BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
28/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “KỸ THUẬT TUA BIN”.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy
nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007 /NĐ- CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung
cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “ Kỹ thuật tua bin
";
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “Kỹ thuật tua bin”.
Trên cơ sở bộ
chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung
cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có
đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ chức
thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị- Xã hội và Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường
cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và
trình độ cao đẳng cho nghề “Kỹ thuật tua bin" và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Luư VT, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28 / 2008 /QĐ- BLĐTBXH
Ngày 04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)
Nghề đào tạo: Kỹ thuật tua bin
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển
sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học,
mô-đun đào tạo: 47
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Trình bày và vận
dụng được những kiến thức cơ bản về các môn học cơ sở như Vẽ kỹ thuật, Kỹ thuật
điện-điện tử, nhất là môn Nhiệt kỹ thuật, vào việc vận hành và sửa chữa tuabin.
+ Trình bày và thực
hiện được các quy trình, quy phạm, công tác phòng hộ lao động của công tác vận
hành tuabin và các thiết bị phụ của tuabin.
+ Nhận biết, phân
loại và giải thích được: cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, nguyên lý làm việc của các
thiết bị tuabin và các thiết bị phụ trong dây chuyền công nghệ sản xuất điện-nhiệt
năng.
+ Đánh giá được
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của Tuabin.
+ Giải thích được
những điều cơ bản về quy trình vận hành và xử lý sự cố liên quan tới tuabin và
các thiết bị phụ của tuabin.
+ Chỉ ra và mô tả
được các công việc bảo dưỡng, sửa chữa Tuabin và các thiết bị phụ của Tuabin.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được
các thao tác vận hành và bảo dưỡng tuabin và các thiết bị phụ của Tuabin.
+ Phân tích, xác định
được các nguyên nhân gây ra sự cố thông thường đối với Tuabin, các thiết bị phụ
và có thể đề xuất các biện pháp xử lý.
+ Vận dụng được những
kiến thức kỹ thuật, công nghệ mới vào các công việc vận hành, bảo dưỡng và sửa
chữa Tuabin và các thiết bị phụ của Tuabin.
+ Biết tổ chức và
làm việc theo nhóm.
Sau khi tốt nghiệp,
học viên có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình
độ cao hơn.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Trình bày được một số kiến thức
phổ thông về chủ nghĩa Mác-Lênin, Hiến pháp, Pháp luật và Luật lao động.
+ Nhận biết được quyền và nghĩa
vụ của người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Nhận biết được đường lối phát
triển kinh tế của Đảng.
+ Biết giữ gìn và phát huy truyền
thống của giai cấp công nhân
+ Trung thành với sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công
dân, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
+ Tình nguyện học tập và phục vụ
lâu dài đối với nghề đã học. Trong quá trình học tập phải tích cực học tập
không ngừng nâng cao trình độ, nắm bắt và thích nghi với sự phát triển của công
nghệ để đáp ứng yêu cầu công việc. Luôn có ý thức lao động, kỷ luật cao, trách
nhiệm cao nhằm nâng cao năng suất lao động.
+ Sống lành mạnh, rèn luyện sức
khoẻ để phục vụ lâu dài cho tổ quốc. Phải luôn luôn rèn luyện phẩm chất cần thiết
của người lao động trong thời kỳ “Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá” đất nước. Có
trách nhiệm với công việc được giao, quý trọng bảo vệ thiết bị, tài sản, tiết
kiệm vật liệu vật tư, đấu tranh chống lại sai phạm.
- Thể chất, quốc phòng
+ Nhận biết được vị trí, ý
nghĩa, tác dụng của giáo dục thể chất đối với con người nói chung và đối với học
viên học nghề và người lao động nói riêng.
+ Trình bày được những nội dung
chính về xây dựng nền quốc phòng toàn dân và lực lượng vũ trang nhân dân, mối
quan hệ khăng khít giữa xây dựng kinh tế với củng cố quốc phòng.
+ Kể lại được truyền thống đấu
tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc, lịch sử truyền thống vẻ vang của quân
đội nhân dân Việt Nam, vinh dự trách nhiệm của người học viên – công dân Việt
Nam với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Nhận biết được âm mưu thủ đoạn
“diễn biến hoà bình” bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch nhằm chống phá
cách mạng Việt Nam. Từ đó thường xuyên nâng cao cảnh giác, tích cực tham gia
làm tốt công tác quốc phòng ở cơ sở, góp phần làm thất bại mọi âm mưu thủ đoạn
phá hoại của chúng.
+ Vận dụng được những kiến thức,
kỹ năng TDTT đã học để tự tập luyện nhằm tăng cường bảo vệ sức khoẻ, nâng cao
thể lực.
+ Biết vận dụng kiến thức về quốc
phòng để xây dựng và thực hiện nếp sống văn minh, có tổ chức, có kỷ luật, rèn
luyện tác phong công tác.
2. THỜI
GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời
gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo 3 năm
- Thời gian học tập 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu :
4205 h
- Thời gian ôn kiểm tra hết môn
và thi: 300h; Trong đó, thi Tốt nghiệp: 120 h
2.2.
