ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2014/QĐ-UBND
|
Hà Tĩnh, ngày 05
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND
ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND
ngày 16/7/2014 của HĐND tỉnh về quy định
chế độ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính và
đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông
tin trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 24/TTr-STTTT ngày 29/4/2014 sau khi có ý kiến của
Sở Tài chính, Sở Nội vụ và thẩm định của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về việc
thực hiện chế độ đặc thù đối với cán bộ công chức, viên chức chuyên trách công
nghệ thông tin trong các cơ quan hành
chính và đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ
thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Giao Sở Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn triển khai, kiểm tra việc thực hiện và định kỳ
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp
chuyên trách công nghệ thông tin và các
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ CNTT tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo của tỉnh, Website
Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, VX1;
- Gửi bản giấy và bản điện tử.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thiện
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CHUYÊN TRÁCH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2014/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định thực hiện chế độ đặc thù đối
với cán bộ công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước và các
đơn vị sự nghiệp công nghệ thông tin của
tỉnh Hà Tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Quy định này áp dụng đối với các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các
đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông
tin công lập không có thu; các đơn vị
sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông tin
có thu tự đảm bảo một phần hoặc tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường
xuyên theo Nghị định 43/2005/NĐ-CP và các đơn vị sự nghiệp công nghệ thông tin khác.
b) Khuyến khích các cơ quan Đảng, đoàn thể, lực lượng
vũ trang và các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh áp dụng quy định này.
Chương II
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐẶC THÙ
Điều 3. Đối tượng được hưởng chế độ đặc thù
1. Đối tượng được hưởng:
Áp dụng theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết
số 93/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định
chế độ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính và
đơn vị sự nghiệp chuyên trách công nghệ thông
tin trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (sau
đây gọi tắt là Nghị quyết số 93/2014/NQ-HĐND).
2. Các trường hợp không được hưởng:
Các đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều này không được
hưởng chế độ đặc thù trong các trường hợp sau:
a) Nghỉ hưu, thôi việc.
b) Miễn nhiệm, bãi nhiệm hoặc được luân chuyển, điều
động, biệt phái sang các phòng, ban, bộ phận hoặc cơ quan khác mà không còn làm
nhiệm vụ chuyên trách công nghệ thông tin.
c) Đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng
40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ và lực lượng
vũ trang.
d) Thời gian đi học tập trung trong nước liên tục từ
06 tháng trở lên.
đ) Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương từ
01 tháng liên tục trở lên.
e) Thời gian nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội
theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
g) Thời gian bị tạm đình chỉ, đình chỉ công tác.
h) Đang được hưởng các chế độ phụ cấp đặc thù khác.
Điều 4. Hồ sơ thẩm định cán bộ
chuyên trách đủ tiêu chuẩn hưởng chế độ đặc thù
1. Văn bằng,
chứng chỉ về chuyên ngành công nghệ thông tin,
quản lý nhà nước về công nghệ thông tin.
2. Quyết định biên chế chính thức là công chức,
viên chức của cơ quan có thẩm quyền.
3. Quyết định bổ nhiệm chuyên trách công nghệ thông tin, bổ nhiệm làm các vị trí quản lý
nhà nước về công nghệ thông tin của cơ
quan chủ quản.
4. Kế hoạch công tác năm của cán bộ do cơ quan chủ
quản ban hành (có thể là kế hoạch chung của phòng, ban, bộ phận trong đó có
phân công nhiệm vụ cụ thể đối với cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin).
5. Văn bản đánh giá kết quả công tác năm trước và
cam kết thời gian, năng lực làm việc năm tiếp theo của cán bộ do Lãnh đạo cơ quan chủ quản ký.
Điều 5. Nguyên tắc chi trả
Chế độ phụ cấp đặc thù được chi trả đúng đối tượng,
thực hiện chi trả trong cùng kỳ lương hàng tháng và không dùng để đóng bảo hiểm
y tế, xã hội.
