ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3095/QĐ-UBND
|
Yên Bái,
ngày 09 tháng 12
năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 của Chính phủ về việc quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp
sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2017 của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội quy định
việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp
dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 10/3/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội: Số 08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14/8/2018; Số
24/2019/TT-BLĐTBXH ngày 24/12/2019; Số 25/2019/TT-BLĐTBXH
ngày 24/12/2019 ban hành định kinh tế - kỹ thuật các nghề: điện công nghiệp, điện
tử công nghiệp, công nghệ ô tô, công nghệ thông tin (ứng dụng phần
mềm), kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, hàn, kỹ thuật xây dựng, vận hành
máy thi công nền, cắt gọt kim loại, thú y;
Căn cứ Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày
31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu với sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh
Yên Bái;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
tại Tờ trình số 307/TTr-SLĐTBXH ngày 13/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ sự nghiệp công
thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Yên Bái, gồm:
1. Trình độ Cao đẳng: 06 nghề
- Điện công nghiệp - Mã nghề: 6520227
- Phụ lục 2.
- Điện tử công nghiệp - Mã nghề:
6520225 - Phụ lục 3.
- Công nghệ ô tô - Mã nghề: 6510216 -
Phụ lục 4.
- Công nghệ thông tin (Ứng dụng
phần mềm) - Mã nghề: 6480202 - Phụ lục 5.
- Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa không khí - Mã
nghề: 6520205 - Phụ lục 6.
- Hàn - Mã nghề: 6520123 - Phụ lục 7.
2. Trình độ Trung cấp: 10 nghề
- Điện công nghiệp - Mã nghề: 5520227
- Phụ lục 8.
- Điện tử công nghiệp - Mã nghề:
5520225 - Phụ lục 9.
- Công nghệ ô tô - Mã nghề:
5510216 - Phụ lục 10.
- Công nghệ thông tin (Ứng dụng
phần mềm) - Mã nghề: 5480202 - Phụ lục 11.
- Kỹ thuật máy lạnh và Điều hòa không
khí - Mã nghề: 5520205 - Phụ lục
12.
- Hàn - Mã nghề: 5520123 - Phụ lục 13.
- Vận hành máy thi công nền - Mã nghề:
5520183 - Phụ lục 14.
- Cắt gọt kim loại - Mã nghề:
5520121 - Phụ lục 15.
- Kỹ thuật xây dựng - Mã nghề: 5580201
- Phụ lục 16
- Thú y - Mã nghề: 5640101
- Phụ lục 17.
(Có Thuyết minh định mức
và các Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên
quan hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật,
xây dựng phương án giá, đơn giá các sản
phẩm dịch vụ
công thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước
gửi Sở Tài
chính
thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kịp thời báo cáo và tham mưu
đề xuất với Ủy ban
nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh (VX);
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
-
Lưu: VT, TC, VX.
|
CHỦ TỊCH
Trần
Huy Tuấn
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|