ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1129/2017/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 12 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03
THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Theo đề nghị của Sở Lao động
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 21/TTr-SLĐTBXH ngày 10/3/2017, Báo cáo thẩm định
số 56/BCTĐ-STP ngày 21/9/2016 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định chính sách hỗ
trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố Hải
Phòng, gồm: Mức hỗ trợ chi phí đào tạo; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và tổ
chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03
tháng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Người học là phụ nữ, lao động nông
thôn, người khuyết tật có hộ khẩu thường trú trên địa bàn
thành phố Hải Phòng tham gia học các chương trình đào
tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng, trong đó ưu tiên người khuyết tật
và các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công
với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị
thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân.
2. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách
nhà nước để thực hiện đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
Điều 3. Nguyên tắc
hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
Thực hiện theo quy định tại Điều 3
Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Chương II
MỨC HỖ TRỢ ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
Điều 4. Mức hỗ trợ
chi phí đào tạo cho từng nghề
1. Mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ
chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng
cho người khuyết tật thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số
2744/2015/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định mức
chi phí và chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp,
đào tạo dưới 03 tháng cho người khuyết tật đến năm 2020 trên địa bàn thành phố
Hải Phòng.
2. Mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ
sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người học là phụ nữ, lao động nông thôn
(trong đó bao gồm các đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo, người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh
doanh, lao động nữ bị mất việc làm, ngư dân) được quy định như sau:
a) Mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ
sơ cấp: Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Mức hỗ trợ chi phí đào tạo dưới 03
tháng: Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đối với các nghề đặc thù có quy định
về chính sách đào tạo và hỗ trợ riêng thì thực hiện theo quy định của Chính phủ.
4. Đối với những nghề có chi phí đào
tạo thực tế lớn hơn mức hỗ trợ chi phí đào tạo quy định tại Khoản 2 Điều này thì
các cơ sở đào tạo chủ động xây dựng phương án huy động nguồn kinh
phí bổ sung do người học đóng góp và các nguồn huy động, tài trợ hợp pháp khác
để bảo đảm chi phí đào tạo.
Việc quản lý và sử dụng kinh phí huy
động thêm được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Mức hỗ trợ
tiền ăn, tiền đi lại
1. Đối tượng và mức hỗ trợ thực hiện
theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày
28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Ngoài những đối tượng và mức hỗ trợ
quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 5 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của
Thủ tướng Chính phủ, các Sở, ngành, địa phương, cơ sở đào
tạo tùy điều kiện và khả năng, có thể huy động thêm các nguồn kinh phí hợp pháp
khác để hỗ trợ thêm tiền ăn, tiền đi lại cho người học trong thời gian đào tạo.
Việc quản lý và sử dụng kinh phí huy
động thêm được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Kinh phí
thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo
Nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ
trợ đào tạo thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
Điều 7. Lập kế hoạch
và tổ chức đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo
1. Hàng năm, các Sở, ngành, địa
phương tổ chức xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
cho người học theo đối tượng, chính sách quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5
Quyết định này trên cơ sở nhu cầu học nghề của người lao động, nhu cầu sử dụng
lao động của doanh nghiệp và kinh phí hỗ trợ đào tạo được giao.
Kế hoạch đào tạo, gồm: Danh mục nghề
đào tạo, cấp trình độ đào tạo, số người học, cơ sở đào tạo, địa bàn đào tạo, mức
chi phí đào tạo cho từng nghề, dự toán nhu cầu kinh phí hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ
tiền ăn, tiền đi lại, cam kết tiếp nhận lao động của doanh nghiệp và các cơ
quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ
cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ
chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
căn cứ kế hoạch đào tạo được duyệt, tiến hành đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo
cho cơ sở đào tạo đủ điều kiện hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo quy định.
3. Việc đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo
thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản
hướng dẫn Luật.
