BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2008/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ, CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ CHO NGHỀ “CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN CHÈ”.
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Dạy
nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 186/2007 /NĐ- CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 01/2007/QĐ- BLĐTBXH ngày 04/1/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động-
Thương binh và Xã hội ban hành Quy định về chương trình khung trình độ trung cấp
nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định về việc ban hành chương trình khung trình độ
trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề “ Công nghệ chế biến
chè";
Theo đề nghị của Tổng cục Trưởng Tổng cục Dạy nghề,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Bộ chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình
khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề: “ Công nghệ chế biến chè";
Trên cơ sở bộ
chương trình khung nói trên, Hiệu trưởng các trường cao đẳng nghề, trường trung
cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học có
đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng xác định, tổ
chức thẩm định và duyệt chương trình dạy nghề áp dụng cho trường mình.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức chính trị- Xã hội và Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Dạy nghề, các trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường
cao đẳng, trường đại học có đăng ký hoạt động dạy nghề trình độ trung cấp và
trình độ cao đẳng cho nghề “ Công nghệ chế biến chè" và các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TCDN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đàm Hữu Đắc
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/ 2008 /QĐ-BLĐTBXH ngày 27
tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Công
nghệ chế biến chè
Mã nghề:
Trình độ đào tạo:
Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển
sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
Số lượng môn học,
mô đun đào tạo: 40
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo công
nhân trình độ cao đẳng nghề có sức khoẻ, đạo đức tốt và chuyên môn trình độ nghề
nghiệp để làm việc tại các cơ sở, nhà máy sản xuất chè; có khả năng làm việc độc
lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật,
công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình huống kỹ thuật phức tạp trong
thực tế. Người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng quản lý sản xuất trong
doanh nghiệp chế biến chè sản xuất chè, khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm
hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được
nguyên lý cấu tạo và hoạt động của các loại thiết bị chế biến chè thông dụng; một
số nguyên lý của các quá trình cơ bản trong công nghệ chế biến chè.
+ Phân tích được
quy trình công nghệ sản xuất các loại chè phổ biến ở Việt Nam và một số nước
trên thế giới: chè xanh, chè đen, chè Ôlong, chè hương, chè hoa...
+ Đề ra được giải
pháp xử lý các tình huống có thể xảy ra trong quá trình thực hiện các công việc
của nghề trong phạm vi chuyên môn đào tạo.
+ Trình bày được các nội
dung tổ chức quản lý sản xuất trong doanh nghiệp chế biến chè.
+ Trình bày được
nội dung công việc kiểm tra, kiểm soát, đánh giá chất lượng sản phẩm chè.
- Kỹ năng:
+ Vận hành và sử dụng thành thạo
các loại thiết bị chế biến chè.
+ Làm thành thạo về cơ bản các
công việc trong công nghệ sản xuất chè đen, chè xanh, chè Ôlong, chè hương, chè
hoa...
+ Làm được các
nội dung kiểm tra chất lượng chè ở từng công đoạn sản xuất trên dây chuyền chế
biến khác nhau.
+ Xử lý được
các sự cố xảy ra trong quá trình sản xuất và đề ra được những quyết định kỹ thuật
có tính chuyên môn sâu.
+ Tổ chức, quản
lý, điều hành sản xuất: một phân xưởng; một ca sản xuất hoặc một tổ sản xuất.
+ Làm việc độc
lập, phối hợp với đồng nghiệp trong phân xưởng, ca sản xuất và tổ sản xuất.
+ Ứng dụng được
các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ trong lĩnh vực chế biến chè.
+ Hướng dẫn và
giám sát chuyên môn đối với công nhân bán lành nghề và lành nghề.
1.2. Chính trị - Đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo
đức
+ Có hiểu biết
về một số kiến thức cơ bản về chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến
pháp, Pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Có hiểu biết
về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu, định hướng phát triển công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và
phát triển nông thôn.
+ Có lòng yêu nước,
yêu chủ nghĩa xã hội, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của
đất nước.
+ Có đạo đức,
yêu nghề và có lương tâm nghề nghiệp.
