BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
22/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “THÍ NGHIỆM ĐIỆN”.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy
nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007 /NĐ- CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “ Thí nghiệm điện";
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “ Thí nghiệm điện";
Trên cơ sở bộ
chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung
cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có
đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ
chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị- Xã hội và Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường
cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và
trình độ cao đẳng cho nghề “ Thí nghiệm điện " và các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(ban hành kèm theo Quyết định số 22/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 3 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Thí nghiệm điện
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển sinh:
-Tốt nghiệp trung học phổ thông
và tương đương;
- Tốt nghiệp trung học cơ sở và
tương đương, có bổ sung văn hóa trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục
– Đào tạo ban hành.
Số lượng môn học, mô đun đào tạo:
38
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng
tốt nghiệp Trung cấp nghề.
1. Mục
tiêu đào tạo
1.1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nắm được công dụng, cấu tạo và
nguyên lý làm việc cơ bản của các thiết bị đo lường, thiết bị bảo vệ và các thiết
bị điện trong hệ thống điện.
+ Có kiến thức cơ bản về: Vẽ kỹ
thuật, cơ kỹ thuật, kỹ thuật điện, thiết bị điện, đo lường điện …
+ Có đủ kiến thức vẽ kỹ thuật để
đọc được các bản vẽ thiết kế bố trí các thiết bị bảo vệ, đo lường, và các thiết
bị điện trong hệ thống điện.
+ Có trình độ A: Tiếng Anh, Tin
học.
+ Nắm được quy trình an toàn điện
nói riêng và an toàn lao động nói chung.
+ Nắm được nội dung các bộ luật
liên quan đến người lao động: Luật lao động, luật dân sự…
+ Nắm được quy trình thí nghiệm
các thiết bị bảo vệ, đo lường, và các thiết bị điện trong hệ thống điện.
- Kỹ năng:
+ Kiểm tra sơ bộ được các thiết
bị đo lường, bảo vệ và các thiết bị điện trong hệ thống điện.
+ Bảo dưỡng được các thiết bị
thí nghiệm, đo lường, thiết bị bảo vệ và các thiết bị điện trong hệ thống điện
dưới sự giám sát, hướng dẫn của thợ bậc cao.
+ Kiểm tra, thí nghiệm và hiệu
chỉnh được các thiết bị điện có cấu tạo đơn giản như cầu chì, ATM, công tắc tơ,
khởi động từ, rơ le điện từ và vôn mét, amp mét.
+ Sử dụng được các thiết bị kiểm
tra và thí nghiệm như đồng hồ vạn năng, Ampemet, vônmet, cầu đo, Mêgômmét, máy
phát sung áp và các hợp bộ thí nghiệm….
+ Thí nghiệm được các thiết bị
đo lường điện cơ và kỹ thuật số.
+ Thí nghiệm được các loại rơ le
bảo vệ cơ và kỹ thuật số.
+ Tham gia thí nghiệm các thiết
bị điện trong hệ thống điện dưới sự giám sát và hướng dẫn của cao đẳng nghề và
kỹ sư, thợ bậc cao.
+ Sử dụng các thiết bị lẻ và hợp
bộ thành thạo để thí nghiệm.
+ Chỉ đạo thợ bậc thấp thực hiện
các công việc đơn giản trong công tác thí nghiệm
+ Đánh giá và kết luật được một
số thiết bị đơn giản sau khi thí nghiệm để đưa vào lắp đặt vận hành.
+ Có ý thức và kỷ luật lao động
theo tổ, đội.
+ Chấp hành nghiêm chỉnh kỹ luật
lao động, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, các quy trình về bảo quản thiết
bị.
1.2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và Quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Hiểu biết một số kiến thức cơ
bản về Chủ nghĩa Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, hiến pháp, pháp luật của
nhà nước. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
+ Hiểu biết về đường lối phát
triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Điện Việt
Nam.
+ Hiểu biết về truyền thống tốt
đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và công nhân ngành Điện nói
riêng.
+ Trung thành với sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm,
nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng
và tác phong làm việc của một công dân sống trong nền công nghiệp xã hội chủ
nghĩa. Có tác phong lao động nghề nghiệp lành mạnh phù hợp với phong tục tập
quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện
để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khỏe để làm việc trong
các điều kiện thời tiết và môi trường khắc nghiệt đảm bảo phục vụ lâu dài trong
ngành. Sức khỏe đạt loại I hoặc II theo phân loại của Bộ Y tế.
