BỘ
LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
1953/QĐ-LĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính
nhà nước giai đoạn 20162020;
Căn cứ Quyết định số
1003/QĐ-LĐTBXH ngày 27/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội với những nội dung sau:
I. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục thực hiện Chương trình tổng
thể cải cách hành chính (CCHC) nhà nước giai đoạn 2011-2020 ban hành tại Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ và Kế hoạch CCHC nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020 ban hành tại Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ
tướng Chính phủ; triển khai Kế hoạch CCHC của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
giai đoạn 2016 - 2020 ban hành tại Quyết định số 1003/QĐ-LĐTBXH ngày 27/7/2016
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Chỉ thị số 02/CT-LĐTBXH ngày
10/8/2018 về việc đẩy mạnh công tác CCHC và ứng dụng công nghệ thông tin của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đến năm 2020; đảm bảo hoàn thành các mục
tiêu, nhiệm vụ CCHC nhà nước trong lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.
Tổng kết công tác CCHC của Bộ giai đoạn
2011-2020; xây dựng kế hoạch CCHC của Bộ giai đoạn 2021-2030 đảm bảo theo đúng
định hướng, chỉ đạo của Chính phủ.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện hệ
thống thể chế về lao động, người có công và xã hội đảm bảo tính hợp hiến, hợp
pháp, đồng bộ, cụ thể và khả thi, trong đó tập trung nâng cao chất lượng, bảo đảm
tiến độ xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và tổ chức thực hiện
thể chế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ theo kế hoạch đề ra.
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc trách
nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính (TTHC) theo Chỉ
thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Đánh giá tác động đầy
đủ, thực chất các TTHC quy định tại dự thảo văn bản QPPL nhằm kiểm soát chặt chẽ
việc ban hành mới TTHC và cắt giảm, đơn giản hóa điều kiện kinh doanh, TTHC;
công bố, công khai kịp thời, đầy đủ (100%) các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản
lý và kết quả giải quyết TTHC của Bộ. Đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định của Chính phủ và kế hoạch của
Bộ. Thực hiện việc chuyển đổi hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO
9001:2008 sang tiêu chuẩn ISO 9001:20157
- Tiếp tục hoàn thiện tổ chức bộ máy
của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, bảo đảm tinh gọn, hiệu
quả trên cơ sở đáp ứng yêu cầu công tác quản lý nhà nước về lao động, người có
công và xã hội theo kế hoạch của Bộ triển khai Nghị quyết Hội nghị Trung ương 6
khóa XII ban hành kèm theo Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05/9/2018.
- Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có trình độ, năng lực thực thi công vụ, bản
lĩnh chính trị vững vàng và phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu cầu của CCHC. Ban
hành quy chế tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; quy chế phân cấp quản lý công chức,
viên chức.
- Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế
tài chính đối với đơn vị quản lý hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ; đổi mới cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước và cơ chế triển khai nhiệm vụ
khoa học; thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị khoa học
công nghệ công lập; đổi mới cơ chế quản lý tài chính để nâng cao hiệu quả hoạt
động các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ; kiểm soát chặt chẽ ngân sách nhà nước
chi thường xuyên và chi đầu tư công gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ, sản phẩm
đầu ra của đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp để nâng cao hiệu quả quản
lý, sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước, đồng thời tiết kiệm chi tạo nguồn chi
thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức và người lao động trên cơ sở kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị đảm bảo đồng bộ, hiệu quả; ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Bộ nhằm
nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước đối với lĩnh vực lao động, người
có công và xã hội. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 tăng lên cả về số lượng dịch
vụ cũng như số lượng hồ sơ cung cấp trực tuyến. Từng bước xây dựng Chính phủ điện
tử tại Bộ đạt hiệu quả. Tăng cường đồng bộ, liên thông các hệ thống thông tin,
cơ sở dữ liệu giữa các đơn vị trong Bộ và các bộ, ngành địa phương.
II. Nhiệm vụ
Nhiệm vụ CCHC trên từng lĩnh vực và
phân công trách nhiệm thực hiện cụ thể như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
III. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có
trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp tổ chức triển khai thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này đảm bảo nội dung, tiến độ; báo cáo định
kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu; đề xuất với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để
đảm bảo thực hiện thành công Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Văn phòng Bộ có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra
việc thực hiện Kế hoạch; báo cáo tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.
