BỘ
LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
13/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “HỆ THỐNG ĐIỆN”.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy
nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ- CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “ Hệ thống điện
";
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “ Hệ thống điện";
Trên cơ sở bộ
chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung
cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có
đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ
chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị- Xã hội và Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường
cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và
trình độ cao đẳng cho nghề “ Hệ thống điện" và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2008/QĐ-
BLĐTBXH ngày 27 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã
hội)
Tên nghề: Hệ thống điện
Mã nghề:
Trình độ đào
tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng
tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương
đương;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 39
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Kiến thức về
ngoại ngữ (tiếng Anh phổ thông và tiếng Anh chuyên ngành Điện), tin học ứng dụng
để có thể tự học tập nâng cao trình độ, qua đó tiếp thu được các kiến thức về
khoa học, công nghệ mới qua sách báo và Internet;
+ Vận dụng các
kiến thức về kỹ thuật an toàn, kỹ thuật lưới điện, nhà máy điện và trạm biến
áp, bảo vệ rơ le...; cấu tạo, công dụng, nguyên lý làm việc,
các chế độ làm việc, thông số và tiêu chuẩn kỹ thuật của các thiết bị điện để
quản lý vận hành đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 220 kV;
+ Vận dụng kiến thức
về tổ chức sản xuất, kỹ thuật lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị điện,
phương pháp sử dụng các phương tiện, dụng cụ đồ nghề và vật tư kỹ thuật để xây
dựng phương án và tổ chức thi công các công trình thuộc lưới điện phân phối, bảo
dưỡng sửa chữa nhỏ các thiết bị trong hệ thống điện.
- Kỹ năng:
+ Có khả năng giao
tiếp và tham khảo các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành bằng tiếng Anh. Có thể sử
dụng thành thạo máy tính trong công việc văn phòng, tìm kiếm thông tin trên mạng
Internet, các ứng dụng phục vụ quản lý và tổ chức sản xuất;
+ Thực hiện được
nhiệm vụ quản lý, vận hành hệ thống truyền tải và phân phối điện năng;
+ Kiểm tra, bảo dưỡng
và sửa chữa nhỏ các thiết bị trong của đường dây và trạm biến áp có điện áp đến
220 kV; sửa chữa nóng đường dây tải điện trên không có điện áp đến 35 kV;
+ Tổ chức thi công các công
trình điện (xây lắp đường dây và trạm biến áp) có điện áp đến 35 kV.
1.2. Chính trị, đạo đức; thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có hiểu biết
một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Hiến
pháp và Pháp luật. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Có hiểu biết
về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của
ngành Điện Việt Nam.
+ Có hiểu biết
về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và công nhân
ngành Điện nói riêng.
+ Trung thành với
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo hiến pháp và
pháp luật.
+ Yêu nghề, có
kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội
công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống
văn hoá dân tộc.
+ Luôn có ý thức
học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và
quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ
theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
+ Có hiểu biết
về các phương pháp rèn luyện thể chất.
+ Hiểu biết những
kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng.
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo
vệ Tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào
tạo (năm): 03 năm
- Thời gian học
tập (tuần): 156 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu (giờ): 4.090 h
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn và thi (giờ): 400h. Trong đó thi tốt nghiệp: 28h
2.2. Phân phối thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 450 h
- Thời gian học
các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 3.640 h
+ Thời gian học
bắt buộc: 2.850 h; Thời