Phân bố thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 450 h
- Thời gian học các
môn học, mô-đun đào tạo nghề:
+ Thời gian học bắt
buộc: 3005 h ; + Thời gian học tự chọn: 750 h
+ Thời gian học lý
thuyết: 866 h; + Thời gian học thực hành: 2139 h
3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ-ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC; THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ
THỜI GIAN, ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH CỦA TỪNG MÔN HỌC, MÔ-ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC.
3.1. Danh mục môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
450
|
|
|
MH
01
|
Chính trị
|
1
|
1
|
90
|
|
|
MH
02
|
Pháp luật
|
3
|
5
|
30
|
|
|
MH
03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
2
|
60
|
|
|
MH
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
2
|
3
|
75
|
|
|
MH
05
|
Tin học
|
1
|
1
|
75
|
|
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
1
|
120
|
|
|
II
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc
|
|
|
3005
|
866
|
2139
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở
|
|
|
495
|
345
|
150
|
MH
07
|
Toán ứng dụng
|
1
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MH
08
|
Cơ học ứng dụng
|
1
|
1
|
60
|
45
|
15
|
MH
09
|
Kỹ thuật an toàn
|
2
|
4
|
45
|
30
|
15
|
MH
10
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
2
|
45
|
30
|
15
|
MH
11
|
Thủy lực và máy thủy khí
|
1
|
2
|
45
|
30
|
15
|
MH
12
|
Vật liệu nhiệt
|
1
|
2
|
45
|
30
|
15
|
MH
13
|
Nguyên lý và chi tiết máy
|
1
|
2
|
60
|
45
|
15
|
MH14
|
Kỹ thuật điện - điện tử
|
1
|
1
|
105
|
75
|
30
|
MH15
|
Cơ sở tự động hoá
|
2
|
3
|
45
|
30
|
15
|
II.2
|
Các môn học, mô đun
chuyên môn nghề
|
|
|
2510
|
521
|
1989
|
MH
16
|
Nhiệt kỹ thuật
|
1
|
2
|
105
|
60
|
45
|
MH
17
|
Đo và kiểm tra các thông số kỹ
thuật
|
1
|
1
|
60
|
30
|
30
|
MH
18
|
Máy điện và thiết bị điện
|
2
|
3
|
60
|
30
|
30
|
MH
19
|
Tuabin hơi nước
|
2
|
3
|
90
|
60
|
30
|
MH
20
|
Hệ thống thiết bị phụ tuabin
|
2
|
3
|
60
|
30
|
30
|
MH
21
|
Hệ thống tự động trong tuabin
hơi
|
3
|
5
|
60
|
30
|
30
|
MH
22
|
Vận hành tuabin hơi
|
2
|
3
|
75
|
45
|
30
|
MĐ
23
|
Thực tập nguội cơ bản – 4 tuần
|
1
|
2
|
160
|
16
|
144
|
MĐ
24
|
Thực tập Hàn cơ bản - 4 tuần
|
2
|
4
|
160
|
16
|
144
|
MĐ
25
|
Thực tập Điện cơ bản – 2 tuần
|
1
|
2
|
80
|
8
|
72
|
MĐ
26
|
Thực tập Tự động hóa – 2 tuần
|
2
|
3
|
80
|
16
|
64
|
MĐ
27
|
Lắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa
tuabin hơi
|
2
|
4
|
480
|
100
|
380
|
MĐ
28
|
Thực tập Hướng nghiệp – 2 tuần
|
2
|
3
|
80
|
|
80
|
MĐ
29
|
Thực tập Vận hành tuabin hơi –
12 tuần
|
3
|
5
|
480
|
40
|
440
|
MĐ
30
|
Thực tập Tốt nghiệp – 12 tuần
|
3
|
6
|
480
|
40
|
440
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
- Đơn vị thời gian trong kế hoạch
đào tạo tính bằng tuần.
- Thời gian học tập trong khoá học:
+ Một giờ học thực hành là 60
phút; một giờ (tiết) học lý thuyết là 45 phút.
+ Một ngày học thực hành, thực tập
không quá 8 giờ.
+ Một ngày học lý thuyết không
quá 6 giờ (tiết)
- Mỗi tuần không học quá 40 giờ
thực hành hoặc 30 giờ (tiết) lý thuyết.
- Mỗi năm học được chia làm 2 học
kỳ, học kỳ ngắn nhất là 19 tuần.
3.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học, môđun đào tạo bắt buộc
(Xem chi tiết tại Phụ lục 1B
và Phụ lục 2B)
4. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CTKTĐCĐN CHO TỪNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ.
4.1. Hướng
dẫn xác định thời gian cho từng môđun đào tạo nghề tự chọn
Tổng thời gian cho phần học tự chọn
trong Chương trình khung trình độ Cao đẳng nghề là 750 giờ (chiếm 20% thời gian
học các môn học, mô đun đào tạo nghề).
