đạt

Không đạt

Trọng tải tương ứng (tấn)

Tải thử tĩnh (tấn)

Tải thử động (tấn)

1

Giữa khẩu độ

 

 

 

 

 

2

Cuối công xôn

 

 

 

 

 

3

Độ ổn định

 

 

 

 

 

 

TT

Đánh giá kết quả

Đạt

Không đạt

Ghi chú

 

TT

Đánh giá kết quả

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Kết cấu kim loại

 

 

 

 

5

Phanh nâng tải

 

 

 

2

Hệ thống điều khiển

 

 

 

 

6

Phanh di chuyển xe con

 

 

 

3

Thiết bị chống quá tải

 

 

 

 

7

Phanh di chuyển máy trục

 

 

 

4

Cáp nâng tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:

1. Kiến nghị:

- .............................................................................................................................................

- .............................................................................................................................................

- .............................................................................................................................................

2. Kết luận: Cổng trục/cầu trục/pa lăng đã được kiểm định theo TCVN 4244-2005, đủ điều kiện hoạt động với trọng tải lớn nhất là:……….. m

3. Thời gian kiểm định lần sau:

 

ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
(Ký tên và đóng dấu)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

KIỂM ĐỊNH VIÊN

 

MẪU SỐ 4

CƠ QUAN QUẢN LÝ
CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------

 

..……., ngày…….tháng…….năm 200…

 

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN TỜI NÂNG

Số:

…………..

 

 

Chúng tôi gồm:

1. ................................................................................................................... Kiểm định viên

2. ................................................................................................................... Kiểm định viên

Đã tiến hành kiểm định tời nâng tại:

............................................................................................................................................   

Địa chỉ:.................................................................................................................................

Vị trí lắp đặt thiết bị: .............................................................................................................

Thời gian tiến hành kiểm định:................................................................................................

Chứng kiến việc kiểm định và thông qua biên bản có:

1. .............................................. Chức vụ:............................................................................

2. .............................................. Chức vụ:............................................................................

I. LÝ DO KIỂM ĐỊNH:                 LẦN ĐẦU £      Định kỳ £         Bất thường £

• Lý do kiểm định bất thường:...............................................................................................

II. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ:

- Loại và mã hiệu:          .......................

- Trọng tải thiết kế:        ........................  tấn

- Số chế tạo:                 .......................

- Vận tốc nâng:             ..................... m/ph

- Năm sản xuất:             .......................

- Chiều cao nâng:          ........................... m

- Nhà chế tạo:               .......................

- Công dụng:                 ..............................

III. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG.....................................................................................................

IV. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH:

A. KIỂM TRA HỒ SƠ KỸ THUẬT

TT

Danh mục

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Lý lịch máy trục

 

 

 

B. KIỂM TRA BÊN NGOÀI; THỬ KHÔNG TẢI:

TT

Cơ cấu; bộ phận

Đạt

Không đạt

Ghi chú

 

TT

Cơ cấu; bộ phận

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Móc (hoặc bàn nâng)

 

 

 

 

9

Phanh nâng tải

 

 

 

2

Tang

 

 

 

 

10

Còi/chuông

 

 

 

3

Cáp

 

 

 

 

11

Tiếp địa (chống sét)

 

 

 

4

Pu li dẫn hướng

 

 

 

 

12

Vòng rào an toàn

 

 

 

5

Khung đế

 

 

 

 

13

Hệ thống điều khiển

 

 

 

6

Neo tời

 

 

 

 

14

Kết cấu treo pu li dẫn hướng, pu li móc

 

 

 

7

Thiết bị khống chế độ cao nâng

 

 

 

 

15

Kiểm tra toàn hệ thống

 

 

 

8

Cơ cấu nâng tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. THỬ TẢI:

TT

Vị trí treo tải và kết quả thử

Đạt

Không đạt

Trọng tải tương ứng (tấn)

Tải thử tĩnh (tấn)

Tải thử động (tấn)

1

Móc/bàn nâng

 

 

 

 

 

2

Độ ổn định

 

 

 

 

 

 

TT

Kết quả thử tải

Đạt

Không đạt

Ghi chú

 

TT

Kết quả thử tải

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Khung đế

 

 

 

 

5

Cáp nâng tải

 

 

 

2

Neo tời

 

 

 

 

6

Hệ thống điều khiển

 

 

 

3

Phanh nâng tải

 

 

 

 

7

Kết cấu treo pu li

 

 

 

4

Cơ cấu nâng tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:

1. Kiến nghị:

- .............................................................................................................................................

- .............................................................................................................................................

- .............................................................................................................................................

2. Kết luận: Tời nâng đã được kiểm định theo TCVN 4244-2005, đủ điều kiện hoạt động với trọng tải lớn nhất là:……. tấn/…….. m

3. Thời gian kiểm định lần sau:

 

ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
(Ký tên và đóng dấu)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

KIỂM ĐỊNH VIÊN

 

MẪU SỐ 5

CƠ QUAN QUẢN LÝ
CẤP TRÊN
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH
KỸ THUẬT AN TOÀN
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------

 

..……., ngày…….tháng…….năm 200…

 

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN VẬN THĂNG CHỞ HÀNG

Số:

…………..

 

 

Chúng tôi gồm:

1. ................................................................................................................... Kiểm định viên

2. ................................................................................................................... Kiểm định viên

Đã tiến hành kiểm định vận thăng chở hàng tại:

............................................................................................................................................   

Địa chỉ:.................................................................................................................................

Vị trí lắp đặt thiết bị: .............................................................................................................

Thời gian tiến hành kiểm định:................................................................................................

Chứng kiến việc kiểm định và thông qua biên bản có:

1. .............................................. Chức vụ:............................................................................

2. .............................................. Chức vụ:............................................................................

I. LÝ DO KIỂM ĐỊNH:                 LẦN ĐẦU £      Định kỳ £         Bất thường

• Lý do kiểm định bất thường:...............................................................................................

II. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ:

- Mã hiệu:                      .......................

- Trọng tải thiết kế:        ........................  tấn

- Số chế tạo:                 .......................

- Vận tốc nâng:             ..................... m/ph

- Năm sản xuất:             .......................

- Chiều cao nâng:          ........................... m

- Nhà chế tạo:               .......................

- Công dụng:                 ..............................

III. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG.....................................................................................................

IV. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH:

A. KIỂM TRA HỒ SƠ KỸ THUẬT

TT

Danh mục

Đạt

Không đạt

Ghi chú

 

TT

Danh mục

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Lý lịch máy trục

 

 

 

 

2

Hồ sơ kết cấu đế móng

 

 

 

B. KIỂM TRA BÊN NGOÀI; THỬ KHÔNG TẢI:

TT

Cơ cấu; bộ phận

Đạt

Không đạt

Ghi chú

 

TT

Cơ cấu; bộ phận

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Sàn nâng

 

 

 

 

9

Phanh nâng tải

 

 

 

2

Tang cáp

 

 

 

 

10

Phanh chống rơi

 

 

 

3

Cáp

 

 

 

 

11

Khung đế (giảm chấn)

 

 

 

4

Kết cấu kim loại tháp

 

 

 

 

12

Còi/chuông

 

 

 

5

Neo giằng

 

 

 

 

13

Tiếp địa (chống sét)

 

 

 

6

Thiết bị khống chế hành trình nâng hạ

 

 

 

 

14

Vòng rào an toàn

 

 

 

7

Cơ cấu lắp dựng

 

 

 

 

15

Hệ thống điều khiển

 

 

 

8

Cơ cấu nâng tải

 

 

 

 

16

Kiểm tra toàn hệ thống

 

 

 

C. THỬ TẢI:

- Vị trí treo tải và thử tải tương ứng:

TT

Vị trí xếp tải

Đạt

Không đạt

Trọng tải tương ứng (tấn)

Tải thử tĩnh (tấn)

Tải thử động (tấn)

1

Trên bàn nâng

 

 

 

 

 

2

Độ ổn định

 

 

 

 

 

 

TT

Kết quả thử tải

Đạt

Không đạt

Ghi chú

 

TT

Kết quả thử tải

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Kết cấu kim loại tháp

 

 

 

 

5

Hệ thống điều khiển

 

 

 

2

Kết cấu sàn nâng

 

 

 

 

6

Phanh chống rơi

 

 

 

3

Phanh nâng tải

 

 

 

 

7

Neo giằng

 

 

 

4

Cáp nâng tải

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:

1. Kiến nghị:

- .............................................................................................................................................

- .............................................................................................................................................

- .............................................................................................................................................

2. Kết luận: Vận thăng chở hàng đã được kiểm định theo TCVN 4244-2005, đủ điều kiện hoạt động với trọng tải lớn nhất là:……. tấn

3. Thời gian kiểm định lần sau:……. 200

 

ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
(Ký tên và đóng dấu)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

KIỂM ĐỊNH VIÊN

 

QUY TRÌNH

KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG CUỐN
QTKĐ 002: 2008/BLĐTBXH
(ban hành kèm theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

LỜI NÓI ĐẦU

QTKĐ 002: 2008/BLĐTBXH do Cục An toàn lao động biên soạn, trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG CUỐN VÀ BĂNG CHỞ NGƯỜI

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Quy trình này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc kiểm định kỹ thuật an toàn các loại thang cuốn và băng chở người thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

Việc kiểm định thang cuốn phải được thực hiện trong những trường hợp sau:

- Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng.

- Sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa lớn.

- Sau khi xảy ra tai nạn, sự cố nghiêm trọng và đã khắc phục xong.

- Hết hạn kiểm định hoặc trước thời hạn theo đề nghị của cơ sở quản lý, sử dụng thang cuốn.

- Theo yêu cầu của cơ quan thanh tra nhà nước về lao động.

Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng các loại thang cuốn nêu trên có trách nhiệm phối hợp với cơ quan kiểm định theo quy định của pháp luật.

2. Tiêu chuẩn áp dụng

- TCVN 6397-1998: Thang cuốn và băng chở người – Yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.

- TCVN 6906-2001: Thang cuốn và băng chở người – Phương pháp thử, các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.

Có thể kiểm định theo một tiêu chuẩn khác theo đề nghị của cơ sở sử dụng, hay cơ sở chế tạo, nhưng tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1. Trong quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa quy định trong TCVN 6397: 1998.

3.2. Kiểm tra hàng năm: là hoạt động đánh giá định kỳ về tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của nội quy, quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình sử dụng.

3.3. Kiểm định lần đầu: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động khi đối tượng được lắp đặt để sử dụng lần đầu tiên.

3.4. Kiểm định định kỳ: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động định kỳ theo yêu cầu tại phiếu kết quả kiểm định.

3.5. Kiểm định bất thường: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động khi đối tượng kiểm định bị sự cố, tai nạn hoặc sửa chữa lớn.

4. Các bước kiểm định

Khi kiểm định lần đầu, kiểm định định kỳ và kiểm định bất thường, cơ quan kiểm định phải tiến hành theo các bước sau:

- Kiểm tra bên ngoài.

- Kiểm tra kỹ thuật – thử không tải.

- Các chế độ thử tải – phương pháp thử.

- Xử lý kết quả kiểm định.

