|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 128/QĐ-TW chế độ tiền lương cán bộ, công chức
Số hiệu:
|
128/QĐ-TW
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ban Chấp hành Trung ương
|
|
Người ký:
|
Phan Diễn
|
Ngày ban hành:
|
14/12/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BAN CHẤP HÀNH TRUNG
ƯƠNG
-------
|
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT
NAM
-------
|
Số: 128-QĐ/TW
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 12 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG
ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CƠ QUAN ĐẢNG, MẶT TRẬN VÀ CÁC ĐOÀN THỂ
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO TIỀN
LƯƠNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Điều lệ Đảng, Quy chế làm việc của
Ban Chấp hành Trung ương, Bộ Chính trị, Ban Bí thư (khóa IX);
- Căn cứ Kết luận số 21-KL/TW ngày 07-8-2003 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành
Trung ương (khóa IX) về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và trợ
cấp ưu đãi người có công;
- Theo đề nghị của Ban Tổ chức Trung ương.
BAN
BÍ THƯ QUYẾT ĐỊNH :
Điều
1. Đối tượng, phạm vi
Quyết định này quy định
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan, đơn vị thuộc Đảng,
Mặt trận và các đoàn thể (Công đoàn, Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh), từ Trung ương đến cơ sở.
Điều
2. Mức lương tối thiểu chung
Mức lương tối thiểu
chung do Chính phủ quy định được áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức
cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể.
Điều
3. Bảng lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo
1. Ban hành kèm theo
Quyết định này bảng lương và các bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo như sau:
Bảng 1: Bảng lương chức
vụ lãnh đạo Đảng, Mặt trận và các đoàn thể Trung ương.
Bảng 2: Bảng phụ cấp
chức vụ lãnh đạo các cơ quan Đảng Trung ương.
Bảng 3: Bảng phụ cấp
chức vụ lãnh đạo các cơ quan Mặt trận và các đoàn thể Trung ương.
Bảng 4: Bảng phụ cấp
chức vụ lãnh đạo các cơ quan Đảng địa phương.
Bảng 5: Bảng phụ cấp
chức vụ lãnh đạo các cơ quan Mặt trận và các đoàn thể địa phương.
Bảng 6: Bảng phụ cấp
chức vụ lãnh đạo, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đoàn thể.
Bảng 7: Bảng mức
lương chuẩn áp dụng đối với các chức vụ lãnh đạo Hội Cựu chiến binh từ Trung
ương đến cấp huyện.
2. Cán bộ, công chức,
viên chức chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt
trận và các đoàn thể từ Trung ương đến cấp huyện, áp dụng bảng lương chuyên
môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên thừa hành, phục
vụ trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Chính phủ ban
hành.
3. Cán bộ, công nhân,
viên chức trong đơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc Đảng, Mặt trận và các
đoàn thể quản lý áp dụng các bảng lương quy định trong công ty nhà nước do
Chính phủ ban hành.
Điều
4. Bảng lương đối với cán bộ chuyên trách đảng, đoàn thể ở cơ sở, cấp trên cơ sở
1.
Đối với Tổng công ty nhà nước, công tư nhà nước độc lập, công ty thành viên (gọi
tắt là công ty)
Cán bộ chuyên trách đảng,
đoàn thể ở cơ sở, cấp trên cơ sở, công ty nhà nước áp dụng bảng lương viên chức
chuyên môn, nghiệp vụ ở công ty nhà nước.
Bí thư đảng ủy chuyên
trách áp dụng bảng lương của Tổng giám đốc (Giám đốc); Phó bí thư đảng ủy, Chủ
tịch công đoàn chuyên trách áp dụng bảng lương của Phó tổng giám đốc (Phó giám
đốc) công ty nhà nước cùng hạng.
Bí thư Đoàn Thanh
niên, Phó chủ tịch công đoàn cơ sở chuyên trách; Trưởng ban chuyên trách đảng,
đoàn thể cấp trên cơ sở hưởng phụ cấp chức vụ tương đương phụ cấp chức vụ Trưởng
phòng công ty nhà nước cùng hạng.