Điều 8. Thực hiện
chính sách hỗ trợ đào tạo đối với người học
Trình tự, cách thức thực hiện chính
sách hỗ trợ đào tạo đối với người học thực hiện theo quy định tại Điều 8 Quyết
định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các Sở, ngành, địa
phương, cơ sở đào tạo xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới
03 tháng hàng năm, 5 năm; hướng dẫn việc tổ chức thực hiện hỗ trợ đào tạo trình
độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng.
b) Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03
tháng.
c) Tổng hợp kế hoạch đào tạo trình độ
sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn thành phố và nhu cầu kinh phí gửi Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp vào kế hoạch, dự toán ngân sách nhà
nước trình Ủy ban nhân dân thành phố.
d) Chủ trì kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo
dưới 03 tháng; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động
Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo,
kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng.
b) Phối hợp kiểm tra, giám sát việc
thực hiện hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng và việc quản
lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo, kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại quy định
tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn xây dựng kế hoạch, giao
chỉ tiêu hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho các Sở,
ngành, địa phương trong thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội
hàng năm, 5 năm.
b) Phối hợp kiểm tra, giám sát tình
hình thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03
tháng.
4. Các Sở, ngành khác liên quan có
trách nhiệm:
a) Lồng ghép sử dụng các nguồn kinh
phí được giao từ ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn hỗ trợ
khác để tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách
quy định tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và Luật Ngân sách nhà nước.
b) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, doanh nghiệp, các cơ sở khác thuộc phạm vi quản lý triển khai, chủ động
tham gia đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo chính sách quy định
tại Điều 2, Điều 4, Điều 5 Quyết định này và chịu trách nhiệm về kết quả, hiệu
quả đào tạo thuộc phạm vi quản lý.
c) Triển khai các hoạt động hỗ trợ tổ
chức sản xuất, tạo việc làm, xây dựng thương hiệu hàng hóa, tiêu thụ sản phẩm cho
người lao động sau đào tạo.
d) Kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, doanh nghiệp, các cơ sở khác thuộc phạm vi quản lý trong việc
tổ chức đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; định kỳ 6 tháng, hàng
năm báo cáo tình hình thực hiện gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện có
trách nhiệm:
a) Tuyên truyền chính sách hỗ trợ đào
tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng; tuyên truyền về hướng nghiệp, đào tạo nghề, tạo việc làm đối với người
lao động trên địa bàn địa phương quản lý.
b) Rà soát, xác định nhu cầu học nghề
của người lao động, nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp trên địa bàn để xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng của
địa phương.
c) Tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, doanh nghiệp tổ chức hoạt động đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới
03 tháng cho người lao động trên địa bàn; chịu trách nhiệm về hiệu quả đào tạo
trên địa bàn.
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và
các cơ quan chuyên môn kiểm tra, xác nhận đơn xin học nghề của người lao động
trên địa bàn đảm bảo quy định; chỉ đạo Phòng Lao động Thương binh và Xã hội kiểm
tra, tổng hợp, xác nhận và lưu trữ danh sách đăng ký học nghề của người lao động
trên địa bàn đảm bảo quy định.
đ) Kiểm tra, giám sát hoạt động hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn; định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện, kết quả,
hiệu quả đào tạo gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân thành phố.
6. Trách nhiệm của cơ sở đào tạo
trong thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03
tháng: Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày
28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 10. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 23 tháng 5 năm 2017.
2. Bãi bỏ quy định
về mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại đối với người khuyết tật tại Điều 5 Quyết định
số 2744/2015/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Quyết định số 1782/QĐ-UBND ngày
22/10/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt mức chi phí và mức hỗ trợ
đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
thành phố Hải Phòng đến năm 2020” hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu
lực.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Hải Phòng;
- CT, các PCT UBND TP;
- Công báo thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Báo Hải Phòng;
- Đài PT&TH Hải Phòng;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Như Điều 10;
- CPVP;
- Các phòng CV;
- CV: LĐ,TC;
- Lưu: VT, Sở LĐTBXH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC 1.
