BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
******
|
Số:
1137/2003/QĐ-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 09 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC PHÁP LUẬT DÙNG CHO CÁC TRƯỜNG, LỚP DẠY NGHỀ
DÀI HẠN
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày
05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 29/2003/NĐ-CP ngày 31/03/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội;
Căn cứ Nghị định số 33/1998/NĐ-CP ngày 23/05/1998 của Chính phủ về việc thành
lập Tổng cục Dạy nghề trực thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình môn học
Pháp luật dùng chung cho các trường, lớp dạy nghề dài hạn, thuộc các trường
công lập và ngoài công lập.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đang Công
báo, Chương trình môn học Pháp luật ban hành kèm theo Quyết định này được thực
hiện thống nhất trong các trường, lớp dạy nghề dài hạn từ năm học 2003-2004.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề, Vụ
trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan quản lý các cơ sở dạy nghề,
Hiệu trưởng các trường dạy nghề, Hiệu trưởng các trường có lớp dạy nghề dài hạn
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG –
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞN THƯỜNG
TRỰC
Nguyễn Lương Trào
|
CHƯƠNG TRÌNH
MÔN
HỌC PHÁP LUẬT DÙNG CHO CÁC TRƯỜNG, LỚP DẠY NGHỀ DÀI HẠN
(ban hành theo Quyết
định số 1137/2003/QĐ-BLĐTBXH ngày 11/09/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội)
Phần thứ nhất
VỊ TRÍ,
TÍNH CHẤT, MỤC TIÊU, YÊU CẦU CỦA MÔN HỌC
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT:
1. Môn học Pháp luật
là môn học bắt buộc trong chương trình dạy nghề dài hạn.
2. Môn học Pháp luật
là một trong những nội dung quan trọng của đào tạo nghề, nhằm mục tiêu giáo dục
toàn diện người lao động.
II. MỤC TIÊU:
1. Trang bị kiến thức
phổ thông, cơ bản về Nhà nước và Pháp luật cho học sinh, góp phần giáo dục toàn
diện, nâng cao ý thức và trách nhiệm công dân, ý thức tôn trọng và bảo vệ luật
pháp quốc gia.
2. Rèn luyện thói
quen và xây dựng nếp sống, hành vi ứng xử theo pháp luật cho học sinh để thực
hiện nghĩa vụ và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân, có ý thức chấp hành
Pháp luật lao động; kỷ luật, tác phong công nghiệp, tham gia xây dựng và bảo vệ
trật tự, kỷ cương xã hội; tự giác chấp hành pháp luật.
III. YÊU CẦU:
Học sinh sau khi học
môn học Pháp luật phải đạt được những kiến thức và kỹ năng sau:
1. Kiến thức
1.1 Nắm được một cách
cơ bản, có hệ thống kiến thức phổ thông về Nhà nước và Pháp luật về biết tự tìm
hiểu pháp luật.
1.2 Hiểu được những
kiến thức pháp luật chuyên ngành liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ
của người lao động.
2. Kỹ năng
2.1 Có hành vi ứng xử
theo pháp luật trong cuộc sống, học tập, lao động.
2.2 Tự giác thực hiện
pháp luật và nghĩa vụ công dân, tham gia đấu tranh phòng ngừa vi phạm pháp
luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, bảo vệ pháp luật.
Phần thứ hai
NỘI DUNG
TỔNG QUÁT VÀ PHÂN PHỐI THỜI GIAN
I. CHƯƠNG TRÌNH 1: 45 tiết, dùng cho khóa học
36 tháng.
Số thứ tự
|
Tên bài
|
Số tiết lý thuyết
|
Số tiết thảo luận
và luyện tập tình huống
|
Kiểm tra
|
Tổng số tiết
|
|
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
|
|
|
|
|
01
|
Một số nội dung cơ bản về Nhà nước và pháp
luật.
|
2
|
|
|
2
|
02
|
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
3
|
|
|
3
|
03
|
Hệ thống pháp luật và quan hệ pháp luật
|
2
|
|
|
2
|
04
|
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
|
3
|
|
|
3
|
|
II. PHÁP LUẬT CỤ THỂ
|
|
|
|
|
05
|
Luật Lao động
|
14
|
1
|
1
|
16
|
06
|
Luật Hành chính
|
3
|
|
|
3
|
07
|
Luật Hình sự
|
3
|
|
|
3
|
08
|
Luật Dân sự
|
3
|
|
|
3
|
09
|
Luật Doanh nghiệp
|
3
|
|
|
3
|
10
|
Luật Giáo dục
|
2
|
|
|
2
|
11
|
Luật Công đoàn
|
3
|
1
|
|
4
|
12
|
Kiểm tra hết môn
|
|
|
1
|
1
|
|
Tổng cộng
|
41
|
2
|
2
|
45
|
II. CHƯƠNG TRÌNH 2: 30 tiết, dùng cho khóa
học 24 tháng và 30 tháng.