5. Phương tiện kiểm định

Yêu cầu về phương tiện kiểm định: Các phương tiện kiểm định phải phù hợp tiêu chuẩn Quốc gia, với đối tượng kiểm định và phải được kiểm chuẩn, có độ chính xác phù hợp với quy định của cơ quan chức năng có thẩm quyền và bao gồm những loại sau:

- Thiết bị đo điện trở cách điện.

- Thiết bị đo điện trở tiếp đất.

- Thiết bị đo dòng điện.

- Thiết bị đo hiệu điện thế.

- Thiết bị đo tốc độ dài và tốc độ vòng.

- Các thiết bị đo lường cơ khí: đo độ dài, đo đường kính, đo khe hở.

- Thiết bị đo cường độ ánh sáng.

- Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác nếu cần.

6. Điều kiện kiểm định

Việc kiểm định thang cuốn và băng chở người chỉ được tiến hành khi kết cấu công trình lắp đặt thang đúng với thiết kế đã được duyệt và khi thang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động tại nơi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng.

7. Chuẩn bị kiểm định

7.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa cơ quan kiểm định với cơ sở sử dụng thiết bị.

7.2. Kiểm tra hồ sơ thiết bị:

Hồ sơ kiểm tra ít nhất phải có:

- Hồ sơ kỹ thuật: bản vẽ, kích thước, đặc tính kỹ thuật;

- Hồ sơ lắp đặt: vị trí lắp đặt, các kích thước an toàn, các số liệu về độ cách điện, điện trở tiếp đất, hệ thống bảo vệ;

- Hồ sơ quản lý kỹ thuật, vận hành, bảo dưỡng, kiểm định (nếu kiểm định lần kế tiếp).

- Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra hoặc kiểm định trước (nếu có).

7.3. Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho công việc kiểm định đối với từng chủng loại thiết bị.

7.4. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện, trang bị bảo vệ cá nhân và các biện pháp, quy trình an toàn trong suốt quá trình kiểm định.

8. Tiến hành kiểm định

Khi tiến hành kiểm định thang cuốn và băng chở người, cơ quan kiểm định phải tiến hành các công việc sau:

8.1. Kiểm tra bên ngoài

Việc kiểm tra bên ngoài bao gồm các công việc sau đây:

8.1.1. Kiểm tra tính đầy đủ và đồng bộ của thiết bị

- Kiểm tra tính đầy đủ của các bộ phận, cụm máy.

- Kiểm tra thông số kỹ thuật, tính đồng bộ của các cụm máy về các chỉ tiêu kỹ thuật: tốc độ, điện áp, kích thước lắp đặt theo điều 3.2 của TCVN 6906: 2001

8.1.2. Kiểm tra sự chính xác giữa hồ sơ của nhà chế tạo, lắp đặt so với thực tế (về các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, nhãn hiệu).

8.1.3. Kiểm tra các khuyết tật, biến dạng của các bộ phận, cụm máy

8.1.4. Kiểm tra bao che các cụm máy và các bộ phận của thang

8.1.5. Kiểm tra các kết cấu gối đỡ

8.2. Kiểm tra kỹ thuật – Thử không tải.

8.2.1. Kiểm tra phần lắp đặt và độ chính xác các kích thước hình học

- Khe hở giữa bậc thang và tấm chắn thành bên không lớn hơn 4mm ở mỗi bên và 7mm cho tổng khe hở ở cả hai bên đo tại hai điểm đối diện nhau, đánh giá theo mục 8.2.1- TCVN 6397: 1998.

- Khe hở giữa các tấm chắn thành lan can liền kề lắp tiếp nhau không quá 4mm, đánh giá theo mục 4.1.5.4-TCVN 6397: 1998.

- Khe hở giữa hai bậc thang kế tiếp: không lớn hơn 6mm, đánh giá theo mục 8.1 TCVN 6397: 1998.

- Độ sâu ăn khớp của răng lược, đánh giá theo mục 8.3.1-TCVN 6397: 1998.

- Khe hở giữa chân răng lược và mép trên của phần bề mặt bậc thang, đánh giá theo mục 8.3.2-TCVN 6397: 1998.

- Khe hở giữa tay vịn và dẫn hướng: không lớn hơn 8mm, đánh giá theo mục 6.3.1-TCVN 6397:1998.

- Khoảng cách theo phương ngang giữa mép ngoài của tay vịn với tường bên hoặc tấm chắn thẳng đứng: không nhỏ hơn 80mm, đánh giá theo mục 6.3.1-TCVN 6397: 1998.

- Kích thước lối vào và lối ra, đánh giá theo mục 4.2.1-TCVN 6397: 1998.

- Chiều cao thông thủy phía trên bậc thang hoặc tấm nền: không nhỏ hơn 2,3m, đánh giá theo mục 4.2.3-TCVN 6397: 1998.

- Khoảng cách gần nhất giữa hành khách đến vùng tấm lược đối với thang cuốn và băng chở người trang bị thiết bị khởi động tự động.

- Bảo vệ điểm vào tay vịn, đánh giá theo mục 6.5-TCVN 6397: 1998.

- Cơ che chắn, đánh giá theo các khoản của mục 4.1.1-TCVN 6397: 1998.

- Cửa kiểm tra, đánh giá theo các khoản của mục 4.1.3-TCVN 6397: 1998.

8.2.2. Kiểm tra sự đồng bộ, đầy đủ, kết cấu và bố trí hợp lý và khả năng làm việc an toàn của các thiết bị, cơ cấu sau:

- Thiết bị chống kẹt tại điểm vào của tay vịn.

- Thiết bị tự động dừng thang khi có vật lạ kẹt vào tấm lược.

- Thiết bị an toàn chống đứt tay vịn (nếu có).

- Số lượng, vị trí, cấu tạo và công tắc dừng.

- Bộ khống chế vận tốc (nếu có).

- Thiết bị dừng tự động khi xảy ra đảo chiều bất thường (nếu có).

- Thiết bị an toàn ngăn ngừa chùng xích, đứt xích, tuột xích.

- Thiết bị an toàn chống vật lạ kẹt vào giữa tấm chắn dưới và mặt bên bậc thang.

8.2.3. Kiểm tra các yêu cầu về hệ thống an toàn, bảo vệ.

- Kiểm tra hệ thống bôi trơn;

- Đo điện áp, cường độ dòng điện, so sánh với hồ sơ thiết bị.

8.2.4. Kiểm tra sự hoạt động của hệ thống điện an toàn, bao gồm:

- Công tắc chính, đánh giá theo mục 11.4-TCVN 6397: 1998;

- Công tắc an toàn, đánh giá theo mục 11.7.2.2-TCVN 6397: 1998;

- Công tắc dừng thang;

- Thiết bị chống kẹt tay;

- Thiết bị dừng thang khi có vật lạ kẹt vào tấm lược;

- Bộ khống chế vượt tốc nếu có;

- Thiết bị dừng khẩn cấp, đánh giá theo mục 11.8.2.4.1; 11.8.2.3.2-TCVN 6397: 1998;

- Thiết bị tự động dừng – khởi động tự động (nếu có).

8.2.5. Thử không tải

- Khởi động và cho thang chạy không tải ít nhất 15 phút theo cả hai hướng chuyển động.

- Đánh giá khả năng hoạt động nếu thang cuốn và băng chở người đặt nối tiếp nhau không có lối ra trung gian theo mục 4.2.1-TCVN 6397: 1998.

- Đo tốc độ định mức của thang cuốn hoặc băng chở người. So sánh với hồ sơ thiết bị và phải thỏa mãn mục 10.2.1 và 10.2.2-TCVN 6397: 1998.

- Sai số vận tốc < 5%, đánh giá theo mục 10.2.3-TCVN 6397: 1998.

- Đo vận tốc tay vịn, đánh giá theo mục 6.1-TCVN 6397: 1998.

- Thử phanh không tải băng chở người

Thực hiện theo mục 4.2.6-TCVN 6906: 2001, đánh giá theo 10.4.4.4-TCVN 6397: 1998.

8.3. Các chế độ thử tải – Phương pháp thử

8.3.1 Thử phanh chính:

- Thử phanh không tải thang cuốn thực hiện theo mục 4.2.4.1-TCVN 6906: 2001, đánh giá theo mục 10.4.4.2-TCVN 6397: 1998.

- Thử phanh có tải thang cuốn thực hiện theo mục 4.2.4.2-TCVN 6906: 2001, đánh giá theo mục 10.4.4.2-TCVN 6397: 1998.

- Thử phanh băng chở người có tải

Thực hiện theo mục 4.2.7-TCVN 6906: 2001, đánh giá theo mục 10.4.4.4-TCVN 6397: 1998.

8.3.2. Thử phanh phụ (nếu có)

Thực hiện theo mục 4.2.5-TCVN 6906: 2001.

9. Xử lý kết quả kiểm định

9.1. Lập biên bản kiểm định (theo mẫu tại phần phụ lục của quy trình này). Biên bản kiểm định được lập tại cơ sở sử dụng, trong đó phải ghi đầy đủ, rõ ràng nội dung và tiêu chuẩn áp dụng.

9.2. Thông qua biên bản

Biên bản kiểm định phải thông qua tại cơ sở và các thành viên tham gia thống nhất và ký vào biên bản. Trong đó bắt buộc phải có các thành viên:

- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

- Chủ sử dụng hoặc người được ủy quyền.

- Người chứng kiến.

9.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch thiết bị.

9.4. Khi thiết bị được kiểm định đạt yêu cầu, cấp phiếu kết quả kiểm định (phụ lục – Mẫu phiếu kết quả kiểm định theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) và biên bản kiểm định cho cơ sở.

9.5. Khi thiết bị được kiểm định không đạt yêu cầu, phải ghi rõ những nội dung không đạt và những kiến nghị cho chủ sở hữu biết và có biện pháp xử lý phù hợp.

10. Chu kỳ kiểm định

10.1. Thực hiện các bước kiểm định từ mục 4.1.1 đến 8.3.2 của quy trình này và chu kỳ không quá 5 năm theo mục A 2.1.4 phụ lục A TCVN 6397: 1998.

10.2. Khi rút ngắn chu kỳ kiểm định, phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

 

CƠ QUAN QUẢN LÝ
CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------

 

..……., ngày…….tháng…….năm 200…

 

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN
THANG CUỐN (BĂNG CHỞ NGƯỜI)

Số:………./KĐ I

 

Chúng tôi gồm:

1......................................................... - Kiểm định viên số:...................................................

2......................................................... - Kiểm định viên số:...................................................

- Cơ sở sử dụng thiết bị:.......................................................................................................

- Địa chỉ:...............................................................................................................................

- Vị trí lắp đặt: ......................................................................................................................

- Thời gian tiến hành kiểm định:..............................................................................................

- Chứng kiến việc kiểm định và thông qua biên bản có:

1. .............................................. Chức vụ:............................................................................

2. .............................................. Chức vụ:............................................................................

I. LÝ DO KIỂM ĐỊNH:                 Lần đầu £        Định kỳ £         Bất thường £

II. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Hãng chế tạo:

Chiều rộng bậc thang (mm):

Số chế tạo:

Độ cao nâng (mm):

Năng suất (người/h):

Góc nâng (Độ):

Vận tốc định mức (m/ph):

Tên tầng phục vụ:

III. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG.....................................................................................................