Điều 2. Kinh phí để triển khai nhiệm vụ tại Kế hoạch do
các đơn vị cân đối, bố trí trong phạm vi dự toán giao năm 2020 theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn
vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- Lưu: VT, VP.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Sản phẩm, hoạt động
|
CQ, đơn vị chủ trì
|
CQ, đơn vị phối hợp
|
Thời gian bắt đầu
|
Hoàn thành
|
Ghi chú
|
I. Cải cách thể chế
|
1. Thực hiện
Chương trình xây dựng văn bản năm 2020
|
- Đăng ký các đề
án trình Chính phủ, thủ tướng Chính phủ năm 2020.
- Ban hành
Chương trình xây dựng văn bản năm 2020 của Bộ.
- Tổ chức thực hiện
Chương trình, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành, sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) theo Chương trình được phê duyệt
|
Các đơn vị được giao nhiệm vụ
|
Vụ Pháp chế và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
2. Tổ chức
thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ năm 2020
|
Tổ chức triển
khai các nhiệm vụ CCHC tại Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016; Nghị quyết
của Chính phủ nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020, định hướng đến năm 2021
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Pháp chế, các đơn vị quản lý
nhà nước được giao nhiệm vụ
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
3. Tổ chức thực
hiện thể chế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
|
3.1. Ban hành kế
hoạch kiểm tra và xử lý văn bản QPPL năm 2020; tổ chức triển khai thực hiện kế
hoạch được phê duyệt; báo cáo kết quả kiểm tra và xử lý; xử lý vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
3.2. Ban hành kế
hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL năm 2020; tổ chức triển khai thực hiện
kế hoạch được phê duyệt; báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL;
xử lý kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
3.3. Ban hành,
tổ chức thực hiện kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2020; báo cáo kết
quả; xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
3.4. Hợp nhất
văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị
|
Vụ Pháp chế
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
3.5. Cập nhật đầy
đủ, kịp thời các văn bản QPPL được ban hành vào cơ sở dữ liệu quốc gia; báo
cáo cơ quan có thẩm quyền
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
3.6. Ban hành kế
hoạch thanh tra của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2020; tổ chức triển
khai kế hoạch được phê duyệt
|
Thanh tra Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
II. Cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành
chính (TTHC)
|
1. Thực hiện
kiểm soát TTHC
|
1.1. Đánh giá
tác động của TTHC quy định tại dự thảo văn bản QPPL
|
Đơn vị chủ trì dự thảo văn bản QPPL
|
Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
1.2. Đóng góp ý
kiến về TTHC quy định tại dự thảo văn bản QPPL
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
1.3. Thẩm định
việc đánh giá tác động của TTHC quy định tại dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm
quyền ban hành của Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
2. Công bố,
công khai thủ tục hành chính
|
2.1. Công bố đầy
đủ, kịp thời TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
|
Đơn vị chủ trì trình văn bản QPPL
|
Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
2.2. Công khai
kết quả giải quyết TTHC
|
Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin và các đơn vị có liên
quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
2.3. Cập nhật hồ
sơ TTHC công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
2.4. Niêm yết
công khai TTHC tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC và Cổng
thông tin điện tử của Bộ
|
Các đơn vị thực hiện TTHC
|
Văn phòng Bộ; Trung tâm Thông tin
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
3. Rà soát,
đánh giá TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ, ngành
|
3.1. Ban hành,
tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020
|
Văn phòng Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
3.2. Ban hành
hoặc trình ban hành các văn bản QPPL sửa đổi, bổ sung, ban hành mới để thực
thi phương án rà soát, đánh giá TTHC
|
Các đơn vị được giao nhiệm vụ
|
Văn phòng Bộ và Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo tiến độ của Chính phủ
|
Theo tiến độ của Chính phủ
|
|
4. Tiếp tục
thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư (Đề án 896)
|
Triển khai thực
hiện Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 26/9/2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa
TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Đề án 896)
|
Các đơn vị được giao nhiệm vụ
|
Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo tiến độ của Chính phủ
|
Theo tiến độ của Chính phủ
|
|
5. Tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định, TTHC
|
Tiếp nhận, xử
lý kịp thời, đầy đủ các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định,
TTHC thuộc phạm vi QLNN của Bộ
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Các cá nhân, tổ chức
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
6. Báo cáo công
tác kiểm soát TTHC
|
Báo cáo định kỳ
công tác kiểm soát TTHC (quý, 6 tháng, năm) gửi về Văn phòng Bộ vào ngày mùng
10 của tháng cuối quý.