Tùy theo đặc thù riêng của từng
ngành, từng trường mà các trường có thể chọn các môn học, mô đun cho phù hợp
nhưng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng cần được xác định dựa trên
kết quả điều tra, khảo sát nghề và có chú ý đến các yếu tố đón đầu.
Các mô đun đào tạo nghề tự chọn
được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Kỹ thuật Tuabin ở nhiều
doanh nghiệp thuộc các vùng miền trên cả nước.
Để xác định thời gian cho từng
mô đun tự chọn cũng cần thiết phải phân tích công việc qua các Phiếu phân
tích công việc như đối với các mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
4.2. Hướng
dẫn xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề tự chọn; Thời gian, phân bổ thời
gian và đề cương chi tiết chương trình cho từng mô đun đào tạo tự chọn.
4.2.1. Danh mục các mô đun
đào tạo nghề tự chọn và, phân bổ thời gian
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
|
1245
|
520
|
725
|
MH
31
|
Tin học ứng dụng
|
|
|
90
|
30
|
60
|
MH
32
|
Tiếng Anh chuyên nghành
|
|
|
150
|
50
|
100
|
MH
33
|
Nhà máy nhiệt điện
|
|
|
60
|
20
|
40
|
MH
34
|
Tuabin hơi nước
|
|
|
60
|
30
|
30
|
MH
35
|
Tuabin khí
|
|
|
60
|
30
|
30
|
MH
36
|
Tuabin tàu thuỷ
|
|
|
60
|
30
|
30
|
MH
37
|
Tuabin trong các nhà máy công
nghiệp
|
|
|
60
|
30
|
30
|
MH
38
|
Lò hơi
|
|
|
60
|
20
|
40
|
MĐ
39
|
Thiết bị nhiệt trên tàu thuỷ
|
|
|
90
|
30
|
60
|
MĐ
40
|
Nghiệp vụ quản lý phân xưỏng
|
|
|
60
|
30
|
30
|
MĐ
41
|
Kiểm tra chất lượng kim loại
|
|
|
90
|
30
|
60
|
MĐ
42
|
Thiết bị ngưng hơi
|
|
|
60
|
30
|
30
|
MĐ
43
|
Cân bằng máy rôto
|
|
|
60
|
30
|
30
|
MĐ
44
|
Dao động của Tuabin hơi và biện
pháp xử lý
|
|
|
60
|
30
|
30
|
MĐ
45
|
Sự cố trong Tuabin hơi và biện
pháp khắc phục
|
|
|
60
|
30
|
30
|
MĐ
46
|
Tính độ bền cho một số chi tiết
|
|
|
120
|
40
|
80
|
MĐ
47
|
Kinh tế năng lượng
|
|
|
45
|
30
|
15
|
Để xác định danh mục các mô đun
đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều
kiện cụ thể của trường để lựa chọn một, hai, ba … trong số các mô đun tự chọn
trong danh mục ở bảng A.1 hoặc các môn học , mô đun mà các trường tự chọn sao
cho đảm bảo thời gian học tự chọn là khoảng 750 giờ.
Ví dụ Trường
Cao đẳng nghề Duyên Hải chọn 10 mô đun tự chọn theo bảng sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
|
|
|
|
MH
31
|
Tin học ứng dụng
|
|
|
90
|
30
|
60
|
MH
32
|
Tiếng Anh chuyên nghành
|
|
|
150
|
50
|
100
|
MH
34
|
Tuabin hơi nước
|
|
|
60
|
30
|
30
|
MH
36
|
Tuabin tàu thuỷ
|
|
|
60
|
30
|
30
|
MH
38
|
Lò hơi
|
|
|
60
|
20
|
40
|
MĐ
40
|
Nghiệp vụ quản lý phân xưởng
|
|
|
60
|
30
|
30
|
MĐ
41
|
Kiểm tra chất lượng kim loại
|
|
|
90
|
30
|
60
|
MĐ
42
|
Thiết bị ngưng hơi
|
|
|
60
|
30
|
30
|
MĐ
44
|
Dao động của Tuabin hơi và biện
pháp xử lý
|
|
|
60
|
30
|
30
|
MĐ
45
|
Sự cố trong Tuabin hơi và biện
pháp khắc phục
|
|
|
60
|
30
|
30
|
|
Tổng cộng
|
|
|
750
|
310
|
440
|
Trong trường hợp này số giờ học
tự chọn của một số môđun tự chọn nhiều hơn số giờ học tự chọn theo quỹ thời gian
quy định, Trường có thể chọn ra những công việc cốt lõi để thực hiện, công việc
có kỹ năng đơn giản và tương tự như công việc của những mô đun đã học trước có
thể không thực hiện, sẽ đảm bảo quỹ thời gian quy định.
Chọn các mô đun sao cho đảm bảo
thời gian thực học tự chọn tối thiểu quy định trong chương trình khung.
4.2.2. Đề cương chi tiết
chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Để xây dựng Đề cương chi tiết
chương trình cho từng mô đun tự chọn cũng cần phải phân tích công việc thông
qua các phiếu phân tích công việc như các mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
- Căn cứ vào mục tiêu môn học/
mô đun đào tạo nghề và nội dung chính trong đề cương chi tiết, thời gian và
phân bổ thời gian để xây dựng chương trình chi tiết các mô đun đào tạo nghề tự
chọn.
