BỘ
NỘI VỤ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
07/2006/QĐ-BNV
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 4 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG BỒI DƯỠNG
NGẠCH CÁN SỰ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định
số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ:
Căn cứ Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thẩm định Chương trình khung bồi dưỡng ngạch
cán sự và Vụ trưởng Vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung bồi dưỡng ngạch cán
sự.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Vụ
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước chủ trì tổ chức xây dựng tài liệu
bồi dưỡng ngạch cán sự theo nội dung Chương trình khung ban hành kèm theo Quyết
định này.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia, Chánh Văn phòng Bộ Nội vụ. Vụ
trưởng Vụ Đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước, chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3
- Công báo
- Lưu VT, ĐT
|
BỘ TRƯỞNG
Đỗ Quang Trung
|
BỘ NỘI VỤ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
BỒI DƯỠNG NGẠCH CÁN SỰ
(Ban hành kèm theo quyết định số 07/2006/qđ-bnv ngày 05 tháng 4 năm 2006 của
bộ trưởng bộ nội vụ )
I. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
- Công chức
ngạch cán sự và tương đương quy định tại Nghị định số 117/2003/NĐ-CP ngày
10/10/2003 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức
trong cơ quan Nhà nước;
- Viên chức
ở các đơn vị sự nghiệp làm công việc hành chính và xếp ở ngạch cán sự.
II. MỤC TIÊU BỒI DƯỠNG
Mục
tiêu chung
Nâng cao
kiến thức và kỹ năng thực thi công vụ để công chức, viên chức ngạch cán sự đảm
đương được những công việc mà ngạch yêu cầu, giải quyết những công việc có tính
chất nghiệp vụ, hành chính được phân công.
Mục
tiêu cụ thể
- Bồi dưỡng
cho người học những kiến thức chung về:
+ Nhà nước
và tổ chức bộ máy nhà nước, bộ máy hành chính nhà nước ở nước ta hiện nay;
+ Những kiến
thức chung về pháp luật và pháp chế xã hội chủ nghĩa;
+ Về công
vụ, công chức, viên chức, cải cách hành chính và Quy chế làm việc của cơ quan,
tổ chức: của Bộ, cơ quan ngang Bộ, của Ủy ban nhân dân…
+ Quản lý
hành chính nhà nước đối với ngành, lĩnh vực, quản lý lãnh thổ.
- Bồi dưỡng
cho người học những kỹ năng gắn với chức trách ngạch cán sự:
+ Kỹ năng
lập, quản lý hồ sơ tài liệu;
+ Kỹ năng
soạn thảo văn bản;
+ Kỹ năng
xây dựng và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ nghiệp vụ chuyên môn.
+ Kỹ năng
giao tiếp hành chính và lễ tân hành chính
- Không
trùng lắp về nội dung với các chương trình bồi dưỡng công chức, viên chức khác:
chương trình tiền công vụ; chương trình chuyên viên; chuyên viên chính…
III. PHƯƠNG PHÁP CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
Chương
trình được cấu trúc theo từng phần kiến thức: đi từ những kiến thức chung đến
kiến thức chuyên ngành và kỹ năng hành chính. Học viên học đầy đủ các phần kiến
thức theo quy định của chương trình này sẽ được cấp chứng chỉ.
IV.
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối
kiến thức và thời gian bồi dưỡng
Chương
trình gồm 16 chuyên đề được chia thành hai phần:
- Phần 1.
Những kiến thức chung gồm 8 chuyên đề;
- Phần 2.
Kỹ năng hành chính và quản lý nhà nước gồm 8 chuyên đề
Thời
gian bồi dưỡng 4 tuần = 28 ngày (20 ngày làm việc).