|
Các đơn vị QLNN có liên quan
|
Văn phòng Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
7. Thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC
|
Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của
Bộ
|
Tổng cục GDNN; Cục An toàn Lao động; Cục Quản lý Lao động
ngoài nước; Cục Việc làm
|
Văn phòng Bộ, Vụ KHTC, Vụ TCCB, T.tâm Thông tin và các
đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
8. Tiếp tục
thực hiện Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ
|
Tiếp tục thực
hiện có hiệu quả việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ
bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ
|
Các đơn vị quản lý nhà nước có TTHC cấp Trung ương
|
Các cơ quan, đơn vị liên có quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
|
1. Rà soát tổng
thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ theo Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ
|
Quyết định của Bộ
trưởng phê duyệt phương án kiện toàn chức năng, nhiệm vụ của Bộ giai đoạn
2021-2026
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
2. Kiện
toàn, sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
theo Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05/9/2018
|
Quyết định của
Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
3. Xây dựng,
hoàn thiện đối với 03 quy hoạch ngành, quốc gia thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của Bộ
|
Quyết định phê
duyệt quy hoạch ngành, quốc gia thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ (03
lĩnh vực: Giáo dục nghề nghiệp; công tác xã hội; người có công)
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Cục Bảo trợ xã hội; Cục
Người có công
|
Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
4. Rà soát,
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH ngày
02/5/2015
|
Thông tư sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02/10/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở LĐTBXH thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, phòng LĐTBXH thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Theo tiến độ sửa đổi, bổ sung văn bản của Chính phủ
|
|
5. Rà soát
biên chế các đơn vị hành chính và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự
nghiệp
|
Quyết định của
Bộ trưởng phân bổ biên chế hành chính và giao số lượng người làm việc tại các
đơn vị sự nghiệp
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
6. Xây dựng,
hoàn thiện Đề án vị trí việc làm theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương và
Bộ Nội vụ
|
Quyết định của
Bộ trưởng phê duyệt vị trí việc làm
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
7. Rà soát, kiện
toàn, sắp xếp các Ban Quản lý dự án, Ban Chỉ đạo, Tổ biên tập, Tổ công tác,
các Văn phòng chuyên trách của Bộ
|
Quyết định của
Bộ trưởng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức, viên chức
|
1. Hướng dẫn
tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thông tư hướng
dẫn tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
2. Xây dựng
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực QLNN của Bộ
|
Thông tư quy định
tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ các ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực được giao quản lý (sau khi thống
nhất với Bộ Nội vụ)
|
Các đơn vị được giao nhiệm vụ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
3. Tiếp tục
triển khai thực hiện Kế hoạch tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW
ngày 17/4/2015, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức
|
Quyết định của
Bộ trưởng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
4. Xây dựng
Kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức
|
1. Quyết định của
Bộ trưởng phê duyệt kế hoạch
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
2. Quyết định của
Bộ trưởng về phê duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức theo quy định tại Nghị
định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo
nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
5. Tổ chức
thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành
|
Quyết định của
Bộ trưởng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
6. Xây dựng
kế hoạch luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với các chức danh phải định
kỳ chuyển đổi
|
Quyết định của
Bộ trưởng
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
7. Đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Lao động - Thương binh và Xã hội năm
2020
|
Quyết định của
Bộ trưởng ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức theo quy
định của pháp luật; các quyết định mở lớp đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên
chức
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã
hội
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
8. Kiểm tra
công tác tổ chức cán bộ năm 2020
|
Quyết định của
Bộ trưởng ban hành kế hoạch kiểm tra công tác tổ chức cán bộ của Bộ năm 2020; tổ
chức thực hiện kế hoạch.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
9. Rà soát
các quy trình, quy chế về chuyên môn, nghiệp vụ; Quy chế phân cấp quản lý
công chức, viên chức; quy trình bổ nhiệm mới lãnh đạo đơn vị; quy chế cử cán bộ, công chức,
viên chức đi công tác, học tập và giải quyết việc riêng ở nước ngoài
|
Quyết định của
Bộ trưởng phê duyệt Đề án
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị có liên quan; Bộ Nội vụ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
V. Cải cách tài chính công
|
1. Đổi mới
cơ chế tài chính đối với đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Bộ
|
1.1. Tiếp tục
thực hiện cơ chế khoán biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với đơn vị
QLNN, cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ theo
quy định; đồng thời tăng cường tự kiểm tra, kiểm soát ngân sách nhà
nước chi thường xuyên và chi đầu tư công gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra của
các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập để nâng cao hiệu quả
quản lý sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước, tiết kiệm chi tạo nguồn chi
thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trên cơ
sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (sản phẩm quy chế chi tiêu nội bộ,
báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ tài chính...)
