ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2010/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 27 tháng 5 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ,
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN VÀ ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP , ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh,
số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị
trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP , ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Được sự thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 36/HĐND-VP, ngày
18/5/2010 về việc quy định chức danh, mức phụ cấp và một số chế độ, chính sách
đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp,
khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về số lượng, chức
danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở
xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6
năm 2010 và thay thế các quy định liên quan đến cán bộ không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn và ấp, khóm tại các Quyết định sau:
1. Quyết định số
79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
Quy định về số lượng, chức danh, chế độ chính sách đối với cán bộ chuyên trách,
không chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn và cán bộ không chuyên trách
ở ấp, khóm thuộc tỉnh Sóc Trăng.
2. Quyết định số
38/2005/QĐ.UBNDT, ngày 04/4/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính
sách đối với cán bộ chuyên trách, không chuyên trách, công chức xã, phường, thị
trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số
79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/09/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
3. Quyết định số 23/2006/QĐ-UBT ,
ngày 01/3/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi một số điều của
Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 79/2004/QĐ.UBNDT, ngày 09/9/2004 và
Quyết định số 38/2005/QĐ.UBNDT, ngày 04/4/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
4. Quyết định số
01/2007/QĐ-UBND , ngày 08/01/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc điều
chỉnh chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã, phường, thị trấn, ấp, khóm
trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước, Bảo hiểm Xã hội, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- BCĐ Tây Nam Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Ban Xây dựng Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: NC, VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Thành Hiệp
|
QUY ĐỊNH
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG
NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2010/QĐ-UBND, ngày 27/5/2010 của UBND tỉnh
Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định về số lượng,
chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm nêu tại Điều 1 Quy định này bao
gồm:
1. Những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
2. Những người hoạt động không
chuyên trách ở ấp, khóm.
3. Lực lượng Công an viên ở xã
theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP , ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã.
Chương II
SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH
Điều 3.
Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
1. Đối với xã, phường, thị trấn
loại III: Bố trí không quá 19 người, gồm có các chức danh sau:
a) Khối Đảng:
- Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy (do
Bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm).
- Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng uỷ
(do Bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm).
- Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng
ủy (do Phó Chủ tịch HĐND kiêm nhiệm).
- Cán bộ Tổ chức Đảng ủy.
- Cán bộ Tuyên giáo Đảng ủy.p
- Cán bộ Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy.
b) Khối đoàn thể:
- Chủ tịch Hội Chữ Thập đỏ.
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
- Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam.
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ
nữ.
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân (áp
dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và
có tổ chức Hội Nông dân).
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh.
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh.
c) Khối chuyên môn:
- Phó Trưởng Công an.
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
- Cán bộ Kế hoạch - Giao thông -
Thuỷ lợi.
- Cán bộ Nội vụ - Công đoàn -
Dân tộc.
- Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư - Lưu
trữ.
- Cán bộ Xóa đói giảm nghèo.
- Cán bộ Quản lý Nhà văn hóa -
Đài truyền thanh.
2. Đối với xã, phường, thị trấn
loại II: Bố trí không quá 20 người, bao gồm các chức danh quy định tại khoản 1
Điều này và 01 chức danh Phó Trưởng Công an.
3. Đối với xã, phường, thị trấn
loại I: Bố trí không quá 22 người, bao gồm các chức danh quy định tại khoản 1
Điều này và 03 chức danh sau:
a) Phó Trưởng Công an.
b) Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
c) Cán bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội.
Điều 4. Những
người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm
Mỗi ấp, khóm bố trí không quá 07
người, gồm có các chức danh sau:
a) Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng ban
nhân dân ấp, khóm.
b) Phó Trưởng Ban nhân dân ấp,
khóm phụ trách công tác Dân vận và Công an viên (đối với ấp, khóm chưa có lực
lượng công an chính quy).
c) Cán bộ phụ trách Quân sự.
d) Cán bộ phụ trách Hội Nông
dân.
e) Cán bộ phụ trách Hội Phụ nữ.
g) Cán bộ phụ trách Đoàn Thanh
niên.
h) Cán bộ phụ trách Hội Cựu chiến
binh.
Điều 5. Lực
lượng Công an viên ở xã
Mỗi xã bố trí không quá 03 Công
an viên làm nhiệm vụ thường trực tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã, cụ
thể như sau:
1. Công an viên phụ trách thư
ký.
2. Công an viên (không quá 02
người).
