|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
285/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Ninh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Lương Thành
|
Ngày ban hành:
|
26/06/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 285/2014/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 26 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC
PHỤ CẤP, MỨC KHOÁN QUỸ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ MỨC KHOÁN
KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN
PHỐ THUỘC TỈNH BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26.11.2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND và UBND ngày 03.12.2004;
Căn cứ Nghị định 29/2013/NĐ-CP ngày 08.4.2013
của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22.10.2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND17 của HĐND
tỉnh Bắc Ninh, khoá 17, kỳ họp thứ 11 ngày 24/4/2014 về việc quy định số lượng,
chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách
và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở
thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp những người hoạt động
không chuyên trách ở cấp xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố theo phụ lục số
01 đính kèm.
Điều 2. Mức khoán quỹ phụ cấp cho ngân sách xã, phường, thị trấn;
thôn, tổ dân phổ để chi trả cho cán bộ không chuyên trách (cùng cấp) tỉnh Bắc
Ninh quy định tại Điều 2 - Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND17 của HĐND tỉnh Bắc
Ninh, khoá 17, kỳ họp thứ 17 ngày 24.4.2014 như sau:
Đối tượng
|
Mức khoán
|
1. Cán bộ không chuyên
trách cấp xã
|
|
Xã
Loại 1
|
25,4
|
Xã
Loại 2
|
25,4
|
Xã
Loại 3
|
21,3
|
Phường
Loại 1
|
21,7
|
Phường
Loại 2
|
20,0
|
Phường
Loại 3
|
18,9
|
2. Cán bộ thôn, tổ dân
phố
|
|
Thôn loại 1
|
13,8
|
Thôn
loại 2
|
12,2
|
Thôn
loại 3
|
10,3
|
Tổ
dân phố loại 1
|
13,1
|
Tổ
dân phố loại 2
|
12,4
|
Tổ
dân phố loại 3
|
10,9
|
2. Mức khoán trên đã bao gồm hỗ trợ đóng BHYT đối
với người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố bằng 3% mức phụ
cấp hàng tháng (trừ những trường hợp đang được hưởng chế độ BHYT). Phần chênh lệch
hệ số tăng so với mức khoán của Trung ương do ngân sách địa phương đảm bảo.
Điều 3. Các chức danh kiêm nhiệm và mức phụ cấp cho các chức danh
kiêm nhiệm quy định tại Điều 3 - Nghị quyết số 120/2014/NQ-HĐND17 của HĐND tỉnh
Bắc Ninh, khoá 17, kỳ họp thứ 17 ngày 24.4.2014.
1. Về chức danh kiêm nhiệm:
- Các chức danh thực hiện kiêm nhiệm ở cấp xã gồm:
Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm uỷ ban kiểm tra; Trưởng ban, Phó Trưởng ban tổ chức;
Trưởng ban, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo; Trưởng khối dân vận; Chánh Văn phòng Đảng
uỷ; Chủ nhiệm Trung tâm Văn hóa xã.
- Các chức danh thực hiện kiêm nhiệm ở thôn, tổ
dân phố gồm: Cộng tác viên dân số; Tổ trưởng tổ dân vận; Cán bộ tài chính thôn.
2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp của
chức danh kiêm nhiệm. Một người có thể kiêm nhiệm nhiều chức danh nhưng mức phụ
cấp kiêm nhiệm được hưởng không quá 02 chức danh kiêm nhiệm. Mức phụ cấp kiêm
nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng chế độ BHXH, BHYT.
3. Các chức danh kiêm nhiệm theo quy định trên nếu
đang có người đảm nhiệm, chưa phân công được người kiêm nhiệm thay thế do quy
chế bầu cử thì được tiếp tục thực hiện và được hưởng 100% mức phụ cấp quy định
cho từng chức danh đến hết nhiệm kỳ bầu cử.
Điều 4. Mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã
hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh quy định tại Điều 4 - Nghị
quyết số 120/2014/NQ-HĐND17 của HĐND tỉnh Bắc Ninh, khoá 17, kỳ họp thứ 17,
ngày 24.4.2014 như sau:
1. Các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã: Mặt
trận Tổ quốc; Đoàn thanh niên; Hội phụ nữ; Hội Cựu chiến binh; Hội Nông dân mức
10.000.000 đồng/năm
2. Các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân
phố: Mặt trận Tổ quốc, đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội
Nông dân mức 1.000.000đ/năm (không bao gồm kinh phí 5.000.000đ/thôn thực hiện
cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư”).
3. Hàng năm, Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ khả
năng ngân sách của địa phương, có trách nhiệm bố trí kinh phí hoạt động của các
tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố tối thiểu bằng mức quy
định trên.
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan.