+ Có ý thức tổ
chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ
được giao.
+ Luôn phấn đấu
để góp phần nâng cao chất lượng của sản phẩm chè Việt Nam.
+ Có ý thức bảo
vệ môi trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất.
+ Có tinh thần
tự học để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Có đủ sức khoẻ
để học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
+ Hiểu biết một
số phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản ở một số môn thể dục thể thao
như: Thể dục, Điền kinh, Bóng chuyền...
+ Có hiểu biết
cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ.
+ Có kiến thức
và kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sỹ, vận dụng
được trong công tác bảo vệ trật tự trị an.
+ Có ý thức kỷ
luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo
vệ Tổ quốc.
Người có bằng
tốt nghiệp cao đẳng nghề Công nghệ chế biến chè có thể làm việc tại các doanh
nghiệp chế biến chè.
2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào
tạo (năm): 02 năm.
- Thời gian học
tập (tuần): 90 tuần.
- Thời gian thực học tối thiểu
(h): 2685 h.
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn và thi (h): 210 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 80 h.
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 450 h.
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 2235 h.
+ Thời gian học
bắt buộc: 1785 h; Thời gian học tự chọn: 450 h.
+ Thời gian học
lý thuyết: 735 h; Thời gian học thực hành: 1500 h.
3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN
BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT
BUỘC
3.1. Danh mục môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc, thời gian và
phân bổ thời gian của từng môn học, mô đun đào tạo bắt buộc
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các môn học
chung
|
|
|
450
|
450
|
|
MH01
|
Chính trị
|
I
|
1
|
90
|
90
|
|
MH02
|
Pháp
luật
|
I
|
2
|
30
|
30
|
|
MH03
|
Giáo dục thể
chất
|
I
|
2
|
60
|
60
|
|
MH04
|
Giáo dục quốc
phòng
|
I
|
1
|
75
|
75
|
|
MH05
|
Tin học
|
I
|
2
|
75
|
75
|
|
MH06
|
Ngoại ngữ
|
I
|
1+2
|
120
|
120
|
|
II
|
Các môn học,
mô- đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
1785
|
630
|
1155
|
II.1
|
Các môn học, mô đun kỹ thuật
cơ sở
|
|
|
|
|
|
MH07
|
Tổ chức sản
xuất
|
I
|
1
|
30
|
28
|
02
|
MH08
|
An toàn lao động
|
I
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MH09
|
Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây
chè
|
I
|
1
|
45
|
34
|
11
|
MH10
|
Vi sinh vật thực phẩm
|
I
|
1
|
30
|
26
|
04
|
MH11
|
Hoá phân tích
|
I
|
1
|
45
|
25
|
20
|
MH12
|
Chất thải và xử lý chất thải
trong chế biến chè
|
I
|
1
|
30
|
25
|
05
|
MH13
|
Các quá trình công nghệ cơ bản
trong chế biến chè
|
I
|
1
|
30
|
26
|
04
|
MH14
|
Hoá sinh chè
|
I
|
1
|
30
|
25
|
05
|
MH15
|
Quản lý chất lượng thực phẩm
theo HACCP
|
II
|
4
|
30
|
25
|
05
|
II.2
|
Các môn học, mô đun chuyên
môn nghề
|
|
|
|
|
|
MH16
|
Công nghệ chế biến chè
|
I
|
1
|
45
|
41
|
4
|
MĐ17
|
Thu hái và bảo
quản chè tươi
|
I
|
1
|
75
|
20
|
55
|
MĐ18
|
Đốt lò cấp nhiệt
|
I
|
1
|
60
|
19
|
41
|
MĐ19
|
Làm héo chè
|
I
|
1
|
105
|
26
|
79
|
MĐ20
|
Diệt men chè
|
I
|
2
|
75
|