IV. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH:

A. KIỂM TRA HỒ SƠ:

TT

Hạng mục kiểm tra

Không có

Ghi chú

1

Hồ sơ kỹ thuật

 

 

 

2

Hồ sơ lắp đặt

 

 

 

3

Hồ sơ quản lý

 

 

 

B. KIỂM TRA BÊN NGOÀI

- Tính đầy đủ - đồng bộ của thang:.........................................................................................

- Các khuyết tật – biến dạng:.................................................................................................

C. KIỂM TRA KỸ THUẬT – THỬ KHÔNG TẢI:

 1. Phần lắp đặt và độ chính xác các kích thước hình học:

- Các tấm chắn dưới, vách che trong, vách che ngoài của lan can:

Đạt £ Không đạt £

- Các bậc thang, răng lược, sàn chiếu nghỉ:

Đạt £ Không đạt £

- Các băng tay vịn (khe hở - bảo vệ điểm vào):

Đạt £ Không đạt £

- Khe hở giữa bậc thang và tấm chắn thành bên:

Đạt £ Không đạt £

- Khe hở giữa hai bậc thang kế tiếp:

Đạt £ Không đạt £

- Khe hở giữa bậc thang với răng lược:

Đạt £ Không đạt £

- Độ sâu ăn khớp của răng lược:

Đạt £ Không đạt £

- Khoảng cách an toàn với các bộ phận công trình xung quanh:

Đạt £ Không đạt £

2. Kiểm tra các yêu cầu về hệ thống

 

- Kiểm tra toàn hệ thống:

Đạt £ Không đạt £

- Hệ thống bôi trơn:

Đạt £ Không đạt £

- Cách điện giữa các dây pha và dây pha với đất:

Đạt £ Không đạt £

- Điện trở nối đất:

Đạt £ Không đạt £

- Dòng điện động cơ dẫn động:

Đạt £ Không đạt £

3. Kiểm tra tính đầy đủ và sự hoạt động của các thiết bị, cơ cấu an toàn

 

- Các công tắc dừng thang, công tắc an toàn:

Đạt £ Không đạt £

- Thiết bị chống kẹt tay:

Đạt £ Không đạt £

- Thiết bị dừng thang khi có vật lọt vào tấm lược:

Đạt £ Không đạt £

- Bộ khống chế vận tốc (nếu có):

Đạt £ Không đạt £

- Thiết bị chống kẹt vật lạ giữa tấm chắn dưới và mặt bên bậc thang:

Đạt £ Không đạt £

- Thiết bị tự động dừng khi xảy ra đảo chiều bất thường:

Đạt £ Không đạt £

- Thiết bị dừng khi đứt tay vịn hoặc gãy bậc thang:

Đạt £ Không đạt £

- Thiết bị tự động dừng, tự động khởi động thang:

Đạt £ Không đạt £

D. CÁC CHẾ ĐỘ THỬ - PHƯƠNG PHÁP THỬ

1. Thử hoạt động không tải: cho thang chạy cả hai chiều trong thời gian tối thiểu là 15 phút

- Tình trạng hoạt động của thang:

Đạt £ Không đạt £

- So sánh tốc độ của thang và tốc độ băng tay vịn:

Đạt £ Không đạt £

2. Thử phanh chính: cho thang hoạt động liên tục ít nhất là 1 giờ

 

- Quãng đường phanh không tải:

Đạt £ Không đạt £

- Quãng đường phanh có tải:

Đạt £ Không đạt £

V. KẾT LUẬN

1. Nhận xét chung:

- Thiết bị đạt yêu cầu £                                                                        Không đạt yêu cầu £

- Với năng suất vận chuyển:………………………………...người/h

2. Kiến nghị:........................................................................................................................

- Thời gian kiểm định lần sau:………. 200….

 

CƠ SỞ SỬ DỤNG

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

KIỂM ĐỊNH VIÊN

 

QUY TRÌNH

KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG MÁY ĐIỆN VÀ THANG MÁY THỦY LỰC
QTKĐ 003: 2008/BLĐTBXH
(ban hành kèm theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

LỜI NÓI ĐẦU

QCVN: 2008/BLĐTBXH do Cục An toàn lao động biên soạn, trình duyệt và được ban hành theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

QUY TRÌNH KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG MÁY ĐIỆN VÀ THANG MÁY THỦY LỰC

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Quy trình này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc kiểm định kỹ thuật an toàn các thang máy dẫn động điện, dẫn động thủy lực thuộc Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động được do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

Việc kiểm định kỹ thuật an toàn thang máy điện và thang máy thủy lực phải được thực hiện trong những trường hợp sau:

- Sau khi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng;

- Sau khi tiến hành cải tạo, sửa chữa lớn;

- Sau khi xảy ra tai nạn, sự cố nghiêm trọng và đã khắc phục xong;

- Hết hạn kiểm định hoặc trước thời hạn theo đề nghị của cơ sở quản lý, sử dụng thang máy;

- Theo yêu cầu của cơ quan thanh tra nhà nước về lao động.

Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng các loại thang máy nêu trên có trách nhiệm phối hợp với tổ chức kiểm định theo quy định của pháp luật.

2. Tiêu chuẩn áp dụng

- TCVN 6395-2008: Thang máy điện – yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.

- TCVN 6904-2001: Thang máy điện – Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.

- TCVN 6396-1998: Thang máy thủy lực – yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.

- TCVN 6905-2001: Thang máy thủy lực – Phương pháp thử các yêu cầu an toàn về cấu tạo và lắp đặt.

- TCVN 7628-2007: Thang máy – Yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng.

- TCVN 5867-1995: Thang máy – Cabin, đối trọng, ray dẫn hướng yêu cầu an toàn.

Có thể kiểm định các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn của một số đối tượng thiết bị theo tiêu chuẩn khác khi có đề nghị của cơ sở sử dụng, hay cơ sở chế tạo, với điều kiện tiêu chuẩn đó phải có các chỉ tiêu về kỹ thuật an toàn bằng hoặc cao hơn so với các chỉ tiêu quy định trong các Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) được viện dẫn trong quy trình này hoặc các Tiêu chuẩn Quốc gia đã được nêu trên chưa có quy định các chỉ tiêu kỹ thuật an toàn cho đối tượng này.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1. Trong Quy trình này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong TCVN 6395:2008 và TCVN 6396:1998.

3.2. Kiểm tra hàng năm: là hoạt động đánh giá định kỳ về tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của nội quy, quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật trong quá trình sử dụng.

3.3. Kiểm định lần đầu: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động khi đối tượng được lắp đặt để sử dụng lần đầu tiên.

3.4. Kiểm định định kỳ: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động định kỳ theo yêu cầu tại phiếu kết quả kiểm định.

3.5. Kiểm định bất thường: là hoạt động đánh giá tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định theo quy định của các quy trình kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động khi đối tượng kiểm định bị sự cố, tai nạn hoặc sửa chữa lớn.

4. Các bước kiểm định

Khi kiểm định lần đầu, kiểm định hàng năm, kiểm định định kỳ và kiểm định bất thường, cơ quan kiểm định phải tiến hành lần lượt theo các bước sau:

- Kiểm tra bên ngoài.

- Kiểm tra kỹ thuật – thử không tải.

- Các chế độ thử tải – Phương pháp thử.

- Xử lý kết quả kiểm định.

5. Phương tiện kiểm định

Yêu cầu về phương tiện kiểm định: Các phương tiện kiểm định phải phù hợp với tiêu chuẩn Quốc gia, với đối tượng kiểm định và phải được kiểm chuẩn, có độ chính xác phù hợp với quy định của cơ quan chức năng có thẩm quyền, bao gồm những loại sau:

- Thiết bị đo điện trở cách điện.

- Thiết bị đo điện trở tiếp đất.

- Thiết bị đo dòng điện.

- Thiết bị đo hiệu điện thế.

- Thiết bị đo vận tốc dài và vận tốc quay.

- Các thiết bị đo lường cơ khí: Đo độ dài, đo đường kính, đo khe hở.

- Thiết bị đo cường độ ánh sáng.

- Các thiết bị đo kiểm chuyên dùng khác nếu cần.

6. Điều kiện kiểm định

Việc kiểm định thang máy điện và thang máy thủy lực chỉ được tiến hành khi kết cấu công trình lắp đặt thang đúng với thiết kế đã được duyệt và khi thang ở trạng thái sẵn sàng hoạt động tại nơi lắp đặt, trước khi đưa vào sử dụng.

7. Chuẩn bị kiểm định

7.1. Thống nhất kế hoạch kiểm định, công việc chuẩn bị và phối hợp giữa cơ quan kiểm định và cơ sở sử dụng thiết bị.

7.2. Kiểm tra hồ sơ thiết bị:

Hồ sơ để kiểm tra ít nhất phải có:

- Hồ sơ kỹ thuật: bản vẽ, kích thước, đặc tính kỹ thuật;

- Hồ sơ lắp đặt: vị trí lắp đặt, các kích thước an toàn, các số liệu về độ cách điện, điện trở tiếp đất, chống sét, hệ thống bảo vệ;

- Hồ sơ quản lý kỹ thuật, vận hành, bảo dưỡng, kiểm định (nếu kiểm định lần kế tiếp);

- Các kết quả thanh tra, kiểm tra và việc thực hiện các kiến nghị của các lần thanh tra, kiểm tra, kiểm định trước (nếu có).

7.3. Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị, phương tiện kỹ thuật phục vụ cho công việc kiểm định đối với từng chủng loại thiết bị.

7.4. Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện trang bị bảo vệ cá nhân và các biện pháp an toàn trong suốt quá trình kiểm định.

8. Tiến hành kiểm định

8.1. Thang máy điện

Khi tiến hành kiểm định thang máy điện, cơ quan kiểm định phải tiến hành các công việc sau:

8.1.1. Kiểm tra bên ngoài

Việc kiểm tra bên ngoài bao gồm các công việc sau đây:

a) Kiểm tra tính đầy đủ và đồng bộ của thang máy

- Kiểm tra tính đầy đủ của các bộ phận, cụm máy.

- Kiểm tra thông số kỹ thuật, tính đồng bộ của các cụm máy về các chỉ tiêu kỹ thuật: tốc độ, điện áp, kích thước lắp ráp. Đánh giá theo điều 3.2 TCVN 6904:2001.

b) Kiểm tra sự chính xác giữa hồ sơ của nhà chế tạo, lắp đặt so với thực tế (về các thông số, chỉ tiêu kỹ thuật, nhãn hiệu);

c) Kiểm tra các khuyết tật, biến dạng của các bộ phận, cụm máy (nếu có);

d) Kiểm tra dầm treo giá đỡ các bộ phận, cụm máy.