Mỗi ngày học
tính 8 tiết, tổng cộng quỹ thời gian là: 20 x 8/tiết/ngày = 160 tiết học, trong
đó:
- Giảng dạy lý thuyết
và thực hành:
|
132 tiết
|
- Khai giảng, phổ biến
quy chế khóa học:
|
2 tiết
|
- Kiểm tra 2 lần (theo
hai phần kiến thức)
|
6 tiết
|
- Nghỉ ôn trước kiểm
tra:
|
8 tiết
|
- Nghe báo cáo ngoại
khóa:
|
8 tiết
|
- Tổng kết và trao giấy
chứng nhận cho học viên
|
4 tiết
|
2. Cấu trúc của
chương trình
Phần 1. Những kiến thức
chung (gồm 8 chuyên đề thực hiện trong 56 tiết)
STT
|
TÊN CHUYÊN ĐỀ
|
GIẢNG
|
THỰC HÀNH
|
PHÂN BỔ THỜI GIAN GIẢNG VÀ THẢO LUẬN
|
1
|
Nhà nước, tổ chức bộ
máy Nhà nước Việt Nam, bộ máy hành chính nhà nước
|
4
|
4
|
Sáng 2 giảng, thảo luận
2
Chiều giảng 2 thảo luận
2
|
2
|
Pháp luật và pháp chế
xã hội chủ nghĩa
|
4
|
4
|
Sáng 2 giảng, thảo luận
2
Chiều giảng 2 thảo luận
2
|
3
|
Công vụ, công chức,
viên chức
|
4
|
4
|
Sáng 2 giảng, thảo luận
2
Chiều giảng 2 thảo luận
2
|
4
|
Đạo đức công vụ
|
4
|
4
|
Sáng 2 giảng, thảo luận
2
Chiều giảng 2 thảo luận
2
|
5
|
Cải cách hành chính và
thủ tục hành chính
|
4
|
4
|
Sáng 2 giảng, thảo luận
2
Chiều giảng 2 thảo luận
2
|
6
|
Quy chế làm việc của
cơ quan hành chính nhà nước
|
2
|
2
|
Sáng giảng 2, thảo luận
2
|
7
|
Khái quát chung về
QLNN
|
3
|
1
|
Chiều giảng 3, thảo luận
1
|
8
|
Hình thức và phương
pháp quản lý của cơ quan hành chính nhà nước
|
4
|
4
|
Sáng giảng 2, thảo luận
2
Chiều giảng 2, thảo luận
2
|
Tổng cộng
|
29
|
27
|
|
56 tiết
|
|
Ôn tập phần 2 và kiểm
tra
V. YÊU
CẦU VIỆC BIÊN SOẠN, GIẢNG DẠY, HỌC TẬP CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Đối với việc biên
soạn
Các chuyên đề phải được
biên soạn một cách khoa học, ngắn gọn và được mô hình hóa.
Nội dung chuyên đề phải
phù hợp với ngạch cán sự.
Nội dung các chương, mục
trong từng chuyên đề phải tạo thành một hệ thống tri thức, lôgích.
Các chuyên đề của từng
phần và của cả hai phần phải có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, nhưng tránh
trùng lắp, nhưng phải dễ hiểu, tránh làm cho các vấn đề trở nên phức tạp.
Các chuyên đề cần được
biên soạn theo kết cấu mở để giảng viên dễ cập nhật kiến thức, tài liệu, văn bản
quy phạm pháp luật mới hoặc các quy định của từng ngành, địa phương.
Mỗi chuyên đề đều có câu
hỏi thảo luận (có thể có tình huống, bài tập làm trên lớp, tùy theo nội dung
chuyên đề).
Có danh mục tài liệu
tham khảo sau mỗi chuyên đề.
2. Đối với giảng dạy
Giảng viên giảng dạy
theo phương pháp tích cực đối thoại với người học. Giảng viên chỉ truyền đạt những
tri thức lý luận cơ bản, hệ thống bảo đảm tính lôgích, nói rõ ràng mạch lạc để
người học có thể nắm được trên lớp học; chú trọng đặt các câu hỏi, tình huống để
học viên thảo luận phát biểu ý kiến, không đánh giá đúng sai mà để người học tự
đánh giá, nhưng có những góp ý để học viên tự sửa chữa các bài tập và áp dụng
vào thực tiễn;
Giảng viên ra các bài tập
(tùy theo nội dung các chuyên đề) để học viên làm bài tập tại lớp, giảng viên
chữa bài tập.
3. Đối với học viên
Học viên phải nghiên cứu
tài liệu trước khi nghe giảng, tham gia thảo luận trên lớp, bài tập, tình huống
theo yêu cầu nội dung bài giảng do giảng viên nêu ra.