Số thứ tự
|
Tên bài
|
Số tiết lý thuyết
|
Số tiết thảo luận
và luyện tập tình huống
|
Kiểm tra
|
Tổng số tiết
|
|
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
|
|
|
|
|
01
|
Một số nội dung cơ bản về Nhà nước và pháp
luật
|
2
|
|
|
2
|
02
|
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hệ thống pháp luật Việt Nam
|
2
|
|
|
2
|
03
|
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
|
2
|
|
|
2
|
|
II. PHÁP LUẬT CỤ THỂ
|
|
|
|
|
04
|
Luật Lao động
|
10
|
1
|
1
|
12
|
05
|
Luật Hành chính
|
2
|
|
|
2
|
06
|
Luật Hình sự
|
2
|
|
|
2
|
07
|
Luật Dân sự
|
2
|
|
|
2
|
08
|
Luật Doanh nghiệp
|
2
|
|
|
2
|
09
|
Luật Giáo dục
|
1
|
|
|
1
|
10
|
Luật Công đoàn
|
2
|
|
|
2
|
12
|
Kiểm tra hết môn
|
|
|
1
|
1
|
|
Tổng cộng
|
27
|
1
|
2
|
30
|
III. CHƯƠNG TRÌNH 3: 15 tiết, dùng cho khóa
học 12 tháng và 18 tháng.
Số thứ tự
|
Tên bài
|
Số tiết lý thuyết
|
Số tiết thảo luận
và luyện tập tình huống
|
Kiểm tra
|
Tổng số tiết
|
|
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG
|
|
|
|
|
01
|
Một số nội dung cơ bản về Nhà nước và pháp
luật
|
2
|
|
|
2
|
02
|
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
|
2
|
|
|
2
|
03
|
Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
|
1
|
|
|
1
|
|
II. PHÁP LUẬT CỤ THỂ
|
|
|
|
|
04
|
Luật Lao động
|
4
|
1
|
|
5
|
05
|
Luật Doanh nghiệp
|
2
|
|
|
2
|
06
|
Luật Công đoàn
|
2
|
|
|
2
|
07
|
Kiểm tra hết môn
|
|
|
1
|
1
|
|
Tổng cộng
|
13
|
1
|
1
|
15
|
Phần thứ ba
NỘI DUNG
CHI TIẾT
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ
CHUNG
1. Một số nội dung cơ
bản về Nhà nước và pháp luật.
1. Nhà nước:
1.1. Khái niệm, nguồn
gốc, bản chất.
1.2. Dấu hiệu, chức
năng, nhiệm vụ.
2. Pháp luật:
2.1. Khái niệm, nguồn
gốc, bản chất.
2.2. Đặc trưng, vai
trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
2. Nhà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
1. Bản chất Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Những đặc trưng cơ
bản của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Nguyên tắc tổ chức
và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Chức năng Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
5. Quyền hạn và nghĩa
vụ công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Hệ thống pháp luật
1. Khái niệm và nội
dung hệ thống pháp luật.
2. Hệ thống pháp luật
Việt Nam.
4. Vi phạm pháp luật và
trách nhiệm
1. Khái niệm và các
loại vi phạm pháp luật
2. Khái niệm và các
loại trách nhiệm pháp lý
3. Sự cần thiết phải
tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa
II. PHÁP LUẬT CỤ THỂ
5. Bộ Luật Lao động
1. Những nguyên tắc
cơ bản của Pháp luật lao động.
2. Những chế định chủ
yếu của Pháp luật lao động:
2.1 Việc làm
2.2 Học nghề
2.3 Hợp đồng lao động
thỏa ước lao động tập thể
2.4 Tiền lương
2.5 Thời gian làm
việc, thời giờ nghỉ ngơi.
2.6 Kỷ luật lao động,
trách nhiệm vật chất
2.7 An toàn lao động,
vệ sinh lao động
2.8 Bảo hiểm xã hội
2.9 Lao động Việt Nam làm việc tại nước ngoài
2.10 Tranh chấp lao
động và giải quyết tranh chấp lao động.
6. Luật Hành chính
1. Khái niệm, nội
dung quan hệ xã hội do Luật Hành chính điều chỉnh;
2. Vi phạm hành
chính, trách nhiệm hành chính và xử lý vi phạm hành chính;
3. Công chức Nhà
nước, quyền và trách nhiệm;
4. Vấn đề giải quyết
khiếu nại, tố cáo của công dân.