8.1.2. Kiểm tra kỹ thuật – thử không tải.

8.1.2.1. Kiểm tra buồng máy và các thiết bị trong buồng máy

a) Kiểm tra phần xây dựng và các bộ phận máy

- Kiểm tra vị trí lắp đặt các cụm máy, tủ điện trong buồng máy, đo đạc các khoảng cách an toàn giữa chúng với các kết cấu xây dựng trong buồng máy, đánh giá theo mục 5.4.4-TCVN 6395: 2008;

- Kiểm tra kỹ thuật cáp treo cabin – đối trọng, đánh giá theo mục 7.9 TCVN 6395-2008;

- Kiểm tra cáp của bộ khống chế vượt tốc đánh giá theo mục 9.3.6 TCVN 6395-2008;

- Kiểm tra khung – bệ máy;

- Kiểm tra môi trường trong buồng máy: nhiệt độ, chiếu sáng, thông gió, đánh giá theo các mục 5.4.1, 5.4.2 và 5.4.3 - TCVN 6395: 2008;

- Kiểm tra cửa ra vào buồng máy: cánh cửa – khóa cửa, đánh giá theo mục 5.3.3-TCVN 6395: 2008;

- Kiểm tra đường buồng máy, các cao trình trong buồng máy: lan can, cầu thang, đánh giá theo mục 5.2-TCVN 6395: 2008.

b) Các cơ cấu truyền động, phanh điện và máy kéo

- Kiểm tra việc lắp đặt cụm máy đồng bộ lên bệ (giá) máy phải chắc chắn và trong tình trạng hoạt động tốt;

- Kiểm tra phanh điện: tình trạng kỹ thuật của bánh phanh, má phanh, lò so phanh và đánh giá theo các mục 10.3.3.1, 10.3.3.2, 10.3.3.4 - TCVN 6395: 2008;

- Kiểm tra các puli dẫn cáp, hướng cáp và việc bảo vệ chúng, đánh giá theo mục 7.9.6.1-TCVN 6395: 2008.

c) Kiểm tra bảng điện, đường điện, đầu đấu dây

- Kiểm tra việc bố trí các bảng điện, công tắc điện trong buồng máy, đánh giá theo mục 11.4.2 - TCVN 6395: 2008;

- Kiểm tra việc đi đường điện từ bảng điện chính đến tủ điện, từ tủ điện đến các bộ phận máy và đánh giá theo các mục từ 11.5.1 ÷ 11.5.12 - TCVN 6395: 2008.

8.1.2.2. Kiểm tra ca bin và các thiết bị trong cabin

a) Kiểm tra khe hở giữa 2 cánh cửa cabin, khe hở giữa cánh cửa và khung cabin, đánh giá theo điều 7.5.4-TCVN 6395: 2008.

Đối với cửa bản lề, đánh giá theo mục 7.5.5-TCVN 6395: 2008.

b) Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và hoạt động của thiết bị chống kẹt cửa, đánh giá theo mục 7.5.10.2.3-TCVN 6395: 2008;

c) Kiểm tra thiết bị điện an toàn kiểm soát trạng thái đóng mở cửa cabin đánh giá theo mục 7.5.11.1 TCVN 6395: 2008;

d) Kiểm tra tình trạng thông gió và chiếu sáng trong cabin đánh giá theo mục 7.7 TCVN 6395-2008.

- Tổng diện tích các lỗ thông gió phía trên và phía dưới không nhỏ hơn 1% diện tích hữu ích sau cabin;

- Cabin phải chiếu sáng liên tục với cường độ tối thiểu 50 lux.

e) Kiểm tra nguồn sáng dự phòng khi mất điện nguồn chiếu sáng chính;

g) Kiểm tra khoảng cách an toàn theo phương ngang giữa ngưỡng cửa cabin và ngưỡng cửa tầng phải không lớn hơn 35mm;

h) Kiểm tra các nút gọi tầng.

8.1.2.3. Kiểm tra trên đỉnh cabin và các thiết bị liên quan

a) Đo khoảng cách an toàn giữa nóc cabin tới điểm thấp nhất của trần tối thiểu bằng 1,0 + 0,035 v2(m);

b) Kiểm tra các đầu cố định cáp cả phía cabin và phía đối trọng;

c) Kiểm tra cửa sập trên nóc cabin và tình trạng hoạt động của tiếp điểm an toàn điện kiểm soát việc đóng mở cửa sập đánh giá theo các mục 7.6.1, 7.6.3.1 -:- 5 TCVN 6395-2008;

d) Kiểm tra lan can nóc cabin

- Chiều cao không nhỏ hơn 0,70 m;

- Khoảng cách từ phía ngoài tay vịn lan can đến bất kỳ bộ phận nào cũng không nhỏ hơn 0,10 m.

e) Kiểm tra khung đối trọng, tình hình lắp các phiến đối trọng trong khung, việc cố định các phiến trong khung;

g) Kiểm tra ray dẫn hướng cabin và đối trọng

- Kiểm tra việc cố định ray vào công trình;

- Kiểm tra khoảng cách giữa các kẹp ray (đối chiếu với hồ sơ lắp đặt);

- Kiểm tra khoảng cách an toàn giữa cabin và đối trọng kể cả các phần nhô ra của 2 bộ phận trên không nhỏ hơn 0,05 m.

h) Kiểm tra giếng thang

- Phải đảm bảo không có các thiết bị khác lắp đặt trong giếng thang;

- Kiểm tra việc bao che giếng thang;

- Kiểm tra các cửa cứu hộ, cửa kiểm tra (về kích thước, kiểu khóa, tiếp điểm kiểm soát đóng mở cửa);

- Thông gió giếng thang: tiết diện lỗ thông gió không nhỏ hơn 1% diện tích cắt ngang giếng;

- Chiếu sáng giếng thang: kiểm tra về độ sáng (+50lux) và khoảng cách giữa các đèn không lớn hơn 7 m;

- Kiểm tra việc lắp đặt các thiết bị hạn chế hành trình phía trên và hoạt động của chúng.

8.1.2.4. Kiểm tra các cửa tầng

a) Kiểm tra khe hở giữa hai cánh, giữa cánh và khuôn cửa.

Giá trị này không lớn hơn 6mm (thang cũ có thể đến 10mm).

b) Kiểm tra thiết bị kiểm soát đóng mở cửa tầng

- Kiểm tra kỹ thuật và tình trạng hoạt động của khóa cơ khí.

- Kiểm tra kỹ thuật và tình trạng hoạt động của tiếp điểm điện.

c) Kiểm tra các pa-nen cửa tầng

- Kiểm tra hiện thị các bảng báo tầng.

- Kiểm tra các nút gọi tầng.

8.1.2.5. Kiểm tra đáy hố thang

a) Kiểm tra môi trường đáy hố

- Kiểm tra tình trạng vệ sinh đáy hố

- Kiểm tra tình trạng thấm nước ngầm, chiếu sáng ở đáy hố.

b) Kiểm tra tình trạng kỹ thuật, vị trí lắp của bảng điện chính đáy hố bao gồm: công tắc điện đáy hố, ổ cắm.

- Kiểm tra việc lắp và tình trạng hoạt động của các thiết bị hạn chế hành trình dưới.

- Đo độ sâu đáy hố và khoảng cách thẳng đứng giữa đáy hố và phần thấp nhất của đáy cabin, đánh giá theo khoản b, mục 4.6.3.5-TCVN 6395: 2008.

c) Kiểm tra giảm chấn

- Kiểm tra hành trình giảm chấn;

- Kiểm tra tiếp điểm điện kiểm soát vị trí (đối với giảm chấn hấp thụ năng lượng).

d) Kiểm tra puli, đối trọng kéo cáp bộ khống chế vượt tốc

- Tình trạng khớp quay giá đỡ đối trọng;

- Trọng lượng đối trọng;

- Bảo vệ puli;

- Tiếp điểm điện khống chế hành trình đối trọng kéo cáp.

8.1.2.6. Thử không tải

Cho thang máy hoạt động, ca bin lên xuống 3 chu kỳ. Quan sát sự hoạt động của các bộ phận. Nếu không có hiện tượng bất thường nào thì đánh giá là đạt yêu cầu.

8.1.3. Các chế độ thử tải – Phương pháp thử

8.1.3.1. Thử tải động ở chế độ 100% tải định mức

Chất tải đều trên sàn cabin, cho thang hoạt động ở vận tốc định mức, yêu cầu kiểm tra các thông số sau đây:

a) Đo dòng điện động cơ thang máy

- Đánh giá và so sánh với hồ sơ thiết bị.

b) Đo vận tốc cabin

- Đánh giá, so sánh với hồ sơ thiết bị.

- Hoặc đánh giá theo mục 10.7.1-TCVN 6395: 2008.

c) Đo độ chính xác dừng tại các tầng phục vụ, đánh giá theo mục 8.7-TCVN 6395: 2008.

8.1.3.2. Thử tải động ở chế độ 125% tải định mức

a) Thử phanh: phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.1-TCVN 6904: 2001.

b) Thử bộ khống chế vượt tốc

Phương pháp thử theo mục 4.2.2-TCVN 6904: 2001.

c) Thử bộ hãm bảo hiểm cabin – bộ cứu hộ bằng tay

- Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.3.1.2-TCVN 6904: 2001.

- Đối với thang chở hàng trang bị thiết bị chống chùng cáp thì thử và đánh giá theo mục 10.6-TCVN 6395: 2008.

d) Thử kéo

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.4-TCVN: 6904-2001.

8.1.3.3. Kiểm tra thiết bị hạn chế quá tải

Kiểm tra sự hoạt động và đánh giá theo mục 11.8.6-TCVN 6395: 2008.

8.1.3.4. Thử bộ hãm bảo hiểm đối trọng

Phương pháp thử theo mục 4.2.3.2.2-TCVN: 6904-2001.

8.1.3.5. Thử bộ cứu hộ tự động (nếu có), bộ cứu hộ bằng tay

Thực hiện và đánh giá theo 4.2.6-TCVN 6904: 2001.

8.1.3.6. Thử thiết bị báo động cứu hộ

Thực hiện và đánh giá theo mục 4.2.7-TCVN 6904-2001.

8.1.3.7. Thử các chương trình hoạt động đặc biệt của thang máy

- Chế độ hoạt động của thang khi có sự cố: hỏa hoạn, động đất.

- Chế độ chạy ưu tiên.

- Đánh giá so sánh với hồ sơ của nhà chế tạo.

8.2. Thang máy thủy lực

Khi kiểm định thang máy thủy lực, cơ quan kiểm định phải tiến hành những công việc sau:

8.2.1. Kiểm tra bên ngoài

Việc kiểm tra bên ngoài được tiến hành theo các mục từ a ÷ c của phần 8.1.1 quy trình này.

8.2.2. Kiểm tra kỹ thuật – Thử không tải

8.2.2.1. Kiểm tra buồng máy và các thiết bị trong buồng máy

a) Kiểm tra phần lắp đặt và các bộ phận máy

Việc kiểm tra được tiến hành theo các bước của mục a phần 8.1.2.1 quy trình này và đánh giá theo các mục 5.2; 5.3.2.1; 5.3.3.1; 5.4.3-TCVN 6396: 1998.

b) Kiểm tra máy dẫn động và các thiết bị thủy lực

- Kiểm tra việc lắp đặt máy dẫn động và phương pháp dẫn động, đánh giá theo mục 10.1-TCVN 6396: 1998.

- Kiểm tra việc lắp đặt hệ thống ống dẫn, đánh giá theo mục 10.3.2-TCVN 6396: 1998.

c) Kiểm tra các bảng điện, đường điện, đầu đấu dây

- Kiểm tra việc bố trí bảng điện – công tắc chính, đánh giá theo mục 11.4.2-TCVN 6396: 1998.

- Kiểm tra việc bố trí các đường dây dẫn điện, đánh giá theo các mục từ 11.5.2 đến 11.5.4-TCVN 6396: 1998.

