BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
18/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG TRÌNH
KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CHẾ TẠO THIẾT BỊ CƠ KHÍ”
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy
nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 04/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “Chế tạo thiết bị cơ khí”;
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “Chế tạo thiết bị cơ khí”.
Trên cơ sở bộ
chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung
cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có
đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ
chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị-xã hội và Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường
cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và
trình độ cao đẳng cho nghề “Chế tạo thiết bị cơ khí" và các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
18/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
Tên nghề: Chế tạo thiết bị
cơ khí
Mã nghề :
Trình độ đào tạo: Trung cấp
nghề
Đối tượng tuyển sinh:
- Tốt nghiệp Trung học phổ thông
và tương đương;
- Tốt nghiệp trung học cơ sở và
tương đương, có bổ sung văn hoá trung học phổ thông theo Quyết định Bộ Giáo dục
- Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học, mô đun đào
tạo: 30
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:
Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được
sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của một số cơ cấu truyền động cơ khí thông
thường;
+ Mô tả được
quá trình biến dạng của kim loại khi có ngoại lực tác dụng;
+ Lựa chọn được
một số vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu chế tạo theo tổ, nhóm;
+ Đọc được bản vẽ
chi tiết của thiết bị và kết cấu thép;
+ Biết tính
toán, khai triển một số chi tiết đơn giản, không phức tạp của nghề;
- Kỹ năng:
+ Sử dụng và bảo
quản được các thiết bị, dụng cụ cầm tay của nghề;
+ Triển khai được
kích thước trên thép tấm và thép hình;
+ Thao tác nắn,
cắt, uốn gập, khoan lỗ, tán đinh, lắp ghép tạo ra các sản phẩm với yêu cầu kỹ
thuật trung bình ở dạng: ống, khung, bình, bồn, bun ke - si lô, thiết bị lọc bụi,
cho các công trình công nghiệp và dân dụng;
+ Thực hiện được
một số công việc trong tổ hợp lắp ghép, đóng gói, bàn giao sản phẩm dưới sự hướng
dẫn của cán bộ kỹ thuật;
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có nhận thức
đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, ý thức
được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong, luôn vươn lên và tự hoàn
thiện;
+ Có trách nhiệm,
thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý;
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Có sức khoẻ,
lòng yêu nghề, có ý thức đầy đủ với cộng đồng và xã hội;
+ Nắm được những
kiến thức cơ bản và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 1,5 năm
- Thời gian học tập: 68 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu:
2000 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn
và thi: 150 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 30 h
2.2.
Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung
bắt buộc: 210 h
- Thời gian học các môn học,
mô-đun đào tạo nghề: 1790 h
+ Thời gian học bắt buộc: 1610
h; + Thời gian học tự chọn: 180 h
+ Thời gian học lý thuyết: 384
h; + Thời gian học thực hành: 1108 h
3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN
BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT
BUỘC.
3.1.
Danh mục các môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
Mã
MH, MĐ
|
Tên
môn học, mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học/mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
210
|
210
|
|
MH
01
|
Chính trị
|
1
|
1
|
30
|
30
|
|
MH
02
|
Pháp luật
|
1
|
1
|
15
|
15
|
|
MH
03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
1
|
30
|
30
|
|
MH
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
1
|
45
|
45
|
|
MH
05
|
Tin học
|
1
|
1
|
30
|
30