2. Đối với cơ quan
hành chính sự nghiệp
Ở cơ quan hành chính: Cán bộ chuyên trách
Đảng, đoàn thể ở ban, bộ, ngành, đoàn thể Trung ương được áp dụng bảng lương
chuyên môn nghiệp vụ của công chức hành chính. Bí thư đảng ủy chuyên trách hưởng
phụ cấp chức vụ bằng phụ cấp chức vụ Vụ trưởng thuộc bộ, Phó bí thư đảng ủy, Chủ
tịch công đoàn chuyên trách hưởng phụ cấp chức vụ bằng phụ cấp chức vụ Vụ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ; bí thư Đoàn Thanh niên, Phó chủ tịch công đoàn chuyên
trách hưởng phụ cấp chức vụ bằng phụ cấp chức vụ phó vụ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ
Ở đơn vị sự nghiệp: Cán bộ chuyên trách
Đảng, đoàn thể ở trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu… áp dụng bảng lương
chuyên môn nghiệp vụ của viên chức sự nghiệp. Bí thư đảng ủy chuyên trách hưởng
phụ cấp chức vụ bằng phụ cấp của Giám đốc. Phó bí thư đảng ủy, Chủ tịch công
đoàn chuyên trách hưởng phụ cấp chức vụ bằng phụ cấp chức vụ của Phó Giám đốc.
Bí thư Đoàn Thanh niên, Phó chủ tịch công đoàn chuyên trách hưởng phụ cấp chức
vụ bằng phụ cấp chức vụ Trưởng phògn nghiệp vụ của đơn vị cùng cấp.
3. Đối với xã, phường,
thị trấn
Cán bộ Đảng, Mặt trận
và đoàn thể ở xã, phường, thị trấn thực hiện chế độ tiền lương, phụ cấp do
Chính phủ ban hành.
Điều
5. Chế độ phụ cấp lương
1. Ngoài bảng lương
chức vụ và các bảng lương phụ cấp chức vụ lãnh đạo quy định tại Điều 3 và Điều
4 của Quyết định này, cán bộ, công chức, công nhân, viên chức cơ quan Đảng, Mặt
trận và các đoàn thể được áp dụng các chế độ phụ cấp như quy định đối với cán bộ,
công chức, công nhân, viên chức cơ quan, đơn vị sự nghiệp, công ty nhà nước do
Chính phủ ban hành.
2. Phụ cấp kiêm nhiệm:
Đối với Bí thư Đảng ủy,
Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn Thanh niên ở tổ chức đảng, đoàn thể cơ sở công
ty nhà nước, đơn vị sự nghiệp có bố trí biên chế chuyên trách, nhưng hoạt động
kiêm nhiệm, thì được phụ cấp bằng 10% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ
lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
Đối với các chức danh
lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan khác
áp dụng theo quy định chung do Chính phủ ban hành.
3. Phụ cấp trách nhiệm
theo nghề:
Áp dụng đối với cán bộ,
công chức trực tiếp làm công tác kiểm tra ở cơ quan Ủy ban Kiểm tra Đảng từ
Trung ương đến cấp huyện. Mức phụ cấp bằng phụ cấp ưu đãi ngành thanh tra cùng
cấp.
Điều
6. Nguyên tắc xếp lương và phụ cấp
1. Việc xếp lương,
nâng bậc lương và áp dụng các chế độ phụ cấp thực hiện theo quy định chung do
Chính phủ ban hành.
2. Đối với các chức
danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) chuyên trách Hội Cựu chiến binh Việt Nam từ
Trung ương đến cấp huyện, ngoài lương hưu, hàng tháng được hưởng 90% mức lương
chuẩn và phụ cấp chức vụ (không phải đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế).
Đối với cựu chiến
binh thuộc chỉ tiêu biên chế được duyệt làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ từ
Trung ương đến cấp huyện, ngoài lương hưu, hàng tháng được hưởng cao nhất 90% mức
lương chuẩn của cấp phó lãnh đạo trực tiếp cùng cấp (không phải đóng bảo hiểm
xã hội và bảo hiểm y tế).
Điều
7. Quản lý tiền lương và thu nhập
1. Đối với cơ quan,
đơn vị sự nghiệp của Đảng, Mặt trận và các đoàn thể, áp dụng quản lý tiền lương
và thu nhập như các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước theo
quy định của Chính phủ.
2. Đối với các đơn vị
sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc Đảng, Mặt trận và các đoàn thể quản lý, thực
hiện chế độ hạch toán kinh tế, tự trang trải các chi phí và áp dụng quản lý tiền
lương và thu nhập như công ty nhà nước.
