ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 226/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 13
tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1683/QĐ-LĐTBXH ngày 16
tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính lĩnh vực An toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 (hai)
thủ tục hành chính lĩnh vực An toàn lao động mới ban hành thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Sở Lao động, Thương binh và Xã
hội tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 02 (hai) thủ tục hành
chính lĩnh vực An toàn lao động mới ban hành đến các cá nhân, tổ chức có liên
quan.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và các cá
nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-Văn phòng CP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC (T-27).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Phương Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG MỚI BAN
HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 226/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
01
|
Thông báo việc tổ chức làm thêm từ 200 giờ đến
300 giờ trong một năm
|
02
|
Báo cáo công tác An toàn, vệ sinh lao động
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Thông báo việc tổ
chức làm thêm từ 200 giờ đến 300 giờ trong một năm
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy
đủ, đúng theo quy định, đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
Công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ
sơ đến Phòng Lao động, tiền lương - Bảo hiểm xã hội thuộc Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội để theo dõi, lưu hồ sơ.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu
điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm: Công văn thông báo về việc
làm thêm giờ.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn,
sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Lưu hồ
sơ.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm phải nằm
trong các trường hợp cụ thể sau:
- Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm là hàng dệt
may, da, giày, chế biến nông, lâm, thủy sản;
- Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp,
thoát nước;
- Các trường hợp khác giải quyết công việc cấp
bách, không thể trì hoãn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Nghị
định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/5/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động,
vệ sinh lao động./.
2. Thủ tục: Báo cáo công tác An
toàn, vệ sinh lao động
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng lao động phải mở sổ thống
kê các nội dung cần phải báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động. Các số
liệu thống kê phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật, làm căn cứ theo
dõi, phân tích, đưa ra các chính sách, giải pháp đối với công tác an toàn, vệ
sinh lao động; báo cáo về công tác an toàn, vệ sinh lao động định kỳ hằng năm với
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Y tế trước ngày 10 tháng 01 của năm sau.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì
Công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ
sơ đến Phòng Lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội thuộc Sở Lao động -Thương
binh và Xã hội để theo dõi, lưu hồ sơ.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu (số 52/3, đường Hùng
Vương, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC:
Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc
Liêu hoặc bằng fax, bưu điện, thư điện tử.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm: Bản báo cáo.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
sản xuất, kinh doanh là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình và các tổ chức hoạt
động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao
động, Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện: Lưu hồ sơ.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu báo cáo công
tác an toàn vệ sinh lao động của doanh nghiệp tại phụ lục II kèm theo Thông tư
số 07/2016//TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công tác công tác an toàn, vệ sinh
lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2016 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định một số nội dung tổ chức thực hiện công
tác công tác an toàn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh./.
PHỤ LỤC II
MẪU
BÁO CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
ĐỊA PHƯƠNG: ……………
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ: ………………..
Kính
gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố
………………..
BÁO
CÁO CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG
Năm…………….
Tên1: …………………………………………………………………………………………………
Ngành nghề sản xuất kinh doanh2: ………………………………………………………………
Loại hình3: …………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý4: ……………………………………………………………..
Địa chỉ: (Số nhà, đường phố, quận,
huyện, thị xã) ……………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………
TT
|
Các chỉ tiêu
trong kỳ báo cáo
|
ĐVT
|
Số liệu
|
A
|
Báo cáo chung
|
|
|
1
|
Lao động
|
|
|
1.1. Tổng số lao động
|
Người
|
|
- Trong đó:
+ Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động
|
Người
|
|
|
+ Người làm công tác y tế
|
Người
|
|
|
+ Lao động nữ
|
Người
|
|
|
+ Lao động làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm (Điều kiện lao động loại IV, V, VI)
|
Người
|
|
|
+ Lao động là người chưa thành niên
|
Người
|
|
|
+ Người dưới 15 tuổi
|
Người
|
|
|
+ Người khuyết tật
|
Người
|
|
|
+ Lao động là người cao tuổi
|
Người
|
|
2
|
Tai nạn lao động
|
|
|
- Tổng số vụ tai nạn lao động
|
Vụ
|
|
+ Trong đó, số vụ có người chết
|
Vụ
|
|
- Tổng số người bị tai nạn lao động
|
Người
|
|
+ Trong đó, số người chết vì tai nạn lao động
|
Người
|
|
- Tổng chi phí cho tai nạn lao động (cấp cứu, điều
trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...)
|
Triệu đồng
|
|
- Thiệt hại về tài sản (tính bằng tiền)
|
Triệu đồng
|
|
- Số ngày công nghỉ vì tai nạn lao động
|
Ngày
|
|
3
|
Bệnh nghề nghiệp
|
|
|
- Tổng số người bị bệnh nghề nghiệp cộng dồn tại
thời điểm báo cáo
|
Người
|
|
Trong đó, số người mắc mới bệnh nghề nghiệp
|
Người
|
|
- Số ngày công nghỉ vì bệnh nghề nghiệp
|
Ngày
|
|
- Số người phải nghỉ trước tuổi hưu vì bệnh nghề
nghiệp
|
Người
|
|
- Tổng chi phí cho người bị bệnh nghề nghiệp phát
sinh trong năm (Các Khoản chi không tính trong kế hoạch an toàn - vệ sinh lao
động như: điều trị, trả tiền lương trong ngày nghỉ, bồi thường, trợ cấp ...)
