ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2015/QĐ-UBND
|
Phan
Rang - Tháp Chàm, ngày 07 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN HỌC NGHỀ ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện
Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định
số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2012 của
liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30
tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về hướng
dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ;
Thực hiện Quyết định số
1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Thực hiện Quyết định số
1549/QĐ-BNN-TCCB ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phê duyệt chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề phục vụ đào tạo
nghề cho lao động nông thôn;
Thực hiện Quyết định số
539/QĐ-BNN-TCCB ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn phê duyệt chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề phục vụ đào tạo nghề
cho lao động nông thôn;
Thực hiện Quyết định số 590/QĐ-BNN-TCCB ngày 26 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt chương trình, giáo
trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề phục vụ đào tạo nghề cho lao động nông
thôn;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2011/NQ-HĐND ngày 16 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc thông qua Đề án đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1332/TTr-SLĐTBXH ngày 24 tháng
6 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 1134/BC-STP ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng
và điều kiện được hỗ trợ học nghề
1. Đối tượng:
- Lao động nông thôn thuộc diện được
hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu
số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác;
- Lao động nông thôn thuộc hộ cận
nghèo;
- Lao động nông thôn khác theo quy định tại Điểm 1 Mục III Điều 1 Quyết định số 1956/QĐ-TTg.
2. Điều kiện người lao động được hỗ
trợ học nghề: trong độ tuổi lao động (nữ từ 16 - 55 tuổi; nam từ 16 - 60
tuổi), có nhu cầu học nghề, có trình độ học vấn (riêng những người không biết đọc,
viết có thể tham gia học những nghề phù hợp thông qua hình thức kèm cặp, truyền
nghề, ...) và sức khoẻ phù hợp với ngành nghề cần học.
3. Mỗi lao động nông thôn chỉ được
hỗ trợ học nghề một lần theo chính sách của Quyết định này. Những người đã được
hỗ trợ học nghề theo các chính sách khác của Nhà nước không được hỗ trợ học nghề
theo chính sách của Quyết định này. Riêng những người đã được hỗ trợ học nghề
nhưng bị mất việc làm do nguyên nhân khách quan thì Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định tiếp tục hỗ trợ học nghề để chuyển đổi việc làm theo chính sách
của Quyết định này nhưng tối đa không quá 03 lần.
Điều 2. Nội
dung và mức chi đặc thù cho hoạt động hỗ trợ lao động nông thôn học nghề
1. Hỗ trợ học nghề trình độ sơ cấp
nghề và dạy nghề dưới 3 tháng:
a) Chi phí đào tạo cho từng nghề
bao gồm:
- Chi phí đào tạo đối với nhóm nghề
nông nghiệp:
+ Tuyển sinh, khai giảng, bế giảng,
cấp chứng chỉ nghề không quá 10% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo.
+ Chi mua tài liệu, giáo trình, học
liệu học nghề, nước uống cho học viên, chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình,
giáo trình không quá 5% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo.
+ Thù lao giáo viên, người dạy nghề,
phụ cấp lưu động cho giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề thường xuyên phải xuống
thôn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để dạy nghề từ
15 ngày trở lên trong tháng (mức phụ cấp là 0,2 lần so với mức lương tối thiểu
chung như đối với giáo viên thực hiện công tác xoá mù chữ, phổ cập giáo dục thường
xuyên phải xuống thôn) không thấp hơn 25% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo.
+ Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học
nghề không thấp hơn 35% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo.
+ Thuê lớp học, thuê thiết bị dạy
nghề chuyên dụng (máy chiếu, máy tính xách tay, trang thiết bị và máy móc, ...
thiết yếu dùng trong dạy nghề không được tính là thiết bị chuyên dụng), thuê
phương tiện vận chuyển thiết bị dạy nghề đối với trường hợp dạy nghề lưu động,
trích khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp học không quá 20% tổng số kinh phí
cho lớp đào tạo.
+ Chi cho công tác quản lý lớp học
không quá 5% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo.
+ Chứng từ thanh toán theo quy định
tài chính hiện hành.