8.2.2.2. Kiểm tra cabin và các thiết bị trong cabin

a) Kiểm tra khe hở giữa hai cánh cửa cabin, khe hở giữa cánh cửa và khung cabin, đánh giá theo mục 7.5.4-TCVN 6396: 1998.

b) Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và hoạt động của các thiết bị chống kẹt cửa, đánh giá theo mục 7.5.10.2.3-TCVN 6396: 1998.

- Việc kiểm tra tiếp theo được thực hiện từ khoản (c) đến khoản (g) của mục 8.1.2.2. quy trình này.

8.2.2.3. Kiểm tra trên đỉnh cabin và các thiết bị liên quan

a) Đo khoảng cách an toàn giữa nóc cabin tới điểm thấp nhất của sàn và đánh giá theo mục 4.6.1.1-TCVN 6396: 1998.

b) Kiểm tra các đầu cố định cáp và liên kết giữa đầu pittông với cabin.

Việc kiểm tra tiếp theo được thực hiện từ mục (b) đến mục (h) của phần 8.1.2.3 quy trình này.

8.2.2.4. Kiểm tra các cửa tầng

Việc kiểm tra các cửa tầng và đánh giá thực hiện theo các mục từ (a) đến (c) của phần 8.1.2.4. quy trình này.

8.2.2.5. Kiểm tra đáy hố thang

- Việc kiểm tra đáy hố thang được thực hiện theo các mục từ mục (a) đến (d) của phần 8.1.2.5 quy trình này.

- Phần độ sâu hố thang được đánh giá theo mục 4.6.2.5-TCVN 6396: 1998.

8.2.2.6. Thử không tải

Việc kiểm tra và thực hiện như mục 8.1.2.6 quy trình này.

8.2.3. Các chế độ thử tải – Phương pháp thử

8.2.3.1. Thử tải động ở chế độ 100% tải định mức

Chất tải đều trên sàn cabin cho thang hoạt động ở vận tốc định mức, xác định các thông số sau đây:

a) Đo dòng điện động cơ bơm chính

Đánh giá và so sánh với hồ sơ thiết bị.

b) Đo vận tốc cabin

Đánh giá, so sánh với hồ sơ thiết bị và đánh giá theo mục 10.7.2-TCVN 6396: 1998.

c) Đo độ chính xác dừng tầng tại các tầng phục vụ

Đánh giá theo mục 8.7-TCVN 6396: 1998.

d) Thử bộ hãm bảo hiểm cabin

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.2.1-TCVN 6905: 2001.

e) Thử van ngắt

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.6-TCVN 6905: 2001.

g) Thử van hãm

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.7-TCVN 6905: 2001.

h) Thử trôi tầng

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.9-TCVN 6905: 2001.

i) Thử thiết bị điện chống trôi tầng:

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.10-TCVN 6905: 2001.

8.2.3.2. Thử tải động ở chế độ 125% tải định mức

a) Thử thiết bị chèn

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.3-TCVN 6905: 2001.

b) Thử thiết bị chặn

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.4-TCVN 6905: 2001.

8.2.3.3. Thử cứu hộ thang máy

- Mở van xả cho cabin đi xuống và cho dừng ở tầng gần nhất.

- Đánh giá theo các mục 10.8.1.1 đến 10.8.1.4-TCVN 6396: 1998.

8.2.3.4. Thử thiết bị báo động cứu hộ

Phương pháp thử và đánh giá theo mục 4.2.12-TCVN 6905: 2001.

8.2.3.5. Thử áp suất

Phương pháp thử và đánh giá theo 4.2.8-TCVN 6905: 2001.

9. Xử lý kết quả kiểm định

9.1. Lập biên bản kiểm định (theo mẫu tại phần phụ lục của quy trình này). Biên bản kiểm định được lập tại cơ sở sử dụng, trong đó phải ghi đầy đủ, rõ ràng nội dung và tiêu chuẩn áp dụng.

9.2. Thông qua biên bản

Biên bản kiểm định phải được thông qua tại cơ sở và các thành viên tham gia thống nhất và ký vào biên bản. Trong đó bắt buộc phải có các thành viên:

- Kiểm định viên thực hiện việc kiểm định.

- Chủ sử dụng hoặc người được ủy quyền.

- Người chứng kiến.

9.3. Ghi tóm tắt kết quả kiểm định vào lý lịch thiết bị.

9.4. Khi thiết bị được kiểm định đạt yêu cầu, cấp phiếu kết quả kiểm định (Mẫu phiếu kết quả kiểm định theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội) và biên bản kiểm định cho cơ sở.

9.5. Khi thiết bị được kiểm định không đạt yêu cầu, phải ghi rõ những nội dung không đạt và những kiến nghị cho chủ sở hữu biết và có biện pháp xử lý phù hợp.

10. Chu kỳ kiểm định

10.1. Thang máy điện: Thực hiện các bước kiểm định từ 8.1.1 đến 8.1.3 của quy trình này, chu kỳ không quá 5 năm - theo phụ lục B, TCVN 6395: 2008.

10.2. Thang máy thủy lực: Thực hiện theo các bước kiểm định từ 8.2.1 đến 8.3.2.5 của quy trình này, chu kỳ kiểm định định kỳ không quá 5 năm theo phụ lục A, TCVN 6396-1998 và 3 năm đối với những thang máy có những bộ phận, thiết bị liên quan đến an toàn mà được chế tạo sản xuất từ những nước không có thế mạnh trong lĩnh vực này.

10.3. Khi rút ngắn chu kỳ kiểm định, phải nêu rõ lý do trong biên bản kiểm định.

 

CƠ QUAN QUẢN LÝ
CẤP TRÊN
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------

 

..……., ngày…….tháng…….năm 200…

 

BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN THANG MÁY

Số:………./KĐI

 

Chúng tôi gồm:

1......................................................... - Kiểm định viên số:...................................................

2......................................................... - Kiểm định viên số:...................................................

- Cơ sở sử dụng thiết bị:.......................................................................................................

- Địa chỉ:...............................................................................................................................

- Vị trí lắp đặt thang máy: ......................................................................................................

- Thời gian tiến hành kiểm định:..............................................................................................

- Chứng kiến việc kiểm định và thông qua biên bản có:

1. .............................................. Chức vụ:............................................................................

2. .............................................. Chức vụ:............................................................................

I. LÝ DO KIỂM ĐỊNH:                 Lần đầu £        Định kỳ £         Bất thường £

II. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT

Loại thang:

Năm sản xuất:

Vận tốc định mức (m/ph)

Mã hiệu:

Số chế tạo (số đăng ký):

Tải trọng định mức (kg):

Hãng chế tạo:

Số điểm dừng:

Mục đích sử dụng:

III. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG.....................................................................................................

IV. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH:

A. KIỂM TRA HỒ SƠ:

TT

Hạng mục kiểm tra

Không có

Ghi chú

1

Hồ sơ kỹ thuật

 

 

 

2

Hồ sơ lắp đặt

 

 

 

3

Hồ sơ quản lý

 

 

 

B. KIỂM TRA BÊN NGOÀI

- Tính đầy đủ - đồng bộ của thang máy:.................................................................................

- Các khuyết tật – biến dạng:.................................................................................................

C. KIỂM TRA KỸ THUẬT – THỬ KHÔNG TẢI:

TT

Hạng mục kiểm tra

Đạt

Không đạt

Ghi chú

1

Giếng thang

 

 

 

2

Phòng máy

 

 

 

3

Động cơ

 

 

 

4

Hộp số

 

 

 

5

Phanh điện từ

 

 

 

6

Puli dẫn hướng cáp

 

 

 

7

Bộ khống chế vượt tốc

 

 

 

8

Cáp treo cabin đối trọng

 

 

 

9

Các đầu cố định cáp

 

 

 

10

Cabin

 

 

 

11

Đối trọng

 

 

 

12

Giảm chấn

 

 

 

13

Bộ hãm bảo hiểm

 

 

 

14

Hệ thống điện

 

 

 

15

Thiết bị hạn chế hành trình

 

 

 

16

Cửa tầng – kiểm soát đóng mở cửa

 

 

 

17

Bơm thủy lực

 

 

 

18

Hệ thống đường ống thủy lực

 

 

 

19

Xylanh (kích) thủy lực

 

 

 

20

Kiểm tra toàn hệ thống

 

 

 

D. THỬ TẢI ĐỘNG 100% TẢI ĐỊNH MỨC (xếp tải trong cabin bằng 100% tải trọng định mức và cho thang hoạt động). Kiểm tra các thông số:

- Vận tốc cabin:

Kết quả

Đạt £            Không đạt £

- Dòng điện động cơ:

Kết quả

Đạt £            Không đạt £

- Độ lệch tầng lớn nhất (mm):

Kết quả

Đạt £            Không đạt £

Đối với thang máy thủy lực

 

 

- Thử hãm bảo hiểm cabin

Kết quả

Đạt £            Không đạt £

- Thử trôi tầng

Kết quả

Đạt £            Không đạt £

- Thử các loại van (van hãm, van ngắt)

Kết quả

Đạt £            Không đạt £

E. THỬ ĐỘNG 125% TẢI ĐỊNH MỨC (cabin chứa 125% tải định mức và chuyển động đi xuống).

- Phanh cơ điện

Kết quả

Đạt £            Không đạt £

- Bộ hãm bảo hiểm cabin

Kết quả

Đạt £            Không đạt £

- Thử thiết bị chèn, chặn

Kết quả

Đạt £            Không đạt £

G. HỆ THỐNG CỨU HỘ (ngắt điện nguồn cung cấp cho thang máy và kiểm tra)

- Bộ cứu hộ tự động (nếu có)

Kết quả

Đạt £            Không đạt £

- Hệ thống thông tin liên lạc (chuông, điện thoại liên lạc nội bộ)

Kết quả

Đạt £            Không đạt £

H. CÁC KÍCH THƯỚC AN TOÀN

- Khoảng cách giữa đáy hố và phần thấp nhất của cabin

Kết quả

Đạt £            Không đạt £

- Khoảng cách giữa nóc cabin và phần thấp nhất của trần giếng

Kết quả

Đạt £            Không đạt £

- Khe hở giữa ngưỡng cửa tầng và ngưỡng cửa cabin

Kết quả

Đạt £            Không đạt £

V. KẾT LUẬN

1. Nhận xét chung:

- Thiết bị:                                  Đạt yêu cầu £                                      Không đạt yêu cầu £

- Tải trọng làm việc tối đa:………………………………...Kg

2. Kiến nghị:........................................................................................................................

..........................................................................................................................................

Thời gian kiểm định lần sau:………./200…..