|
Triệu đồng
|
|
4
|
Kết quả phân
loại sức khỏe của người lao động
|
|
|
+ Loại I
|
Người
|
|
+ Loại II
|
Người
|
|
+ Loại III
|
Người
|
|
+ Loại IV
|
Người
|
|
+ Loại V
|
Người
|
|
5
|
Huấn luyện về an toàn - vệ sinh lao động
|
|
|
a) Tổng số người nhóm 1 được huấn luyện/ tổng số
người nhóm 1 hiện có
|
Người/ người
|
|
b) Tổng số người nhóm 2 được huấn luyện/ tổng số
người nhóm 2 hiện có
|
Người/ người
|
|
c) Tổng số người nhóm 3 được huấn luyện/ tổng số
người nhóm 3 hiện có
|
Người/ người
|
|
Trong đó:
- Tự huấn luyện
|
Người
|
|
- Thuê tổ chức cung cấp dịch vụ huấn luyện
|
Người
|
|
d) Tổng số người nhóm 4 được huấn luyện/ tổng số
người nhóm 4 hiện có
|
Người/ người
|
|
đ) Tổng số người nhóm 5 được huấn luyện/ tổng số
người nhóm 5 hiện có
|
Người/ người
|
|
e) Tổng số người nhóm 6 được huấn luyện/tổng số
người nhóm 6 hiện có
|
Người/ người
|
|
g) Tổng chi phí huấn luyện
|
Triệu đồng
|
|
6
|
Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
- Tổng số
|
Cái
|
|
- Trong đó:
+ Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
AT-VSLĐ đang được sử dụng
|
Cái
|
|
+ Số đã được kiểm định
|
Cái
|
|
+ Số chưa được kiểm định
|
Cái
|
|
+ Số đã được khai báo
|
Cái
|
|
+ Số chưa được khai báo
|
Cái
|
|
7
|
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
|
|
|
- Tổng số người làm thêm trong năm
|
Người
|
|
- Tổng số giờ làm thêm trong năm
|
Giờ
|
|
- Số giờ làm thêm cao nhất trong 01 tháng
|
Giờ
|
|
8
|
Bồi dưỡng chống độc hại bằng hiện vật
|
|
|
- Tổng số người
|
Người
|
|
- Tổng chi phí (Chi phí này nằm trong Chi phí
chăm sóc sức khỏe nêu tại Điểm 10)
|
Triệu đồng
|
|
9
|
Tình hình quan trắc môi trường lao động
|
|
|
- Số mẫu quan trắc môi trường lao động
|
Mẫu
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn
|
Mẫu
|
|
- Số mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép/Tổng số mẫu
đo
+ Nhiệt độ
+ Bụi
+ Ồn
+ Rung
+ Hơi khí độc
+ ...
|
Mẫu/mẫu
|
|
10
|
Chi phí thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động
|
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật an toàn
|
Triệu đồng
|
|
- Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh
|
Triệu đồng
|
|
- Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân
|
Triệu đồng
|
|
- Chăm sóc sức khỏe người lao động
|
Triệu đồng
|
|
- Tuyên truyền, huấn luyện
|
Triệu đồng
|
|
- Đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao
động
|
Triệu đồng
|
|
- Chi khác
|
Triệu đồng
|
|
11
|
Tổ chức cung cấp dịch vụ:
a) Dịch vụ về an toàn, vệ sinh lao động được thuê
theo quy định tại Khoản 5 Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê)
|
Tên tổ chức
|
|
b) Dịch vụ về y tế được thuê theo quy định tại
Khoản 5 Điều 73 Luật an toàn, vệ sinh lao động (nếu thuê)
|
Tên tổ chức
|
|
12
|
Thời điểm tổ chức tiến hành đánh giá định kỳ nguy
cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động
|
Tháng, năm
|
|
13
|
Đánh giá hiệu quả các biện pháp phòng chống các yếu
tố nguy hiểm, yếu tố có hại theo quy định tại Điều 7 Nghị định 39/2016/NĐ-CP
|
Có/Không
|
|
Nếu có đánh giá thì:
a) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
đã được nhận diện trong kỳ đánh giá
|
Yếu tố
|
|
b) Số lượng các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
đã được cải thiện trong năm
|
Yếu tố
|
|
B
|
Kết quả đánh giá lần đầu nguy cơ rủi ro về an
toàn, vệ sinh lao động khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh5 (nếu có)
|
TT
|
Các yếu tố nguy
hiểm, yếu tố có hại đã được nhận diện
|
Mức độ nghiêm
trọng
|
Biện pháp
phòng,chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
|
Người/ bộ phận
thực hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
|
Thời gian thực
hiện các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT
|
….., ngày ...
tháng ... năm
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn cách ghi:
- Tên (1) và ngành nghề kinh
doanh (2): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Loại hình (3): Ghi theo đối
tượng áp dụng của Thông tư này, cụ thể:
o Doanh nghiệp nhà nước
o Công ty Trách nhiệm hữu hạn
o Công ty cổ phần/Công ty cổ phần
trên 51 % vốn thuộc sở hữu Nhà nước
o Doanh nghiệp tư nhân
o Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài/Công ty 100% vốn nước ngoài
o Công ty hợp danh
o Hợp tác xã ...
o Khác
- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản
lý (4):
o Ghi tên Công ty mẹ hoặc tập đoàn
kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm công ty;
o Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn
vị trực thuộc Tổng Công ty;
o Ghi tên Sở, Ban, ngành, nếu trực
thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;
o Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ
quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;
o Không ghi gì nếu không thuộc các
loại hình trên.
- Báo cáo kết quả đánh giá nguy
cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh
lao động trước khi cơ sở sản xuất, kinh doanh đi vào hoạt động (5): Cơ
sở sản xuất, kinh doanh ghi các tiêu
chí tại Phần B này nếu tiến hành đánh giá toàn diện nguy cơ rủi ro về an toàn,
vệ sinh lao động.