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2017/QĐ-UBND ngày 12/5 /2017 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT
|
Tên
nghề đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
(tháng)
|
Mức
hỗ trợ chi phí đào tạo (đồng/người/tháng)
|
Mức
hỗ trợ chi phí đào tạo (đồng/người/khóa)
|
A
|
Nhóm nghề phi nông nghiệp
|
|
|
|
1
|
Vận hành máy xúc
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
2
|
Vận hành cần, cầu trục
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
3
|
Vận hành cần
trục
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
4
|
Vận hành cầu trục
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
5
|
Vận hành cần trục chân đế
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
6
|
Vận hành cần trục giàn QC
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
7
|
Vận hành cần trục giàn RTG
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
8
|
Vận hành máy lu
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
9
|
Vận hành máy ủi
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
10
|
Vận hành xe nâng hàng
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
11
|
Vận hành xe nâng chuyển
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
12
|
Vận hành xe nâng người
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
13
|
Vận hành xe nâng hàng forklift
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
14
|
Vận hành xe nâng hàng Container
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
15
|
Vận hành máy đóng, ép cọc
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
16
|
Vận hành máy khoan cọc nhồi
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
17
|
Sửa chữa xe gắn máy
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
18
|
Vận hành máy nông nghiệp
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
19
|
Sử dụng máy nông cụ
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
20
|
Sửa chữa máy nông nghiệp
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
21
|
Sửa chữa máy kéo công suất nhỏ
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
22
|
Vận hành, bảo trì máy tàu cá
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
23
|
Vận hành tàu vỏ thép, tàu vỏ vật liệu mới
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
24
|
Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
25
|
Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không
khí
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
26
|
Kỹ thuật khai thác, bảo quản sản phẩm
công nghệ mới đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
27
|
Hàn điện
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
28
|
Hàn 3G
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
29
|
Hàn 5G
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
30
|
Hàn hơi và Inox
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
31
|
Kỹ thuật gò, hàn nông thôn
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
32
|
Cắt gọt kim loại
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
33
|
Nguội căn bản
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
34
|
Tiện ren
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
35
|
Sửa chữa điện và điện lạnh ô tô
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
36
|
Sửa chữa cơ điện nông thôn
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
37
|
Sửa chữa công trình thủy lợi
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
38
|
Sửa chữa điện ô tô
|
03
|
650.000
|
1.950.000
.
|
39
|
Sửa chữa điện điều khiển động cơ
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
40
|
Sửa chữa hệ thống khung gầm
ô tô
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
41
|
Sửa chữa gầm ô
tô
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
42
|
Sửa chữa động cơ ô tô
|
03
|
650.000'
|
1.950.000
|
43
|
Sửa chữa cơ khí động cơ
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
44
|
Sửa chữa ô tô
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
45
|
Lái xe ô tô hạng B
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
46
|
Lái xe ô tô hạng C
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
47
|
Đúc kim loại
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
48
|
Tiện kim loại
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
49
|
Phay, bào kim loại
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
50
|
Sửa chữa thiết bị may
|
03
|
650.000
|
1.950.000
|
51
|
Thợ điện tàu biển
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
52
|
Thủy thủ tàu biển
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
53
|
Thủy thủ tàu cá
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
54
|
Thợ máy tàu biển
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
55
|
Kỹ thuật xây dựng
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
56
|
Điện - Nước
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
57
|
Gia công và lắp dựng kết cấu thép
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
58
|