- Chi phí đào tạo đối với nhóm nghề
phi nông nghiệp:
+ Tuyển sinh, khai giảng, bế giảng,
cấp chứng chỉ nghề không quá 10% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo.
+ Chi mua tài liệu, giáo trình, học
liệu học nghề, nước uống cho học viên, chỉnh sửa, biên soạn lại chương trình,
giáo trình không quá 5% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo.
+ Thù lao giáo viên, người dạy nghề,
phụ cấp lưu động cho giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề thường xuyên phải xuống
thôn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn để dạy nghề từ
15 ngày trở lên trong tháng (mức phụ cấp là 0,2 lần so với mức lương tối thiểu
chung như đối với giáo viên thực hiện công tác xoá mù chữ, phổ cập giáo dục thường
xuyên phải xuống thôn) không thấp hơn 25% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo;
+ Hỗ trợ nguyên, nhiên, vật liệu học
nghề không thấp hơn 40% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo.
+ Thuê lớp học, thuê thiết bị dạy
nghề chuyên dụng (máy chiếu, máy tính xách tay, trang thiết bị và máy móc, ...
thiết yếu dùng trong dạy nghề không được tính là thiết bị chuyên dụng), thuê
phương tiện vận chuyển thiết bị dạy nghề đối với trường hợp dạy nghề lưu động,
trích khấu hao tài sản cố định phục vụ lớp học không quá 15% tổng số kinh phí
cho lớp đào tạo.
+ Chi cho công tác quản lý lớp học
không quá 5% tổng số kinh phí cho lớp đào tạo.
+ Chứng từ thanh toán theo quy định
tài chính hiện hành;
b) Mức hỗ trợ học nghề trình độ sơ
cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng cho lao động nông thôn:
- Mức hỗ trợ học phí học nghề
trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng: được quy định chi tiết tại phụ lục
“Danh mục và mức chi hỗ trợ học phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy
nghề dưới 3 tháng” ban hành kèm theo Quyết định này.
- Mức hỗ trợ chi phí học nghề
trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng tối đa không quá mức hỗ trợ cho từng
nhóm đối tượng theo quy định tại điểm 1 Mục III Điều 1 Quyết định số
1956/QĐ-TTg.
- Đối với những nghề có chi phí
đào tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ tối đa quy định tại Quyết định số
1956/QĐ-TTg: các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ dạy nghề cho
lao động nông thôn chủ động xây dựng phương án huy động thêm nguồn kinh phí bổ
sung từ học phí do người học đóng góp, hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn
huy động khác để bảo đảm chi phí đào tạo cho cơ sở dạy nghề.
c) Thời gian học nghề được quy định
trong chương trình dạy nghề. Địa điểm, tiến độ đào tạo thực tế có thể thực hiện
linh hoạt phù hợp với nghề đào tạo, đặc điểm của quy trình sinh trưởng của cây
trồng, vật nuôi và đặc điểm của từng vùng, địa phương;
d) Quy mô của một lớp học tối đa
không quá 35 học viên/01 lớp;
đ) Căn cứ phân vùng trong hỗ trợ học
phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng thực hiện theo
quyết định của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn khu vực
I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi;
e) Mức hỗ trợ chi phí học nghề
trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng tính theo thời gian học nghề
thực tế của học viên:
- Học viên bỏ học nhưng đã tham
gia từ 2/3 thời gian của khoá học trở lên: thanh toán 50% mức hỗ trợ học phí học
nghề.
- Học viên tốt nghiệp: thanh toán
100% mức hỗ trợ học phí học nghề.
2. Đặt
hàng dạy nghề cho lao động nông thôn thuộc diện hộ nghèo, người dân tộc thiểu số,
lao động nông thôn bị thu hồi đất canh tác có khó khăn về kinh tế:
a) Việc đặt hàng dạy nghề thực hiện
thông qua hợp đồng đặt hàng với các cơ sở tham gia dạy nghề cho lao động nông
thôn theo quy định tại Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 3 năm 2008 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước và Thông tư số
105/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn một
số điều của Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg;
b) Mức chi phí đặt hàng đào tạo
cho từng nghề do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phù hợp với tình hình
thực tế của địa phương nhưng tối đa không quá mức quy định tại tiết b điểm 7.2 khoản 7 Điều 6 Thông tư liên tịch số
112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH.