- Mẫu chương trình chi tiết các
mô đun đào tạo nghề tự chọn theo mẫu chương trình chi tiết các môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc.
4.3. Hướng
dẫn xây dựng chương trình chi tiết các môn học/mô-đun nghề bắt buộc trong
chương trình dạy nghề của trường
- Đối với các môn học:
Cần căn cứ vào nội dung chính
trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng chương trình
chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
+ Mục tiêu môn học
+ Nội dung chính về kiến thức, kỹ
năng, thái độ nghề mà người học phải học
+ Phân bổ thời gian cho từng phần,
từng chương cụ để đã được xác định
+ Hướng dẫn thực hiện chương
trình.
- Đối với các mô-đun đào tạo
nghề:
Chương trình chi tiết của mỗi mô
đun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung chính:
Nội dung về kiến thức và nội
dung về kỹ năng.
Căn cứ để xây dựng chương trình
chi tiết các môn học đào tạo nghề là:
+ Khi xây dựng Chương trình chi
tiết của mô đun thông thường xây dựng thành một bài học tích hợp giữa lý thuyết
và thực hành.
+ Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng
của từng công việc trong “Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề” chính là những
yêu cầu cụ thể để xây dựng nội dung chương trình chi tiết của mỗi bài học trong
mô đun tương ứng.
+ Điều kiện thực hiện công việc
trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện của nhiệm vụ tương ứng.
+ Các bước công việc trong một
công việc ở từng bài học của mỗi mô đun được căn cứ vào các bước của công việc
trong Phiếu phân tích công việc.
+ Tài liệu tham khảo để xây dựng
chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc xem ở trong
mục Tài liệu tham khảo phần Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học ở cuối mỗi
Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề.
- Nội dung thi: các kiến thức lý
thuyết cốt lõi của chương trình đào tạo nghề
- Đánh giá: Điểm lý thuyết được
đánh giá theo thang điểm 10, điểm cách biệt là 1.
Mẫu Phiếu đánh giá theo quy định
của Tổng cục Dạy nghề.
4.4. Hướng
dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn.
- Các môn học và mô đun đào tạo
nghề tự chọn được xây dựng dựa trên các tiêu chí đào tạo chuyên sâu cụ thể của
từng đơn vị tham gia đào tạo về lĩnh vực tuabin. Ngoài các môn học và mô đun bắt
buộc của nghề Kỹ thuật Tuabin, đơn vị đó phải đưa thêm vào các môn học và mô
đun hỗ trợ khác.
- Đối với các mô đun tự chọn
theo tiêu chí đào tạo chuyên sâu thì cần phải được lựa chọn và xây dựng trên cơ
sở phân tích công việc tương ứng với nghề chuyên sâu dự định đưa vào đào tạo để
từ đó chọn các nhiệm vụ tương ứng và bước tiếp theo là xác định các kỹ năng cần
có của nghề chuyên sâu này để xây dựng các mô đun gồm những bài học cụ thể gắn
với từng công việc của nó.
4.5. Hướng
dẫn thi, kiểm tra
4.5.1. Kiểm tra sau khi kết
thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết,
vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: không quá 120 phút
+ Thực hành: không quá 8h.
4.5.2. Thi tốt
nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24h
|
|
- Môđun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24h
|
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo
dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu đào
tạo.
Nội dung các hoạt động ngoại
khóa bao gồm:
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1. Thể dục, thể thao
|
5h – 6h; 17h
– 18h hàng ngày
|
2. Văn hóa,
văn nghệ
- Qua các
phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
- Vào ngoài giờ học hàng ngày
- 19h – 21h vào
một buổi trong tuần
|
3. Hoạt động thư viện
|
Vào các ngày trong tuần
|
4. Vui chơi, giải trí và các
hoạt động đoàn thể
|
Đoàn TNCSHCM tổ chức các buổi
giao lưu, sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật
|
5. Tham quan,
dã ngoại
|
Mỗi kỳ 1 lần
|
4.7. Các chú ý khác
Đề cương và
chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn
chung của TCDN.
Để sử dụng CTK
TĐCĐN có hiệu quả, cần chú ý:
- Nghiên cứu hướng
dẫn xây dựng CTK TĐCĐN, sơ đồ phân tích nghề DACUM, phiếu phân tích công việc,
danh mục các công việc theo các cấp trình độ đào tạo nghề và Tiêu chuẩn kiến thức,
kỹ năng nghề.
- Phân biệt rõ
các thuật ngữ, ví dụ: Thời gian học, thời gian thực học, thời gian thực học tối
thiểu, môn học, mô đun đào tạo nghề, môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc, môn
học/mô đun đào tạo nghề tự chọn,...
Các tiêu chuẩn
trong nghề được xây dựng theo quy tắc vận hành, quy tắc an toàn cho thiết bị
máy móc tương ứng.