3. Thực hiện phân cấp
trách nhiệm để Thủ trưởng cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể Trung ương và
địa phương quyết định xếp lương, nâng bậc lương và thực hiện các chế độ phụ cấp
đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo hướng dẫn của
cơ quan có thẩm quyền.
Điều
8. Tổ chức thực hiện
1. Ban Tổ chức Trung
ương có trách nhiệm
Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan, hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan, hướng dẫn phân cấp thẩm quyền quyết định xếp lương đối với
cán bộ, công chức, viên chức.
Phối hợp với các bộ,
ngành, Mặt trận và các đoàn thể Trung ương hướng dẫn việc chuyển xếp lương, chế
độ nâng bậc lương.
Kiểm tra việc thực hiện
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận
và các đoàn thể.
2. Cơ quan Đảng, Mặt
trận và các đoàn thể Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương tổ
chức thực hiện việc chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức,
viên chức thuộc phạm vi quản lý, xây dựng quỹ tiền lương, phân loại cơ quan,
đơn vị cân đối được nguồn trả lương theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
Điều
9. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Chế độ tiền lương quy
định tại Quyết định này được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
2. Quyết định này
thay thế Quyết định số 69-QĐ/TW ngày 17-5-1993 của Ban Bí thư (khóa VII) về Quy
định tạm thời chế độ tiền lương mới của cán bộ, công nhân viên cơ quan Đảng,
đoàn thể và các quy định bổ sung, sửa đổi về tiền lương trái với quy định tại
Quyết định này.
Điều
10. Trách nhiệm thi hành
Thủ trưởng các cơ
quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể Trung ương, bí thư các đảng ủy trực thuộc
Trung ương, các tỉnh ủy, thành ủy chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Các tỉnh ủy, thành ủy;
- Các ban đảng, ban cán sự đảng, đảng đoàn, đảng ủy trực thuộc Trung ương,
- Lưu Văn phòng Trung ương..
|
TM. BAN BÍ THƯ
Phan Diễn
|
Bảng
1
BẢNG
LƯƠNG CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO ĐẢNG, MẶT TRẬN VÀ CÁC ĐOÀN THỂ TRUNG ƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 128-QĐ/TW, ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng)
I/
Các chức danh lãnh đạo quy định 1 mức lương:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT
|
Chức danh
|
Hệ số lương
|
Mức lương thực hiện
01/10/2004
|
1
|
Tổng Bí thư
|
13,00
|
3.770,0
|
2
|
Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí
thư
|
12,00
|
3.480,0
|
II/
Các chức danh lãnh đạo quy định 2 bậc lương:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT
|
Chức danh
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Hệ số lương
|
Mức lương thực hiện
01/10/2004
|
Hệ số lương
|
Mức lương thực hiện
01/10/2004
|
1
|
- Ủy viên Bộ Chính trị
|
11,10
|
3.219,0
|
11,70
|
3.393.0
|
- Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc
|
11,10
|
3.219,0
|
11,70
|
3.393.0
|
2
|
- Bí thư Trung ương
|
10,40
|
3.016,0
|
11,00
|
3.190,0
|
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
(không là Ủy viên Bộ Chính trị).
|
10,40
|
3.016,0
|
11,00
|
3.190,0
|
3
|
- Trưởng ban Đảng (không là Ủy viên Bộ
Chính trị).
|
9,70
|
2.813,0
|
10,30
|
2.987,0
|
Chánh văn phòng Trung ương và tương đương(1)
|
9,70
|
2.813,0
|
10,30
|
2.987,0
|
4
|
Trưởng đoàn thể Trung ương (2)
|
9,70
|
2.813,0
|
10,30
|
2.987,0
|
5
|
Phó Chủ tịch kiêm Tổng Thư ký Mặt trận Tổ
quốc
|
9,70
|
2.813,0
|
10,30
|
2.987,0
|
Ghi chú:
(1) Chức danh tương
đương: Giám đốc Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Tổng biên tập Báo Nhân
dân, Tổng biên tập Tạp chí Cộng sản và các chức danh đã được xếp mức lương tương
đương Trưởng ban của Đảng.
(2) Trưởng đoàn thể
Trung ương: Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động, Chủ tịch Hội Nông dân, Bí thư thứ
nhất Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ
nữ và Chủ tịch Hội Cựu chiến binh (đương chức).