3. Lao động nông thôn là người dân
tộc thiểu số thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng;
hộ nghèo và hộ cận nghèo theo học các khoá học trình độ trung cấp nghề, cao đẳng
nghề được hưởng chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú
theo Quyết định số 267/2005/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú.
4. Lao động nông thôn được vay tiền
để học nghề theo quy định tại Quyết định số 157/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm
2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với học sinh, sinh viên; trường hợp
sau khi học nghề và về làm việc ổn định ở nông thôn được ngân sách Nhà nước hỗ
trợ 100% lãi suất đối với khoản vay để học nghề theo hướng dẫn của Ngân hàng
Chính sách Xã hội.
Điều 3. Nguồn kinh
phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện việc hỗ trợ
được bố trí trong Chương trình mục tiêu quốc gia việc làm và dạy nghề hàng năm.
2. Ngoài nguồn
hỗ trợ của ngân sách Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối nguồn kinh phí thực
hiện với các nguồn kinh phí đào tạo nghề thường xuyên, các chương trình, dự án
khác trên địa bàn để tổ chức đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Điều 4. Quy định
về quản lý, thanh toán kinh phí
1. Việc lập, phân bổ, giao dự toán, quản lý sử dụng, hạch
toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
và các văn bản hướng dẫn luật; quy chế quản lý, điều hành thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia ban hành theo Quyết định số 135/2009/QĐ-TTg ngày 04
tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ. Kinh phí thực hiện được phân bổ theo
loại, khoản tương ứng, hạch toán theo mã số Chương trình mục tiêu quốc gia việc
làm và dạy nghề 0250 và theo mã số dự án đào tạo nghề cho lao động nông thôn
0256.
2. Việc lập, phê duyệt và
giao kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn:
- Hàng năm, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp
kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn từ các sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gồm: danh mục nghề đào tạo; số lượng
người học; cấp trình độ dạy nghề; chỉ tiêu đặt hàng dạy nghề; địa bàn đào tạo;
đề xuất cơ sở đủ điều kiện tham gia dạy nghề cho các nghề đào tạo; mức chi phí
đào tạo cho từng nghề; dự toán nhu cầu kinh phí), trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt kế hoạch dạy nghề cho lao động nông thôn và giao cho các cơ
quan tổ chức thực hiện;
- Căn cứ kế hoạch đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt và đơn xin học nghề của lao động nông thôn là đối tượng
được hỗ trợ học nghề theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này, các cơ quan
được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ dạy nghề cho lao động nông thôn tiến
hành ký hợp đồng đặt hàng đào tạo nghề đối với các cơ sở dạy nghề có đủ điều kiện
đã được lựa chọn để dạy nghề cho lao động nông thôn theo quy định.
3. Cơ sở dạy nghề cho lao động
nông thôn có trách nhiệm thanh toán tiền ăn, tiền đi lại cho người học nghề là
lao động nông thôn theo mức quy định tại điểm 1 mục III Điều 1 Quyết định số
1956/QĐ-TTg; quyết toán kinh phí hỗ trợ học nghề theo số lượng học viên và thời
gian thực tế tham gia học nghề. Trường hợp người lao động tự ý nghỉ học, bỏ học
hoặc bị buộc thôi học thì không được trả tiền ăn trong thời gian nghỉ học, bỏ học,
thôi học và tiền đi lại (lượt về).
4. Kinh phí thực hiện cuối năm còn
dư do chưa hoàn thành các nhiệm vụ và mục tiêu được chuyển sang năm sau sử dụng
và quyết toán theo quy định.
5. Các đơn vị trực tiếp sử dụng
kinh phí có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng
và hiệu quả.