|
Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
1.2. Tiếp tục
thực hiện chuyển đổi việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN ISO 9001:2008 sang tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015 (xét duyệt, thẩm định
quyết toán năm; xử lý tài sản; phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu…).
|
Các đơn vị quản lý nhà nước
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
1.3. Tiếp tục đổi
mới xây dựng, giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước (lập dự toán ngân sách
hằng năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm) dựa trên cơ sở hệ
thống định mức kinh tế - kỹ thuật và tiêu chí, tiêu chuẩn, kết quả, chất lượng
hoạt động và theo nhiệm vụ, gắn với kết quả sản phẩm đầu ra.
|
Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, Vụ KH-TC
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
1.4. Tiếp tục
thực hiện đổi mới công tác xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách năm theo
hướng kiểm tra, kiểm soát kết quả, hiệu quả chi ngân sách gắn với kết quả thực
hiện nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra của các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập (sản phẩm: Biên bản, thông báo thẩm tra, xét duyệt quyết
toán)
|
Vụ KH-TC
|
Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng 03/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
1.5. Tiếp tục
triển khai thực hiện đấu thầu mua sắm tập trung theo đúng quy định của Luật
Quản lý, sử dụng tài sản công và văn bản có liên quan.
|
BQL dự án ĐTXD thuộc Bộ, Vụ KH-TC.
|
Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng 4/2020
|
Tháng 9/2020
|
|
1.6. Hướng dẫn
triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về tăng
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập:
|
Vụ KH-TC, Vụ TCCB, Tổng cục GDNN, các Cục
|
Các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
1.6.1. Tiếp tục
thực hiện chuyển đổi hoạt động 03 Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn thuộc
Bộ thành công ty cổ phần.
|
3 Trung tâm Kiểm định thuộc Bộ
|
Vụ KH-TC, Vụ TCCB, Ban chỉ đạo
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
1.6.2. Đối với
41 đơn vị (38 đơn vị sự nghiệp công lập chưa đủ điều kiện chuyển đổi thành
công ty cổ phần và 03 đơn vị dự án viện trợ) sẽ thực hiện sắp xếp như sau:
a) Đối với 03
đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ (Trung tâm Lao động ngoài nước, Nhà khách người
có công và Trung tâm Huấn luyện vệ sinh an toàn lao động): định hướng đẩy mạnh
hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính, hoạt động theo cơ chế tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên; tiến tới tự chủ
chi thường xuyên và chi đầu tư; khuyến khích liên kết hợp tác trên cơ sở bảo
toàn tài sản và mục đích cung cấp dịch vụ công.
b) Đối với 14
đơn vị thuộc khối giáo dục đào tạo, y tế đang tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên:
- Thực hiện cơ
chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn năm 2019 và phấn đấu
đạt trên 60% (riêng Trường Cao đẳng Kỹ nghệ II thực hiện cơ chế tự chủ 100%
chi thường xuyên và Trường Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức lao động - xã
hội: Thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một
phần chi thường xuyên, phấn đấu đạt trên 1%%, Trường cao đẳng nghề kỹ thuật
công nghệ là trên 45%)
- Đối với các
khối y tế: thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo
một phần chi thường xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn
năm 2019 và phấn đấu đạt trên 60% (riêng đối với Bệnh viện CHPHCN Hà Nội là
trên 20% và trung tâm CHPHCN Cần Thơ là trên 45%)
|
Vụ KH-TC, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Các cục và đơn vị
sự nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ TCCB, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục và đơn vị
sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
c) Đối với 03
đơn vị thuộc khối báo, tạp chí hiện do nhà nước đang đảm bảo một phần chi thường
xuyên: đẩy mạnh hoạt động theo cơ chế tự chủ, phấn đấu tự chủ kinh phí thường
xuyên cao hơn năm 2019 và phấn đấu đạt trên 55%; Bàn giao tiếp nhận tài
chính, tài sản của đơn vị thuộc diện sắp xếp, tổ chức lại theo Quyết định số
1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05/9/2018 của Bộ
d) Đối với 03
đơn vị (Trung tâm Hành động khắc phục hậu quả bom mìn Việt Nam, Văn phòng
Làng trẻ em SOS Việt Nam, Ban Quản lý các dự án giáo dục nghề nghiệp vốn
ODA): tiếp tục thực hiện chế độ tài chính đơn vị sử dụng nguồn viện trợ không
hoàn lại để đảm bảo 100% chi thường xuyên.