Bảng
2
BẢNG
PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CÁC CƠ QUAN ĐẢNG TRUNG ƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 128-QĐ/TW, ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT
|
Chức danh
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
|
1
|
Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương
Phó trưởng ban Đảng Trung ương;
Phó Chánh văn phòng Trung ương và tương
đương;
Bí thư Ban cán sự đảng Ngoài nước;
Bí thư Đảng ủy khối
các cơ quan Trung ương.
|
1,3
|
377,0
|
2
|
Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương
Phó Bí thư Ban cán sự đảng Ngoài nước
|
1,25
|
362,5
|
3
|
Phó Bí thư Đảng ủy khối các cơ quan Trung
ương.
|
1,10
|
319,0
|
4
|
Vụ trưởng, Cục trưởng, Chánh văn phòng cơ
quan Đảng Trung ương và tương đương;
Ủy viên Thường vụ chuyên trách Đảng ủy khối
các cơ quan Trung ương và tương đương
|
1.00
|
290,0
|
5
|
Trưởng ban chuyên trách Đảng ủy khối các cơ
quan Trung ương và tương đương
|
0,90
|
261,0
|
6
|
Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Chánh
văn phòng cơ quan Đảng Trung ương và tương đương
|
0,80
|
232,0
|
7
|
Phó trưởng ban chuyên trách Đảng ủy khối
các cơ quan Trung ương và tương đương
|
0,70
|
203,0
|
8
|
Trưởng phòng cơ quan Đảng Trung ương và
tương đương
|
0,60
|
174,0
|
9
|
Phó trưởng phòng cơ quan Đảng Trung ương và
tương đương
|
0,40
|
116,0
|
Ghi chú:
Chức danh Phó trưởng
ban Đảng Trung ương và tương đương, tủy nhân sự cụ thể để xếp lương chuyên môn
theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo hệ số 1,30
hoặc xếp mức lương chức vụ theo hệ số 9,70 và 10,30 (không hưởng phụ cấp chức vụ
lãnh đạo 1,30).
Bảng
3
BẢNG
PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ QUAN MẶT TRẬN VÀ CÁC ĐOÀN THỂ TRUNG ƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 128-QĐ/TW, ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT
|
Chức danh
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
|
1
|
Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc.
|
1,30
|
377,0
|
2
|
Phó Chủ tịch đoàn thể Trung ương
|
1,25
|
362,5
|
3
|
Bí thư thường trực Trung ương Đoàn;
Ủy viên Thường trực Đoàn Chủ tịch Mặt trận
Tổ quốc.
|
1,20
|
348,0
|
4
|
Bí thư Trung ương Đoàn (chuyên trách).
|
1,10
|
319,0
|
5
|
Ủy viên Đoàn Chủ tịch, Thường cụ chuyên
trách đoàn thể Trung ương
|
1,05
|
304,5
|
6
|
Trưởng ban, Chánh văn phòng cơ quan Mặt trận
và đoàn thể Trung ương và tương đương;
Chủ tịch chuyên trách công đoàn ngành Trung
ương.
|
1.00
|
290,0
|
7
|
Phó trưởng ban, Phó Chánh văn phòng cơ quan
Mặt trận và đoàn thể Trung ương và tương đương;
Phó Chủ tịch chuyên trách công đoàn ngành
Trung ương.
|
0,80
|
232,0
|
8
|
Ủy viên Thường vụ chuyên trách công đoàn
ngành Trung ương.
|
0,65
|
188,5
|
9
|
Trưởng phòng cơ quan Mặt trận và đoàn thể
Trung ương và tương đương;
Trưởng ban chuyên trách công đoàn ngành
Trung ương và tương đương.
|
0,60
|
174,0
|
10
|
Phó Trưởng phòng cơ quan Mặt trận và đoàn
thể Trung ương và tương đương;
Phó Trưởng ban chuyên trách công đoàn ngành
Trung ương và tương đương.