|
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
1
|
60
|
60
|
|
II
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc
|
|
|
1610
|
384
|
1226
|
II.1
|
Các môn học, mô đun, kỹ thuật
cơ sở
|
|
|
240
|
225
|
15
|
MH
07
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
1
|
90
|
85
|
5
|
MH
08
|
Dung sai và lắp ghép
|
1
|
1
|
30
|
29
|
1
|
MH
09
|
Cơ kỹ thuật
|
1
|
1
|
45
|
42
|
3
|
MH
10
|
Vật liệu cơ khí
|
1
|
1
|
45
|
43
|
2
|
MH
11
|
Kỹ thuật an toàn và Bảo hộ lao
động
|
1
|
1
|
30
|
26
|
4
|
II.2
|
Các môn học- mô đun
chuyên môn nghề
|
|
|
1370
|
159
|
|
MĐ
12
|
Hàn điện cơ bản
|
1
|
1
|
80
|
8
|
72
|
MĐ
13
|
Hàn cắt khí
cơ bản
|
1
|
2
|
80
|
8
|
72
|
MĐ
14
|
Lắp mạch điện
đơn giản
|
1
|
1
|
80
|
15
|
65
|
MĐ
15
|
Nâng chuyển
thiết bị
|
1
|
2
|
80
|
15
|
65
|
MĐ
16
|
Sử dụng dụng cụ thiết bị nghề
CTTBCK
|
1
|
2
|
120
|
10
|
110
|
MĐ
17
|
Đo kiểm tra kích thước thiết bị
cơ khí
|
1
|
2
|
40
|
6
|
34
|
MĐ
18
|
Chống gỉ kết cấu thiết bị cơ
khí
|
1
|
2
|
80
|
12
|
68
|
MĐ
19
|
Chế tạo băng tải
|
1
|
2
|
140
|
15
|
125
|
MĐ
20
|
Chế tạo lan can cầu thang
|
1
|
2
|
60
|
6
|
54
|
MĐ 21
|
Chế tạo hệ thống thông gió
|
1
|
2
|
140
|
20
|
120
|
MĐ
22
|
Chế tạo khung nhà công nghiệp
|
1
|
2
|
80
|
10
|
70
|
MĐ
23
|
Chế tạo cột điện cao thế ≥ 35
kv
|
2
|
3
|
80
|
8
|
72
|
MĐ
24
|
Chế tạo bồn bể
|
2
|
3
|
140
|
20
|
120
|
MĐ
25
|
Chế tạo bun
ke - xi lô
|
2
|
3
|
70
|
6
|
64
|
MĐ
26
|
Thực tập tốt nghiệp
|
2
|
3
|
100
|
|
100
|
Tổng
Cộng:
|
|
|
1820
|
594
|
1226
|
3.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm
theo tại phụ lục 1A, 2A)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng
dẫn xác định thời gian cho từng mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Các môđun đào tạo nghề tự chọn
được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Chế tạo thiết bị cơ khí ở
nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng, miền trên cả nước.
Để xác định thời gian cho từng
mô đun tự chọn cũng cần thiết phải phân tích công việc qua các Phiếu phân tích
công việc như đối với các môđun đào tạo nghề bắt buộc.
4.2. Hướng
dẫn xác định danh mục cácmôn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian phân bổ
thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn.
4.2.1. Danh mục các môn học,
mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian:
Mã
mô đun
|
Tên
mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học/mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
MĐ27
|
Chế tạo thiết bị lọc bụi -
Sicolon
|
2
|
3
|
100
|
10
|
90
|
MĐ28
|
Chế tạo quạt thông gió
|
2
|
3
|
80
|
8
|
72
|
MĐ29
|
Chế tạo vỏ lò quay
|
2
|
3
|
80
|
10
|
70
|
MĐ30
|
Chế tạo thiết bị lọc bụi tĩnh
điện
|
2
|
3
|
120
|
10
|
110
|
Tổng
Cộng:
|
|
|
380
|
38
|
342
|
4.2.2. Đề cương chi tiết
chương trình môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn
(Theo mẫu địng dạng tại phụ lục
3A)
4.3. Hướng
dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
trong chương trình dạy nghề của trường.
- Đối với các môn học: Cần căn cứ
vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để
xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
+ Mục tiêu môn học
+ Nội dung chính về kiến thức, kỹ
năng, thái độ nghề mà người học phải học
+ Phân bổ thời gian cho từng phần,
từng chương cụ thể đã được xác định
+ Hướng dẫn thực hiện chương
trình
- Đối với các mô đun đào tạo nghề:
Chương trình chi tiết của mỗi
môđun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung chính: Nội dung về kiến thức và nội
dung về kỹ năng. Căn cứ để xây dựng chương trình chi tiết các môđun đào tạo nghề
là:
+ Mỗi một đề mục trong nội dung
môđun ở Đề cương chi tiết chương trình môđun đào tạo nghề là một công việc đã
được phân tích ở Phiếu phân tích công việc. Khi xây dựng Chương trình chi tiết
của môđun thông thường xây dựng mỗi đề mục này thành một bài học tích hợp lý
thuyết và thực hành. Như vậy số bài học trong một môđun sẽ bằng số công việc đã
được phân tích ở Phiếu phân tích công việc của nhiệm vụ đó.
+ Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng của
từng công việc trong “Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề” chính là những yêu cầu
cụ thể để xây dựng nội dung chương trình chi tiết của mỗi bài học trong môđun
tương ứng.
+ Điều kiện thực hiện công việc
trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện công việc của nhiệm vụ
tương ứng trong Tiêu chuẩn kiến thức kỹ năng nghề.
+ Các bước công việc trong một
công việc ở từng bài học của mỗi môđun được căn cứ vào các bước của công việc
trong Phiếu phân tích công việc.
+ Tài liệu tham khảo để xây dựng
chương trình chi tiết của các môn học, môđun đào tạo nghề bắt buộc xem trong mục
Tài liệu tham khảo phần Hướng dẫn thực hiện chương trình môn học ở cuối mỗi Đề
cương chi tiết chương trình môn học, môđun đào tạo nghề.
4.4. Hướng
dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Giáo viên khi thiết kế bài giảng
chi tiết cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn phải căn cứ vào:
- Đề cương chi tiết của từng môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã được xác định của nhà trường.
- Mục tiêu của từng chương, từng
bài học.
4.5. Hướng
dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, môđun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp.
4.5.1 Kiểm tra kết thúc môn học;
Tất cả các môn học, môđun đào tạo
nghề khi kết thúc môn đều được kiểm tra đánh giá kết quả theo mục tiêu của môn
học hoặc mục tiêu của môđun.
* Đối với môn học:
- Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học
trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có 01 bài kiểm tra hết
môn (gọi là bài kiểm tra kiến thức).
- Thời gian: làm bài kiểm tra hết
môn: Không quá 120 phút
- Bài kiểm tra hết môn có:
+ Các câu trắc nghiệm khách
quan, mỗi câu làm trong khoảng 1 ÷ 5 phút
+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu
làm trong khoảng 15 phút
(Mỗi đơn vị học trình nên có 10
câu trắc nghiệm khách quan và 1 câu tự luận)
* Đối với môđun đào tạo nghề:
Mỗi bài kiểm tra hết môđun có
hai phần: Phần kiểm tra kiến thức và phần kiểm tra kỹ năng.
+ Phần kiểm tra kiến thức có 10
câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong 1÷5 phút và 02 câu tự luận, mỗi
câu làm trong 10 phút. Điểm kiểm tra kiến thức của môđun được ghi riêng vào một
bảng (Bảng điểm kiến thức của môđun). Nếu người học có điểm dưới 5 thì phải kiểm
tra lại kiến thức của mô đun đó.
+ Phần kiểm tra kỹ năng được
đánh giá theo Bảng kiểm đánh giá quy trình và/hoặc Thang đánh giá sản phẩm
và/hoặc Thang giá trị mức độ thực hiện để đánh giá theo 4 Tiêu chí: Quy trình,
Sản phẩm, An toàn và Thái độ.
Thời gian kiểm tra Phần kỹ năng
tuỳ theo từng công việc cụ thể mà quy định.
Kết quả phần kiểm tra thực hành
được ghi vào Phiếu đánh giá thực hành môđun. Nếu kết quả không đạt người học sẽ
phải kiểm tra lại phần kỹ năng môđun đó.
Đề kiểm tra kết thúc môn học/mô-đun
đào tạo nghề được lấy trong ngân hàng đề kiểm tra. Các đề kiểm tra trong ngân
hàng đề kiểm tra do các giáo viên có kinh nghiệm biên soạn thông qua tổ môn nghề,
khoa và phải được bổ sung chỉnh sửa hàng năm.