Nề - Hoàn thiện
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
59
|
Lắp đặt đường ống nước
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
60
|
Cấp, thoát nước
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
61
|
Cốt thép - Hàn
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
62
|
Bê tông
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
63
|
Cốp pha - dàn giáo
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
64
|
Trắc địa công
trình
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
65
|
May công nghiệp
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
66
|
May mũ giầy
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
67
|
May thời trang
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
68
|
Cắt may trang
phục nữ
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
69
|
Điện công nghiệp
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
70
|
Điện dân dụng
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
71
|
Lắp đặt điện nội
thất
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
72
|
Lắp đặt điện
cho cơ sở sản xuất nhỏ
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
73
|
Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều
hòa nhiệt độ
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
74
|
Sửa chữa quạt, động cơ điện và ổn
áp
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
75
|
Sửa chữa trang thiết bị nhiệt gia
đình
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
76
|
Vận hành, sửa chữa thiết bị lạnh
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
77
|
Sửa chữa bơm điện
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
78
|
Sửa chữa, lắp đặt mạng cấp thoát nước
gia đình
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
79
|
Sửa chữa điện thoại di động
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
80
|
Quản lý điện nông thôn
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
81
|
Xếp dõ cơ giới
tổng hợp
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
82
|
Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
83
|
Điện tử dân dụng
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
84
|
Điện tử công nghiệp
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
85
|
Kỹ thuật chế biến
món ăn
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
86
|
Chế biến món
ăn
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
87
|
Nghiệp vụ bàn
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
88
|
Nghiệp vụ buồng
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
89
|
Nghiệp vụ lễ tân
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
90
|
Thuyết minh
viên du lịch
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
91
|
Kỹ thuật làm bánh
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
92
|
Nghiệp vụ du lịch khách sạn
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
93
|
Nghiệp vụ khách sạn
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
94
|
Nghiệp vụ nhà hàng
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
95
|
Chăm sóc sắc đẹp
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
96
|
Cắm hoa nghệ thuật
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
97
|
Kỹ thuật pha chế đồ uống
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
98
|
Trang điểm thẩm
mỹ
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
99
|
Thiết kế tạo mẫu
tóc
|
03
|
600.000
|
1.800.000
|
100
|
Ren thủ công
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
101
|
Móc thủ công
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
102
|
Kỹ thuật thêu tay
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
103
|
Kỹ thuật móc chỉ
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
104
|
Kỹ thuật mỹ thuật móc sợi
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
105
|
Kỹ thuật khâu bóng
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
106
|
Đan lát thủ công
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
107
|
Dệt chiếu cói
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
108
|
Kỹ thuật sơn mài
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
109
|
Điêu khắc đá
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
110
|
Mộc mỹ nghệ
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
111
|
Mộc dân dụng
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
112
|
Sản xuất gốm
thô
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
113
|
Sản xuất kính xây dựng
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
114
|
Sản xuất sứ vệ sinh
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
115
|
Sản xuất sứ mỹ nghệ
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
116
|
Chạm khắc hoa văn phù điêu
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
117
|
Kỹ thuật gia công bàn ghế
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
118
|
Kỹ thuật gia
công tủ
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
119
|
Vẽ trên gốm
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