|
0,40
|
116,0
|
Bảng
4
BẢNG
PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ QUAN ĐẢNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 128-QĐ/TW, ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT
|
Chức danh
|
Đô thị loại đặc biệt
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đô thị loại I, các
tỉnh, TP trực thuộc Trung ương còn lại
|
Thành phố thuộc tỉnh
là đô thị loại II
|
TP thuộc tỉnh là đô
thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc TP. Hồ Chí Minh
|
Huyện, thị xã và
các quận còn lại
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
|
1
|
Bí thư
|
(1)
|
1,30
|
377,0
|
1,05
|
304,0
|
0,90
|
261,0
|
0,80
|
232,0
|
2
|
Phó Bí thư
|
(2)
|
1,25
|
362,0
|
0.90
|
261,0
|
0,80
|
232,0
|
0,70
|
203,0
|
3
|
Ủy viên thường vụ
|
1,20
|
348,0
|
1,05
|
304,0
|
0,70
|
203,0
|
0,65
|
188,5
|
0,60
|
174,0
|
Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra
|
4
|
Trưởng ban Đảng, Chánh văn phòng và tương
đương
|
1,00
|
290,0
|
0.90
|
261,0
|
0,50
|
145,0
|
0,40
|
116,0
|
0,30
|
87,0
|
5
|
Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra,
Phó trưởng ban thường trực (cấp trưởng cùng
cấp là ủy viên thường vụ)
|
0,90
|
261,0
|
0,80
|
232,0
|
0,40
|
116,0
|
0,30
|
87,0
|
0,25
|
72,5
|
6
|
Phó chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra
|
0,80
|
232,0
|
0,70
|
203,0
|
0,30
|
87,0
|
0,25
|
72,5
|
0,20
|
58,0
|
Phó trưởng ban Đảng, Phó Chánh văn phòng và
tương đương
|
7
|
Ủy viên chuyên trách Ủy ban kiểm tra.
|
0,70
|
203,0
|
0,60
|
174,0
|
1,25
|
72,5
|
0,20
|
58,0
|
0,15
|
43,5
|
8
|
Trưởng phòng và tương đương
|
0,60
|
174,0
|
0,50
|
145,0
|
Ghi chú:
(1) Bí thư Thành ủy Hà Nội và Thành ủy
Thành phố Hồ Chí Minh, tùy nhân sự cụ thể để xếp mức lương cho phù hợp.
(2) Phó bí thư Thành ủy Hà Nội và Thành ủy
Thành phố Hồ Chí Minh xếp mức lương chức vụ bằng mức lương chức danh Chủ tịch
Hội đồng nhân dân cùng cấp (bậc 1 hệ số 9.70; bậc 2 hệ số 10.30).
|
9
|
Phó trưởng phòng và tương đương
|
0,40
|
116,0
|
0,30
|
87,0
|
10
|
Bí thư Đảng ủy khối cơ quan tỉnh
|
0,90
|
261,0
|
0,80
|
232,0
|
11
|
Phó bí thư Đảng ủy khối cơ quan tỉnh
|
0,75
|
217,5
|
0,65
|
188,5
|
12
|
Ủy viên thường vụ chuyên trách Đảng ủy khối
|
0,60
|
174,0
|
0,50
|
145,0
|
13
|
Trưởng ban chuyên trách Đảng ủy khối
|
0,40
|
116,0
|
0,30
|
87,0
|
14
|
Phó trưởng ban chuyên trách Đảng ủy khối
|
0,25
|
72,5
|
0,20
|
58,0
|
Bảng
5
BẢNG
PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ QUAN MẶT TRẬN VÀ CÁC ĐOÀN THỂ Ở ĐỊA PHƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 128-QĐ/TW, ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Số TT
|
Chức danh
|
Đô thị loại đặc biệt
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Đô thị loại I, các
tỉnh, TP trực thuộc Trung ương còn lại
|
Thành phố thuộc tỉnh
là đô thị loại II
|
TP thuộc tỉnh là đô
thị loại III, quận thuộc Hà Nội, quận thuộc TP. Hồ Chí Minh
|
Huyện, thị xã và
các quận còn lại
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
|
1
|
Chủ tịch Mặt trận
|
1,20
|
384,0
|
1,05
|
304,5
|
0,70
|
203,0
|
0,65
|
188,5
|
0,60
|
174,0
|
2
|
Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể
|
1,00
|
290,0
|
0,90
|
261,0
|
0,50
|
145,0
|
0,40
|
116,0
|
0,30
|
87,0
|
3
|
Phó Chủ tịch Mặt trận
Phó Chủ tịch, Bí thư các đoàn thể
|
0,80
|
232,0
|
0,70
|
203,0
|
0,30
|
87,0
|
0,25
|
72,5
|
0,20
|
58,0
|
4
|
Ủy viên chuyên trách Mặt trận và các đoàn
thể
|
0,65
|
188,5
|
0,55
|
159,5
|
0,25
|
72,5
|
0,20
|
58,0
|
0,15
|
43,5
|
5
|
Trưởng ban Mặt trận và các đoàn thể
|
0,60
|
174,0
|
0,50
|
145,0
|
Ghi chú:
- Các đoàn thể gồm:
Liên đoàn Lao động, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Đoàn Thanh niên, Hội cựu chiến
binh (đương chức).