4.5.2. Thi tốt nghiệp:
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 h
|
- Mô đun tốt nghiệp
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24 h
|
4.6. Hướng
dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được
bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
Nội dung cho các hoạt động ngoại
khoá bao gồm:
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1. Thể dục, thể thao
|
5 giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ
hàng ngày
|
2. Văn hoá, văn nghệ
- Qua các phương tiện thông
tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
- Vào ngoài giờ học hàng ngày
- 19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi
trong tuần
|
3. Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, sinh viên có thể
đến thư viện đọc sách, báo và tham khảo tài liệu
|
Vào tất cả các ngày làm việc
trong tuần
|
4. Vui chơi, giải trí và các
hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi
giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật
|
5. Thăm quan, dã ngoại
|
Mỗi học kỳ 01 lần đến công trường,
các cơ sở sản xuất mà h/s sẽ được phân công công tác
|
4.7. Các
chú ý khác:
Đề cương chi tiết và chương
trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của
Tổng cục Dạy nghề.
Để sử dụng CTKTĐTCN có hiệu quả
cần chú ý:
- Nghiên cứu hướng dẫn xây dựng
CTKTĐTCN, sơ đồ phân tích nghề DACUM, phiếu phân tích công việc, danh mục các
công việc theo cấp trình độ đào tạo nghề và Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề.
- Phân biệt được các thuật ngữ
trong CTKTĐTCN ví dụ: Thời gian học, Thời gian thực học, Thời gian thực học tối
thiểu; môn học, môđun đào tạo nghề; Môn học/mô-đun đào tạo nghề bắt buộc; Môn học/mô-đun
đào tạo nghề tự chọn.
Các tiêu chuẩn chế tạo trong
tiêu chuẩn kỹ năng nghề chế tạo thiết bị cơ khí được soạn thảo theo Tiêu chuẩn
thiết kế (với những thiết bị có tiêu chuẩn cụ thể) hoặc theo Tiêu chuẩn của nhà
thầu: Bản vẽ (JIS); Vật liệu thép (JIS, TCVN, BS); Hàn (JIS, DIN); Chế tạo
(JIS, DIN); Bề mặt (SIS); Đóng gói (JIS).
Các phương pháp kiểm tra đánh
giá trong CTKTĐTCN dựa theo Hệ thống Tiêu chuẩn kỹ năng nghề,
kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ. Khi xây dựng chương trình chi tiết
của môn học/mô-đun cần chú ý: Các công cụ và phương pháp kiểm tra đánh giá phải
được xây dựng và trình bày đầy đủ trong các tài liệu hướng dẫn chương trình môn
học/mô-đun.
Đối với các môn
học lý thuyết: ở từng bài cần ghi đầy đủ và rõ ràng tất cả các công cụ kiểm tra
đánh giá ứng với mỗi mục tiêu học tập và nội dung cốt lõi: Số lượng câu hỏi, loại
câu hỏi và hệ số điểm. ở cuối chương và cuối mỗi môn học cũng phải ghi đầy đủ
các công cụ kiểm tra đánh giá hết chương, hết môn học: Các câu hỏi mở, tự luận
(vấn đáp, viết) hay các trọng tâm quan sát, các câu hỏi trắc nghiệm khách quan,
các bảng kiểm, các thang điểm cần sử dụng.