Các phương pháp
đánh giá, kiểm tra trong CTK TĐCĐN được dựa theo hệ thống Tiêu chuẩn ký năng
nghề, đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ (SSTC).
Khi xây dựng
chương trình chi tiết của môn học/mô đun cần chú ý: Các công cụ và phương pháp
kiểm tra đánh giá phải được trình bày đầy đủ trong các tài liệu hướng dẫn
chương trình môn học / mô đun.
Đối với các môn
học lý thuyết: ở từng bài ghi rõ các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá với
mỗi mục tiêu đào tạo và nội dung cốt lõi: số lượng câu hỏi, loại câu hỏi và hệ
số điểm. Ở cuối mỗi chương và cuối mỗi môn học phải ghi đầy đủ các công cụ kiểm
tra đánh giá hết chương, hết môn học, các câu hỏi cởi mở, tự luận (vấn đáp, viết)
hay các trọng tâm quan sát, các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, các bảng điểm,
các thang điểm cần sử dụng.
Đối với các mô
đun đào tạo nghề: Cần thiết kế Bảng đánh giá quy trình các bước công việc, các
thang điểm theo Tiêu chí để đánh giá sản phẩm và các câu hỏi để kiểm tra, đánh
giá kiến thức.
Đối với việc
đánh giá thái độ thì giáo viên bộ môn có thể dùng “ sổ theo dõi người học” để ghi
chép những quan sát, nhận xét thường xuyên của mình về từng người học và cả lớp./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2008/QĐ- BLĐTBXH ngày
04 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)
Nghề đào tạo: Kỹ thuật tua bin
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển
sinh: -Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương
- Tốt nghiệp Trung học
cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ hông theo Quyết định Bộ
Giáo dục- Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học,
mô-đun đào tạo: 39
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Thực hiện được
các quy trình, quy phạm, công tác phòng hộ lao động của công tác vận hành
Tuabin và các thiết bị phụ của Tuabin.
+ Nhận biết được:
cấu tạo, đặc tính kỹ thuật, nguyên lý làm việc các thiết bị nhiệt chính và phụ
trong dây chuyền công nghệ liên quan tới Tuabin.
+ Định nghĩa được các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của Tuabin.
+ Kể ra được các
công việc bảo dưỡng, sửa chữa Tuabin và các thiết bị phụ của Tuabin.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được
các công việc vận hành và bảo dưỡng Tuabin và các thiết bị nhiệt liên quan.
Sau khi tốt nghiệp,
học viên có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình
độ cao hơn.
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo đức:
+ Nhận biết được
quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Nhận biết được
đường lối phát triển kinh tế của Đảng.
+ Biết giữ gìn và
phát huy truyền thống của giai cấp công nhân
+ Trung thành với sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công
dân, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
+ Tình nguyện học tập và phục vụ
lâu dài đối với nghề đã học. Trong quá trình học tập phải tích cực học tập
không ngừng nâng cao trình độ, nắm bắt và thích nghi với sự phát triển của công
nghệ để đáp ứng yêu cầu công việc. Luôn có ý thức lao động, kỷ luật cao, trách
nhiệm cao nhằm nâng cao năng suất lao động.
+ Sống lành mạnh, rèn luyện sức
khoẻ để phục vụ lâu dài cho tổ quốc. Phải luôn luôn rèn luyện phẩm chất cần thiết
của người lao động trong thời kỳ “Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá” đất nước. Có
trách nhiệm với công việc được giao, quý trọng bảo vệ thiết bị, tài sản, tiết
kiệm vật liệu vật tư, đấu tranh chống lại sai phạm.
- Thể chất, quốc phòng
+ Nhận biết được vị trí, ý
nghĩa, tác dụng của giáo dục thể chất đối với con người nói chung và đối với học
viên học nghề và người lao động nói riêng.
+ Kể lại được truyền thống đấu
tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc, lịch sử truyền thống vẻ vang của quân
đội nhân dân Việt Nam, vinh dự trách nhiệm của người học viên – công dân Việt
Nam với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Nhận biết được âm mưu thủ đoạn
“diễn biến hoà bình” bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch nhằm chống phá
cách mạng Việt Nam. Từ đó thường xuyên nâng cao cảnh giác, tích cực tham gia
làm tốt công tác quốc phòng ở cơ sở, góp phần làm thất bại mọi âm mưu thủ đoạn
phá hoại của chúng.
+ Vận dụng được những kiến thức,
kỹ năng TDTT đã học để tự tập luyện nhằm tăng cường bảo vệ sức khoẻ, nâng cao
thể lực.
+ Biết vận dụng kiến thức về quốc
phòng để xây dựng và thực hiện nếp sống văn minh, có tổ chức, có kỷ luật, rèn
luyện tác phong công tác.
2. THỜI
GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời
gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập : 90uần
- Thời gian thực học tối thiểu :
2720 h
- Thời gian ôn kiểm tra hết môn
và thi: 210 h; Trong đó, thi tốt nghiệp: 90 h
2.2.