1. Giao Giám đốc Tài chính, Sở Nội vụ phối hợp với
các cơ quan chức năng của tỉnh hướng dẫn, kiểm tra các huyện, thành phố, thị xã
bố trí, sắp xếp, quản lý và giải quyết chế độ, chính sách đối với những người
hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố theo đúng quy định của
pháp luật.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã có
trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng và các xã, phường, thị trấn thực hiện
rà soát, bố trí, sắp xếp, quản lý và giải quyết chế độ, chính sách đối với những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc địa bàn quản
lý.
3. Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ mức khoán quỹ phụ
cấp, số lượng các chức danh và quy định về các chức danh kiêm nhiệm, tổ chức bố
trí cán bộ và chi trả chế độ cho cán bộ không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ
dân phố theo quy định.
4. Giao các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh hướng dẫn
trách nhiệm của từng chức danh trong việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn hàng
năm do ngành quản lý.
5. Tổ chức, cá nhân nào có hành vi vi phạm các
quy định của Quyết định này và những quy định khác của pháp luật về số lượng,
chức danh, mức phụ cấp của cán bộ không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự nếu gây thiệt hại cho ngân sách thì phải bồi thường theo
quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký, được thực hiện từ ngày 01.6.2014. Điều chuyển kinh phí chi trả phụ cấp
cho nhân viên y tế, cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình thôn, tổ dân
phố từ ngân sách cấp tỉnh về ngân sách các xã, phường, thị trấn được thực hiện
từ năm 2015.
2. Quyết định này thay thế và sửa đổi các Quyết
định sau:
- Thay thế Quyết định số 100/2010/QĐ-UBND ngày
09.8.2010 của UBND tỉnh về việc Quy định số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp
hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc tỉnh
Bắc Ninh; Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày 31.01.2013 của UBND tỉnh về việc
điều chỉnh mức phụ cấp đối với nhân viên thú y cấp xã và quy định mức phụ cấp
hàng tháng đối với cộng tác viên thú y thôn, khu phố; Quyết định số
102/2011/QĐ-UBND ngày 16.8.2011 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ phụ cấp cho cán bộ
và kinh phí hoạt động của Trung tâm Văn hoá - Thể thao cấp xã trên địa bàn tỉnh;
Quyết định số 37/2013/QĐ-UBND ngày 31.01.2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức
phụ cấp hàng tháng đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình ở thôn,
khu phố tỉnh Bắc Ninh; Quyết định số 167/2010/QĐ-UBND ngày 31.12.2010 của UBND
tỉnh về việc quy định số lượng và chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, tổ
dân phố tỉnh Bắc Ninh;
- Các quy định trước đây về số lượng, chức danh,
quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, ở thôn, tổ dân phố trái với
Quyết định này đều bãi bỏ;
3. Giao Giám đốc Sở Tài chính: Hằng năm có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện Quyết
định này, báo cáo UBND tỉnh xem xét và trình HĐND tỉnh tại kỳ họp thường kỳ cuối
năm.
4. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành
thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lương Thành
|
PHỤ LỤC 01
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN, THÔN TỔ DÂN PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 285/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh)
TT
|
CHỨC DANH
|
Số lượng
cán bộ/đơn vị (người)
|
Mức Phụ cấp
(hệ số/tháng)
|
Đóng góp (hệ
số/tháng)
|
Phụ cấp
khác (hệ số/tháng)
|
A
|
Cấp xã
|
|
|
|
|
I
|
Cán bộ thường trực
|
|
|
|
|
1
|
Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQ
|
1
|
0,90
|
0,03
|
|
2
|
Phó Bí thư Đoàn Thanh niên
|
1
|
0,85
|
0,03
|
|
3
|
Phó Chủ tịch Hội phụ nữ
|
1
|