Đối với các
mô-đun đào tạo nghề: Cần thiết kế Bảng kiểm để đánh giá quy trình theo các bước
công việc, các thang điểm cho các tiêu chí để đánh giá sản phẩm và các câu hỏi để
kiểm tra đánh giá kiến thức. Đối với việc đánh giá thái độ thì giáo viên bộ môn
có thể dùng “Sổ theo dõi người học” để ghi chép những quan sát, nhận xét thường
xuyên của mình về từng người học và về cả lớp.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-BLĐTBXH
ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Chế tạo thiết bị
cơ khí
Mã nghề :
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt
nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào
tạo: 37
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp:
Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được
sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cơ cấu truyền động cơ khí thông dụng
và hiện đại;
+ Mô tả được
quá trình biến dạng của kim loại khi có ngoại lực tác dụng;
+ Lựa chọn được
các loại vật tư, thiết bị phù hợp với yêu cầu chế tạo;
+ Tính toán sức
bền vật liệu, dung sai các kết cấu trên bản vẽ phức tạp;
+ Đọc được bản
vẽ thi công và các tài liệu liên quan;
+ Biết tính
toán, khai triển, xếp hình pha cắt kim loại, tiết kiệm vật liệu;
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành
thạo và bảo quản các thiết bị, dụng cụ cầm tay của nghề;
+ Triển khai kích
thước, phóng dạng chính xác trên thép tấm và thép hình;
+ Thao tác nắn,
cắt, uốn gập, khoan lỗ, tán đinh, lắp ghép tạo ra các sản phẩm với yêu cầu kỹ
thuật cao ở dạng: ống, khung, bình, bồn, bun ke - si lô, thiết bị lọc bụi, cho
các công trình công nghiệp và dân dụng;
1.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có nhận thức
đúng về đường lối xây dựng và phát triển đất nước, hiến pháp và pháp luật, ý thức
được trách nhiệm của bản thân về lao động, tác phong, luôn vươn lên và tự hoàn
thiện;
+ Có trách nhiệm,
thái độ ứng xử, giải quyết vấn đề nghiệp vụ hợp lý;
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Có sức khoẻ,
lòng yêu nghề, có ý thức đầy đủ với cộng đồng và xã hội;
+ Nắm được những
kiến thức cơ bản và thực hiện được các kỹ năng quân sự phổ thông, sẵn sàng thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào tạo: 03 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu:
3750 h
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn
và thi: 300 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 30 h
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học các môn học
chung bắt buộc: 450 h
- Thời gian học các môn học,
mô-đun đào tạo nghề: 3300 h
+ Thời gian học bắt buộc: 2975
h;
+ Thời gian học tự chọn: 325 h
+ Thời gian học lý thuyết: 767
h;
+ Thời gian học thực hành: 2208
h
3. DANH MỤC CÁC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN
BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT
BUỘC.
3.1.
Danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học/mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học/mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
I
|
Các môn học chung
|
|
|
450
|
450
|
|
MH
01
|
Chính trị
|
1
|
1,
2
|
90
|
90
|
|
MH
02
|
Pháp luật
|
1
|
2
|
30
|
30
|
|
MH
03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
1
|
60
|
60
|
|
MH
04
|
Giáo dục quốc phòng
|
1
|
2
|
75
|
75
|
|
MH
05
|
Tin học
|
1
|
1,
2
|
75
|
75
|
|
MH
06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
1,
2
|
120
|
120
|
|
II
|
Các môn học, mô đun đào tạo
nghề bắt buộc
|
|
|
2975
|
767
|
2208
|
II.1
|
Các môn học, mô đun, kỹ thuật
cơ sở
|
|
|
525
|
502
|
23
|
MH
07
|
Toán cao cấp
|
1
|
1
|
60
|
60
|
0
|
MH
08
|
Vật lý đại cương
|
1
|
1
|
45
|
45
|
0
|
MH
09
|
Hình học hoạ hình
|
1
|
1
|
45
|
42
|
3
|
MH
10
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
1,
2
|
90
|
85
|
5
|
MH
11
|
Dung sai và lắp ghép
|
1
|
1
|
45
|
42
|
3
|
MH
12
|
Cơ lý thuyết
|
1
|
1
|
45
|
42
|
3
|
MH