gian học tự chọn: 790 h
+ Thời gian học
lý thuyết: 1.171 h; Thời
gian học thực hành: 2.469 h
3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ
THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô-đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô-đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH, BTTN
|
I
|
Các môn học
chung
|
1
|
1
|
450
|
|
|
MH 01
|
Chính trị
|
1
|
1
|
90
|
|
|
MH 02
|
Pháp luật
|
1
|
1
|
30
|
|
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
1
|
60
|
|
|
MH 04
|
Giáo dục quốc
phòng
|
1
|
1
|
75
|
|
|
MH 05
|
Tin học
|
1
|
1; 2
|
75
|
|
|
MH 06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
1; 2
|
120
|
|
|
II
|
Các môn học,
mô-đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
2.850
|
912
|
1.938
|
II.1
|
Các môn học,
mô-đun kỹ thuật cơ sở
|
|
|
875
|
382
|
493
|
MH 09
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
1
|
60
|
40
|
20
|
MH 10
|
Cơ kỹ thuật
|
1
|
1
|
45
|
35
|
10
|
MH 11
|
Vật liệu điện
|
1
|
1
|
45
|
35
|
10
|
MH 12
|
Kỹ thuật điện
|
1
|
2
|
120
|
82
|
38
|
MH 13
|
Đo lường điện
|
1
|
1
|
30
|
25
|
5
|
MH 14
|
Khí cụ điện
|
1
|
1
|
45
|
35
|
10
|
MH 15
|
Máy điện
|
1
|
2
|
45
|
35
|
10
|
MH 16
|
Điện tử công
nghiệp
|
1
|
2
|
45
|
35
|
10
|
MĐ 17
|
Gia công cơ khí
|
1
|
1
|
160
|
30
|
130
|
MĐ 18
|
Điện cơ bản
|
1
|
2
|
280
|
30
|
250
|
II.2
|
Các môn học,
mô-đun chuyên môn nghề
|
|
|
1.975
|
530
|
1.445
|
MH 19
|
Kỹ thuật lưới điện
|
2
|
1
|
60
|
40
|
20
|
MH 20
|
Kỹ thuật an toàn
điện
|
1
|
2
|
60
|
40
|
20
|
MH 21
|
Ngắn mạch trong
hệ thống điện
|
2
|
2
|
45
|
35
|
10
|
MH 22
|
Bảo vệ rơle
|
2
|
2
|
45
|
35
|
10
|
MH 23
|
Nhà máy điện và
trạm biến áp
|
3
|
1
|
75
|
65
|
10
|
MH 24
|
Tổ chức sản xuất
|
3
|
1
|
45
|
40
|
5
|
MH 27
|
Bảo vệ quá điện
áp
|
3
|
2
|
45
|
35
|
10
|
MĐ 28
|
Sử dụng thiết bị
đo lường điện
|
2
|
1
|
200
|
30
|
170
|
MĐ 29
|
Lắp đặt đường
dây tải điện trên không có điện áp đến 35 kV
|
2
|
1
|
280
|
40
|
240
|
MĐ 30
|
Lắp đặt cáp điện
ngầm
|
2
|
1
|
80
|
10
|
70
|
MĐ 31
|
Lắp đặt trạm biến
áp phân phối
|
2
|
2
|
280
|
40
|
240
|
MĐ 32
|
Quản lý vận hành
hệ thống phân phối điện
|
2
|
2
|
200
|
30
|
170
|
MĐ 33
|
Quản lý, vận
hành trạm biến áp 110 kV
|
3
|
1
|
200
|
30
|
170
|
MĐ 34
|
Bảo dưỡng, sửa
chữa hệ thống phân phối điện
|
3
|
1
|
200
|
30
|
170
|
MĐ 35
|
Quản lý, vận
hành đường dây và trạm biến áp 220 kV
|
3
|
2
|
160
|
30
|
130
|
|
Tổng cộng
|
|
|
3.300
|
912
|
1.938
|
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm
theo tại phụ lục 1B, 2B)
4. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY
NGHỀ
4.1. Hướng
dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Ngoài các môn học,
mô-đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục 3.1 và 3.2, các trường có thể tự xây dựng
các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô-đun
đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các
môn học, mô-đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các
môn học, mô-đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô-đun
đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định
nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của
toàn khoá học.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn;
thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn
4.2.1. Danh
mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô-đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô-đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ LT
|
Giờ TH, BTTN
|
MH 07
|
Tin học ứng dụng
|
2
|
1; 2
|
90
|
35
|
55
|
MH 08
|
Tiếng Anh chuyên
ngành điện
|
2
|
1; 2
|
60
|
34
|
26
|
MH 25
|
Cơ giới đường dây
|
2
|
1
|
60
|
45
|
15
|
MH 26
|
Kinh doanh điện
năng
|
3
|
2
|
60
|
45
|
15
|
MĐ 36
|
Gia công tủ điện
hạ thế
|
2
|
2
|
120
|
20
|
100
|
MĐ 37
|
Bảo dưỡng, sửa chữa trạm biến áp 110 kV
|
3
|
1
|
120
|
20
|
100
|
MĐ 38
|
Bảo dưỡng, sửa chữa TBA 220 kV
|
3
|
2
|
120
|
20
|
100
|
MĐ 39
|
Sửa chữa nóng đường dây
trên không
|
3
|
2
|
160
|
40
|
120
|
|
Tổng cộng
|
|
|
790
|
259
|
531
|
4.2.2. Đề cương
chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Nội dung đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Ban chủ nhiệm
xây dựng chương trình khung đưa ra cho các trường chọn được kèm theo tại phụ lục
3B, 4B.