Điều 5. Giao Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn các đơn vị tham gia công tác dạy nghề trên địa
bàn tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện; thanh quyết toán kinh phí theo đúng chế
độ, chính sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 6. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
30/2013/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2013 về việc ban hành nội dung mức chi hỗ trợ
lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ MỨC HỖ TRỢ HỌC PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Ngành nghề đào tạo
|
Cấp trình độ đào tạo SCN và DNTX
|
Thời gian đào tạo
|
Kinh phí hỗ trợ đồng/người/khoá
học
(1.000 đồng)
|
|
Tuần
|
Giờ
|
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
Vùng 3
|
|
A
|
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Danh mục nghề được Bộ nông nghiệp và PTNT
phê duyệt chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trồng điều
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
2
|
Trồng dâu, nuôi tằm
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
3
|
Chế biến chè xanh, chè đen
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
4
|
Trồng lúa năng suất cao
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
5
|
Trồng mía đường
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
6
|
Trồng hồ tiêu
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
7
|
Trồng ngô
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
8
|
Trồng rau an toàn
|
SCN
|
11
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
9
|
Sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
10
|
Nhân giống cây ăn quả
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
11
|
Quản lý dịch hại tổng hợp
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
12
|
Sản xuất muối biển
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
13
|
Nhân giống lúa
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
14
|
Sử dụng thuốc thú y trong chăn nuôi
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
15
|
Trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
16
|
Sơ chế mủ cao su
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
17
|
Sản xuất nông lâm kết hợp
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
18
|
Trồng và khai thác một số cây dưới tán rừng
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
19
|
Nuôi tôm sú
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
20
|
Nuôi tôm thẻ chân trắng
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
21
|
Nuôi ba ba
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
22
|
Nuôi cua biển
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
23
|
Nuôi cá lồng bè trên biển
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
24
|
Chế biến tôm xuất khẩu
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
25
|
Sử dụng thiết bị điện tử phổ biến trên tàu cá
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
26
|
Sản xuất đồ mộc từ ván nhân tạo
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
27
|
Bảo tồn, trồng và làm giàu rừng
tự nhiên
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
28
|
Trồng và khai thác rừng trồng
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
29
|
Sản xuất, kinh doanh cây giống
lâm nghiệp
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
30
|
Khuyến nông lâm
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
31
|
Trồng cà phê
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
32
|
Trồng và nhân giống nấm
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
33
|
Vi nhân giống cây lâm nghiệp
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
34
|
Trồng chè
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
35
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu,
bò
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
36
|
Vi nhân giống hoa
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
37
|
Trồng hoa lan
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
38
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
39
|
Chẩn đoán nhanh bệnh động vật thủy
sản
|
SCN
|
19
|
760
|
3.000
|
|
40
|
Quản lí công trình thủy nông
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
41
|
Sửa chữa bơm điện
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
42
|
Trồng cây có múi
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
43
|
Trồng thanh long
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
44
|
Trồng ca cao xen dừa
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
45
|
Trồng vải, nhãn
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
46
|
Trồng khoai lang, sắn
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
47
|
Trồng đậu tương, lạc
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
48
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
49
|
Nuôi ong mật
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
50
|
Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
51
|
Trồng rừng đước kết hợp nuôi tôm
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
52
|
Chế biến sản phẩm từ thịt gia
súc
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
53
|
Chế biến sản phẩm từ đậu nành
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
54
|
Chế biến nước mắm