15
|
60
|
MĐ21
|
Làm dập tế bào và tạo hình sản
phẩm
|
I
|
2
|
105
|
30
|
75
|
MĐ22
|
Lên men chè
|
I
|
2
|
90
|
22
|
68
|
MĐ23
|
Làm khô chè
|
I
|
2
|
120
|
24
|
96
|
MĐ24
|
Phân loại chè bán thành phẩm
|
II
|
3
|
165
|
38
|
127
|
MĐ25
|
Đấu trộn chè
|
II
|
3
|
45
|
08
|
37
|
MĐ26
|
Đóng gói chè
|
II
|
3
|
60
|
12
|
48
|
MĐ27
|
Bảo quản chè
|
II
|
3
|
45
|
09
|
36
|
MĐ28
|
Sản xuất chè Ôlong
|
II
|
3
|
90
|
15
|
75
|
MĐ29
|
Sản xuất chè hoa tươi
|
II
|
3
|
90
|
15
|
75
|
MĐ30
|
Sản xuất chè hương
|
II
|
3
|
75
|
15
|
60
|
MĐ31
|
Kiểm tra chất lượng chè
|
II
|
3
|
165
|
42
|
123
|
MĐ32
|
Quản lý sản xuất chè
|
II
|
3
|
60
|
35
|
25
|
III
|
Thực tập sản
xuất (6 tuần)
|
II
|
4
|
240
|
|
240
|
Tổng
cộng
|
2475
|
1080
|
1395
|
3.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm
theo tại phụ lục 1B và 2B)
4. HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CTKTĐCĐN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ.
4.1. Hướng dẫn
xác định thời gian cho từng môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Tuỳ thuộc nhu cầu của học viên
và đặc điểm vùng miền của cơ sở đào tạo có thể chọn các mô đun, môn học tự chọn
đưa ra dưới đây, với tổng thời lượng 450 giờ để giảng dạy cho phù hợp. Trong
đó:
+ Thời gian học lý thuyết: 105
h;
+ Thời gian học thực hành: 345
h.
4.2. Hướng
dẫn xác định danh mục các môn học, mô đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bổ
thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn.
4.2.1. Danh mục môn học, mô
đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian.
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
(Kiến thức, kỹ năng tự chọn)
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm học
|
Học kỳ
|
Tổng số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
MĐ33
|
Kiểm tra, sửa
chữa, bảo dưỡng thiết bị sản xuất
|
II
|
4
|
120
|
40
|
80
|
MĐ34
|
Sản xuất chè
già
|
II
|
4
|
75
|
15
|
60
|
MĐ35
|
Sản xuất chè
vàng
|
II
|
4
|
60
|
20
|
40
|
MĐ36
|
Sản xuất chè
hoà tan
|
II
|
4
|
90
|
15
|
75
|
MĐ37
|
Sản xuất chè sen
|
II
|
4
|
105
|
15
|
90
|
MĐ38
|
Sản xuất chè đen
cánh nhỏ
|
II
|
4
|
|
|
|
MĐ39
|
Sản xuất chè đen theo phương
pháp nhiệt luyện
|
II
|
4
|
|
|
|
MĐ40
|
Sản xuất chè đen theo phương
pháp song đôi
|
II
|
4
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
450
|
105
|
345
|
4.2.2. Đề cương chi tiết
chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(Nội dung chi tiết được kèm
theo tại phụ lục 3B)
4.3. Hướng
dẫn xác định chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
trong chương trình dạy nghề của trường.
- Chương trình chi tiết của các
môn học, mô đun đào tạo bắt buộc trong nghề Công nghệ chế biến chè được biên soạn
theo trình tự logic của nghề ở trình độ cao đẳng, vì vậy khi giảng dạy các môn
học, mô đun chuyên môn không nên thay đổi thứ tự đã sắp xếp.
- Ở trình độ Cao đẳng nghề học
viên được trang bị chuyên sâu hơn về nghề Công nghệ chế biến chè. Vì vậy để đảm
bảo hiệu quả giảng dạy nhà trường cần có phòng thí nghiệm (Mô đun Hoá sinh chè
và mô đun Kiểm tra chất lượng chè) và liên hệ cho học viên tham quan các mô
hình quản lý tại các doanh nghiệp ( Mô đun Quản lý sản xuất chè).