120
|
Thư ký văn phòng
|
03
|
400.000
|
1.200.000
|
121
|
Quản trị doanh nghiệp nhỏ
|
03
|
400.000
|
1.200.000
|
122
|
Kinh doanh tạp hóa
|
03
|
400.000
|
1.200.000
|
123
|
Kinh doanh sản phẩm nông nghiệp
|
03
|
400.000
|
1.200.000
|
124
|
Kế toán doanh nghiệp
|
03
|
400.000
|
1.200.000
|
125
|
Bán hàng trong siêu thị
|
03
|
400.000
|
1.200.000
|
126
|
Vẽ và thiết kế trên máy tính
|
03
|
400.000
|
1.200.000
|
127
|
Thiết kế trang
Web
|
03
|
400.000
|
1.200.000
|
128
|
Quản trị mạng máy tính
|
03
|
400.000
|
1.200.000
|
129
|
Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính
|
03
|
400.000
|
1.200.000
|
130
|
Sửa chữa máy tính phần cứng
|
03
|
400.000
|
1.200.000
|
131
|
Vi tính văn phòng
|
03
|
400.000
|
1.200.000
|
132
|
Công nghệ thông tin (ứng dụng phần
mềm)
|
03
|
400.000
|
1.200.000
|
133
|
Công tác xã hội
|
03
|
400.000
|
1.200.000
|
B
|
Nhóm nghề nông nghiệp
|
|
|
|
1
|
Sơ chế và bảo quản thủy sản
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
2
|
Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
3
|
Chế biến nước mắm
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
4
|
Chế biến rau quả
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
5
|
Chế biến sản phẩm từ bột gạo
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
6
|
Sử dụng thuốc
thú y trong chăn nuôi
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
7
|
Thú y trang trại gia cầm
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
8
|
Thú y trang trại lợn
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
9
|
Nuôi cá nước ngọt trong ao
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
10
|
Nuôi cá lồng
bè nước ngọt
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
11
|
Nuôi tôm càng xanh
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
12
|
Chẩn đoán nhanh bệnh động vật thủy
sản
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
13
|
Nuôi tôm sú
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
14
|
Nuôi tôm thẻ chân trắng
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
15
|
Sản xuất giống và nuôi ngao
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
16
|
Nuôi cá biển trong
ao nước lợ
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
17
|
Trồng lúa năng
suất cao
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
18
|
Trồng rau an toàn
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
19
|
Trồng rau hữu cơ
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
20
|
Trồng rau màu công nghệ cao
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
21
|
Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
22
|
Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
23
|
Trồng dưa hấu, dưa bở
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
24
|
Nuôi ong mật
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
25
|
Kỹ thuật trồng
cây lương thực, thực phẩm
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
26
|
Trồng và nhân giống khoai tây
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
27
|
Kỹ thuật trồng
khoai tây
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
28
|
Kỹ thuật thâm canh cây vụ đông
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
29
|
Trồng bầu, bí, dưa chuột
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
30
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho gà
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
31
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
32
|
Trồng và nhân giống nấm
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
33
|
Quản lý công
trình thủy nông
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
34
|
Sản xuất thức ăn hỗn hợp chăn nuôi
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
35
|
Sản xuất muối
biển
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
36
|
Sản xuất muối
công nghiệp
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
37
|
Quản lý trang trại
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
38
|
Mua bán, bảo quản phân bón
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
39
|
Trồng xoài, ổi
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
40
|
Trồng chuối
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
41
|
Trồng vải,
nhãn
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
42
|
Trồng cây có
múi
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
43
|
Nhân giống cây
ăn quả
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
44
|
Trồng ngô
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
45
|
Nhân giống lúa
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
46
|
Trồng cây làm gia vị (hành, tỏi, ớt)
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
47
|
Trồng rau công nghệ cao
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
48
|
Trồng măng tây, cà rốt, củ cải
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
49
|
Trồng hoa lily, hoa loa kèn
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
50
|