- Chủ tịch, Phó chủ
tịch công đoàn ngành giáo dục thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã áp dụng
phụ cấp chức vụ bằng phụ cấp chức vụ Chủ tịch, Phó chủ tịch công đoàn cùng cấp.
|
6
|
Phó trưởng ban Mặt trận và các đoàn thể
|
0,40
|
116,0
|
0,30
|
87,0
|
7
|
Chủ tịch Công đoàn ngành
|
0,65
|
188,5
|
0,55
|
|
8
|
Phó Chủ tịch Công đoàn ngành
|
0,40
|
116,0
|
0,30
|
87,0
|
9
|
Trưởng đoàn thể khối
|
0,40
|
116,0
|
0,30
|
87,0
|
10
|
Phó Trưởng đoàn thể khối
|
0,25
|
72,5
|
0,20
|
|
Bảng
6
BẢNG
PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA ĐẢNG, MẶT TRẬN VÀ CÁC ĐOÀN THỂ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 128-QĐ/TW, ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư Trung
ương Đảng)
I/ Đối với các đơn vị
sự nghiệp của Đảng:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Bộ máy tổ chức các
cấp
|
Chức danh
|
Hệ số
|
Mức phụ cấp thực hiện
01/10/2004
|
Học viện Chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh
|
Phó Giám đốc
|
1,30
|
|
Trưởng khoa, Trưởng
ban, Viện trưởng, Chánh văn phòng
|
1,00
|
|
Phó Trưởng khoa,
Phó Trưởng ban, Phó Viện trưởng, Phó Chánh văn phòng
|
0,80
|
|
Trưởng
phòng và tương đương
|
0,60
|
|
Phó
trưởng phòng và tương đương
|
0,40
|
|
Phân viện khu vực
I, II, III và Phân viện Báo chí – tuyên truyền
|
Giám đốc
|
1,10
|
|
Phó Giám đốc
|
0,90
|
|
Trưởng khoa
|
0,70
|
|
Phó Trưởng khoa
|
0,50
|
|
Trưởng phòng
|
0,60
|
|
Phó trưởng phòng
|
0,40
|
|
Trường chính trị tỉnh,
thành phố
|
Giám đốc
+ Loại I
+ Loại II
|
1,00
0,90
|
290,0
261,0
|
Phó Giám đốc
+ Loại I
+ Loại II
|
0,80
0,70
|
232,0
203,0
|
Trưởng phòng và
tương đương
+ Loại I
+ Loại II
|
0,60
0,50
|
174,0
145,0
|
Phó trưởng phòng và
tương đương
+ Loại I
+ Loại II
|
0,04
0,30
|
116,0
87,0
|
Trung tâm bồi dưỡng
chính trị huyện
|
Giám đốc
+ Loại I
+ Loại II
+ Loại III
|
0,50
0,04
0,30
|
145,0
116,0
87,0
|
Phó Giám đốc
+ Loại I
+ Loại II
+ Loại III
|
0,30
0,25
0,20
|
87,0
72,5
58,0
|
Cơ quan báo chí
(Báo Nhân dân, Tạp
chí Cộng sản)
|
Phó Tổng biên tập
|
1,30
|
377,0
|
Ủy viên ban biên tập
|
1,05
|
304,0
|
Trưởng ban
|
1,00
|
290,0
|
Phó Trưởng ban
|
0,80
|
232,0
|
Trưởng phòng và
tương đương
|
0,60
|
174,0
|
Phó trưởng phòng và
tương đương
|
0,40
|
116,0
|
Báo địa phương
(tỉnh, thành phố)
|
Tổng biên tập
+ Loại I
+ Loại II
|
1,00
0,90
|
290,0
261,0
|
Phó Tổng biên tập
+ Loại I
+ Loại II
|
0,80
0,70
|
232,0
203,0
|
Trưởng phòng
+ Loại I
+ Loại II
|
0,60
0,50
|
174,0
145,0
|
Phó trưởng phòng
+ Loại I
+ Loại II
|
0,40
0,30
|
116,0
87,0
|
Nhà xuất bản Chính
trị Quốc gia
|
Giám đốc
|
1,30
|
377,0
|
Phó Giám đốc
|
1,10
|
319,0
|
Trưởng ban và tương
đương
|
0,90
|
261,0
|
Phó Trưởng phòng và
tương đương
|
0,70
|
203,0
|
Trưởng phòng và
tương đương
|
0,50
|
145,0
|
Phó Trưởng phòng và
tương đương
|
0,40
|
116,0
|
|
|
|
|
|
II/ Đối với các đơn vị
sự nghiệp của Mặt trận và các đoàn thể
Mặt trận và các đoàn
thể Trung ương vận dụng mức phụ cấp chức vụ quy định đối với các đơn vị sự nghiệp
tương ứng của Đảng, Nhà nước để thực hiện đối với các đơn vị sự nghiệp của tổ
chức mình sau khi có thỏa thuận của Ban Tổ chức Trung ương.