- Do đặc điểm của nghề Công nghệ
chế biến chè có một số mô đun liên quan đến nhiều quy trình kỹ thuật sản xuất
các loại chè khác nhau. Vì vậy khi thực hiện chương trình giảng dạy nhà trường
cần liên hệ cho học viên được thực hành, thực tập tại nhiều cơ sở sản xuất khác
nhau. Mục đích là tạo điều kiện để học viên nhận thức, phân biệt được những điểm
khác biệt và giống nhau của các quy trình sản xuất chè, có điều kiện tiếp xúc với
thực tế, hoàn thiện tất cả các kỹ năng và rèn luyện tay nghề.
- Đặc thù của nghề Công nghệ chế
biến chè mang tính chất thời vụ nên thời gian thực hành sản xuất trong chương
trình học cần bố trí phù hợp để đảm bảo tiến độ học tập của học viên.
- Bố trí các môn học chung và
các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở vào thời điểm chưa có sản xuất chè.
4.4. Hướng
dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian dành cho các môn học,
mô đun đào tạo nghề tự chọn trong CTKTĐCĐN Công nghệ chế biến chè chiếm từ
20-30% tổng thời gian thực học tối thiểu. Vì vậy, ngoài nội dung chi tiết của
các mô đun tự chọn mà CTK đã biên soạn (Mục 4.2.2), tuỳ theo yêu cầu đặc thù của
ngành hoặc theo đặc điểm của vùng miền, các trường hoặc cơ sở đào tạo nghề có
thể chọn 5 trong 8 mô đun mà chương trình đã giới thiệu hoặc xây dựng các môn học,
mô đun mới phù hợp đưa vào chương trình giảng dạy.
4.5. Hướng
dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề và hướng dẫn thi tốt
nghiệp.
4.5.1 Kiểm
tra kết thúc môn học:
- Hình thức kiểm
tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm
tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút.
+ Thực hành:
Không quá 8 giờ.
4.5.2. Thi tốt
nghiệp
Số TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, vấn
đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120
phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
|
|
|
|
- Lý thuyết
nghề
|
Viết, vấn
đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 180
phút
|
|
- Thực hành
nghề
|
Bài thi thực
hành
|
Không quá 24h
|
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24h
|
4.6. Hướng dẫn
xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố
trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Đặc điểm của nghề Công nghệ chế
biến chè là sản xuất ra nhiều loại sản phẩm với các quy mô lớn, nhỏ khác nhau.
Mỗi đơn vị sản xuất chè có sự đầu tư trang thiết bị và bố trí thao tác của công
nhân cũng khác nhau ở một số công đoạn sản xuất trong dây chuyền chế biến. Vì vậy,
ngoài sự hướng dẫn của giáo viên để học viên có nhận thức đầy đủ về nghề Công
nghệ chế biến chè, trường có thể bố trí cho học viên tham quan một số doanh
nghiệp đang sản xuất kinh doanh một số loại chè thông dụng.
- Thời gian được bố trí ngoài thời
gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các
chú ý khác
- Chương trình, nội dung chi tiết
các môn học chung được thực hiện theo chương trình do Bộ Lao động- Thương binh
và Xã hội ban hành./.
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12 / 2008 /QĐ-BLĐTBXH ngày 27
tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Tên nghề: Công nghệ chế biến chè
Mã nghề:
Trình độ đào tạo:
Trung cấp nghề
Đối tượng tuyển
sinh: -Tốt nghiệp Trung học phổ thông và tương đương;
- Tốt
nghiệp Trung học cơ sở và tương đương, có bổ sung văn hoá Trung học phổ thông
theo Quyết định Bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành;
Số lượng môn học,
mô đun đào tạo: 26
Bằng cấp sau
khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Trung cấp nghề,
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Đào tạo công nhân
trình độ trung cấp nghề nghề Công nghệ chế biến chè có sức khoẻ, đạo đức tốt và
chuyên môn nghề nghiệp để làm việc tại các cơ sở, nhà máy sản xuất chè. Sau khi
tốt nghiệp người học có năng lực vận dụng các kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực
hành để thực hiện các công việc của người công nhân công nghệ trong dây chuyền
sản xuất chè đồng thời có khả năng tự tạo việc làm và tiếp tục học lên trình độ
cao hơn.