Phân bố thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 210 h
- Thời gian học các
môn học, mô-đun đào tạo nghề:
+ Thời gian học bắt
buộc: 2010 h; + Thời gian học tự chọn: 500 h
+ Thời gian học lý
thuyết: 573 h; + Thời gian học thực hành: 1437 h
3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ-ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC; THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ
THỜI GIAN, ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH CỦA TỪNG MÔN HỌC, MÔ-ĐUN ĐÀO TẠO BẮT
BUỘC.
3.1. Danh mục môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
210
|
|
|
MH
01
|
Chính trị
|
1
|
1
|
30
|
|
|
MH
02
|
Pháp luật
|
1
|
2
|
15
|
|
|
MH
03
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
3
|
30
|
|
|
MH
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
2
|
3
|
45
|
|
|
MH
05
|
Tin học
|
1
|
1
|
30
|
|
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
1
|
60
|
|
|
II
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc
|
|
|
2010
|
573
|
1437
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ
thuật cơ sở
|
|
|
330
|
220
|
110
|
MH
07
|
Vật liệu nhiệt
|
1
|
1
|
30
|
20
|
10
|
MH
08
|
Cơ học ứng dụng và nguyên lý
chi tiết máy
|
1
|
1
|
60
|
45
|
15
|
MH
09
|
Kỹ thuật an toàn
|
2
|
3
|
45
|
30
|
15
|
MH
10
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
2
|
45
|
30
|
15
|
MH
11
|
Thủy lực và máy thuỷ khí
|
1
|
2
|
45
|
30
|
15
|
MH
12
|
Kỹ thuật Điện - Điện tử
|
1
|
1
|
75
|
45
|
30
|
MH
13
|
Cơ sở tự động hóa
|
1
|
2
|
30
|
20
|
10
|
II.2
|
Các môn học, mô đun
chuyên môn nghề
|
|
|
1680
|
353
|
1327
|
MH
14
|
Nhiệt kỹ thuật
|
1
|
2
|
75
|
45
|
30
|
MH
15
|
Đo và kiểm tra các thông số kỹ
thuật
|
1
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MH
16
|
Tuabin hơi nước và các thiết bị
phụ
|
2
|
3
|
120
|
80
|
40
|
MH
17
|
Vận hành Tuabin hơi nước
|
2
|
3
|
60
|
30
|
30
|
MĐ
18
|
Thực tập Nguội cơ bản - 3 tuần
|
1
|
2
|
120
|
16
|
104
|
MĐ
19
|
Thực tập Hàn cơ bản - 3 tuần
|
2
|
3
|
120
|
16
|
104
|
MĐ
20
|
Thực tập Điện cơ bản - 2 tuần
|
1
|
1
|
80
|
8
|
72
|
MĐ
21
|
Thực tập Tự động hoá - 2 tuần
|
1
|
2
|
80
|
16
|
64
|
MĐ
22
|
Lắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa
Tuabin
|
2
|
3
|
300
|
80
|
220
|
MĐ
23
|
Thực tập Hướng nghiệp - 2 tuần
|
1
|
2
|
80
|
0
|
80
|
MĐ
24
|
Thực tập vận hành tuabin hơi -
8 tuần
|
2
|
4
|
320
|
16
|
304
|
MĐ
25
|
Thực tập tốt nghiệp - 7 tuần
|
2
|
4
|
280
|
16
|
264
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Chú thích:
- Đơn vị thời gian trong kế hoạch
đào tạo tính bằng tuần.
- Thời gian học tập trong khoá học:
+ Một giờ học thực hành là 60
phút; một giờ (tiết) học lý thuyết là 45 phút.
+ Một ngày học thực hành, thực tập
không quá 8 giờ.
+ Một ngày học lý thuyết không
quá 6 giờ (tiết)
- Mỗi tuần không học quá 40 giờ
thực hành hoặc 30 giờ (tiết) lý thuyết.
- Mỗi năm học được chia làm 2 học
kỳ, học kỳ ngắn nhất là 19 tuần.
3.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Xem chi tiết tại Phụ lục 1A
và Phụ lục 2A)
4. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN CHO TỪNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ.
4.1. Hướng
dẫn xác định thời gian cho từng môđun đào tạo nghề tự chọn
Tổng thời gian cho phần học tự chọn
trong Chương trình khung trình độ Trung cấp nghề là 500 giờ (chiếm 20% thời
gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề).
Tùy theo đặc thù riêng của từng
ngành, từng trường mà các trường có thể chọn các môn học, mô đun cho phù hợp
nhưng các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn cũng cần được xác định dựa trên
kết quả điều tra, khảo sát nghề và có chú ý đến các yếu tố đón đầu.
Các mô đun đào tạo nghề tự chọn
được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Kỹ thuật Tuabin ở nhiều
doanh nghiệp thuộc các vùng miền trên cả nước.
Để xác định thời gian cho từng
mô đun tự chọn cũng cần thiết phải phân tích công việc qua các Phiếu phân
tích công việc như đối với các mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
4.2. Hướng
dẫn xác định danh mục các mô đun đào tạo nghề tự chọn; Thời gian, phân bổ thời
gian và đề cương chi tiết chương trình cho từng mô đun đào tạo tự chọn.