- Các trường có
thể tự xác định khi xây dựng chương trình dạy nghề trên cơ sở yêu cầu đặc thù của
ngành, nghề hoặc vùng miền.
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô
đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
- Chương trình
chi tiết các môn học chung do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
chung cho tất cả các nghề. Riêng các môn Tin học và Ngoại ngữ (tiếng Anh) cần được
bổ sung thêm phần tin học ứng dụng và tiếng Anh chuyên ngành điện.
- Các trường
căn cứ cấu trúc chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
trong chương trình khung để xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô
đun đào tạo bắt buộc trong chương trình dạy nghề cụ thể của mỗi trường cho phù
hợp.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được
xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc
vùng miền.
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường lựa chọn theo kiến
nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương
trình khung.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề
và hướng dẫn thi tốt nghiệp
Thực hiện theo
Quy chế thi kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy ban
hành theo quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội.
4.5.1. Kiểm
tra kết thúc môn học, mô-đun
- Hình thức kiểm
tra hết môn học, mô-đun: viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm
tra: + Lý thuyết:
Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm.
|
Không quá 180 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
|
- Mô-đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
4.6. Hướng
dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được
bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Để học sinh
có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham
quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian được
bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các chú ý khác
- Khi các trường
thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô-đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã
môn học, mô-đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.
- Ban chủ nhiệm
chương trình khung nghề Hệ thống điện đề xuất nội dung "Thực tập sản xuất"
tại các đơn vị sản xuất (các công ty Điện lực, công ty Truyền tải điện, công ty
Xây lắp điện...) gồm 12 tuần - tương đương với 480 giờ, sau khi người học hoàn
thành thời gian học tập tại trường, trước khi thi tốt nghiệp phần thực hành nghề.
Các trường có thể tham khảo đề cương thực tập sản xuất tại phụ lục 5B./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 27 tháng03 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Hệ thống điện
Mã nghề:
Trình độ đào
tạo: Trung cấp nghề
Đối tượng
tuyển sinh: - Tốt nghiệp Trung học phổ thông và
tương đương;
- Tốt nghiệp Trung học
cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá trung học phổ thông theo quyết định Bộ
Giáo dục - Đào tạo ban hành;
Số lượng môn
học, mô đun đào tạo: 31
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Kiến thức:
+ Kiến thức cơ
bản về ngoại ngữ (tiếng Anh), tin học để có thể tự học tập nâng cao trình độ,
qua đó tiếp thu được các kiến thức về khoa học, công nghệ mới qua sách báo và
Internet.
+ Vận dụng các
kiến thức về kỹ thuật an toàn, kỹ thuật lưới điện, bảo vệ rơ le...; cấu tạo, công dụng, nguyên lý làm việc, các chế độ làm việc, thông số
và tiêu chuẩn kỹ thuật của các thiết bị điện để quản lý vận hành đường dây và
trạm biến áp có cấp điện áp đến 110 kV;
+ Vận dụng kiến thức
về kỹ thuật lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị điện, phương pháp sử dụng
các phương tiện, dụng cụ đồ nghề và vật tư kỹ thuật để tham gia thi công các
công trình thuộc lưới điện phân phối, bảo dưỡng sửa chữa nhỏ các thiết bị trong
lưới điện.
- Kỹ năng:
+ Có khả năng giao
tiếp (tương đương trình độ A) và tham khảo một số tài liệu kỹ thuật chuyên
ngành bằng tiếng Anh. Có thể sử dụng thành thạo máy tính trong công việc
văn phòng, tìm kiếm thông tin trên mạng Internet;
+ Thực hiện được nhiệm vụ quản
lý, vận hành hệ thống truyền tải và phân phối điện năng;
+ Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa
nhỏ các thiết bị trong của đường dây và trạm biến áp có điện áp đến 110 kV;
+ Tham gia thi công các công
trình điện (xây lắp đường dây và trạm biến áp) có điện áp đến 35 kV.
1.2. Chính trị, đạo đức; thể chất và quốc phòng
- Chính trị, đạo
đức:
+ Có hiểu biết
một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Hiến
pháp và Pháp luật. Nắm vững quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Có hiểu biết
về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của
ngành Điện Việt Nam.