Trồng hoa huệ, lay ơn, đồng tiền, hồng
môn
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
51
|
Trồng đào, quất cảnh
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
52
|
Trồng mai vàng, mai chiếu thủy
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
53
|
Trồng hoa lan
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
54
|
Quản lý dịch hại tổng hợp
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
55
|
Nuôi dê, thỏ
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
56
|
Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu bò
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
57
|
Nuôi chim cút, chim bồ câu thương
phẩm
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
58
|
Nuôi nhím, cày
hương, chim trĩ
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
59
|
Nuôi lợn rừng, lợn nuôi thả
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
60
|
Nuôi hươu, nai
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
61
|
Nuôi rắn, kỳ
đà, tắc kè
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
62
|
Sản xuất cây giống lâm nghiệp
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
63
|
Bảo tồn và làm
giàu rừng
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
64
|
Sản xuất nông lâm kết hợp
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
65
|
Trồng và sơ chế
gừng, nghệ
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
66
|
Nuôi cá bống tượng
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
67
|
Nuôi cá rô đồng
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
68
|
Nuôi cá diêu hồng,
cá rô phi
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
69
|
Nuôi cá chim vây vàng trong ao
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
70
|
Nuôi cua đồng
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
71
|
Sản xuất giống
của xanh
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
72
|
Nuôi của biển
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
73
|
Khuyến nông lâm
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
74
|
Sản xuất giống một số cá nước ngọt
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
75
|
Nuôi ba ba
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
76
|
Sản xuất giống
tôm sú
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
77
|
Ương giống và nuôi tu hài
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
78
|
Nuôi cá lồng bè trên biển
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
79
|
Máy trưởng tàu cá hạng 4
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
80
|
Thuyền trưởng
tàu cá hạng 4
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
81
|
Đánh bắt hải sản xa bờ bằng lưới kéo
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
82
|
Lắp ráp và sửa
chữa ngư cụ
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
83
|
Điều khiển tàu
cá
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
84
|
Sử dụng thiết bị điện tử tàu cá
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
85
|
Đánh bắt hải sản bằng lưới rê
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
86
|
Đánh bắt hải sản bằng lưới vây
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
87
|
Chế biến hải sản khô
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
88
|
Chế biến tôm xuất khẩu
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
89
|
Chế biến sản phẩm từ đậu nành
|
03
|
500.000
|
1.500.000
|
PHỤ LỤC 2.
MỨC HỖ TRỢ CHI PHÍ ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1129/2017/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
TT
|
Tên
nghề đào tạo
|
Thời
gian đào tạo
(tháng)
|
Mức
hỗ trợ chi phí đào tạo
(đồng/người/tháng)
|
Mức
hỗ trợ chi phí đào tạo
(đồng/người/khóa)
|
A
|
Nhóm nghề phi nông nghiệp
|
|
|
|
1
|
Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện
|
01
|
650.000
|
650.000
|
2
|
May công nghiệp
|
02
|
600.000
|
1.200.000
|
3
|
May thời trang
|
2,5
|
600.000
|
1.500.000
|
4
|
Kỹ thuật chế
biến món ăn
|
02
|
600.000
|
1.200.000
|
5
|
Kỹ thuật pha chế đồ uống
|
02
|
600.000
|
1.200.000
|
6
|
Cắm hoa nghệ
thuật
|
02
|
600.000
|
1.200.000
|
7
|
Nghiệp vụ bàn
|
01
|
600.000
|
600.000
|
8
|
Nghiệp vụ buồng
|
01
|
600.000
|
600.000
|
9
|
Nghiệp vụ lễ
tân
|
01
|
600.000
|
600.000
|
10
|
Nghiệp vụ làm bánh
|
01
|
600.000
|
600.000
|
11
|
Kỹ thuật thêu tay
|
02
|
500.000
|
1.000.000
|
12
|
Móc thủ công
|
02
|
500.000
|
1.000.000
|
13
|
Vi tính văn phòng
|
02
|
400.000
|
800.000
|
14
|
Kế toán doanh nghiệp
|
02
|
400.000
|
800.000
|
B
|
Nhóm nghề nông nghiệp
|
|
|
|
1
|
Quản lý trang trại
|
01
|
500.000
|
500.000
|
2
|
Mua bán, bảo quản phân bón
|
01
|
500.000
|
500.000
|
3
|
Chế biến rau quả
|
01
|
500.000
|
500.000
|
4
|
Chế biến sản phẩm từ bột gạo
|
01
|
500.000
|
500.000
|
5
|
Chế biến sản phẩm từ thịt gia súc
|
01
|
500.000
|
500.000
|
6
|
Trồng và nhân giống nấm
|
01
|
500.000
|
500.000
|
7
|
Sản xuất muối biển
|
01
|
500.000
|
500.000
|
8
|
Sản xuất muối
công nghiệp
|
01
|
500.000
|
500.000
|