1.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp :
- Kiến thức:
+ Trình bày được
nguyên lý cấu tạo và hoạt động của các loại thiết bị chế biến chè thông dụng.
+ Phân tích được
các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng chè đối với một số quy trình sản xuất chè
phổ biến như: Sản xuất chè xanh, sản xuất chè đen OTD và CTC.
+ Đề ra được giải
pháp xử lý các tình huống có thể xảy ra trong quá trình thực hiện các công việc
của nghề trong phạm vi chuyên môn được đào tạo.
- Kỹ năng:
+ Vận hành và sử dụng
thành thạo các loại thiết bị chế biến chè chủ yếu.
+ Đánh giá được chất
lượng các loại chè trong từng công đoạn sản xuất bằng phương pháp cảm quan và vật
lý.
+ Thực hiện được
công việc ở các công đoạn của quy trình sản xuất chè đen, chè xanh.
+ Làm được các
công việc phân tích và xác định một số chỉ tiêu kỹ thuật và chất lượng ở các
công đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất chè.
+ Kiểm tra và giám
sát chuyên môn đối với công nhân bán lành nghề hoặc công nhân lành nghề khác.
+ Có khả năng ứng
dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ vào thực tế sản xuất chè.
+ Làm việc độc lập
và phối hợp với những người trong tổ, trong ca sản xuất.
1.2. Chính trị, đạo đức ; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một
số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; Hiến
pháp, Pháp luật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Có hiểu biết nhất
định về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu, định hướng phát triển
công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp
và phát triển nông thôn.
+ Có lòng yêu nước,
yêu chủ nghĩa xã hội, trung thành với sự nghiệp cách mạng của Đảng và lợi ích của
đất nước.
+ Có đạo đức, yêu
nghề và có lương tâm nghề nghiệp.
+ Có ý thức tổ chức
kỷ luật và tác phong công nghiệp, chịu trách nhiệm cá nhân đối với nhiệm vụ được
giao.
+ Luôn phấn đấu để
góp phần nâng cao chất lượng của sản phẩm chè Việt Nam.
+ Có ý thức bảo vệ
môi trường trong quá trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất.
+ Có tinh thần tự
học để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Thể chất, quốc
phòng:
+ Có đủ sức khoẻ để
học tập, công tác lâu dài, sẵn sàng phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Hiểu biết một số
phương pháp luyện tập và đạt kỹ năng cơ bản ở một số môn thể dục thể thao như:
Thể dục, Điền kinh, Bóng chuyền...
+ Có hiểu biết
cơ bản về công tác quốc phòng toàn dân, dân quân tự vệ.
+ Có kiến thức và
kỹ năng cơ bản về quân sự phổ thông cần thiết của người chiến sỹ, vận dụng được
trong công tác bảo vệ trật tự trị an.
+ Có ý thức kỷ luật
và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ
quốc.
Người có bằng tốt
nghiệp trung cấp nghề Công nghệ chế biến chè có thể làm việc tại các doanh nghiệp
chế biến chè.
2. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU
2.1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào
tạo (năm): 01 năm.
- Thời gian học
tập (tuần): 47 tuần.
- Thời gian thực
học tối thiểu (giờ): 1560 h.
- Thời gian ôn,
kiểm tra hết môn và thi: 120 h; Trong đó thi tốt nghiệp: 40 h.
2.2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học
các môn học chung bắt buộc: 210 h.
- Thời gian học
các môn học, mô đun đào tạo nghề: 1350 h.
+ Thời gian học
bắt buộc: 1095 h; Thời gian học tự chọn: 255 h.
+ Thời gian học
lý thuyết: 390 h; Thời gian học thực hành: 960 h.
3. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN
BỔ THỜI GIAN; ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT
BUỘC.