+ Có hiểu biết về các phương
pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ
năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng.
+ Có ý thức tổ chức kỹ luật và
tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc.
2. Thời
gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 2 năm
- Thời gian học tập: 104 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu:
2.690 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn
và thi: 173 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 31 h
2.2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học
chung bắt buộc: 210 h
- Thời gian học các môn học, mô
đun đào tạo nghề: 2.480 h
+ Thời gian học bắt buộc: 2.010
h; Thời gian học tự chọn: 470h
+ Thời gian học lý thuyết: 758
h; Thời gian học thực hành: 1.722h.
3. Danh mục
môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian; đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
3.1. Danh mục
môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã
môn học, Mô – đun
|
Tên
môn học, mô-đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô-đun (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Môn học chung
|
|
|
210
|
|
|
MH
– 01
|
Chính trị
|
1
|
1
|
30
|
|
|
MH
– 02
|
Pháp luật
|
1
|
1
|
15
|
|
|
MH
– 03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
1
|
30
|
|
|
MH
– 04
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
1
|
45
|
|
|
MH
– 05
|
Tin học
|
1
|
1
|
30
|
|
|
MH
– 06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
1
|
60
|
|
|
II
|
Các môn học, mô-đun đào tạo
nghề bắt buộc
|
|
|
2.010
|
632
|
1.378
|
II.1
|
Các môn học, mô-đun kỹ thuật
cơ sở
|
|
|
315
|
245
|
70
|
MH
- 09
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
1
|
45
|
35
|
10
|
MH
– 10
|
Cơ kỹ thuật
|
1
|
1
|
30
|
25
|
5
|
MH
– 11
|
Vật liệu điện
|
1
|
1
|
30
|
25
|
5
|
MH
– 12
|
Cơ sở kỹ thuật điện
|
1
|
1
|
90
|
60
|
30
|
MH
– 13
|
Khí cụ điện
|
1
|
1
|
60
|
50
|
10
|
MH
– 14
|
Máy điện
|
1
|
1
|
30
|
25
|
5
|
MH
– 15
|
Điện tử công nghiệp
|
1
|
1
|
30
|
25
|
5
|
II.2
|
Các môn học, mô-đun chuyên môn
nghề
|
|
|
1.695
|
387
|
1.308
|
MH
- 16
|
Kỹ thuật an toàn điện
|
1
|
2
|
60
|
40
|
20
|
MH
– 17
|
Đo lường điện
|
1
|
2
|
45
|
30
|
15
|
MH
– 18
|
Bảo vệ rơle
|
1
|
2
|
45
|
40
|
5
|
MH
– 19
|
Nhà máy điện và trạm biến áp
|
2
|
1
|
45
|
45
|
|
MĐ
- 21
|
Gia công cơ khí
|
1
|
1
|
160
|
30
|
130
|
MĐ
- 22
|
Điện cơ bản
|
1
|
2
|
200
|
30
|
170
|
MĐ
– 23
|
Sử dụng thiết bị đo lường điện
|
1
|
2
|
200
|
30
|
170
|
MĐ
– 24
|
Thí nghiệm Aptomat
|
2
|
1
|
20
|
2
|
18
|
MĐ
– 25
|
Thí nghiệm Khởi động từ
|
2
|
1
|
20
|
2
|
18
|
MĐ
– 26
|
Thí nghiệm dao cách ly
|
2
|
1
|
40
|
4
|
36
|
MĐ
– 27
|
Thí nghiệm cách điện
|
2
|
1
|
40
|
4
|
36
|
MĐ
– 28
|
Thí nghiệm tụ điện, cáp lực và
thanh cái
|
2
|
1
|
80
|
10
|
70
|
MĐ
– 29
|
Thí nghiệm chống sét van
|
2
|
1
|
60
|
10
|
50
|
MĐ
– 30
|
Thí nghiệm tiếp đất
|
2
|
1
|
60
|
10
|
50
|
MĐ
– 31
|
Thí nghiệm máy cắt điện
|
2
|
1
|
100
|
20
|
80
|
MĐ
– 32
|
Thí nghiệm thiết bị điện tĩnh,
thiết bị điện quay
|
2
|
1
|
120
|
20
|
100
|
MĐ
– 33
|
Thí nghiệm thiết bị đo lường
điện
|
2
|
2
|
200
|
30
|
170
|
MĐ
– 34
|
Thí nghiệm rơ le tự động điện
|
2
|
1
|
80
|
10
|
70
|
MĐ
– 37
|
Thí nghiệm mẫu hóa máy biến áp
|
2
|
2
|
120
|
20
|
100
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2.220
|
842
|
1.378
|
3. 2. Đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo
tại phụ lục 1A, 2A)
4. Hướng dẫn
sử dụng CTKTĐTCN để xác định chương trình dạy nghề
4.1. Hướng dẫn
xác định thời gian cho các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn:
Ngoài các môn học/mô-đun đào tạo
bắt buộc nêu trong mục 3.1 và 3.2, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các
môn học/mô-đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô-đun đào tạo
tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các môn học/mô-đun
đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô-đun đào
tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô-đun đào tạo bắt buộc bằng
hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá thời
gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
4.2. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ
thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô-đun đào tạo nghề tự
chọn
4.2.1. Danh mục môn học, mô-đun
đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã
môn học, Mô–đun
|
Tên
môn học, mô-đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô-đun (giờ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các môn học, mô-đun kỹ thuật
cơ sở
|
|
|
105
|
42
|
63
|
MH
- 07
|
Tin học ứng dụng
|
1
|
2
|
60
|
21
|
39
|
MH
– 08
|
Tiếng Anh chuyên ngành điện
|
1
|
2
|
45
|
21
|
24
|
II
|
Các môn học, mô-đun chuyên môn
nghề
|
|
|
365
|
84
|
281
|
MH
– 20
|
Kinh doanh điện năng
|
2
|
1
|
45
|
40
|
5
|
MĐ
– 35
|
Thí nghiệm mạch điều khiển
|
2
|
2
|
200
|
30
|
170
|
MĐ
– 36
|
Thí nghiệm mạch bảo vệ và tự động
|
2
|
1
|
80
|
10
|
70
|
MĐ
- 38
|
Thí nghiệm rơ le áp lực, chân
không và rơ le nhiệt
|
2
|
2
|
40
|
4
|
36
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
470
|
126
|
344
|
4.2.2. Đề cương chi tiết chương
trình môn học, mô-đun đào tạo tự chọn
(Ban chủ nhiệm đưa ra cho các trường
chọn – được kềm theo tại phụ luc 3A và 4A, các trường có thể tự xác định khi
xây dựng CTDN.)
4.3. Hướng dẫn
xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc
trong chương trình dạy nghề của trường
- Chương trình chi tiết các môn
học chung do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chung cho tất cả các
nghề. Riêng các môn Tin học và Ngoại ngữ (Tiếng Anh) cần được bổ sung thêm phần
tin học ứng dụng trong công tác quản lý vận hành hệ thống điện và tiếng Anh
chuyên ngành điện.
- Các trường căn cứ cấu trúc
chương trình chi tiết các môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương
trình khung để xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô-đun đào tạo bắt
buộc trong chương trình dạy nghề cụ thể của mỗi trường cho phù hợp.
4.4. Hướng dẫn
xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội dung của các
môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn
cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.
- Thời gian, nội dung của các
môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chon do trường lựa chọn theo kiến nghị trong
chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung.
4.5. Hướng dẫn
kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô-đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp.
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết,
vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút.
+ Thực hành: Không quá 8 giờ.
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không
quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề
- Thực hành nghề
* Có thể cấu trúc tích hợp lý thuyết
với thực hành mô-đun tốt nghiệp
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
Bài tập thực hành
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 180 phút
Không quá 24 giờ
Không quá 24 giờ
|
4.6. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ
về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở danh
nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian được bố trí ngoài thời
gian đào tạo chính khóa.
4.7. Các chú ý
khác
Khi các trường thiết kế hoặc lựa
chọn xong các môn học/mô-đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học/mô-đun trong
chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(ban hành kèm theo Quyết định số 22/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 3 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Thí nghiệm điện
Mã nghề:
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp trung học phổ thông
và tương đương;
- Tốt nghiệp trung học cơ sở và
tương đương, có bổ sung văn hóa trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục
- Đào tạo ban hành.