e) Đối với Quỹ
Hỗ trợ việc làm ngoài nước: tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên.
f) Đối với 10
đơn vị thuộc khối bảo trợ xã hội, nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công ..: tiếp
tục thực hiện cơ chế Nhà nước đảm bảo 100% đồng thời đẩy mạnh hoạt động theo
cơ chế tự chủ để tiến tới tự chủ một phần chi thường xuyên.
g) Đối với 04
đơn vị sự nghiệp kinh tế khác đảm bảo một phần chi thường xuyên: thực hiện cơ
chế tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo một phần chi thường
xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi thường xuyên cao hơn năm 2019.
h) Quỹ Hỗ trợ
khắc phục hậu quả Bom mìn Việt Nam; Trung tâm Điều dưỡng người có công miền
Trung: Bàn giao, tiếp nhận tài chính, tài sản của đơn vị thuộc diện sắp xếp,
tổ chức lại theo Quyết định số 1155/QĐ-LĐTBXH ngày 05/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội.
|
Vụ KH-TC, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Vụ TCCB, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các Cục
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
1.7. Hoàn thiện
ban hành công khai các định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực
sự nghiệp công lập thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý, làm
cơ sở ban hành giá các dịch vụ sự nghiệp công khi thực hiện đặt hàng, mua
hàng, giao nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định
số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016
của Chính phủ.
|
Các đơn vị quản lý nhà nước về lĩnh vực (Tổng cục Dạy nghề,
các Cục...)
|
Vụ KHTC, Vụ TCCB và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
1.8. Tiếp tục
nghiên cứu đổi mới cơ chế tính giá đặt hàng sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công
lập: hướng dẫn thực hiện theo lộ trình chi phí tiền lương, chi phí trực tiếp,
chi phí quản lý và chi phí khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ theo quy
định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ để tăng tính cạnh tranh và đảm bảo
lợi ích của các đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công.
|
Các đơn vị quản lý nhà nước về lĩnh vực (Tổng cục Dạy nghề,
các Cục...)
|
Vụ KHTC, Vụ TCCB và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
1.9. Xây dựng,
hoàn thiện các chính sách cải cách về thu nhập, tiền lương, tiền công, chính
sách an sinh xã hội.
|
Các đơn vị quản lý nhà nước về lĩnh vực (Tổng cục Dạy nghề,
các Cục...)
|
Vụ KHTC, Vụ TCCB và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
2. Triển
khai thực hiện cơ chế sử dụng kinh phí nhà nước để triển khai các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
2.1. Hướng dẫn
các đơn vị thực hiện cơ chế xây dựng, triển khai các nhiệm vụ khoa học, công
nghệ theo hướng chú trọng vào mục tiêu và hiệu quả ứng dụng là tiêu chuẩn
hàng đầu. Triển khai kế hoạch xây dựng đồng bộ chính sách đào tạo, thu hút,
trọng dụng, đãi ngộ đối với các cán bộ chuyên ngành khoa học và công nghệ.
|
Viện Khoa học Lao động và Xã hội, Viện Khoa học giáo dục
nghề nghiệp
|
Các đơn vị QLNN và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
2.2. Thực hiện
cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày
14/6/2016 của Chính phủ, Thông tư số 90/2017/TT-BTC ngày 30/8/2017 của Bộ Tài
chính. Đẩy mạnh phát triển hoạt động dịch vụ, sự nghiệp để tăng tỷ lệ tự chủ
kinh phí hoạt động thường xuyên, phấn đấu tự chủ kinh phí chi hoạt động thường
xuyên cao hơn năm 2019.
|
Các đơn vị quản lý nhà nước về lĩnh vực (Tổng cục Dạy nghề,
các Cục...)
|
Vụ KH-TC
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
3. Sắp xếp,
đổi mới các doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc Bộ quản
lý
|
3.1. Triển khai thực hiện
kế hoạch thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp giai đoạn 2016-2020 theo phê
duyệt của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 17/8/2017 và
chuyển giao về Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước.