VI.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC TỔ CHỨC NGHE BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
Các chuyên đề phải được
chuẩn bị phù hợp với ngạch cán sự, phù hợp với đối tượng lớp học: ngạch cán sự
trong các cơ quan nhà nước; ngạch cán sự trong đơn vị sự nghiệp.
Báo cáo viên phải là người
có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong công vụ và khả năng truyền đạt kiến
thức, kỹ năng.
VII.
ĐÁNH GIÁ HỌC TẬP
Việc đánh giá học tập
thông qua việc đánh giá ý thức người học, thông qua kiểm tra viết, chấm điểm
10.
VIII.
CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT
PHẦN 1. NHỮNG KIẾN THỨC CHUNG
(8 chuyên đề với 56 tiết)
CHUYÊN ĐỀ 1
NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT
NAM BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(8 tiết, trong đó giảng 4 tiết, thảo luận 4 tiết)
I. NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1. Khái quát về nhà nước
và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Bản chất của Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Bản chất giai cấp công
nhân của Nhà nước CHXHCN Việt Nam
- Tính dân tộc của Nhà nước
CHXHCN Việt Nam
- Tính nhân dân của Nhà
nước CHXHCN Việt Nam
- Tính thời đại của Nhà
nước CHXHCN Việt Nam
3. Nhà nước trong hệ thống
chính trị nước CHXHCN Việt Nam
- Khái quát về hệ thống
chính trị (các bộ phận cấu thành hệ thống chính trị)
- Vai trò của nhà nước
trong hệ thống chính trị.
II. NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC
VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
1. Khái niệm nguyên tắc
2. Nguyên tắc tất cả quyền
lực nhà nước thuộc vế nhân dân
3. Nguyên tắc tập trung
dân chủ
4. Nguyên tắc huy động
quần chúng nhân dân tham gia quản lý nhà nước.
5. Nguyên tắc Đảng lãnh
đạo
6. Nguyên tắc pháp chế
xã hội chủ nghĩa
III. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1. Khái niệm bộ máy nhà
nước
2. Các cơ quan trong bộ
máy nhà nước
IV. BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm bộ máy hành
chính nhà nước và cơ quan hành chính nhà nước.
2. Đặc điểm của cơ quan
hành chính nhà nước
3. Phân loại cơ quan
hành chính nhà nước
4. Các cơ quan hành
chính nhà nước
4.1. Chính phủ
4.2. Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ.
4.3. Cơ quan chuyêm môn
thuộc Ủy ban nhân dân
CHUYÊN ĐỀ 2
PHÁP LUẬT VÀ PHÁP CHẾ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
(8 tiết, trong đó giảng 4 tiết, thảo luận 4 tiết)
1. PHÁP LUẬT VÀ VAI
TRÒ CỦA PHÁP LUẬT TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI
1. Khái niệm pháp luật
2. Đặc trưng của pháp luật
3. Chức năng của pháp luật
4. Nguồn của pháp luật
5. Vai trò của pháp luật
trong quản lý nhà nước
6. Vai trò vai trò pháp
luật trong quản lý xã hội
7. Các ngành luật trong
hệ thống pháp luật Việt Nam.
II. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm thực hiện
pháp luật
2. Các hình thức thực hiện
pháp luật
3. Áp dụng pháp luật và
đặc điểm áp dụng pháp luật của các cơ quan hành chính nhà nước.
3.1. Khái niệm áp dụng
pháp luật
3.2. Đặc điểm áp dụng
pháp luật của cơ quan hành chính nhà nước
4. Quy trình áp dụng
pháp luật
III. PHÁP CHẾ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA
1. Khái niệm pháp chế xã
hội chủ nghĩa
2. Các yêu cầu của pháp
chế xã hội chủ nghĩa
3. Các biện pháp tăng cường
pháp chế trong quản lý nhà nước
4. Vai trò của cán bộ,
công chức trong việc tăng cường, củng cố pháp chế
CHUYÊN ĐỀ 3
CÔNG VỤ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
(8 tiết, trong đó giảng 4 tiết, thảo luận 4 tiết)
I. CÔNG VỤ VÀ CÁC ĐẶC
ĐIỂM CỦA CÔNG VỤ
1. Khái niệm công vụ.
2. Các đặc điểm của công
vụ
3. Nguyên tắc của công vụ
II. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
1. Cán bộ, công chức
theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện nay
2. Công chức, đặc điểm
công chức và phân loại công chức
3. Viên chức, đặc điểm của
viên chức và phân loại viên chức
4. Nghĩa vụ, quyền lợi của
công chức, viên chức.