Số lượng môn học, mô đun đào tạo:
49
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng
tốt nghiệp Cao đẳng nghề
1. Mục
tiêu đào tạo
1.1. Kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Nắm vững cấu tạo, nguyên lý
làm việc, công dụng của các thiết bị bảo vệ, đo lường, và các thiết bị điện
trong hệ thống điện;
+ Có trình độ ngoại ngữ, tin học
tương đương trình bộ B;
+ Nắm vững quy trình an toàn điện
nói riêng và an toàn lao động nói chung.
+ Nắm vững nội dung các bộ luật
liên quan đến người lao động: Luật lao động, luật dân sự,…
+ Có đủ kiến thức vẽ kỹ thuật để
đọc được các bản vẽ thiết kế bố trí các thiết bị bảo vệ, đo lường, và các thiết
bị điện trong hệ thống điện.
+ Nắm vững quy trình thí nghiệm
các thiết bị bảo vệ, đo lường, và các thiết bị điện trong hệ thống điện.
+ Có khả năng bồi huấn, kèm cặp
cho thợ bậc thấp.
- Kỹ năng:
+ Bảo dưỡng được các thiết bị
thí nghiệm, đo lường, thiết bị bảo vệ và các thiết bị điện trong hệ thống điện.
+ Kiểm tra, hiệu chỉnh được các
thiết bị điện trong hệ thống điện.
+ Sử dụng được các thiết bị kiểm
tra và thí nghiệm như đồng hồ vạn năng, Ampemet, vônmet, cầu đo, Mêgômmét, máy
phát sung áp và các hợp bộ thí nghiệm…
+ Thí nghiệm được các thiết bị
đo lường điện cơ và kỹ thuật số.
+ Thí nghiệm được các loại rơ le
bảo vệ cơ và kỹ thuật số.
+ Sử dụng các thiết bị lẻ và hợp
bộ thành thạo để thí nghiệm.
+ Có khả năng kèm cặp thợ bậc thấp,
hướng dẫn thực hiện các công việc thí nghiệm.
+ Chỉ đạo trực tiếp và tự thực
hiện công việc kiểm tra, thử nghiệm và hiệu chỉnh các thiết bị bảo vệ, đo lường,
và các thiết bị điện trong hệ thống điện.
+ Đọc thành thạo các bản vẽ thiết
kế lắp đặt các thiết bị trong hệ thống điện.
+ Có khả năng làm việc độc lập
và lâu dài với áp lực công việc cao.
+ Đánh giá, kết luận được các
thiết bị bảo vệ, đo lường, và các thiết bị điện trong hệ thống điện để đưa vào
lắp đặt và vận hành sau khi thí nghiệm.
+ Chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật
lao động, an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, các quy trình về bảo quản thiết
bị.
1.2. Chính trị,
đạo đức; Thể chất và Quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức;
+ Hiểu biết một số kiến thức cơ
bản về Chủ nghĩa Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, hiến pháp, pháp luật của
nhà nước. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
+ Hiểu biết về đường lối phát
triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Điện Việt
Nam.
+ Hiểu biết về truyền thống tốt
đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và công nhân ngành điện nói
riêng.
+ Trung thành với sự nghiệp xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm,
nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
+ Yêu nghề, có kiến thức cộng đồng
và tác phong làm việc của một công dân sống trong nền công nghiệp xã hội chủ
nghĩa. Có tác phong lao động nghề nghiệp sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập
quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
+ Luôn có ý thức học tập rèn luyện
để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ để làm việc trong
các điều kiện thời tiết và môi trường khắc nghiệt đảm bảo phục vụ lâu dài trong
ngành. Sức khoẻ đạt loại I hoặc II theo phân loại của Bộ Y tế.
+ Có hiểu biết về các phương
pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ
năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng.
+ Có ý thức tổ chức kỹ luật và
tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
2. Thời
gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
2.1. Thời gian
của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 03 năm
- Thời gian học tập: 156 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu:
3.980h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn
và thi: 232h; Trong đó thi tốt nghiệp: 31h
2.2. Phân bổ
thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học
chung bắt buộc: 450h
- Thời gian học các môn học, mô
đun đào tạo nghề: 3.530h
+ Thời gian học bắt buộc: 2.800
giờ; Thời gian học tự chọn: 730h
+ Thời gian học lý thuyết: 1.161
giờ; Thời gian học thực hành: 2.369h.