3.1 Danh mục môn học, mô-đun đào tạo nghề bắt buộc
Mã
MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
I
|
Các
môn học chung
|
|
|
210
|
210
|
|
MH01
|
Chính trị
|
I
|
1
|
30
|
30
|
|
MH02
|
Pháp luật
|
I
|
1
|
15
|
15
|
|
MH03
|
Giáo dục thể
chất
|
I
|
1
|
30
|
30
|
|
MH04
|
Giáo dục quốc
phòng
|
I
|
1
|
45
|
45
|
|
MH05
|
Tin học
|
I
|
1
|
30
|
30
|
|
MH06
|
Ngoại ngữ
|
I
|
1
|
60
|
60
|
|
II
|
Các môn học,
mô đun đào tạo nghề bắt buộc
|
|
|
1095
|
315
|
780
|
II.1
|
Các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở
|
|
|
|
|
|
MH07
|
An toàn lao động
|
I
|
1
|
45
|
30
|
15
|
MH08
|
Tổ chức sản
xuất
|
I
|
1
|
30
|
28
|
02
|
II.2
|
Các môn học,
mô đun chuyên môn nghề
|
|
|
|
|
|
MH09
|
Công nghệ chế biến chè
|
I
|
1
|
30
|
26
|
4
|
MĐ10
|
Thu hái và bảo
quản chè tươi
|
I
|
1
|
75
|
20
|
55
|
MĐ11
|
Đốt lò cấp nhiệt
|
I
|
1
|
60
|
19
|
41
|
MĐ12
|
Làm héo chè
|
I
|
1
|
90
|
21
|
69
|
MĐ13
|
Diệt men chè
|
I
|
1
|
75
|
15
|
60
|
MĐ14
|
Làm dập tế
bào và tạo hình sản phẩm
|
I
|
1
|
105
|
30
|
75
|
MĐ15
|
Lên men chè
|
I
|
1+2
|
75
|
18
|
57
|
MĐ16
|
Làm khô chè
|
I
|
2
|
120
|
24
|
96
|
MĐ17
|
Phân loại chè
bán thành phẩm
|
I
|
2
|
150
|
31
|
119
|
MĐ18
|
Đấu trộn chè
|
I
|
2
|
45
|
08
|
37
|
MĐ19
|
Kiểm tra chất
lượng chè
|
I
|
2
|
90
|
24
|
66
|
MĐ20
|
Đóng gói chè
|
I
|
2
|
60
|
12
|
48
|
MĐ21
|
Bảo quản chè
|
I
|
2
|
45
|
09
|
36
|
Tổng
cộng
|
1305
|
525
|
780
|
3.2. Đề
cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc
(Nội dung chi tiết được kèm
theo tại phụ lục 1A, 2A)
4. HƯỚNG
DẪN SỬ DỤNG CTKTĐTCN ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ
4.1. Hướng
dẫn xác định thời gian cho các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
Tuỳ thuộc nhu cầu của học viên
và đặc điểm của cơ sở dạy nghề có thể chọn 3 trong 5 mô đun tự chọn đưa ra dưới
đây, với tổng thời lượng 255 h, trong đó: lý thuyết 75 h, thực hành 180 h.
4.2. Hướng
dẫn xác định danh mục các môn học, mô-đun đào tạo tự chọn; thời gian, phân bố
thời gian và đề cương chi tiết chương trình cho môn học, mô đun đào tạo nghề tự
chọn.
4.2.1 Danh mục môn học,
mô-đun đào tạo nghề tự chọn và phân phối thời gian.
Mã MH, MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Thời gian đào tạo
|
Thời
gian của môn học, mô đun (giờ)
|
Năm
học
|
Học
kỳ
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Giờ
LT
|
Giờ
TH
|
MĐ22
|
Kiểm tra, sửa
chữa, bảo dưỡng thiết bị sản xuất
|
I
|
2
|
120
|
40
|
80
|
MĐ23
|
Sản xuất chè
già
|
I
|
2
|
75
|
15
|
60
|
MĐ24
|
Sản xuất chè
vàng
|
I
|
2
|
60
|
20
|
40
|
MĐ25
|
Sản xuất chè đen
cánh nhỏ
|
I
|
2
|
|
|
|
MĐ26
|
Sản xuất chè đen theo phương pháp
nhiệt luyện
|
I
|
2
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
255
|
75
|
180
|
4.2.2. Đề cương chi tiết
chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn.