4.2.1. Danh mục các mô đun
đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun (kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thơì
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun(giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
|
765
|
310
|
450
|
MH
26
|
Tiếng Anh chuyên ngành
|
|
|
120
|
40
|
80
|
MH
27
|
Tin học ứng dụng
|
|
|
60
|
20
|
40
|
MH
28
|
Nhà máy nhiệt điện
|
|
|
45
|
20
|
25
|
MH
29
|
Tuabin khí
|
|
|
45
|
20
|
25
|
MH
30
|
Tuabin nước
|
|
|
45
|
20
|
25
|
MH
31
|
Tuabin trong các nhà máy công
nghệp
|
|
|
45
|
20
|
25
|
MĐ
32
|
Lò hơi
|
|
|
45
|
20
|
25
|
MĐ
33
|
Thiết bị nhiệt trên tàu thuỷ
|
|
|
60
|
20
|
40
|
MĐ
34
|
Thiết bị ngưng hơi
|
|
|
60
|
20
|
40
|
MĐ
35
|
Cân bằng máy rôto
|
|
|
45
|
20
|
25
|
MĐ
36
|
Dao động của tuabin hơi và biện
pháp xử lý
|
|
|
45
|
20
|
25
|
MĐ
37
|
Sự cố trong tuabin hơi và biện
pháp khắc phục
|
|
|
45
|
20
|
25
|
MĐ
38
|
Tính độ bền cho một số chi tiết
tuabin hơi
|
|
|
60
|
20
|
40
|
MĐ
39
|
Kinh tế năng lượng
|
|
|
45
|
30
|
10
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Để xác định danh mục các mô đun
đào tạo nghề tự chọn, các trường cần căn cứ vào đặc thù riêng của ngành và điều
kiện cụ thể của trường để lựa chọn một, hai, ba … trong số các mô đun tự chọn trong
danh mục ở bảng A.1 hoặc các môn học , mô đun mà các trường tự chọn sao cho đảm
bảo thời gian học tự chọn là khoảng 510 giờ.
Trường Trung cấp nghề Duyên Hải
chọn 9 mô đun tự chọn theo bảng sau:
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, môđun (kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thơì
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, môđun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
|
|
|
|
|
|
|
MH
26
|
Tiếng Anh chuyên nghành
|
|
|
120
|
40
|
80
|
MH
27
|
Tin học ứng dụng
|
|
|
60
|
20
|
40
|
MH
28
|
Nhà máy nhiệt điện
|
|
|
45
|
20
|
25
|
MH
29
|
Tuabin khí
|
|
|
45
|
20
|
25
|
MH
30
|
Tuabin nước
|
|
|
45
|
20
|
25
|
MH
31
|
Tuabin trong các nhà máy công
nghệp
|
|
|
45
|
20
|
25
|
MĐ
32
|
Lò hơi
|
|
|
45
|
20
|
25
|
MĐ
34
|
Thiết bị ngưng hơi
|
|
|
60
|
20
|
40
|
MĐ
35
|
Cân bằng máy rôto
|
|
|
45
|
20
|
25
|
|
Tổng cộng
|
|
|
510
|
200
|
200
|
Trong trường hợp này số giờ học tự
chọn của một số môđun tự chọn nhiều hơn số giờ học tự chọn theo quỹ thời gian
quy định, Trường có thể chọn ra những công việc cốt lõi để thực hiện, công việc
có kỹ năng đơn giản và tương tự như công việc của những mô đun đã học trước có
thể không thực hiện, sẽ đảm bảo quỹ thời gian quy định.
4.2.2. Đề cương chi tiết
chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Để xây dựng Đề cương chi tiết
chương trình cho từng mô đun tự chọn cũng cần phải phân tích công việc thông
qua các phiếu phân tích công việc như các mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
Căn cứ vào mục tiêu môn học/mô
đun đào tạo nghề và nội dung chính trong đề cương chi tiết, thời gian và phân bổ
thời gian để xây dựng chương trình chi tiết các mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Mẫu chương
trình chi tiết các mô đun đào tạo nghề tự chọn theo mẫu chương trình chi tiết
các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
4.3. Hướng
dẫn xây dựng chương trình chi tiết các môn học/mô-đun nghề bắt buộc trong
chương trình dạy nghề của trường
- Đối với các
môn học:
Cần căn cứ vào
nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để xây dựng
chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
+ Mục tiêu môn
học
+ Nội dung
chính về kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề mà người học phải học
+ Phân bổ thời gian
cho từng phần, từng chương cụ thể đã được xác định
+ Hướng dẫn thực
hiện chương trình.
- Đối với các
mô-đun đào tạo nghề:
Chương trình
chi tiết của mỗi mô đun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung chính:
Nội dung về kiến
thức và nội dung về kỹ năng.
Căn cứ để xây dựng
chương trình chi tiết các môn học đào tạo nghề là:
+ Khi xây dựng
Chương trình chi tiết của mô đun thông thường xây dựng thành một bài học tích hợp
giữa lý thuyết và thực hành.
+ Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng
của từng công việc trong “ Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề” chính là những
yêu cầu cụ thể để xây dựng nội dung chương trình chi tiết của mỗi bài học trong
mô đun tương ứng.
+ Điều kiện thực hiện công việc
trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện của nhiệm vụ tương ứng.
+ Các bước công việc trong một
công việc ở từng bài học của mỗi mô đun được căn cứ vào các bước của công việc
trong Phiếu phân tích công việc.
+ Tài liệu tham khảo để xây dựng
chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc xem ở trong
mục Tài liệu tham khảo và phần Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học ở cuối
mỗi Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề.
- Nội dung thi : các kiến thức
lý thuyết cốt lõi của chương trình đào tạo nghề
- Đánh giá : Điểm lý thuyết được
đánh giá theo thang điểm 10, điểm cách biệt là 1.
Mẫu Phiếu đánh giá theo quy định
của Tổng cục Dạy nghề.
4.4. Hướng
dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn.
Các môn học và mô đun đào tạo
nghề tự chọn được xây dựng dựa trên các tiêu chí đào tạo chuyên sâu cụ thể của
từng đơn vị tham gia đào tạo về lĩnh vực tuabin.
Đối với các mô đun tự chọn theo
tiêu chí đào tạo chuyên sâu thì cần phải được lựa chọn và xây dựng trên cơ sở
phân tích công việc tương ứng với nghề chuyên sâu dự định đưa vào đào tạo để từ
đó chọn các nhiệm vụ tương ứng và bước tiếp theo là xác định các kỹ năng cần có
của nghề chuyên sâu này để xây dựng các mô đun gồm những bài học cụ thể gắn với
từng công việc của nó.
4.5. Hướng
dẫn thi, kiểm tra
4.5.1. Kiểm tra sau khi kết
thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết,
vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8h.
4.5.2. Thi tốt
nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 180 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24h
|
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24h
|
4.6. Hướng
dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được
bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu đào tạo.
Nội dung các hoạt động ngoại
khóa bao gồm :
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1. Thể dục, thể thao
|
5h – 6h; 17h
– 18h hàng ngày
|
2. Văn hóa,
văn nghệ
- Qua các phương
tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
- Vào ngoài giờ học hàng ngày
- 19h – 21h
vào một buổi trong tuần
|
3. Hoạt động thư viện
|
Vào các ngày trong tuần
|
4. Vui chơi, giải trí và các
hoạt động đoàn thể
|
Đoàn TNCSHCM tổ chức các buổi giao
lưu, sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật
|
5. Tham quan,
dã ngoại
|
Mỗi kỳ 1 lần
|
4.7. Các chú ý khác.
Đề cương và
chương trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn
chung của TCDN.
Để sử dụng CTKTĐTCN
có hiệu quả, cần chú ý:
- Nghiên cứu hướng
dẫn xây dựng CTK TĐTCN, sơ đồ phân tích nghề DACUM, phiếu phân tích công việc,
danh mục các công việc theo các cấp trình độ đào tạo nghề và Tiêu chuẩn kiến thức,
kỹ năng nghề.
- Phân biệt rõ
các thuật ngữ, ví dụ: Thời gian học, thời gian thực học, thời gian thực học tối
thiểu, môn học, mô đun đào tạo nghề, môn học/mô đun đào tạo nghề bắt buộc, môn
học/mô đun đào tạo nghề tự chọn,...
Các tiêu chuẩn
trong nghề được xây dựng theo quy tắc vận hành, quy tắc an toàn cho thiết bị
máy móc tương ứng.
Các phương pháp
đánh giá, kiểm tra trong CTK TĐTCN được dựa theo hệ thống Tiêu chuẩn kỹ năng
nghề, đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ (SSTC).
Khi xây dựng
chương trình chi tiết của môn học/mô đun cần chú ý: Các công cụ và phương pháp
kiểm tra đánh giá phải được trình bày đầy đủ trong các tài liệu hướng dẫn
chương trình môn học / mô đun.
Đối với các môn
học lý thuyết: ở từng bài ghi rõ các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá với
mỗi mục tiêu đào tạo và nội dung cốt lõi: số lượng câu hỏi, loại câu hỏi và hệ
số điểm. Ở cuối mỗi chương và cuối mỗi môn học phải ghi đầy đủ các công cụ kiểm
tra đánh giá hết chương, hết môn học, các câu hỏi cởi mở, tự luận (vấn đáp, viết)
hay các trọng tâm quan sát, các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, các bảng điểm,
các thang điểm cần sử dụng.
Đối với các mô
đun đào tạo nghề: Cần thiết kế Bảng điểm để đánh giá quy trình theo các bước
công việc, các thang điểm theo Tiêu chí để đánh giá sản phẩm và các câu hỏi để
kiểm tra, đánh giá kiến thức.
Đối với việc
đánh giá thái độ thì giáo viên bộ môn có thể dùng “ sổ theo dõi người học” để
ghi chép những quan sát, nhận xét thường xuyên của mình về từng người học và cả
lớp./.