 

CƠ SỞ SỬ DỤNG
(Ký, đóng dấu)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN

KIỂM ĐỊNH VIÊN

 

 

THE MINISTRY OF LABOUR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------

No.: 66/2008/QD-BLDTBXH

Hanoi, December 29, 2008

 

DECISION

PROMULGATING THE PROCESS OF SAFE TECHNICAL TESTING FOR ELEVATORS, LIFTS AND ESCALATOR

THE MINISTER OF LABOUR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS

Pursuant to the Decree No.178/ 2007/ND-CP dated 3//12/2007 of the Government stipulating functions, duties and organizational structure of Ministries, Ministerial-level agencies;
Pursuant to the Decree No.186/ 2007/ND-CP dated 25/12/2007 of the Government stipulating functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;
Pursuant to the Decree No.127/2007/ND-CP dated 01//8/2007 of the Government detailing a number of Articles of the Law on Standards and Technical Regulations;
Pursuant to the Decree No.06/CP dated 20/01/1995 of the Government detailing a number of Articles of the Law on Labor and the Decree No.110/2002/ND – CP dated 27/1/2002 of the Government amending, supplementing a number of Articles of the Decree No.06/CP;
At the proposal of Director of Bureau for Safe Work,

DECIDES:

Article 1. Issuing together this Decision is “The Process of safe technical testing of machinery, equipment”:

1. The Process of safe technical testing for elevators (QTKD 001: 2008/BLDTBXH);

2. The Process of safe technical testing for escalators (QTKD 002: 2008/BLDTBXH);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. This Decision take effects 15 days after its publication in the Official Gazette.

Annulling the Decision No.04/2006/QD-BLDTBXH dated June 26, 2006 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs promulgating the Process of safe technical testing for elevators - lifts.

Article 3. Director of Bureau for Safe Work, Directors of Technical Safe Testing Units, organizations and individuals using machines or equipment with strict requirements on labor safety are responsible for the implementation of this Decision.

 

 

 

FOR THE MINISTER
DEPUTY OF MINISTER




Bui Hong Linh

 

PROCESS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PREAMBLE

QTKD 001: 2008/BLDTBXH compiled, submitted for approval and issued by the Bureau for Safe Work according to the Decision No.66/2008/QD-BLDTBXH dated December 29, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs.

1. Scope and subjects of application

This process applies to the agencies, organizations and individuals having activities related to safe technical testing for lifting equipment to be of the list of machinery, equipment, materials and substances with strict requirements on occupational safety issued by the Ministry of Labour – War Invalids and Social Affairs.

The technical testing for lifting equipment must be implemented in the following cases:

- After being installed, before being put into use;

- After being carried out renovation and major repairs;

- After the equipment caused serious accident, troubles and already has been recovered;

- Time limit for testing expired or before time limit at the proposal of the establishment of managing, using lifting equipment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Enterprises, agencies, organizations and individuals using the mentioned above lifting equipment are responsible for coordination with the testing agencies in accordance with the law regulations.

2. Applicable standards

- TCVN 4244-2005: Lifting equipment - design, fabrication and technical testing.

- TCVN 4755-1989: Cranes - Safety requirements for hydraulic equipment.

- TCVN 5206-1990: Lifting machinery - Safety requirements for balanced and sustainable weight.

- TCVN 5207-1990: Lifting machinery - General safety requirements.

- TCVN 5209-1990: Lifting machinery - Safety requirements for electrical equipment.

- TCVN 5179-90: Lifting machinery - hydraulic requirements on safety.

The safe technical norm of some equipment objects under the different standards may be tested when having request of the using agencies, or manufacturers with the condition that such standards must have the norm on technical safety equal to or higher than the norms stipulated in the National Standards (TCVN) invoked in this process or the National Standards set forth above that have not yet defined the safe technical norm for this object.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1. In this process, using the terms, definition in TCVN 4244-2005.

3.2. Annual inspection: means the periodic assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of internal rule and technical processes, technical standards during the course of use.

3.3. First testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety when the object is installed for the first use.

3.4. Periodic testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety periodically at the request in the testing result vote.

3.5. Irregular testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety when the testing object getting troubles, incidents or major overhaul.

4. The steps of testing

Upon the first testing, periodic testing and irregular testing, testing agencies must conduct the following steps:

- Testing outside.

- Technical testing – idle testing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Handling of testing result.

5. Means of testing

Requirements for means of testing: The testing means must be consistent with the testing objects, must be calibrated and with the accuracy consistent with the provisions of the competent agencies and includes the following categories:

- Testing load measuring equipment (dynamometer).

- Diameter measuring device (calipers, pan me).

- Distance measuring device (measuring tape).

- Device to measure the velocity and spin velocity.

- Device to measure insulation resistance.

- Device to measure ground resistance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Conditions of testing

When the test is conducted, the devices must meet the requirements of manufacturing, renovation, repair and overhaul, installation and use consistent with the technical designs techniques and related standards

7. Preparation of testing

7.1. To unite the testing plan, preparing works and coordination between testing units with the establishment using equipment.

7.2. Inspection of technical dossiers:

Dossiers for inspection have at least:

- Equipment history, technical records of equipment (for repair, renovation equipment required to have further records of design, renovation and repair), the certificates of cable, hooks, parts, safety parts assemblies.

- Installing dossiers (for fix installed equipments), repair and renovation of equipment.

- Dossiers on result to measure the equipment safety parameters, related systems: ground system, lightning-resistance systems, electrical systems and other protection systems.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The results of the inspection, examination and implementation of the recommendations of the previous inspections, examinations and testings (if any).

7.3. Fully prepare the devices and facilities to determine the safe technical specifications for the testing process.

7.4. To ensure adequate means, testing load, personal protective equipment and process, safety measures during the course of testing.

8. Carrying out of testing

When carrying out to test the lift equipment, the testing agencies must carry out the following tasks:

8.1. Outside inspection

Carrying out respectively following the steps:

- To check the equipment installation location, electrical systems, the guidelines of internal rules for use, protection fence, plan, distance and safety measures, the obstacles need to be paid attention during the testing process; the compatibility of parts, details and specifications of the equipment compared to dossiers, records.

- Respectively consider and the entire structures, parts of the lifting equipment, especially pay attention to the state of parts and details as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Hooks and details of hooks.

+ Cable and fixed part of cable.

+ Pulleys, shafts and pulley shaft fixed details.

+ Protection ground part.

+ Rails.

+ Safety equipment.

+ Brakes.

+ Balanced and sustainable weight (consistent with provisions in the equipment records).

- The outside checking result is considered as satisfactory if the checking process, damages or defects are not detected.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Idle testing is only conducted after the outside checking is satisfied and must be conducted respectively the following steps:

- Assigning specifically between those who join in testing: tester, equipment operators, assistants (cable worker, helper) and person who takes responsiblility to command for safety assurance in the load testing region during the course of load testing.

- Testers and equipment operators (the operators must have a certificate of operation consistent with the equipment) agree to exchange signals, equipment operators shall only implement following the orders of the tester.

- Conducting to test idle to the structures and equipment (item 4.3.2 TCVN 4244-2005), including all structures and electrical equipment, safety devices, brakes and other control devices, lighting, signals, signal sound.

- The above testing is done no less than 3 times.

- Idle testing is considered as satisfactory when the structures and safe devices of equipment work proper parameters and design features when being tested.

8.3. Regime of testing load – Method of testing

Load testing is implemented only after the idle testing is satisfied and must be implemented according to the steps as follows:

8.3.1 Static load testing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Static load testing of lifting equipment based on the type of equipment and implemented according to item 4.3.2-TCVN 4244-2005.

- Static load testing is considered satisfactory if with 10-minute load suspension, the load is unchanged, after downloading; the structures and parts of equipment have no cracks, residual deformation or other damages (item 4.3.2-TCVN 4244-2005).

8.3.2. Dynamic load testing:

- Dynamic load testing is implemented only after the static load testing is satisfied.

- Dynamic load testing of lifting equipment must be carried out with load by 110% designed load or the load at request of the using unit (Item 4.3.2-TCVN 4244-2005), the load lifting and lowering is conducted three times and activities of all other structures corresponding to such load must be checked.

- Dynamic load testing of lifting equipment is based on types of equipment and is implemented according to item 4.3.2-TCVN 4244-2005.

- Dynamic load testing is considered satisfactory if, after the above steps are implemented fully, the structures and parts of the equipment work proper designed function features and requirements of current safe technical regulations, have no cracks, residual deformation or other damages.

After the dynamic load testing is done, the equipment is needed to put into normal working position.

10. Handling of testing result

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Minutes of safe technical testing of lifting equipment based on category must be made properly​​ according to the forms prescribed in this process, the records must be written fully and clearly the contents and standards applied when conducting testing, including the standards that equipment owners required for testing with the safety criteria higher compared to the criteria specified in TCVN in item 2 of this process (when the equipment is made right standards, corresponding safety norms.

- Summarizing the testing results into equipment records (full name of tester, date, month, year of testing).

10.2. Passing of testing minutes

Minutes of safe technical testing of lifting equipment must be agreed and signed by members to participate in the testing that required having the members

- Tester conducting the testing.

- Owner or person authorized by owner.

- Testing eyewitness.

After the minutes are passed, the above mentioned members and owner sign and seal into them

Issuing testing resulting paper

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.3. When tested equipment is unsatisfactory, the unsatisfactory contents and recommendations to owner of equipment must be written clearly to have appropriate treatment measures.

11. Testing cycle

Testing cycle of lifting equipment shall be implemented in according to the provisions in item 4.3.1-TCVN 4244-2005: lifting equipment of design, fabrication and technical testing and based on the results of safe technical testing but not being longer than three years for periodic testing.

When shortening the testing cycle, the reason must be stated in the testing minutes.

 

PROCESS

SAFE TECHNICAL TESTING FOR ESCALATOR
QTKD 002: 2008/BLDTBXH

(Issuing together with the Decision No.66/2008/Qd-BLdTBXH dated December 29, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)

PREAMBLE

QTKD 002: 2008/BLDTBXH compiled, submitted for approval and issued by the Bureau for Safe Work according to the Decision No.66/2008/QD-BLDTBXH dated December 29, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Scope and subjects of application

This process applies to the agencies, organizations and individuals having activities related to safe technical testing for all types of escalators and conveyor to be of the list of machinery, equipment, materials and substances with strict requirements on occupational safety issued by the Ministry of Labour – War Invalids and Social Affairs.

The testing for escalator must be implemented in the following cases:

- After being installed, before being put into use;

- After being carried out renovation and major repairs;

- After it caused serious accident, troubles and already has been recovered;

- Time limit for testing expired or before time limit at the proposal of the establishment of managing, using escalator;

- At the proposal of the State inspection agencies on labor.

Enterprises, agencies, organizations and individuals using the mentioned above escalator are responsible for coordination with the testing agencies in accordance with the law regulations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- TCVN 6397-1998: Escalator and conveyor – Safety requirements for construction and installation.

- TCVN 6906-2001: Escalator and conveyor – Testing method, safety requirements for construction and installation.

It may test according to a different standard at the request of the using establishments, or manufacturer, but it must have standards of safe technical norms equal to or higher than the norms specified in the National Standards (TCVN).

3. Terms and definition

3.1. In this process, using the terms, definition provided in TCVN 6397: 1998

3.2. Annual inspection: means the periodic assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of internal rule and technical processes, technical standards during the course of use.

3.3. First testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety when the object is installed for the first use.

3.4. Periodic testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety periodically at the request in the testing result vote.

3.5. Irregular testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety when the testing object getting troubles, incidents or major overhaul.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Upon the first testing, periodic testing and irregular testing, testing agencies must conduct the following steps:

- Testing outside.

- Technical testing – idle testing.

- Regimes of load testing – testing method.

- Handling of testing result

5. Means of testing

Requirements for means of testing: The testing means must be consistent with the national standards, the testing objects, must be calibrated with the accuracy consistent with the provisions of the competent agencies and includes the following categories:

- Device to measure insulation resistance.