|
3 Doanh nghiệp
|
Vụ KH-TC
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
3.2. Tiếp tục sắp
xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Chính phủ và hướng dẫn của
Bộ Tài chính.
|
Vụ KH-TC
|
3 Doanh nghiệp
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
4. Phân cấp
quản lý
|
Tiếp tục nghiên
cứu, tăng cường phân cấp quản lý kinh phí thực hiện pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng cho 63 địa phương, triển khai thực hiện đổi mới phương thức
chi trả trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng.
|
Vụ KH-TC
|
Cục Người có công, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
5. Thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí
|
5.1 Hướng dẫn,
triển khai thực hiện các quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí.
|
Vụ KH-TC
|
Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
5. 2 Thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí, công khai, minh bạch trong quản lý và sử dụng các
nguồn kinh phí, tài sản nhà nước tại các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập, đơn vị nghiên cứu khoa học.
|
Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp
|
Vụ KH-TC
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
6. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý tài chính, tài sản, kế toán
|
Hướng dẫn, triển
khai thực hiện các quản lý của pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý tài chính, tài sản, kế toán
|
Trung tâm Thông tin, Vụ KH-TC
|
Các đơn vị quản lý hành chính và đơn vị sự nghiệp
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính, kế toán, tài sản nhà nước tại
các đơn vị quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị nghiên cứu
khoa học.
|
Các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp
|
Trung tâm Thông tin, Vụ KH-TC
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
VI. Hiện đại hóa hành chính
|
1. Thực hiện
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của Bộ
|
Triển khai ứng
dụng công nghệ thông tin theo nội dung, nhiệm vụ năm 2020 và theo kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin giai đoạn 2016- 2020
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
2. Đẩy mạnh
việc xây dựng và triển khai chính phủ điện tử tại Bộ
|
Đẩy mạnh thực
hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 792/QĐ-LĐTBXH ngày 07/6/2019 về việc Phê
duyệt Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ
về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện
tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025
|
Trung tâm thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
3. Nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực về công nghệ thông tin
|
Tổ chức và phối
hợp tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ về công nghệ
thông tin cho CCVC nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc và khai thác hiệu quả các hệ thống
thông tin và cơ sở dữ liệu.
|
Trung tâm thông tin
|
Vụ TCCB, Văn phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
4. Phát triển
hạ tầng kỹ thuật
|
4.1. Tăng cường
an toàn, an ninh thông tin cho Hệ thống mạng Bộ.
|
Trung tâm thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
4.2. Triển khai
Chứng thư số chuyên dùng của Ban Cơ yếu Chính phủ vào các ứng dụng nội bộ của
Bộ.
|
Trung tâm thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
5. Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc
|
5.1. Hoàn
thành, đưa vào vận hành Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ.
|
Trung tâm Thông tin
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 3/2020
|
|
5.2. Xây dựng,
hệ thống hóa các phần mềm ứng dụng cho công tác cải cách hành chính tại các
đơn vị.
|
Trung tâm thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
5.3. Đẩy mạnh
triển khai Hệ điều hành tác nghiệp nội bộ eMolisa.
|
Trung tâm TT, VP.Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
5.4. Thực hiện
liên thông văn bản điện tử với Trục liên thông văn bản điện tử của Chính phủ
theo Quyết định số 1363/QĐ-LĐTBXH ngày 05 tháng 10 năm 2018 phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng
Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống
hành chính nhà nước.
|
Trung tâm thông tin, Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
6. Đẩy mạnh
triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.
|
6.1. Xây dựng,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo Quyết định số
992/QĐ-LĐTBXH ngày 01/08/2018 ban hành Danh mục DVC trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4 triển khai xây dựng giai đoạn 2018-2019.
|
Tổng cục GDNN; Cục QLLĐNN
|
Trung tâm Thông tin, V.P Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 01/2020
|
|
6.2. Tích hợp
các dịch vụ công trực tuyến với Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ
công trực tuyến của Bộ
|
Trung tâm thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ có DVC trực tuyến
|
Tháng 12/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
6.3. Tích hợp
chữ ký số vào các dịch vụ công trực tuyến.
|
Trung tâm thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ có DVC trực tuyến
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
6.4. Đẩy mạnh
triển
khai Hệ thống công khai kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên chuyên
trang về Cải cách thủ tục hành chính.