13
|
Sức bền vật liệu
|
1
|
2
|
30
|
27
|
3
|
MH
14
|
Vật liệu cơ khí
|
1
|
2
|
60
|
58
|
2
|
MH
15
|
Công nghệ gia công kim loại
|
1
|
2
|
45
|
45
|
0
|
MH
16
|
Kỹ thuật an toàn và Bảo hộ lao
động
|
2
|
3
|
30
|
26
|
4
|
MH
17
|
Quản lý doanh nghiệp và tổ chức
sản xuất
|
2
|
3
|
30
|
30
|
0
|
II.2
|
Các môn học- mô đun
chuyên môn nghề
|
|
|
2450
|
265
|
2190
|
MĐ
18
|
Hàn điện cơ bản
|
2
|
3
|
120
|
15
|
105
|
MĐ
19
|
Hàn cắt khí
cơ bản
|
2
|
3
|
120
|
15
|
105
|
MĐ
20
|
Lắp mạch điện
đơn giản
|
2
|
3
|
80
|
20
|
60
|
MĐ
21
|
Nâng chuyển
thiết bị
|
2
|
3
|
80
|
15
|
65
|
MĐ
22
|
Sử dụng dụng cụ thiết bị nghề
CTTBCK
|
2
|
3
|
195
|
20
|
175
|
MĐ
23
|
Đo kiểm tra kích thước thiết bị
cơ khí
|
2
|
4
|
100
|
15
|
85
|
MĐ
24
|
Chống gỉ kết cấu thiết bị cơ
khí
|
2
|
4
|
160
|
15
|
145
|
MĐ
25
|
Chế tạo băng tải
|
2
|
4
|
220
|
30
|
190
|
MĐ
26
|
Chế tạo lan can cầu thang
|
2
|
4
|
120
|
15
|
105
|
MĐ 27
|
Chế tạo hệ thống thông gió
|
3
|
5
|
220
|
30
|
190
|
MĐ
28
|
Chế tạo khung nhà công nghiệp
|
3
|
5
|
160
|
15
|
145
|
MĐ
29
|
Chế tạo cột điện cao thế ≥ 35
kv
|
3
|
5
|
140
|
15
|
125
|
MĐ
30
|
Chế tạo bồn bể
|
3
|
5
|
235
|
30
|
205
|
MĐ
31
|
Chế tạo bun
ke – xi lô
|
3
|
6
|
140
|
15
|
125
|
MĐ
32
|
Chế tạo thiết bị lọc bụi kiểu ly tâm - siclon
|
3
|
6
|
120
|
15
|
105
|
MĐ
33
|
Thực tập tốt nghiệp
|
3
|
6
|
240
|
|
240
|
Tổng
cộng:
|
|
|
3425
|
1217
|
2208
|
3.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc.
(Nội dung chi tiết được kèm
theo tại phụ lục 1B, 2B)
4. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng
dẫn xác định thời gian cho từng mô đun đào tạo nghề tự chọn;
Các môđun đào tạo nghề tự chọn
được xác định dựa trên kết quả điều tra, khảo sát nghề Chế tạo thiết bị cơ khí ở
nhiều doanh nghiệp thuộc các vùng, miền trên cả nước.
Để xác định thời gian cho từng
mô đun tự chọn cũng cần thiết phải Phân tích công việc qua các Phiếu phân tích
công việc như đối với các môđun đào tạo nghề bắt buộc.
4.2. Hướng
dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân
bổ thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề
tự chọn;
4.2.1. Danh mục các môn học,
môđun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian:
Mã
mô đun
|
Tên
mô đun
|
Thời
gian đào tạo
|
Thời
gian của mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Lý
thuyết
|
Thực
hành
|
MĐ34
|
Chế tạo vỏ lò quay
|
3
|
6
|
160
|
15
|
145
|
MĐ35
|
Chế tạo quạt thông gió
|
3
|
6
|
120
|
10
|
110
|
MĐ36
|
Chế tạo trên máy CNC
|
3
|
6
|
240
|
30
|
210
|
MĐ37
|
Chế tạo thiết bị lọc bụi tĩnh
điện
|
3
|
6
|
160
|
15
|
145
|
Tổng
cộng:
|
|
|
680
|
70
|
610
|
4.2.2. Đề cương chi tiết
chương trình môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn:
(Theo mẫu định dạng tại phụ lục
3B)
4.3. Hướng
dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
trong chương trình dạy nghề của trường;
- Đối với các môn học: Cần căn cứ
vào các nội dung chính trong Đề cương chi tiết chương trình của từng môn học để
xây dựng chương trình chi tiết cho môn học đó, cụ thể như sau:
+ Mục tiêu môn học
+ Nội dung chính về kiến thức, kỹ
năng, thái độ nghề mà người học phải học
+ Phân bổ thời gian cho từng phần,
từng chương cụ thể đã được xác định
+ Hướng dẫn thực hiện chương
trình
- Đốí với các môđun đào tạo nghề:
Chương trình chi tiết của mỗi
môđun đào tạo nghề cần đảm bảo hai nội dung chính: Nội dung về kiến thức và nội
dung về kỹ năng. Căn cứ để xây dựng chương trình chi tiết các môđun đào tạo nghề
là:
+ Mỗi một đề mục trong nội dung
môđun ở Đề cương chi tiết chương trình môđun đào tạo nghề là một công việc đã
được phân tích ở Phiếu phân tích công việc. Khi xây dựng Chương trình chi tiết
của môđun thông thường xây dựng mỗi đề mục này thành một bài học tích hợp kiến
thức và kỹ năng. Như vậy số bài học trong một môđun sẽ bằng số công việc đã được
phân tích ở Phiếu phân tích công việc của nhiệm vụ đó.
+ Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng
của từng công việc trong “Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề” chính là những
yêu cầu cụ thể để xây dựng nội dung chương trình chi tiết của mỗi bài học trong
môđun tương ứng.
+ Điều kiện thực hiện công việc
trong mỗi bài học của mô đun là điều kiện thực hiện công việc của nhiệm vụ
tương ứng trong Tiêu chuẩn kiến thức kỹ năng nghề.
+ Các bước công việc trong một
công việc ở từng bài học của mỗi môđun được căn cứ vào các bước của công việc
trong Phiếu phân tích công việc.
+ Tài liệu tham khảo để xây dựng
chương trình chi tiết của các môn học, môđun đào tạo nghề bắt buộc xem trong mục
tài liệu tham khảo phần hướng dẫn thực hiện chương trình môn học ở cuối mỗi Đề
cương chi tiết chương trình môn học, môđun đào tạo nghề.
4.4. Hướng
dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn;
Giáo viên khi thiết kế bài giảng
chi tiết cho từng môn học, môđun đào tạo nghề tự chọn phải căn cứ vào:
- Đề cương chi tiết của từng môn
học, mô đun đào tạo nghề tự chọn đã được xác định của nhà trường.
- Mục tiêu của từng chương, từng
bài học.
4.5. Hướng
dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, môđun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp.
4.5.1 Kiểm tra kết thúc môn học;
- Hình thức kiểm tra hết
môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
* Đối với môn học:
- Mỗi môn học có từ 02 đơn vị học
trình (cứ 15 giờ học là 01 đơn vị học trình) trở lên sẽ có 01 bài kiểm tra hết
môn (gọi là bài kiểm tra kiến thức).
- Thời gian làm bài kiểm tra hết
môn: tối đa là 120 phút
- Bài kiểm tra hết môn có:
+ Các câu trắc nghiệm khách
quan, mỗi câu làm trong khoảng 1 ¸ 5 phút
+ Các câu hỏi tự luận, mỗi câu
làm trong khoảng 15 phút
(Mỗi đơn vị học trình nên có 10
câu trắc nghiệm khách quan và 1 câu tự luận)
* Đối với môđun đào tạo nghề:
Mỗi bài kiểm tra hết môđun có
hai phần: Phần kiểm tra kiến thức và phần kiểm tra kỹ năng.
+ Phần kiểm tra kiến thức có 10
câu trắc nghiệm khách quan, mỗi câu làm trong 1¸5 phút và 02 câu tự luận, mỗi
câu làm trong 10 phút. Điểm kiểm tra kiến thức của môđun được ghi riêng vào một
bảng (Bảng điểm kiến thức của môđun). Nếu người học có điểm dưới 5 thì phải kiểm
tra lại kiến thức của mô đun đó.
+ Phần kiểm tra kỹ năng được
đánh giá theo Bảng kiểm đánh giá quy trình và/hoặc Thang đánh giá sản phẩm
và/hoặc Thang giá trị mức độ thực hiện để đánh giá theo 4 Tiêu chí: Quy trình,
Sản phẩm, An toàn và Thái độ.
Thời gian kiểm tra phần kỹ năng
tuỳ theo từng công việc cụ thể mà quy định.
Kết quả phần kiểm tra kỹ năng được
ghi vào Phiếu đánh giá kỹ năng môđun. Nếu kết quả không đạt người học sẽ phải
kiểm tra lại phần kỹ năng môđun đó.