5. Tuyển dụng, sử dụng,
đánh giá, quản lý công chức, viên chức
6. Khen thưởng, trách
nhiệm pháp lý, kỷ luật đối với công chức, viên chức
CHUYÊN ĐỀ 4
ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ
(8 tiết, trong đó giảng 4 tiết, thảo luận 4 tiết)
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ ĐẠO ĐỨC
1. Khái niệm đạo đức và
đạo đức công vụ
2. Quy phạm đạo đức
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ
MINH VỀ ĐẠO ĐỨC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
III. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM VỀ ĐẠO ĐỨC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
IV. CÁC QUY ĐỊNH CỦA
PHÁP LUẬT VỀ ĐẠO ĐỨC CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
V. ĐẠO ĐỨC CÔNG VỤ CỦA
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGẠCH CÁN SỰ
CHUYÊN ĐỀ 5
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(8 tiết, trong đó giảng 4 tiết, thảo luận 4 tiết)
I. CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Quan niệm về cải cách
hành chính
2. Sự cần thiết phải cải
cách hành chính
3. Những thách thức đối
với cải cách hành chính ở Việt Nam.
II. CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH Ở VIỆT NAM TỪ 2001-2010
1. Nội dung cải cách
hành chính từ 2001 đến 2005
2. Cải cách hành chính từ
2006 đến 2010.
3. Những kết quả cải
cách hành chính
III. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
1. Khái niệm thủ tục
hành chính
2. Các loại thủ tục hành
chính
3. Cải cách thủ tục hành
chính
IV. CƠ CHẾ “MỘT CỬA”
TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Quan niệm cơ chế “một
cửa”
2. Việc áp dụng cơ chế
“một cửa” trong cơ quan hành chính nhà nước
CHUYÊN ĐỀ 6
QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC
(4 tiết, trong đó giảng 2 tiết, thảo luận 2 tiết)
I. QUAN NIỆM VỀ QUY CHẾ
LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Sự cần thiết ban hành
quy chế làm việc của cơ quan hành chính nhà nước
2. Khái niệm quy chế làm
việc của cơ quan hành chính nhà nước
3. Vị trí, ý nghĩa của
quy chế
II. NỘI DUNG VÀ HÌNH
THỨC CỦA QUY CHẾ
1. Những nội dung cơ bản
của quy chế
2. Hình thức cơ cấu của
quy chế
3. Quy trình xây dựng,
thông qua và ban hành quy chế
III. NHỮNG NỘI DUNG
CHỦ YẾU TRONG QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN
1. Quy chế làm việc của
Bộ, cơ quan ngang Bộ
2. Quy chế làm việc của Ủy
ban nhân dân
CHUYÊN ĐỀ 7
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
(4 tiết, trong đó giảng 3 tiết, thảo luận 1)
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM,
TÍNH CHẤT CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm quản lý nhà
nước
2. Đặc điểm của quản lý
nhà nước
3. Tính chất của quản lý
nhà nước
II. HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC
1. Chủ thể của quản lý
nhà nước
2. Khách thể của quản lý
nhà nước
3. Mục tiêu, nhiệm vụ,
chức năng của quản lý nhà nước
III. NỘI DUNG, QUY
TRÌNH CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Nội dung của quản lý
nhà nước
2. Quy trình của quản lý
nhà nước
CHUYÊN ĐỀ 8
HÌNH THỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
(8 tiết, trong đó giảng 4 tiết, thảo luận 4 tiết)
I. HÌNH THỨC QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm hình thức quản
lý hành chính nhà nước
2. Các hình thức quản lý
hành chính nhà nước
II. QUYẾT ĐỊNH QUẢN
LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm quyết định
quản lý hành chính nhà nước
2. Tính chất của quyết định
quản lý hành chính nhà nước
3. Phân loại quyết định
quản lý hành chính nhà nước
III. PHƯƠNG PHÁP QUẢN
LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm phương pháp
quản lý hành chính nhà nước
2. Các phương pháp quản
lý hành chính nhà nước
3. Cưỡng chế hành chính
và các đặc điểm của cưỡng chế hành chính
4. Trách nhiệm hành
chính
PHẦN II, KỸ NĂNG HÀNH CHÍNH VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
(8 chuyên đề, với thời lượng 76 tiết)
CHUYÊN ĐỀ 9
CHỨC TRÁCH CỦA NGẠCH CÁN SỰ
(12 tiết, trong đó giảng 6 tiết, thảo luận 6 tiết)
I. QUAN NIỆM CHUNG VỀ
NGẠCH CÁN SỰ VÀ NGẠCH TƯƠNG ĐƯƠNG
1. Khái niệm ngạch cán sự
2. Ngạch cán sự và tương
đương
II. TIÊU CHUẨN NGẠCH
CÁN SỰ
1. Hiểu biết chung
2. Trình độ chuyên môn
3. Kiến thức về quản lý
hành chính nhà nước
4. Lý lịch
III. CHỨC TRÁCH CÁN SỰ
1. Một số chức trách, nhiệm
vụ cụ thể của công chức, viên chức ngạch cán sự.