______________
Ghi chú:
1- Giám đốc Học viện
chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Tổng biên tập Báo Nhân dân, Tổng biên tập Tạp
chí Cộng sản xếp mức lương chức vụ theo quy định tại Bảng 1 của Quyết định này.
2- Cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương:
- Loại I: Đô thị loại
đặc biệt, thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Loại II: Đô thị loại
I, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại.
3- Cấp huyện:
- Loại I: Thành phố
thuộc tỉnh đô thị loại II.
- Loại II: Thành phố
thuộc tỉnh là đô thị loại III, quận thuộc thành phố Hà Nội và quận thuộc thành
phố Hồ Chí Minh..
- Loại III: Huyện, thị
xã và các quận còn lại.
Bảng
7
BẢNG
MỨC LƯƠNG CHUẨN
Áp dụng đối với các
chức vụ lãnh đạo Hội Cựu chiến binh từ Trung ương đến cấp huyện
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 128-QĐ/TW, ngày 14-12-2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Chức danh
|
Mức lương chuẩn
|
Mức lương thực hiện
01/10/2004
|
Ngạch, bậc
|
Hệ số
|
1
|
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
Bậc 2 Chuyên viên
cao cấp
|
6,56
|
1.902,4
|
2
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam
|
Bậc 1 Chuyên viên
cao cấp
|
6,20
|
1.798,0
|
3
|
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh thành phố Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bậc 4 Chuyên viên
chính
|
5,42
|
1571,8
|
4
|
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh, thành phố
còn lại
|
Bậc 3 Chuyên viên
chính
|
5,08
|
1.473,2
|
5
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh thành phố
Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh
|
Bậc 2 Chuyên viên
chính
|
4,74
|
1.374,6
|
6
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh, thành
phố còn lại
|
Bậc 1 Chuyên viên
chính
|
4,40
|
1.276,0
|
7
|
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh thành phố thuộc
tỉnh là đô thị loại II
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Đô thị loại
III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Bậc 5
Chuyên viên
|
3,66
|
1.061,4
|
8
|
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh huyện, thị xã
và quận còn lại;
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh thành phố
thuộc tỉnh là đô thị loại II
Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh Đô thị loại
III, quận thuộc thành phố Hà Nội, quận thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Bậc 4
Chuyên viên
|
3,33
|
956,7
|
9
|
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh huyện, thị xã
và quận còn lại
|
Bậc 3
Chuyên viên
|
3,00
|
870,0
|
______________
Ghi chú:
1- Chủ tịch Hội Cựu
chiến binh Việt Nam, đang hưởng lương hưu, được hưởng bằng 90% mức lương chuẩn
và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (1,50).
2- Trưởng ban, Phó
trưởng ban và tương đương thuộc cơ quan Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam
đang hưởng lương hưu được hưởng bằng 90% mức lương chuẩn và phụ cấp chức vụ lãnh
đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh thành phố Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh.
3- Trưởng ban, Phó
trưởng ban và tương đương thuộc Hội Cựu chiến binh thành phố Hà Nội, Thành phố
Hồ Chí Minh đang hưởng lương hưu được hưởng bằng 90% mức lương chuẩn và phụ cấp
chức vụ lãnh đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh quận thuộc thành
phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
4- Trưởng ban, Phó
trưởng ban và tương đương thuộc Hội Cựu chiến binh các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương đang hưởng lương hưu được hưởng bằng 90% mức lương chuẩn và phụ cấp chức
vụ lãnh đạo của Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh quận, huyện, thị xã
còn lại.
Quyết định 128/QĐ-TW năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 128/QĐ-TW ngày 14/12/2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
154.065
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|