Chương III
CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP VÀ CHÍNH
SÁCH BẢO HIỂM
Điều 6. Chế
độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị
trấn và ấp, khóm
1. Những người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng bằng
mức lương tối thiểu chung nhân với hệ số như sau:
a) Đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
TT
|
CHỨC DANH
|
Hệ
số phụ cấp so với mức lương tối thiểu chung
|
I
|
Khối Đảng
|
|
1
|
Trưởng Ban Tổ chức Đảng uỷ
|
1,00
|
2
|
Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng uỷ
|
1,00
|
3
|
Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng
uỷ
|
1,00
|
4
|
Cán bộ Tổ chức Đảng ủy
|
0,90
|
5
|
Cán bộ Tuyên giáo Đảng ủy
|
0,90
|
6
|
Cán bộ Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy
|
0,90
|
II
|
Khối Đoàn thể
|
|
7
|
Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQVN
|
0,95
|
8
|
Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ
nữ
|
0,95
|
9
|
Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh
|
0,95
|
10
|
Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến
binh
|
0,95
|
11
|
Phó Chủ tịch Hội Nông dân
|
0,95
|
12
|
Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ
|
0,95
|
13
|
Chủ tịch Hội người Cao tuổi
|
0,95
|
III
|
Khối chuyên môn
|
|
14
|
Phó Trưởng Công an
|
0,95
|
15
|
Phó Chỉ
huy trưởng Quân sự
|
0,95
|
16
|
Cán bộ Kế hoạch - Giao thông -
Thuỷ lợi
|
0,95
|
17
|
Cán bộ Nội vụ - Công đoàn -
Dân tộc
|
0,95
|
18
|
Cán bộ Lao động Thương binh và
Xã hội
|
0,95
|
19
|
Cán bộ Thủ quỹ - Văn thư - Lưu
trữ
|
0,90
|
20
|
Cán bộ Xoá đói giảm nghèo
|
0,90
|
21
|
Cán bộ Quản lý Nhà văn hoá -
Đài Truyền thanh
|
0,90
|
b) Đối với những người hoạt động
không chuyên trách ở ấp, khóm:
STT
|
CHỨC
DANH
|
Hệ
số phụ cấp so với mức lương tối thiểu chung
|
1
|
Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban
nhân dân.
|
1,00
|
2
|
Phó Trưởng Ban nhân dân phụ
trách công tác Dân vận - Công an viên.
|
0,90
|
3
|
Cán bộ
phụ trách Quân sự.
|
0,40
|
4
|
Cán bộ phụ trách Hội Phụ nữ.
|
0,40
|
5
|
Cán bộ phụ trách Hội Nông dân.
|
0,40
|
6
|
Cán bộ phụ trách Hội Cựu chiến
binh.
|
0,40
|
7
|
Cán bộ phụ trách Đoàn Thanh
niên.
|
0,40
|
2. Phụ cấp kiêm nhiệm:
a) Cán bộ, công chức xã, phường,
thị trấn kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng phụ
cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp chức vụ hiện hưởng.
b) Những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động
không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn mà giảm được 01 người trong số lượng
quy định thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 40% mức phụ cấp chức danh hiện
hưởng.
c) Những người hoạt động không
chuyên trách ở ấp, khóm kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên
trách ở ấp, khóm mà giảm được 01 người trong số lượng quy định thì được hưởng
phụ cấp kiêm nhiệm bằng 40% mức phụ cấp chức danh hiện hưởng.
d) Trường hợp kiêm nhiệm nhiều
chức danh thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
e) Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức
danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (nếu
có).
Điều 7. Chế
độ phụ cấp đối với lực lượng Công an viên ở xã
Lực lượng Công an viên ở xã nêu
tại Điều 5 Quy định này được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng bằng mức lương tối
thiểu chung nhân với hệ số như sau:
STT
|
CHỨC
DANH
|
Hệ
số phụ cấp so với mức lương tối thiểu chung
|
1
|
Công an viên phụ trách thư ký
|
0,95
|
2
|
Công an viên
|
0,90
|
Điều 8.
Chính sách bảo hiểm xã hội
1. Những người hoạt động không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc.
2. Những người hoạt động không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm được tham gia bảo hiểm xã hội tự
nguyện theo Luật Bảo hiểm xã hội.
3. Chính sách bảo hiểm xã hội đối
với lực lượng Công an xã thực hiện theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP , ngày
07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Công an xã và hướng dẫn của Bộ ngành chức năng.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9.
Trách nhiệm thi hành
1. Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra
các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quy định này. Đồng thời phối hợp Sở
Lao động Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm Xã hội tỉnh hướng dẫn thực hiện chế độ
bảo hiểm tự nguyện đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường,
thị trấn và ấp, khóm theo quy định.
2. Sở Tài chính cân đối kinh phí
thực hiện các chế độ, chính sách tăng thêm theo Quy định này và hướng dẫn, kiểm
tra các địa phương thực hiện.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành
phố hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện Quy
định này.