|
T.tâm Thông tin, VP Bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
6.5. Tích hợp,
cung cấp DVC trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia đối với TTHC Đăng ký
hợp đồng cung ứng lao động.
|
Cục QLLĐNN.
|
T.tâm Thông tin, Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 3/2020
|
|
6.6. Tích hợp,
cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Hệ thống (Cổng) một cửa quốc gia đối với
TTHC (dịch vụ) Kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa nhập khẩu.
|
Cục ATLĐ.
|
T.tâm Thông tin, Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
7. Triển
khai Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ
|
Triển khai, duy
trì và cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ theo Quyết định số
2115/QĐ-LĐTBXH Phê duyệt Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội phiên bản 1.0
|
Trung tâm thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
8. Thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Xây dựng, duy
trì, nâng cấp Hệ thống thông tin điện tử của Bộ; kết nối Cổng dịch công
trực tuyến và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của Bộ với Cổng dịch vụ công
quốc gia theo Quyết định số 1460/QĐ-LĐTBXH ngày 23/10/2018 ban hành Kế hoạch
thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của Bộ.
|
Trung tâm thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
9. Xây dựng,
duy trì Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO trong hoạt động của các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ
|
9.1 Duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008
|
Các đơn vị đã công bố áp dụng ISO
|
Văn phòng Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
9.2 Xây dựng,
công bố áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2015
|
Văn phòng Bộ; các đơn vị QLNN thuộc Bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
VII. Công tác chỉ đạo điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm
vụ
|
1. Vai trò,
trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ, Đảng ủy Bộ, Công đoàn cơ quan Bộ, Đoàn thanh niên CSHCM Bộ
và Thủ trưởng đơn vị trong phối hợp, thực hiện các nhiệm vụ về cải cách hành
chính
|
1.1. Ban hành,
chỉ đạo tổ chức thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2020 của Bộ.
|
Lãnh đạo Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 12/2019
|
Tháng 12/2020
|
|
1.2. Tổ chức thực
hiện Kế hoạch CCHC năm 2020 của Bộ; định kỳ báo cáo Chính phủ (quý, 06 tháng,
năm) tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.
|
Văn phòng Bộ và các đơn vị được giao nhiệm vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
1.3. Tổng kết
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước của Bộ giai đoạn 2011-2020; Báo cáo
chuyên đề về cải cách tiền lương cho người lao động, chính sách bảo hiểm xã hội
và người có công.
|
Lãnh đạo Bộ
|
Văn phòng Bộ, Vụ KHTC, Vụ TCCB, Vụ PC, Vụ BHXH, Cục NCC,
Cục QHLĐTL, TTTT và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
1.4. Ban hành Kế
hoạch CCHC của Bộ giai đoạn 2021-2030
|
Lãnh đạo Bộ
|
Văn phòng Bộ, Vụ KHTC, Vụ TCCB, Vụ PC, Vụ BHXH, Cục NCC,
Cục QHLĐTL, TTTT và các cơ quan đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
1.5. Ban hành,
tổ chức thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính 2020 tại các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ; báo cáo CCHC định kỳ (quý, 06 tháng, năm) gửi về Bộ (qua Văn phòng
Bộ) trước ngày 10 của tháng cuối mỗi quý.
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn phòng Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
1.6. Bố trí kinh phí đầy
đủ, kịp thời cho thực hiện các nhiệm vụ về CCHC
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính; Các đơn vị được giao nhiệm vụ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
2. Tuyên
truyền về cải cách hành chính
|
2.1. Tổ chức hội
nghị, tập huấn, hợp về công tác CCHC, kiểm soát TTHC.
|
Văn phòng Bộ
|
Các tổ chức, cơ quan trong ngành; đơn vị thuộc Bộ
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
2.2. Thực hiện
truyền thông về CCHC thông qua nhiều hình thức: bài viết, ấn phẩm, phóng sự,
video clip...trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, báo, tạp chí của Ngành và
phương tiện thông tin đại chúng và các hình thức khác.
|
Văn phòng Bộ; Trung tâm Thông tin và Các đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
2.3. Đăng tải đầy
đủ, kịp thời các chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ trên Cổng Thông tin
điện tử của Bộ.
|
Trung tâm thông tin, Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|
3. Kiểm tra
công tác CCHC tại các đơn vị thuộc Bộ
|
Ban hành, triển
khai thực hiện kế hoạch kiểm tra CCHC của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ; các đơn vị có liên quan
|
Tháng 01/2020
|
Tháng 12/2020
|
|