2. Chức trách công chức,
viên chức tương đương cán sự ở các ngành khác nhau
3. Điều kiện để nâng ngạch
từ cán sự lên chuyên viên
IV. CHỨC TRÁCH NGẠCH
CHUYÊN VIÊN
1. Quan niệm chung về ngạch
chuyên viên và ngạch tương đương
1.1. Khái niệm chuyên
viên
1.2. Ngạch chuyên viên
và tương đương
2. Một số chức trách và
nhiệm vụ của công chức, viên chức ngạch chuyên viên
CHUYÊN ĐỀ 10
TỔNG QUAN VỀ VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ VĂN BẢN
(8 tiết, trong đó giảng 4 tiết, thảo luận, thực hành 4 tiết)
I. KHÁI NIỆM VĂN BẢN
VÀ VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm văn bản
2. Thẩm quyền ban hành
văn bản của cơ quan hành chính nhà nước
3. Hình thức và nội dung
các văn bản của cơ quan hành chính nhà nước
II. CÁC LOẠI VĂN BẢN
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CHÚNG
1. Văn bản quy phạm pháp
luật
2. Các loại văn bản quy
phạm pháp luật (nghị quyết, nghị định, quyết định, chỉ thị, thông tư).
3. Văn bản áp dụng pháp
luật (văn bản cá biệt)
4. Văn bản hành chính
thông thường
5. Văn bản kỹ thuật
6. Văn bản chuyên ngành
III. QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC
SỬ DỤNG VĂN BẢN TRONG CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Yêu cầu và nguyên tắc
quản lý văn bản
2. Sử dụng văn bản trong
cơ quan hành chính nhà nước
CHUYÊN ĐỀ 11
KỸ NĂNG SOẠN THẢO VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
(16 tiết, trong đó giảng 8 tiết, 8 tiết thực hành)
I. YÊU CẦU CHUNG VỀ KỸ
THUẬT SOẠN THẢO VĂN BẢN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm kỹ thuật soạn
thảo văn bản
2. Yêu cầu về nội dung văn
bản
3. Yêu cầu về thể thức
văn bản
4. Yêu cầu về ngôn ngữ
văn bản
5. Quy trình xây dựng và
ban hành văn bản
II. KỸ THUẬT SOẠN THẢO
CÁC VĂN BẢN THÔNG DỤNG
1. Kỹ thuật soạn thảo
văn bản áp dụng pháp luật trong hành chính
2. Soạn thảo công văn
3. Soạn thảo tờ trình
4. Soạn thảo thông báo
5. Soạn thảo báo cáo
6. Soạn thảo biên bản
CHUYÊN ĐỀ 12
KỸ NĂNG TIẾP NHẬN, XỬ LÝ CÁC VĂN BÀN PHỤC VỤ
LÃNH ĐẠO
(8 tiết, trong đó giảng 4 tiết, 4 tiết thảo luận, bài tập)
I. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN
HÀNH CHÍNH
1. Sự hình thành của hệ
thống văn bản hành chính trong cơ quan nhà nước
2. Phân loại văn bản
trong cơ quan hành chính nhà nước phục vụ lãnh đạo
II. QUY TRÌNH TIẾP NHẬN
VÀ XỬ LÝ VĂN BẢN
1. Các công việc tiến
hành
2. Những yêu cầu cơ bản
trong quá trình tiếp nhận
3. Xử lý văn bản
4. Một số biểu mẫu công
cụ cần sử dụng trong quá trình tiếp nhận, quản lý, tổ chức hệ thống văn bản
hành chính phục vụ lãnh đạo.