Điều 6. Mức phụ cấp
Chế độ đặc thù được áp dụng theo quy định tại Khoản
2, Điều 1 Nghị quyết số 93/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 7. Kinh phí thực hiện
1. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị căn cứ vào danh
sách cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chế độ đặc thù được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt để lập dự toán kinh phí chính sách đặc thù của đơn vị mình theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của
Quy định này và tổng hợp chung vào dự toán ngân sách chi thường xuyên gửi cơ
quan tài chính cùng cấp theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Căn cứ dự toán thu chi ngân sách được cấp có thẩm
quyền giao hàng năm, việc lập, thẩm tra dự toán, sử dụng, quyết toán kinh phí của
các cơ quan, đơn vị được thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
3. Đối với các đơn vị sự nghiệp chuyên trách công
nghệ thông tin có thu tự đảm bảo một phần
kinh phí hoạt động thường xuyên hoặc tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường
xuyên theo Nghị định 43/2005/NĐ-CP của Chính phủ và các đơn vị sự nghiệp công
nghệ thông tin khác căn cứ vào mức phụ cấp
quy định tại Nghi quyết số 93/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân
tỉnh tự quyết định và đưa vào quy chế chi tiêu nội bộ cơ quan, nguồn kinh phí
chi trả được thực hiện trong nguồn thu của
đơn vị.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Cơ chế chi trả và thời
gian thực hiện
1. Hàng năm, căn cứ vào đối tượng được hưởng chế độ
đặc thù như Điều 3 của quy định này, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính tổ chức tổng
hợp, thẩm định danh sách cán bộ, công chức, viên chức được hưởng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Thủ trưởng các đơn vị chịu trách nhiệm về việc
chi trả chế độ đặc thù đúng đối tượng, đúng chế độ cho những người hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
3. Thời gian thực hiện chế độ đặc thù áp dụng theo
quy định tại Điều 2 Nghị quyết số 93/2014/NQ-HĐND .
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ
quan
1. Các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
chuyên trách công nghệ thông tin công lập
không có thu:
a) Lập danh sách, hồ sơ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin theo Điều 4 của Quy định này và gửi
về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 15 tháng 9 hàng năm để tổng hợp, thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí phụ cấp đặc
thù đối với chuyên trách công nghệ thông tin
theo quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện Quy định này
đến tất cả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
b) Có trách nhiệm tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ về công nghệ thông tin cho
đội ngũ cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin
đáp ứng nhiệm vụ được giao theo tiêu chuẩn nghiệp vụ quy định tại Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hàng
năm rà soát đánh giá chất lượng, hiệu quả công tác của đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức làm chuyên trách công nghệ thông tin
để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính tổng hợp, thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách và mức
được hưởng chế độ đặc thù của cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin toàn tỉnh.
đ) Sau 5 năm thực hiện, Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan đánh giá việc thực hiện chế
độ này, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh điều chỉnh phù hợp.
3. Sở Nội vụ:
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Tài chính rà soát, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách đối tượng
được hưởng.
b) Phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông kiểm tra,
đánh giá việc thực hiện chế độ đặc thù này tại các cơ quan, đơn vị.
4. Sở Tài chính:
a) Bố trí nguồn kinh phí thực hiện chế độ đặc thù
theo Quy định này.
b) Hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và
Phòng Tài chính cấp huyện lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
chế độ đặc thù cho cán bộ chuyên trách công nghệ
thông tin cùng với dự toán chi ngân sách của cơ quan, đơn vị mình gửi Sở
Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
c) Chỉ đạo Phòng Tài chính cấp huyện hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã lập dự toán, quản lý, sử
dụng và quyết toán kinh phí chế độ đặc thù.
d) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội
vụ rà soát, thẩm định danh sách cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin được hưởng chính sách trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 10. Điều khoản thi hành
Thủ trưởng các cơ quan và các cá nhân có liên quan
tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy định này. Trong quá trình thực hiện, nếu thấy
cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp
trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.