- Device to measure ground resistance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Device to measure voltage.

- Device to measure length speed and spin speed.

- The mechanical measuring devices: measuring length, diameter and the gap.

- Device to measure luminous intensity.

- Other used specially testing measurement devices if necessary.

6. Conditions of testing

The testing of escalator, passenger convoyer shall be conducted only when its structure of installation works properly with the approved design and when they are in the standing-by state at the place of installation and before put into use.

7. Preparation of testing

7.1. To unite the testing plan, preparing works and coordination between testing agencies with the establishment using equipment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dossiers for inspection have at least

- Technical dossiers: drawings, sizes, technical characteristics;

- Installing dossiers: the installing location, the safe sizes, data on insulation, ground resistance, protection system;

- Technical management dossier, operation, maintenance, testing (if testing for the next time)

- The results of the inspection, testing and implementation of the recommendations of the previous inspections, examinations or testing (if any).

7.3. Fully prepare the devices and technical facilities for the testing works for each category of equipment.

7.4. To prepare adequate means, personal protective equipment and measures, safety process during the course of testing.

8. Carrying out of testing

When carrying out to test escalator and passenger convoyer, the testing agencies must carry out the following tasks:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The outside inspection includes the following tasks:

8.1.1. To check the adequacy and uniformity of equipment.

- To check the adequacy of parts, cluster of engine.

- To check the specifications, the uniformity of the cluster of engine on technical criteria: speed, voltage, size of installation under Article 3.2 of TCVN 6906: 2001

8.1.2. To check the accuracy between the installor, manufacturer's records compared with the actuality (on the parameters, specifications, brands).

8.1.3. To check the defects, deformations of the parts, cluster of engine

8.1.4. To check the cluster of engine and parts of the escalator

8.1.5. To check the bearing structures.

8.2. Technical inspection – idle testing.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The gaps between the stairs and the side shield not greater than 4 mm at each side and 7 mm for total gaps of both sides measured at two opposite points, valuate under section 8.2.1- TCVN 6397: 1998.

- The gaps between the shields of adjacent rail installed one by one are not more than 4mm, valuate under item 4.1.5.4-TCVN 6397: 1998.

- The gaps between the next steps: not more than 6mm, valuate under item 8.1 TCVN 6397: 1998.

- The mesh depth of the comb, valuate under item 8.3.1-TCVN 6397: 1998.

- The gap between roots of comb and the top edge of the steps’ surface, valuate under item 8.3.2-TCVN 6397: 1998.

- The gap between the handrail and guide: not more than 8mm, valuate under item 6.3.1-TCVN 6397:1998.

- The horizontal distance between the outer edge of the handrails and side walls or the vertical shield: not more than 80mm, valuate under item 6.3.1-TCVN 6397: 1998.

- Size of entrance and exit, valuate under item 4.2.1-TCVN 6397: 1998.

- Clearance height above the steps or plates: not less than 2,3m, valuate under item 4.2.3-TCVN 6397: 1998.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Entry point protection of handrails, valuate under item 6.5-TCVN 6397: 1998.

- Shields, valuate under clauses of item 4.1.1-TCVN 6397: 1998.

- Checking gates, valuate under clauses of item 4.1.3-TCVN 6397: 1998.

8.2.2. To check the uniformity, completeness, structure and rational distribution and ability to work safety of equipment, structure as follows:

- Anti-jammed devices at entry points of the handrails.

- The device to stop automatically when having strang object jammed into comb plate.

- Safety devices against handrails rupture (if).

- Quantity, location, structure and switch to stop.

- Verlocity controlling (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Safety devices to prevent chain slack, breaking, slipping.

- Safety equipment against strange objects jammed in the middle of the below shield and the side face of the steps.

8.2.3. To check requirements on protection, safety system.

- To check lubrication system;

- To measure voltage, electric current intensity, compared to equipment records.

8.2.4. To check the operation of safe electricity system, including:

- Main switch, valuate under item 11.4-TCVN 6397: 1998;

- Safety switch, valuate under item 11.7.2.2-TCVN 6397: 1998;

- Switch to stop escalator;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Device to stop escalator when having strange objects jammed into the comb plate;

- Verlocity controlling (if any);

- Device to stop urgently, valuate under item 11.8.2.4.1; 11.8.2.3.2-TCVN 6397: 1998;

- Device to stop automatically – start automatically (if any).

8.2.5. To test idle load  

- To start up and let the escalator run idle load for at least 15 minutes in both moving directions.

- To valuate the ability to act if the escalators and passenger convoyers are set one by one without intermediary exit under item 4.2.1-TCVN 6397: 1998.

- To measure norm speed of the escalators or passenger escalators. Compared with the equipment records and must satisfy item 10.2.1 and 10.2.2-TCVN 6397: 1998.

- Velocity error < 5%, valuate under item 10.2.3-TCVN 6397: 1998.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To test idle load brake of the passenger convoyers

To implement under item 4.2.6-TCVN 6906: 2001, valuate under item 10.4.4.4-TCVN 6397: 1998

8.3. The regime of load testing – Testing method

8.3.1 To test main brake:

- Testing of idle load brake of escalators is implemented according to item 4.2.4.1-TCVN 6906: 2001, valuate under item 10.4.4.2-TCVN 6397: 1998.

- Testing of brake with load of escalators

To implement according to item 4.2.4.2-TCVN 6906: 2001, valuate under item 10.4.4.2-TCVN 6397: 1998

- Testing of brake with load of passenger convoyers is implemented according to item 4.2.7-TCVN 6906: 2001, valuate under item 10.4.4.4-TCVN 6397: 1998.

8.3.2. To test sub-brake (if any)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Handling of testing result

9.1. Establishment of testing minutes (under form in the appendix of this process). Minutes of testing are made at the using establishment, in which it must be written fully, and clearly the contents and applicable standards.

9.2. Passing of testing minutes

Minutes of testing must be passed on site and agreed and signed by members to participate in the testing that required having the members

- Tester conducting the testing.

- Owner or person authorized by owner.

- Testing eyewitness.

9.3. To summarize the results of testing into equipment record.

9.4. When the tested equipment is satisfactory, the testing resulting paper shall be issued (Appendix - Form of testing results in accordance with provisions of the Ministry of Labour – War Invalids and Social Affairs) and the testing minutes to the establishment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Testing cycle

10.1. The implementation of testing steps from item 4.1.1 to 8.3.2 of this process and cycle not exceeding 5 years according to item A 2.1.4 Appendix A TCVN 6397: 1998.

10.2. When shortening the testing cycle, the reason must be stated in the testing minutes.

 

PROCESS

SAFE TECHNICAL TESTING FOR ELECTRIC LIFTS AND HYDRAULIC LIFTS
QTKD 003: 2008/BLDTBXH

(Issuing together with the Decision No.66/2008/Qd-BLdTBXH dated December 29, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs)

PREAMBLE

QCVN: 2008/BLDTBXH compiled, submitted for approval and issued by the Bureau for Safe Work according to the Decision No.66/2008/QD-BLDTBXH dated December 29, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs.

THE PROCESS OF SAFE TECHNICAL TESTING FOR ELECTRIC LIFTS AND HYDRAULIC LIFTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This process applies to the agencies, organizations and individuals having activities related to safe technical testing for electric drive lifts, hydraulic drive lifts to be of the list of machinery, equipment, materials with strict requirements on occupational safety issued by the Ministry of Labour – War Invalids and Social Affairs.

The safe technical testing for electric drive lifts, hydraulic drive lifts must be implemented in the following cases:

After being installed, before being put into use;

- After being carried out renovation and major repairs;

- After it caused serious accident, troubles and already has been recovered;

- Time limit for testing expired or before time limit at the proposal of the establishment of managing, using lifts;

- At the proposal of the State inspection agencies on labor.

Enterprises, agencies, organizations and individuals using the mentioned above lifts are responsible for coordination with the testing agencies in accordance with the law regulations.

2. Applicable standards

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- TCVN 6904-2001: Electric lifts – Testing method, safety requirements for construction and installation.

- TCVN 6396-1998: Hydraulic lifts – Safety requirements for construction and installation.

- TCVN 6905-2001: Hydraulic lifts – Testing method, safety requirements for construction and installation.

- TCVN 7628-2007: lifts – Safety requirements for construction and installation.

- TCVN 5867-1995: lifts – Cabin, balanced weight, guide rails and safety requirements.

The safe technical norm of some equipment objects under the different standards may be tested when having request of the using units, or manufacturers with the condition that such standards must have the norm on technical safety equal to or higher than the norms stipulated in the National Standards (TCVN) invoked in this process or the National Standards set forth above that have not yet defined the safe technical norm for this object.

3. Terms and definition

3.1. In this process, using the terms, definition provided in TCVN 6395:2008 and TCVN 6396:1998

3.2. Annual inspection: means the periodic assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of internal rule and technical processes, technical standards during the course of use.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.4. Periodic testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety periodically at the request in the testing result vote.

3.5. Irregular testing: means the assessment activity for the technical state of the testing objects in accordance with the provisions of technical processes, technical standards on occupational safety when the testing object getting troubles, incidents or major overhaul.

4. The steps of testing

Upon the first testing, annual testing, periodic testing and irregular testing, testing agencies must conduct respectively the following steps:

- Testing outside.

- Technical testing – idle testing.

- Regimes of load testing – testing method.

- Handling of testing result.

5. Means of testing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Device to measure insulation resistance.

- Device to measure ground resistance.

- Device to measure electric current.

- Device to measure voltage.

- Device to measure length speed and spin speed.

- The mechanical measuring devices: measuring length, diameter and the gap.

- Device to measure luminous intensity.

- Other used specially testing measurement devices if necessary

6. Conditions of testing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. Preparation of testing

7.1. To unite the testing plan, preparing works and coordination between testing agencies with the establishment using equipment.

7.2. Inspection of equipment dossiers:

Dossiers for inspection have at least:

- Technical dossiers: drawings, sizes, technical characteristics;

- Installing dossiers: the installing location, the safe sizes, data on insulation, ground resistance, anti-lightening, protection system;

- Technical management dossier, operation, maintenance, testing (if testing for the next time)

- The results of the inspection, testing and implementation of the recommendations of the previous inspections, examinations or testing (if any).

7.3. Fully prepare the devices and technical facilities for the testing works for each category of equipment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Carrying out of testing

8.1. Electric lifts

When carrying out to test electric lifts, the testing agencies must carry out the following tasks:

8.1.1. outside inspection:

The outside inspection includes the following tasks:

a) To check the adequacy and uniformity of equipment.

- To check the adequacy of parts, cluster of engine.

- To check the specifications, the uniformity of the cluster of engine on technical criteria: speed, voltage, size of installation. To valuate under Article 3.2 TCVN 6904:2001

b) To check the accuracy between the installor, manufacturer's records compared with the actuality (on the parameters, specifications, brands);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) To check beams, cracks of the parts, cluster of engine.