0,85
|
0,03
|
|
4
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
1
|
0,85
|
0,03
|
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh
|
1
|
0,85
|
0,03
|
|
6
|
Cán bộ Giao thông thuỷ lợi
|
1
|
0,95
|
0,03
|
|
7
|
Trưởng đài truyền thanh
|
1
|
1,00
|
0,03
|
|
8
|
Cán bộ kỹ thuật đài
|
1
|
0,85
|
0,03
|
|
9
|
Văn phòng đảng uỷ
|
1
|
0,90
|
0,03
|
|
10
|
Chủ tịch hội người cao tuổi
|
1
|
0,85
|
0,03
|
|
11
|
Chủ tịch Hội chữ thập đỏ
|
1
|
0,85
|
0,03
|
|
12
|
Cán bộ thú y xã
|
|
|
|
|
|
Có trình độ đại học
|
1
|
1,00
|
0,03
|
|
|
Có trình độ cao đẳng
|
1
|
0,80
|
0,03
|
|
13
|
Phó công an xã thường trực (xã trọng điểm, phức
tạp về an ninh trật tự)
|
1
|
1,18
|
0,232
|
0,60
|
14
|
Công an viên thường trực
|
3
|
1,18
|
0,232
|
0,40
|
15
|
Trưởng Ban Bảo vệ dân phố
|
1
|
1,0
|
0,232
|
|
16
|
Phó Ban bảo vệ dân phố
|
1
|
0,9
|
0,045
|
|
17
|
Phó Chỉ huy trưởng quân sự (xã trọng điểm về
quốc phòng)
|
1
|
1,0
|
0,232
|
0,83
|
18
|
Phó chủ nhiệm TTVH xã
|
1
|
0,85
|
0,03
|
|
II
|
Cán bộ kiêm nhiệm
|
|
|
|
|
1
|
Chánh Văn phòng đảng uỷ
|
1
|
0,90
|
|
|
2
|
Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra
|
1
|
0,90
|
|
|
3
|
Trưởng Ban Tuyên giáo
|
1
|
0,90
|
|
|
4
|
Trưởng Ban Tổ chức
|
1
|
0,90
|
|
|
5
|
Trưởng Khối dân vận
|
1
|
0,90
|
|
|
6
|
Phó Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra
|
1
|
0,45
|
|
|
7
|
Phó Trưởng Ban tuyên giáo
|
1
|
0,45
|
|
|
8
|
Phó Trưởng Ban Tổ chức
|
1
|
0,45
|
|
|
9
|
Chủ nhiệm TTVH
|
1
|
0,3
|
|
|
B
|
Cán bộ thôn, tổ dân phố
|
|
|
|
|
I
|
Cán bộ thường trực
|
|
|
|
|
1
|
Bí thư chi bộ
|
|
|
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 1
|
1
|
1,2
|
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 2
|
1
|
1,2
|
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 3
|
1
|
1,2
|
|
|
2
|
Trưởng thôn, tổ dân phố
|
|
|
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 1
|
1
|
1,2
|
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 2
|
1
|
1,2
|
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 3
|
1
|
1,2
|
|
|
3
|
Trưởng Ban công tác mặt trận thôn
|
1
|
0,5
|
|
|
4
|
Bí thư Chi Đoàn Thanh niên
|
1
|
0,4
|
|
|
5
|
Chi hội trưởng Chi Hội Phụ nữ
|
1
|
0,4
|
|
|
6
|
Chi hội trưởng Chi Hội Cựu chiến binh
|
1
|
0,4
|
|
|
7
|
Chi hội trưởng Chi Hội Người Cao tuổi
|
1
|
0,4
|
|
|
8
|
Chi hội trưởng Chi Hội Nông dân
|
1
|
0,4
|
|
|
9
|
Cán bộ thú y
|
1
|
0,3
|
|
|
10
|
Đội viên Dân phòng tự quản
|
|
|
|
|
|
Thôn loại 1
|
5
|
0,55
|
|
|
|
Thôn loại 2
|
5
|
0,55
|
|
|
|
Thôn loại 3 có trên 3.000 nhân khẩu
|
3
|
0,55
|
|
|
|
Tổ dân phố loại 1
|
2
|
0,7
|
0,045
|
|
|
Tổ dân phố loại 2
|
2
|
0,7
|
0,045
|
|
|
Tổ dân phố loại 3
|
1
|
0,7
|
0,045
|
|
11
|
Thôn đội trưởng
|
1
|
0,72
|
|
|
12
|
Công an viên thôn
|
|
|
|
|
|
Thôn loại 1
|
2
|
1,18
|
0,232
|
0,20
|
|
Thôn loại 2
|
1
|
1,18
|
0,232
|
0,20
|
|
Thôn loại 3
|
1
|
1,18
|
0,232
|
0,20
|
|
Tổ viên Bảo vệ dân phố loại 1
|
4
|
0,7
|
0,045
|
|
|
Tổ viên Bảo vệ dân phố loại 2
|
3
|
0,7
|
0,045
|
|
|
Tổ viên Bảo vệ dân phố loại 3
|
3
|
0,7
|
0,045
|
|
|
Tổ trưởng Bảo vệ dân phố
|
1
|
0,8
|
0,045
|
|
13
|
Cán bộ y tế
|
|
|
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 1
|
2
|
0,3
|
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 2
|
2
|
0,3
|
|
|
|
Thôn, tổ dân phố loại 3
|
1
|
0,3
|
|
|
II
|
Cán bộ kiêm nhiệm
|
|
|
|
|
1
|
Tổ trưởng tổ dân vận
|
1
|
0,4
|
|
|
2
|
Cán bộ Tài chính
|
1
|
0,4
|
|
|
3
|
Cộng tác viên dân số (số lượng theo công văn số
1860/UBND-NC ngày 10/9/2013)
|
|
0,3
|
|
|
Quyết định 285/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 285/2014/QĐ-UBND ngày 26/06/2014 quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức khoán quỹ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Bắc Ninh
17.426
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|