CHUYỂN ĐỀ 13
KỸ NĂNG XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH LÀM VIỆC CỦA
CÁ NHÂN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC
(8 tiết, trong đó giảng 4 tiết, thảo luận 4)
I. KHÁI NIỆM VỀ
CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH CÔNG TÁC, LỊCH LÀM VIỆC
1. Khái niệm
2. Vai trò của chương
trình, kế hoạch công tác, lịch làm việc
II. PHÂN LOẠI CHƯƠNG
TRÌNH, KẾ HOẠCH CÔNG TÁC, LỊCH LÀM VIỆC
1. Phân loại chương
trình
2. Phân loại kế hoạch
công tác
III. KỸ NĂNG XÂY DỰNG
CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH CÔNG TÁC, LỊCH LÀM VIỆC
1. Căn cứ để lập chương
trình, kế hoạch công tác
2. Những yêu cầu của
chương trình, kế hoạch công tác
3. Quy trình lập chương
trình, kế hoạch công tác.
4. Bố cục chương trình,
kế hoạch công tác
5. Bố cục lịch công tác
hàng tuần của cơ quan, tổ chức
CHUYÊN ĐỀ 14
KỸ NĂNG THU NHẬP VÀ XỬ LÝ THÔNG TIN TRONG
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(8 tiết trong đó giảng 4 tiết, thảo luận 4 tiết)
I. THU NHẬP VÀ PHÂN
TÍCH THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm thông tin
2. Phân loại thông tin
trong quản lý nhà nước
3. Vai trò và đặc điểm của
thông tin trong quản lý nhà nước
4. Phân tích thông tin
5. Yêu cầu trong quá
trình tổ chức thu nhập thông tin
II. XỬ LÝ THÔNG TIN
TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm xử lý thông
tin trong quản lý nhà nước
2. Quy trình xử lý thông
tin trong quản lý nhà nước
III. TIN HỌC HÀNH
CHÍNH
1. Khái quát về tin học
hành chính
2. Ứng dụng tin học
trong hành chính
CHUYÊN ĐỀ 15
KỸ NĂNG LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ TRONG CƠ QUAN
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
(8 tiết, trong đó giảng 4 tiết, thảo luận 4 tiết)
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
HỒ SƠ VÀ LẬP HỒ SƠ
1. Khái niệm hồ sơ
2. Các loại hồ sơ
II. KỸ NĂNG LẬP HỒ SƠ
1. Khái niệm lập hồ sơ
2. Yêu cầu đối với việc
lập hồ sơ
3. Các bước lập hồ sơ
III. KỸ NĂNG QUẢN LÝ
HỒ SƠ
1. Vai trò của quản lý lập
hồ sơ
2. Các công việc trong
hoạt động quản lý hồ sơ trong cơ quan hành chính nhà nước
CHUYÊN ĐỀ 16
KỸ NĂNG GIAO TIẾP HÀNH CHÍNH VÀ LỄ TÂN HÀNH
CHÍNH
(8 tiết, trong đó giảng 4 tiết, thảo luận 4 tiết)
I. GIAO TIẾP HÀNH
CHÍNH
1. Cơ sở lý luận chung của
quá trình giao tiếp
2. Giao tiếp của công chức
trong cơ quan, tổ chức
3. Những điều kiện để
giao tiếp có hiệu quả
II. LỄ TÊN HÀNH CHÍNH
1. Tổng quan về lễ tân
hành chính
2. Một số kỹ năng giao
tiếp cơ bản trong lễ tân hành chính
2.1. Mời khách
2.2. Đón tiếp và giới
thiệu khách
2.3. Xếp chỗ ngồi