7. Luật Hình sự
1. Khái niệm, nội
dung quan hệ xã hội do Luật Hình sự điều chỉnh
2. Tội phạm, hình
phạt, các loại hình phạt
3. Một số nhóm tội
phạm cơ bản được quy định trong Luật Hình sự.
8. Luật Dân sự
1. Khái niệm, nội
dung các quan hệ xã hội do Luật Dân sự điều chỉnh; khái niệm quan hệ pháp luật
Dân sự.
2. Một số nội dung cơ
bản của Luật Dân sự (quyền sở hữu, quyền thừa kế, hợp đồng dân sự, trách nhiệm
dân sự).
9. Luật Doanh nghiệp
1. Khái niệm và đặc
điểm các loại hình doanh nghiệp chủ yếu.
2. Quyền và nghĩa vụ
cơ bản của doanh nghiệp
10. Luật Giáo dục
1. Khái niệm, nguyên
tắc chung cơ bản của Luật Giáo dục, hệ thống giáo dục quốc dân.
2. Nhiệm vụ và quyền
của người học.
3. Quản lý nhà nước
về giáo dục; nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường.
11. Luật Công đoàn
1. Khái niệm, nội
dung quan hệ xã hội do Luật Công đoàn điều chỉnh;
2. Quyền và trách
nhiệm của tổ chức Công đoàn.
3. Một số quy định cụ
thể về tổ chức và hoạt động của Công đoàn cơ sở.
Phần thứ tư
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1.1 Phải đảm bảo quỹ
thời gian theo quy định của Chương trình môn học Pháp luật cho khóa học 36
tháng là 45 tiết; khóa học 24 tháng và 30 tháng là 30 tiết; khóa học 12 tháng
và 18 tháng là 15 tiết.
1.2 Phải phân công
giáo viên dạy môn pháp luật: có thể là giáo viên chuyên trách hoặc giáo viên
kiêm nhiệm huy động từ lực lượng giáo viên chính trị trong nhà trường hoặc giáo
viên thỉnh giảng từ các cơ quan Tư pháp, cơ quan bảo vệ pháp luật ở địa phương.
1.3 Phần thảo luận,
luyện tập tình huống pháp luật là nhằm mục đích củng cố, ghi nhớ, khắc sâu kiến
thức đã học, phần này bao gồm nội dung liên quan tới các quan hệ pháp luật cụ
thể trong thực tiễn cuộc sống xã hội. Ví dụ: tình huống vi phạm pháp luật của
công dân, tình huống vi phạm quan hệ lao động giữa người lao động và người sử
dụng lao động, quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia quan hệ lao động … Đồng
thời thông qua các bài luyện tập giúp học sinh nắm rõ vai trò của tổ chức Công
đoàn trong thực tiễn tham gia đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
người lao động.
1.4 Kiểm tra thường
xuyên (15 phút) và kiểm tra định kỳ (1 tiết) và kiểm tra hết môn học được thực
hiện theo “Quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp đối với học sinh học
nghề hệ dài hạn, tập trung” do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
ban hành.
II. SÁCH, TÀI LIỆU
PHỤC VỤ GIẢNG DẠY, HỌC TẬP
2.1 “Tập giảng môn
học pháp luật dùng cho các trường, lớp Dạy nghề dài hạn là tài liệu chính và sử
dụng thống nhất cho các trường, lớp Dạy nghề dài hạn, tập trung.
2.2 Giáo viên có thể
tham khảo các tài liệu sau để soạn giáo án:
- “Giáo án Tập bài
giảng môn học pháp luật dành cho các trường trung học chuyên nghiệp và dạy
nghề” (Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia năm 2002);
-“ Một số kinh nghiệm
soạn giáo án lý thuyết môn học pháp luật” của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia …
và các tài liệu pháp luật khác có liên quan.
2.3 Nhà trường phải
thường xuyên bổ sung sách pháp luật cho thư viện nhà trường để có đủ sách, tài
liệu tham khảo cho giáo viên và học sinh.
III. PHƯƠNG PHÁP,
PHƯƠNG TIỆN, DỤNG CỤ GIẢNG DẠY:
3.1 Giáo viên có thể
vận dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải kết hợp phương pháp gợi mở, phát
vấn học sinh để học sinh có thể tham gia tích cực vào bài giảng.
3.2 Phương tiện, dụng
cụ, giảng dạy: Ngoài phương tiện giảng dạy truyền thống là bảng, phấn giáo viên
còn có thể sử dụng Đèn chiếu, phim trong, bảng, biểu, sơ đồ, tranh ảnh minh họa
giúp làm rõ và sinh động nội dung bài học./.