+ Có hiểu biết
về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam nói chung và công nhân
ngành Điện nói riêng.
+ Trung thành với
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ
trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo hiến pháp và
pháp luật.
+ Yêu nghề, có
kiến thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội
công nghiệp, có lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống
văn hoá dân tộc.
+ Luôn có ý thức
học tập rèn luyện để nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Thể chất và
quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ
theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
+ Có hiểu biết
về các phương pháp rèn luyện thể chất.
+ Hiểu biết những
kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình giáo dục quốc phòng.
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo
vệ Tổ quốc.
2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian đào
tạo (năm): 02 năm
- Thời gian học
tập (tuần): 104 tuần
- Thời gian thực
học tối thiểu (giờ): 2.575 h
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn và thi (giờ): 280h; Trong đó thi tốt nghiệp: 28 h
2.2. Phân phối thời gian thực học tối thiểu
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 210 h
- Thời gian học
các môn học, mô-đun đào tạo nghề: 2.410 h
+ Thời gian học
bắt buộc: 2.060 h; Thời
gian học tự chọn: 350 h
+ Thời gian học
lý thuyết: 740 h;
Thời gian học
thực hành: 1.670 h
3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ
THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô-đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô-đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Giờ
LT
|
Giờ TH, BTTN
|
I
|
Các môn học
chung
|
|
|
210
|
|
|
MH 01
|
Chính trị
|
1
|
1
|
30
|
|
|
MH 02
|
Pháp luật
|
1
|
1
|
15
|
|
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
1
|
1
|
30
|
|
|
MH 04
|
Giáo dục quốc
phòng
|
1
|
1
|
45
|
|
|
MH 05
|
Tin học
|
1
|
1
|
30
|
|
|
MH 06
|
Ngoại ngữ
|
1
|
1
|
60
|
|
|
II
|
Các môn học,
mô-đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
2.060
|
612
|
1.448
|
II.1
|
Các môn học,
mô-đun kỹ thuật cơ sở
|
|
|
720
|
327
|
393
|
MH 09
|
Vẽ kỹ thuật
|
1
|
1
|
60
|
40
|
20
|
MH 10
|
Cơ kỹ thuật
|
1
|
1
|
45
|
35
|
10
|
MH 11
|
Vật liệu điện
|
1
|
1
|
45
|
35
|
10
|
MH 12
|
Kỹ thuật điện
|
1
|
1
|
90
|
60
|
30
|
MH 13
|
Đo lường điện
|
1
|
2
|
30
|
25
|
5
|
MH 14
|
Khí cụ điện
|
1
|
2
|
30
|
24
|
6
|
MH 15
|
Máy điện
|
1
|
2
|
30
|
25
|
5
|
MH 16
|
Điện tử công
nghiệp
|
2
|
1
|
30
|
23
|
7
|
MĐ 17
|
Gia công cơ khí
|
1
|
1
|
160
|
30
|
130
|
MĐ 18
|
Điện cơ bản
|
1
|
1; 2
|
200
|
30
|
170
|
II.2
|
Các môn học,
mô-đun chuyên môn nghề
|
|
|
1.340
|
285
|
1.055
|
MH 19
|
Kỹ thuật lưới điện
|
1
|
2
|
45
|
30
|
15
|
MH 20
|
Kỹ thuật an toàn
điện
|
1
|
2
|
60
|
40
|
20
|
MH 21
|
Bảo vệ rơle
|
2
|
1
|
30
|
25
|
5
|
MH 22
|
Nhà máy điện và
trạm biến áp
|
2
|
1
|
45
|
40
|
5
|
MĐ 24
|
Sử dụng thiết bị
đo lường điện
|
1
|
2
|
200
|
30
|
170
|
MĐ 25
|
Lắp đặt đường
dây tải điện trên không có điện áp đến 35 kV
|
1
|
2
|
200
|
20
|
180
|
MĐ 26
|
Lắp đặt trạm biến
áp phân phối
|
2
|
1
|
240
|
30
|
210
|
MĐ 27
|
Quản lý vận hành
hệ thống phân phối điện
|
2
|
1
|
160
|
20
|
140
|
MĐ 28
|
Quản lý, vận
hành trạm biến áp 110 kV
|
2
|
1
|
200
|
30
|
170
|
MĐ 29
|
Bảo dưỡng, sửa
chữa hệ thống phân phối điện
|
2
|
2
|
160
|
20
|
140
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2.270
|
612
|
1.448
|
3.2. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm
theo tại phụ lục 1A, 2A)
4. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH
DẠY NGHỀ
4.1. Hướng
dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
Ngoài các môn học,
mô-đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục 3.1 và 3.2, các trường có thể tự xây dựng
các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn hoặc lựa chọn trong số các môn học, mô-đun
đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung. Thời gian dành cho các
môn học, mô-đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các
môn học, mô-đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các môn học, mô-đun
đào tạo bắt buộc bằng hoặc lớn hơn thời gian thực học tối thiểu đã quy định
nhưng không được quá thời gian thực học đã quy định trong kế hoạch đào tạo của
toàn khoá học.