(Nội dung chi tiết được kèm
theo tại phụ lục 3A)
4.3. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun
đào tạo nghề bắt buộc trong chương trình dạy nghề của trường.
- Chương trình chi
tiết của các môn học, mô-đun đào tạo bắt buộc trong nghề Công nghệ chế biến chè
được biên soạn theo trình tự logic của nghề, vì vậy khi giảng dạy các môn học,
mô-đun chuyên môn không nên thay đổi thứ tự đã sắp xếp.
- Do đặc điểm của
nghề Công nghệ chế biến chè có một số mô-đun liên quan đến nhiều quy trình kỹ
thuật sản xuất các loại chè khác nhau. Vì vậy khi thực hiện chương trình giảng
dạy nhà trường cần liên hệ cho học viên được thực hành, thực tập tại nhiều cơ sở
sản xuất khác nhau. Mục đích là tạo điều kiện để học viên nhận thức, phân biệt
được những điểm khác biệt và giống nhau của các quy trình sản xuất chè, có điều
kiện tiếp xúc với thực tế, hoàn thiện tất cả các kỹ năng và rèn luyện tay nghề.
- Đặc thù của nghề
Công nghệ chế biến chè mang tính chất thời vụ nên thời gian thực hành sản xuất
trong chương trình học cần bố trí phù hợp để đảm bảo tiến độ học tập của học
viên.
4.4. Hướng dẫn xây dựng chương trình chi tiết của các môn học, mô đun
đào tạo nghề tự chọn
- Thời gian dành
cho các môn học, mô-đun đào tạo nghề tự chọn trong CTKTĐTCN Công nghệ chế biến
chè chiếm từ 15-25% tổng thời gian thực học tối thiểu. Vì vậy, ngoài nội dung
chi tiết của các mô-đun tự chọn mà CTK đã biên soạn (Mục 4.2.2), tuỳ theo yêu cầu
đặc thù của ngành hoặc theo đặc điểm của vùng miền, các trường hoặc cơ sở đào tạo
nghề có thể chọn 3 trong 5 mô-đun mà chương trình đã giới thiệu hoặc xây dựng
các môn học, mô-đun mới phù hợp đưa vào chương trình giảng dạy.
4.5. Hướng dẫn kiểm tra sau khi kết thúc môn học, mô đun đào tạo nghề
và hướng dẫn thi tốt nghiệp.
4.5.1 Kiểm
tra kết thúc môn học, mô đun:
- Hình thức kiểm
tra hết môn: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm
tra: + Lý thuyết: Không quá 120 phút.
+ Thực hành: Không quá 8 giờ.
4.5.2 Thi tốt
nghiệp
TT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết, Vấn
đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 120
phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ
năng nghề:
|
|
|
|
- Lý thuyết
nghề
|
Viết, vấn
đáp, trắc nghiệm
|
Không quá 180
phút
|
|
- Thực hành
nghề
|
Bài thi thực
hành
|
Không quá 24h
|
|
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp
lý thuyết với thực hành)
|
Bài thi lý thuyết và thực hành
|
Không quá 24h
|
4.6. Hướng
dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được
bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện
- Đặc điểm của nghề
Công nghệ chế biến chè là sản xuất ra nhiều loại sản phẩm với các quy mô lớn,
nhỏ khác nhau. Mỗi đơn vị sản xuất chè có sự đầu tư trang thiết bị và bố trí
thao tác của công nhân cũng khác nhau ở một số công đoạn sản xuất trong dây
chuyền chế biến. Vì vậy, ngoài sự hướng dẫn của giáo viên để học viên có nhận
thức đầy đủ về nghề Công nghệ chế biến chè, trường có thể bố trí cho học viên
tham quan một số doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh một số loại chè thông dụng.
- Thời gian được bố
trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
4.7. Các chú ý khác
- Chương trình, nội
dung chi tiết các môn học chung được thực hiện theo chương trình do Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội ban hành./.