Đề kiểm tra kết thúc môn học/mô-đun
đào tạo nghề được lấy trong ngân hàng đề thi. Các đề kiểm tra trong ngân hàng đề
thi do các giáo viên có kinh nghiệm biên soạn thông qua tổ môn nghề và phải được
bổ sung chỉnh sửa hàng năm.
4.5.2. Thi tốt nghiệp:
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 h
|
- Mô đun tốt nghiệp
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24 h
|
4.6. Hướng
dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được
bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
Nội dung cho các hoạt động ngoại
khoá bao gồm:
Nội
dung
|
Thời
gian
|
1. Thể dục, thể thao
|
5 giờ ÷ 6 giờ; 17 giờ ÷ 18 giờ
hàng ngày
|
2. Văn hoá, văn nghệ
- Qua các phương tiện thông
tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
- Vào ngoài giờ học hàng ngày
- 19 giờ ÷ 21 giờ vào một buổi
trong tuần
|
3. Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, sinh viên có thể
đến thư viện đọc sách, báo và tham khảo tài liệu
|
Vào tất cả các ngày làm việc
trong tuần
|
4. Vui chơi, giải trí và các
hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi
giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ 7, chủ nhật
|
5. Thăm quan, dã ngoại
|
Mỗi học kỳ 01 lần
|
4.7. Các
chú ý khác:
Đề cương chi tiết và chương
trình chi tiết các môn học chung bắt buộc theo quy định và hướng dẫn chung của
Tổng cục Dạy nghề.
Để sử dụng CTKTĐCĐN có hiệu quả
cần chú ý:
- Nghiên cứu hướng dẫn xây dựng
CTKTĐCĐN, sơ đồ phân tích nghề DACUM, phiếu phân tích công việc, danh mục các
công việc theo cấp trình độ đào tạo nghề và Tiêu chuẩn kiến thức, kỹ năng nghề.
- Phân biệt được các thuật ngữ
trong CTKTĐCĐN ví dụ: Thời gian học, thời gian thực học, thời gian thực học tối
thiểu; môn học, môđun đào tạo nghề; Môn học/mô-đun đào tạo nghề bắt buộc; Môn học/mô-đun
đào tạo nghề tự chọn...
- Các tiêu chuẩn chế tạo trong
tiêu chuẩn kỹ năng nghề chế tạo thiết bị cơ khí được soạn thảo theo tiêu chuẩn
thiết kế (với những thiết bị có tiêu chuẩn cụ thể) hoặc theo tiêu chuẩn của nhà
thầu: Bản vẽ (JIS); Vật liệu thép (JIS, TCVN, BS); Hàn (JIS, DIN); Chế tạo
(JIS, DIN); Bề mặt (SIS); Đóng gói (JIS).
- Các phương pháp kiểm tra đánh
giá trong CTKTĐCĐN dựa theo Hệ thống tiêu chuẩn kỹ năng nghề,
kiểm tra đánh giá và cấp văn bằng chứng chỉ (SSTC).
- Đối với các
môn học lý thuyết: ở từng bài cần ghi đầy đủ và rõ ràng tất cả các công cụ kiểm
tra đánh giá ứng với mỗi mục tiêu học tập và nội dung cốt lõi: Số lượng câu hỏi,
loại câu hỏi và hệ số điểm. ở cuối chương và cuối mỗi môn học cũng phải ghi đầy
đủ các công cụ kiểm tra đánh giá hết chương, hết môn học: Các câu hỏi mở, tự luận
(vấn đáp, viết) hay các trọng tâm quan sát, các câu hỏi trắc nghiệm khách quan,
các bảng kiểm, các thang điểm cần sử dụng.
- Đối với các
mô-đun đào tạo nghề: Cần thiết kế Bảng kiểm để đánh giá quy trình theo các bước
công việc, các thang điểm cho các Tiêu chí để đánh giá sản phẩm và các câu hỏi
để kiểm tra đánh giá kiến thức.
- Đối với việc đánh
giá thái độ thì giáo viên bộ môn có thể dùng “Sổ theo dõi người học” để ghi
chép những quan sát, nhận xét thường xuyên của mình về từng người học và về cả
lớp./.