3. Danh
mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc, thời gian và phân bổ thời gian; đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
3.1. Danh mục
môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã
môn học/mô đun
|
Tên
môn học/mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Môn học chung
|
|
|
450
|
450
|
|
MH
- 01
|
Chính trị
|
1
|
1
|
90
|
90
|
|
MH
- 02
|
Pháp luật
|
1
|
1
|
30
|
30
|
|
MH
- 03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
1
|
60
|
60
|
|
MH
- 04
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
1
|
75
|
75
|
|
MH
- 05
|
Tin học
|
1
|
1;
2
|
75
|
75
|
|
MH
- 06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
1;
2
|
120
|
120
|
|
II
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc
|
|
|
2.800
|
992
|
1.808
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật
cơ sở
|
|
|
450
|
350
|
100
|
MH
- 09
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
1
|
60
|
40
|
20
|
MH
- 10
|
Cơ kỹ thuật
|
1
|
1
|
45
|
35
|
10
|
MH
- 11
|
Vật liệu điện
|
1
|
1
|
45
|
35
|
10
|
MH
- 12
|
Cơ sở lý thuyết mạch
|
1
|
2
|
120
|
90
|
30
|
MH
- 13
|
Khí cụ điện
|
1
|
2
|
75
|
65
|
10
|
MH
- 14
|
Máy điện
|
1
|
2
|
60
|
50
|
10
|
MH
- 15
|
Điện tử công nghiệp
|
1
|
2
|
45
|
35
|
10
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
nghề
|
|
|
2.350
|
642
|
1.708
|
MH
- 16
|
Kỹ thuật an toàn điện
|
1
|
2
|
60
|
40
|
20
|
MH
- 17
|
Đo lường điện
|
2
|
1
|
60
|
40
|
20
|
MH
- 18
|
Ngắn mạch trong hệ thống điện
|
2
|
1
|
45
|
45
|
0
|
MH
- 19
|
Bảo vệ rơle
|
2
|
1
|
60
|
50
|
10
|
MH
- 20
|
Nhà máy điện và trạm biến áp
|
2
|
1
|
75
|
65
|
10
|
MH
- 21
|
Tổ chức sản xuất
|
2
|
2
|
45
|
40
|
5
|
MH
- 22
|
Đo lường nhiệt
|
2
|
1
|
60
|
45
|
15
|
MH
- 24
|
Bảo vệ quá điện áp
|
2
|
2
|
45
|
35
|
10
|
MĐ
- 25
|
Gia công cơ khí
|
1
|
1
|
160
|
30
|
130
|
MĐ
- 26
|
Điện cơ bản
|
1
|
2
|
200
|
30
|
170
|
MĐ
- 27
|
Sử dụng thiết bị đo lường điện
|
2
|
1
|
200
|
30
|
170
|
MĐ
- 28
|
Thí nghiệm Aptomat
|
2
|
2
|
20
|
2
|
18
|
MĐ
- 29
|
Thí nghiệm Khởi động từ
|
2
|
2
|
20
|
2
|
18
|
MĐ
- 30
|
Thí nghiệm dao cách ly
|
2
|
2
|
40
|
4
|
36
|
MĐ
- 31
|
Thí nghiệm cách điện
|
2
|
2
|
40
|
4
|
36
|
MĐ
- 32
|
Thí nghiệm tụ điện, cáp lực và
thanh cái
|
2
|
2
|
80
|
10
|
70
|
MĐ
- 33
|
Thí nghiệm chống sét van
|
2
|
2
|
60
|
10
|
50
|
MĐ
- 34
|
Thí nghiệm tiếp đất
|
2
|
2
|
60
|
10
|
50
|
MĐ
- 35
|
Thí nghiệm máy cắt điện
|
2
|
2
|
100
|
20
|
80
|
MĐ
- 36
|
Thí nghiệm thiết bị điện tĩnh,
thiết bị điện quay
|
3
|
1
|
120
|
20
|
100
|
MĐ
- 37
|
Thí nghiệm thiết bị do lường
điện
|
2
|
2
|
200
|
30
|
170
|
MĐ
- 38
|
Thí nghiệm rơ le bảo vệ
|
3
|
1
|
220
|
30
|
190
|
MĐ
- 39
|
Thí nghiệm rơ le tự động điện
|
3
|
1
|
80
|
10
|
70
|
MĐ
- 41
|
Thí nghiệm mạch bảo vệ và tự động
|
3
|
1
|
80
|
10
|
70
|
MĐ
- 42
|
Thí nghiệm mẫu hóa máy biến áp
|
3
|
1
|
120
|
20
|
100
|
MĐ
- 48
|
Thí nghiệm mạch nguồn, mạch
dòng, mạch áp và mạch tín hiệu
|
3
|
2
|
100
|
10
|
90
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3.250
|
1.442
|
1.808
|
3.2. Đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm theo
tại phụ lục 1B, 2B)
4. Hướng
dẫn sử dụng CTKTĐTCN để xác định chương trình dạy nghề
4.1. Hướng dẫn
xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
Ngoài các môn học/mô đun đào tạo
bắt buộc nêu trong mục 3.1 và 3.2, các cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các
môn học/mô đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học/mô đun đào tạo
tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các môn học/mô
đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các môn học/mô đun
đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học/mô đun đào tạo bắt buộc
bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định nhưng không được quá
thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của toàn khóa học.