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
55
|
Trồng cây bông vải
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
56
|
Mua bán, bảo quản phân bón
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
57
|
Chế biến sản phẩm từ bột gạo
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
58
|
Sơ chế và bảo quản cà phê
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
59
|
Sản xuất muối công nghiệp
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
60
|
Sửa chữa máy nông nghiệp
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
61
|
Vận hành máy gặt đập liên hợp
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
62
|
Sản xuất giống một số loài cá nước ngọt
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
63
|
Ương giống và nuôi tu hài
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
64
|
Ương giống và nuôi ngao
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
65
|
Điều khiển tàu cá
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
66
|
Lắp ráp và sửa chữa ngư cụ
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
67
|
Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
68
|
Nuôi cá tra, cá ba sa
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
69
|
Chế biến cá tra, cá ba sa đông lạnh xuất khẩu
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
70
|
Trồng cây làm gia vị (hành, tỏi, ớt)
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
71
|
Nhân giống và trồng khoai tây
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
72
|
Trồng bầu, bí, dưa
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
73
|
Nuôi dê, thỏ
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
74
|
Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
75
|
Trồng rau hữu cơ
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
76
|
Trồng hoa lily, hoa loa kèn
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
77
|
Trồng tre lấy măng
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
78
|
Sản xuất cây giống cao su, cà phê, hồ tiêu
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
79
|
Trồng và sơ chế gừng, nghệ
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
80
|
Trồng nho
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
81
|
Trồng chuối
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
82
|
SX tinh bột dong riềng và làm miến dong
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
83
|
Chế biến hải sản khô
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
84
|
Chế biến rau quả
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
85
|
Trồng hồi, quế, sả lấy tinh dầu
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
86
|
Trồng lúa cạn
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
87
|
Nhân giống và trồng tràm trên đất ngập, phèn
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
88
|
Trồng sầu riêng, măng cụt
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
89
|
Nuôi tôm càng xanh
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
90
|
Trồng keo, bồ đề, bạch đàn làm nguyên liệu giấy
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
91
|
Trồng cây lâm sản ngoài gỗ (song, mây…)
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
92
|
Nuôi cá rô đồng
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
93
|
Nuôi cua đồng
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
94
|
Đánh bắt hải sản bằng lưới rê
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
95
|
Vận hành, bảo trì máy tàu cá
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
96
|
Nuôi cá bống tượng
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
97
|
Sản xuất giống tôm sú
|
SCN
|
12
|
440
|
1.750
|
1.850
|
1.950
|
|
98
|
Câu vàng cá ngừ đại dương
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
99
|
Chế biến nhuyễn thể hai mảnh vỏ đông lạnh
|
SCN
|
12
|
480
|
1.800
|
1.900
|
2.000
|
|
II
|
Danh mục nghề bổ sung theo đặc thù tỉnh
Ninh Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ thuật nuôi cá kiểng
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
2
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mít
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
3
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mì
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
4
|
Kỹ thuật trồng nho an toàn
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
5
|
Kỹ thuật trồng táo
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
6
|
Kỹ thuật trồng tỏi
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
7
|
Kỹ thuật trồng măng tây xanh
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
8
|
Kỹ thuật nuôi trùn
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
9
|
Kỹ thuật nuôi bò, dê, cừu vỗ béo
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
10
|
Kỹ thuật nuôi bò
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
11
|
Kỹ thuật nuôi dê, cừu
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
12
|
Kỹ thuật trồng rong sụn
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
13
|
Kỹ thuật nuôi cá bống tượng
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
14
|
Kỹ thuật nuôi cá trê lai
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
15
|
Kỹ thuật nuôi lươn
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
16
|
Kỹ thuật nuôi cá chình
