|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Bến Tre
Số hiệu:
|
09/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Cao Văn Trọng
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2018/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 30 tháng 03 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC VỤ, CHỨC DANH, CHẾ ĐỘ CHÍNH
SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC VÀ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; ẤP, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2011/QĐ-UBND NGÀY 17 THÁNG 01 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật;
Căn cứ
Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm
2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định số lượng, các chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012, Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2014, Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 11 năm 2015, Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm
2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số
19/2016/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định
phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không
chuyên trách cấp xã, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 646/TTr-SNV ngày 29 tháng 3 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến
Tre ban hành kèm theo Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Điều 4 được sửa
đổi như sau:
“Điều 4. Số lượng, chức danh những
người hoạt động không chuyên trách cấp xã; ấp, khu phố
Số lượng, chức danh những người hoạt
động không chuyên trách cấp xã; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh được thực hiện
theo các quy định sau:
1. Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, các chức
danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày
10 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa
đổi, bổ sung Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về quy định số lượng, các chức danh, chế độ, chính sách đối với
những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
3. Nghị quyết số 19/2014/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ sung Nghị quyết số
22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
số lượng, các chức danh, chế độ, chính sách đối với những
người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
4. Nghị quyết số 10/2015/NQ-HĐND ngày
12 tháng 11 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
quy định số lượng, các chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến
Tre”.
2. Điều 5 được sửa
đổi, bổ sung như sau:
“Điều
5. Chế độ phụ cấp
Mức phụ cấp từng chức danh, mức phụ cấp
kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; ấp, khu
phố trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo các quy định sau:
1. Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày
09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định số lượng, các chức
danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Nghị quyết số 19/2016/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định phụ cấp kiêm nhiệm đối
với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp,
khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
3. Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày
05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
quy định số lượng, các chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến
Tre”.
Điều 2. Bãi bỏ các Quyết định sau
1. Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày
03 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
ban hành Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với
cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày
23 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm
2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về số lượng, chức vụ,
chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
3. Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày
24 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 02/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ
chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
Điều 3. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 10 tháng 4 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ: Nội vụ, Tài chính;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- MTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Website tỉnh;
- Đài PT&TH, báo Đồng Khởi;
- Phòng: TH, TCĐT, TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND ngày 30/03/2018 sửa đổi quy định về số lượng, chức vụ, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND
2.152
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|