4.2. Hướng dẫn
xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bổ
thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn
4.2.1 Danh mục môn học, mô đun
đào tạo tự chọn và phân phối thời gian
Mã
môn học/mô đun
|
Tên
môn học/mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật
cơ sở
|
|
|
150
|
58
|
92
|
MH
- 07
|
Tin học ứng dụng
|
2
|
1;
2
|
90
|
30
|
60
|
MH
- 08
|
Tiếng Anh chuyên ngành điện
|
2
|
1;
2
|
60
|
28
|
32
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
nghề
|
|
|
580
|
111
|
469
|
MH
- 23
|
Kinh doanh điện năng
|
2
|
1
|
60
|
45
|
15
|
MĐ
- 40
|
Thí nghiệm mạch điều khiển
|
3
|
1
|
200
|
30
|
170
|
MĐ
- 43
|
Thí nghiệm áp kế, chân không kế
|
3
|
2
|
100
|
10
|
90
|
MĐ
- 44
|
Thí nghiệm đồng hồ đo mức, lưu
lượng
|
3
|
2
|
80
|
10
|
70
|
MĐ
- 45
|
Thí nghiệm thiết bị đo nhiệt độ
|
3
|
2
|
40
|
4
|
36
|
MĐ
- 46
|
Thí nghiệm rơ le áp lực, chân
không và rơ le nhiệt
|
3
|
2
|
40
|
4
|
36
|
MĐ
- 47
|
Thí nghiệm bộ biến đổi tín hiệu
không điện sang tín hiệu điện
|
3
|
2
|
20
|
4
|
16
|
MĐ
- 49
|
Thí nghiệm mạch đo lường ghi
chụp
|
3
|
2
|
40
|
4
|
36
|
|
Tổng cộng
|
|
|
730
|
169
|
561
|
4.2.2. Đề cương chi tiết chương trình
môn học, mô đun đào tạo tự chọn
(Ban chủ nhiệm đưa ra cho các
trường chọn - được kèm theo tại phụ lục 3B và 4B, các trường có thể tự xác định
khi xây dựng CTDN).
4.3. Hướng dẫn
xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
trong chương trình dạy nghề của trường
- Chương trình chi tiết các môn
học chung do Bộ Lao động - thương binh và xã hội ban hành chung cho tất cả các
nghề. Riêng các môn Tin học và Ngoại ngữ (tiếng Anh) cần được bổ sung thêm phần
tin học ứng dụng trong công tác quản lý vận hành hệ thống điện và tiếng Anh
chuyên ngành điện.
- Các trường căn cứ cấu trúc
chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương
trình khung để xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo bắt
buộc trong chương trình dạy nghề cụ thể của mỗi trường cho phù hợp.
4.4. Hướng dẫn
xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
- Thời gian, nội dung của các
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được xác định căn
cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc vùng miền.
- Thời gian, nội dung của các
môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do trường lựa chọn theo kiến nghị trong
chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương trình khung.
4.5. Hướng dẫn
kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp
4.5.1. Kiểm tra kết thúc môn học
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết,
vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ.
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
- Lý thuyết nghề
- Thực hành nghề
* Có thể cấu trúc tích hợp lý
thuyết với thực hành mô đun tốt nghiệp
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
Bài tập thực hành
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 180 phút
Không quá 24 giờ
Không quá 24 giờ
|
4.6. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ
về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh
nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian được bố trí ngoài thời
gian đào tạo chính khóa.
4.7. Các chú ý
khác
Khi các trường thiết kế hoặc lựa
chọn xong các môn học/mô đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã môn học/mô đun trong
chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.