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
17
|
Kỹ thuật nuôi cá lóc
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
18
|
Kỹ thuật nuôi cá chim vây vàng (nước lợ)
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
19
|
Kỹ thuật nuôi cá lăng nha
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
20
|
Kỹ thuật nuôi ốc hương
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
21
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây điều
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
22
|
Kỹ thuật trồng lúa nước
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
23
|
Kỹ thuật nuôi gà thả vườn
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
24
|
Kỹ thuật trồng cây bắp
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
25
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây mía
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
26
|
Kỹ thuật trồng hành
|
DNTX
|
6
|
150
|
750
|
825
|
900
|
|
27
|
Thuyền, máy trưởng - Hạng 4
|
DNTX
|
4
|
140 (tiết)
|
1.500
|
|
28
|
Thuyền, máy trưởng - Hạng 5
|
DNTX
|
4
|
90 (tiết)
|
1.200
|
|
29
|
Thuyền, máy trưởng - Hạng nhỏ
|
DNTX
|
4
|
45 (tiết)
|
1.000
|
|
30
|
Thuyền viên
|
DNTX
|
4
|
35 (tiết)
|
500
|
|
B
|
LĨNH VỰC PHI NÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Công nghiệp - xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ thuật xây dựng (nề)
|
SCN
|
20
|
500
|
2.500
|
2.750
|
3.000
|
|
2
|
Mộc dân dụng
|
SCN
|
16
|
400
|
2.000
|
2.200
|
2.400
|
|
3
|
Kỹ thuật Hàn
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
4
|
Điện công nghiệp
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
5
|
Điện tử công nghiệp
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
6
|
Điện dân dụng
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
7
|
Điện tử dân dụng
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
8
|
Điện lạnh
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
9
|
Sản xuất gạch
|
DNTX
|
4
|
100
|
500
|
550
|
600
|
|
II
|
Thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dược tá
|
SCN
|
48
|
1.200
|
3.000
|
|
2
|
Lái xe hạng B2
|
SCN
|
13
|
588
|
3.000
|
|
3
|
Lái xe hạng C
|
SCN
|
20
|
920
|
3.000
|
|
4
|
Sửa chữa xe máy
|
SCN
|
20
|
500
|
2.500
|
2.750
|
3.000
|
|
5
|
Sửa chữa điện thoại di động
|
SCN
|
16
|
400
|
2.000
|
2.200
|
2.400
|
|
6
|
Chế biến thủy sản
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
7
|
May dân dụng
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
8
|
May công nghiệp
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
9
|
Nghiệp vụ du lịch, nhà hàng
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
10
|
Sửa chữa máy tàu thủy
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
11
|
Sửa chữa rắp ráp máy tính
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
12
|
Đan len
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
13
|
Ráp len
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
14
|
Kết tóc giả
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
15
|
Lái máy kéo
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
16
|
Nghiệp vụ buồng
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
17
|
Nghiệp vụ bếp
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
18
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
19
|
Nghiệp vụ bàn
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
20
|
Nghiệp vụ pha chế
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
21
|
Hướng dẫn viên du lịch
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
22
|
Làm bánh kem
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
23
|
Cắm hoa - kết hoa
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
24
|
Lái xe 3 bánh
|
DNTX
|
4
|
112
|
500
|
550
|
600
|
|
III
|
Tiểu thủ công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tranh cát
|
DNTX
|
24
|
600
|
3.000
|
|
|
|
2
|
Kỹ thật trang điểm, cắt tóc
|
SCN
|
16
|
400
|
2.000
|
2.200
|
2.400
|
|
3
|
Thủ công mỹ nghệ sò, ốc
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
4
|
In lụa
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
5
|
Đính kết cườm
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
6
|
Thêu máy
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
7
|
Đan, mây, tre, lát
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
8
|
Thêu tay
|
SCN
|
12
|
300
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
9
|
Dệt thổ cẩm
|
DNTX
|
12
|
384
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
10
|
Sản xuất gốm mỹ nghệ
|
DNTX
|
12
|
384
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
11
|
Dệt chiếu cói
|
DNTX
|
12
|
384
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
12
|
Thủ công mỹ nghệ từ gỗ, đá
|
DNTX
|
12
|
384
|
1.500
|
1.650
|
1.800
|
|
13
|
Sản xuất chổi
|
DNTX
|
08
|
200
|
1.000
|
1.100
|
1.200
|
|
14
|
Sản xuất đũa
|
DNTX
|
08
|
200
|
1.000
|
1.100
|
1.200
|
|
Ghi chú: Trong trường hợp đơn vị được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao quản lý thực hiện công tác dạy nghề cho lao động nông thôn trong thực tế
triển khai có phát sinh nghề mới nằm ngoài Bảng danh mục trên thì mức hỗ trợ học
phí đào tạo đối với các lớp nghề được tổ chức tại: vùng 1 là 500.000 đồng/người/tháng;
vùng 2 là 550.000 đồng/người/tháng; vùng 3 là 600.000 đồng/người/tháng.