8.1.2. To check techniques – to test idle load.

8.1.2.1. To check engine-room and equipment in the engine-room

a) To check part of construction and parts of engine

- To check the installation location of the engine cluster, electricity cabinets in the engine room; to measure the safety distance between them and the construction structures in the engine room, valuate under item 5.4.4-TCVN 6395: 2008;

- To check technique of cabin’s suspension cable – balanced weight, valuate under item 7.9 TCVN 6395-2008;

- To check cable of the over-speed controller, valuate under item 9.3.6 TCVN 6395-2008;

- To check frame – bedding;

- To check the environment in the engine room: temperature, lighting, ventilation valuate under item 5.4.1, 5.4.2 và 5.4.3 - TCVN 6395: 2008;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To check the engine room entrance, the altitude in the engine room: rails, stairs, valuate under item 5.2-TCVN 6395: 2008.

b) The actuators, electric brake and the tractor

- To check the installation of synchronus engine cluster to the base (crack) of engine must be solid and in good working condition;

- To check the electric brake: the technical status of the brakes wheel, brake pads, brake spring and valuate under items 10.3.3.1, 10.3.3.2, 10.3.3.4 - TCVN 6395: 2008;

- To check the cable guiding pulley, the cable direction and the protection, valuate under item 7.9.6.1-TCVN 6395: 2008.

c) To check the electric panel, electric lines, the wiring connection

- To check the arrangement of electric panels, electric switches in the engine room valuate under item 11.4.2 - TCVN 6395: 2008;

- To check the installation of electric lines from the main electrical panel to the electricity cabinets, from electricity cabinets to the engine parts and valuate under items from 11.5.1 ÷ 11.5.12 - TCVN 6395: 2008.

8.1.2.2. Cabin inspection and devices in the cabin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

For doors hinge, valuate under item 7.5.5-TCVN 6395: 2008

b) To check the status of technique and operation of the device against the door jam, valuate under item 7.5.10.2.3-TCVN 6395: 2008;

c) To check safe electric devices to control the status of opening and closing cabin, valuate under item 7.5.11.1 TCVN 6395: 2008;

d) To check the status of ventilation and lighting in the cabin, valuate under item 7.7 TCVN 6395-2008.

- Total area of ventilation above and below not less than 1% of the utility area after the cabin;

- Cabin must be continuous lighting with the minimum intensity 50 lux cabin.

e) To check the backup power source of lighting when the main power source of lighting is lost;

g) To check the safety distance upon horizontal direction between the cabin threshold and the right floor threshold not more than 35mm;

h) To check the floor call button.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) To measure the safety distance between the cabin roof to the lowest point of the ceiling at least equal to 1,0 + 0,035 v2(m);

b) To check all the cable fixed end for both cabin and the balanced weight;

c) To check the trapdoor on the roof of the cabin and the operational status of electric safety contact points controlling the opening and closing the trapdoor, valuate under items 7.6.1, 7.6.3.1 -:- 5 TCVN 6395-2008;

d) To check the cabin roof rail

- The height not less than 0,70 m;

- The distance from the outer of rail handrails to any parts is not less than 0,10 m.

e) To check the balanced weight frame, the situation of installing the balanced weight slab in the frame, the fixing of slab in the frame;

g) To check the cabin direction rail and balanced weight

- To check the ray fixing into the works;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To check the safety distance between the cabin and balanced weight including the overhang part of the above two parts not less than 0,05 m.

h) To check staircase pit

-  To make sure that there are no other devices installed in the staircase pit;

- To check the covering of staircase pit;

- To check the rescue doors, checking door (size, style of lock, contact point to control the opening and closing doors);

- Staircase pit ventilation: cross-section of ventilation hole not less than 1% of cross-sectional area of well;

- Staircase pit lights: to check on the brightness (+50lux) and the distance between lights not more than 7 m;

- To check the installation of the equipment of the above limitations and their operations.

8.1.2.4. To check the floors’ doors

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This value is not more than 6mm (the old one may be up to 10mm).

b) To check equipment to control the floor opening and closing.

- To check technique and operational status of the mechanical locks.

- To check technique and operational status of electric contact points.

c) To check the floor door panel

- To check the display of the floor noting panels.

8.1.2.5. To check bottom of stairway enclosure

a) To check environment of stairway enclosure

- To check status of sanitation in stairway enclosure

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) To check the status of technique, installation position of the main electric panel of the stairway enclosure including the stairway enclosure electric switch, socket.

- To check the installation and operational status of the devices of below movement restrictions.

- To measure the depth of the bottom of stairway enclosure and the vertical distance between the bottom of stairway enclosure and the lowest part of the cabin floor, valuate under clause b, item 4.6.3.5-TCVN 6395: 2008.

c) To check the damper

- To check the damper movement;

- To check the electrical contact point to control the location (for the damper of energy absorption).

d) To check pulley, balanced weight to pull the cable of overspeed controller.

- Swivel status of balanced weight brackets;

- Pulley protection;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1.2.6. To test idle load

To let the lifts, cabins operate up and down for 3 cycles, to obseve the operation of machine parts. If there are no abnormalities, it is valuated as satisfactory.

8.1.3. Regimes of load testing – Method of testing

8.1.3.1. To test dynamic load at rate of 100% of standard load

Loading steadily on the cabin floor, letting the lift operate at the standard speed and required to check the following parameters:

a) To measure electric current of the lift’s engine

- To valuate and compare with the equipment records.

b) To measure the speed of cabin

- To valuate and compare with the equipment records.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) To measure the stop accuracy at the serving floors, valuate under item 8.7-TCVN 6395: 2008.

8.1.3.2. To test dynamic load at rate of 125% of standard load

a) To test brake: Method of testing and valuation under item 4.2.1-TCVN 6904: 2001.

b) To test the over-speed controller

Method of testing under item 4.2.2-TCVN 6904: 2001

c) To test the brake of protecting cabin – the rescue by hand

- Method of testing and valuation is under item 4.2.3.1.2-TCVN 6904: 2001.

- For the lifts carrying goods equipped with device against cable slack, testing and valuate under item 10.6-TCVN 6395: 2008.

d) To test the pull

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.1.3.3. To check overload limiting device

To check the operation and valuate under item 11.8.6-TCVN 6395: 2008

8.1.3.4. To test the brake of balanced weight insurance

Method of testing under item 4.2.3.2.2-TCVN: 6904-2001.

8.1.3.5. To test the auto rescue (if any), the rescue by hand

To implement and valuate under item 4.2.6-TCVN 6904: 2001

8.1.3.6. To test the alarm for rescue

To implement and valuate under item 4.2.7-TCVN 6904-2001

8.1.3.7. To test the special operational program of the lifts

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Priority running regime

- To valuate, compare with dossiers of manufacturer.

8.2. The hydraulic lifts

When carrying out to test hydraulic lifts, the testing agencies must carry out the following tasks:

8.2.1. Outside inspection

The outside inspection is implemented according to items from a ÷ c of part 8.1.1 of this process.

8.2.2. To check techniques – to test idle load

8.2.2.1. To check engine-room and equipment in the engine-room

a) The inspection of installations and parts of engine

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Inspection of drive machine and hydraulic devices

- To check the installation of drive machine and method of driving, valuate under item 10.1-TCVN 6396: 1998.

- To check the installation of pipeline system, valuate under item 10.3.2-TCVN 6396: 1998.

c) To check electric panels, electric lines, the wiring connection point

- To check the layout of electric panel - the main switch, valuate under item 11.4.2-TCVN 6396: 1998.

- To check the layout of power transmission lines, valuate under items from 11.5.2 to 11.5.4-TCVN 6396: 1998.

8.2.2.2. To check cabin and equipment in the cabin

a) To check the gap between the cabin doors with each other, the gap between door and frame of cabin, valuate under item 7.5.4-TCVN 6396: 1998.

b) To check the status of technique and operation of the device against the door jam, valuate under item 7.5.10.2.3-TCVN 6396: 1998.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.2.3. To check on the roof of the cabin and relative equipment

a) To measure the safety distance between the cabin roofs to the lowest point of the ceiling, valuate under item 4.6.1.1-TCVN 6396: 1998.

b) To check all the cable fixed end and joint beteen piston with cabin.

The next inspection is implemented from item (b) to item (h) of part 8.1.2.3 of this process.

8.2.2.4. To check the floors’ doors

The inspection of floors’ doors and valuation is implemented according to items from (a) to (c) of part 8.1.2.4. of this process.

8.2.2.5. To check bottom of stairway enclosure

- The inspection of bottom of stairway enclosure is implemented according to items from (a) to (d) of part 8.1.2.5 of stairway enclosure.

- The depth part of bottom of stairway enclosure is valuated under item 4.6.2.5-TCVN 6396: 1998.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The inspection and implementation is as item 8.1.2.6 of this process.

8.2.3. Regimes of load testing – Method of testing

8.2.3.1. To test dynamic load at rate of 100% of standard load

Loading steadily on the cabin floor, letting the lift operate at the standard speed and required to check the following parameters:

a) To measure electric current of main pump engine

To valuate and compare with the equipment records

b) To measure the speed of cabin

To valuate and compare with the equipment records and valuate under item 10.7.2-TCVN 6396: 1998

c) To measure the stop accuracy at the serving floors, valuate under item 8.7-TCVN 6396: 1998.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Method of testing and valuation is under item 4.2.2.1-TCVN 6905: 2001.

e) To test stop cock

Method of testing and valuation is under item 4.2.6-TCVN 6905: 2001.

g) To test brake valve

Method of testing and valuation is under item 4.2.7-TCVN 6905: 2001.

h) To test floors floating

Method of testing and valuation is under item 4.2.9-TCVN 6905: 2001.

i) To test electric equipment against floors floating:

Method of testing and valuation is under item 4.2.10-TCVN 6905: 2001.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) To test inserting equipment

Method of testing and valuation is under item 4.2.3-TCVN 6905: 2001.

b) To test block equipment

Method of testing and valuation is under item 4.2.4-TCVN 6905: 2001.

8.2.3.3. To test the rescue of lifts

- To open the valve for the cabin to go down and stop at the nearest floor.

- To valuate under item 10.8.1.1 to 10.8.1.4-TCVN 6396: 1998.

8.2.3.4. To test the rescue alarm

Method of testing and valuation is under item 4.2.12-TCVN 6905: 2001.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Method of testing and valuation is under item 4.2.8-TCVN 6905: 2001.

9. Handling of testing result

9.1. Establishment of testing minutes (under form in the appendix of this process). Minutes of testing are made at the using establishment, in which it must be written fully, and clearly the contents and applicable standards.

9.2. Passing of testing minutes

Minutes of testing must be passed on site and agreed and signed by members to participate in the testing that required having the members

- Tester conducting the testing.

- Owner or person authorized by owner.

- Testing eyewitness.

9.3. To summarize the results of testing into equipment record.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.5. When tested equipment is unsatisfactory, the unsatisfactory contents and recommendations to owner of equipment must be written clearly to have appropriate treatment measures.

10. Testing cycle

10.1. The electric lifts: to implement the testing steps from item 8.1.1 to 8.1.3 of this process and its cycle does not exceed 5 years according to Appendix B TCVN 6395: 2008.

10.2. The hydraulic lifts: to implement upon the testing steps from item 8.2.1 to 8.3.2.5 of this process and its cycle does not exceed 5 years according to Appendix A TCVN 6396: 1998 and 3 years for the lifts with parts and equipment related to safety and be made, produced from the countries that developed in this domain.

10.3. When shortening the testing cycle, the reason must be stated in the testing minutes.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 66/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 29/12/2008 về Quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn thiết bị nâng, thang máy và thang cuốn do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


9.349

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.14.71
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!