4.2. Hướng dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn;
thời gian, phân bố thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn.
4.2.1. Danh
mục môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô-đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô-đun (giờ)
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Giờ
LT
|
Giờ TH, BTTN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MH 07
|
Tin học ứng dụng
|
1
|
2
|
60
|
30
|
30
|
MH 08
|
Tiếng Anh chuyên
ngành điện
|
1
|
2
|
45
|
25
|
20
|
MH 23
|
Kinh doanh điện
năng
|
2
|
2
|
45
|
33
|
12
|
MĐ 30
|
Gia công tủ điện
hạ thế
|
2
|
1
|
120
|
20
|
100
|
MĐ 31
|
Bảo dưỡng, sửa chữa trạm biến áp 110 kV
|
2
|
2
|
80
|
20
|
60
|
|
Tổng cộng
|
|
|
350
|
128
|
222
|
4.2.2. Đề cương chi tiết
chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Nội dung đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn do Ban chủ nhiệm
xây dựng chương trình khung đưa ra cho các trường chọn được kèm theo tại phụ lục
3A, 4A.
- Các trường có
thể tự xác định khi xây dựng chương trình dạy nghề trên cơ sở yêu cầu đặc thù của
ngành, nghề hoặc vùng miền.
4.3. Hướng dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô
đun đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
- Chương trình
chi tiết các môn học chung do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
chung cho tất cả các nghề. Riêng các môn Tin học và Ngoại ngữ (tiếng Anh) cần
được bổ sung thêm phần tin học ứng dụng và tiếng Anh chuyên ngành điện.
- Các trường
căn cứ cấu trúc chương trình chi tiết các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
trong chương trình khung để xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô
đun đào tạo bắt buộc trong chương trình dạy nghề cụ thể của mỗi trường cho phù
hợp.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường tự xây dựng sẽ được
xác định căn cứ vào mục tiêu đào tạo và yêu cầu đặc thù của ngành, nghề hoặc
vùng miền.
- Thời gian, nội
dung của các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn do trường lựa chọn theo kiến
nghị trong chương trình khung sẽ xác định theo quy định đã có trong chương
trình khung.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề
và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
Thực hiện theo
Quy chế thi kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy ban
hành theo quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội.
4.5.1. Kiểm
tra kết thúc môn học, mô-đun
- Hình thức kiểm
tra hết môn học, mô-đun: viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành
- Thời gian kiểm
tra: + Lý thuyết:
Không quá 120 phút
+ Thực hành: Không quá 8 giờ
4.5.2. Thi tốt
nghiệp
Số
TT
|
Môn
thi
|
Hình
thức thi
|
Thời
gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết, vấn đáp, trắc nghiệm.
|
Không quá 180 phút
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
|
- Mô-đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24 giờ
|
4.6. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo
dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu
giáo dục toàn diện.
- Để học sinh
có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham
quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
- Thời gian được
bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các chú ý khác
- Khi các trường
thiết kế hoặc lựa chọn xong các môn học, mô-đun tự chọn có thể xếp sắp lại mã
môn học, mô-đun trong chương đào tạo của trường mình để dễ theo dõi quản lý.
- Ban chủ nhiệm
chương trình khung nghề Hệ thống điện đề xuất nội dung "Thực tập sản xuất"
tại các đơn vị sản xuất (các công ty Điện lực, công ty Truyền tải điện, công ty
Xây lắp điện...) gồm 10 tuần - tương đương với 400 giờ, sau khi người học hoàn
thành thời gian học tập tại trường, trước khi thi tốt nghiệp phần thực hành nghề.
Các trường có thể tham khảo đề cương thực tập sản xuất tại phụ lục 5A./.