|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
82/2014/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Chất
|
Ngày ban hành:
|
16/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
82/2014/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 16 tháng 7 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm
2014; Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm
2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà
nước;
Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm
2014 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung
Chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục
- đào tạo tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 411/BC-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2014
của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu
HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Chính sách khuyến khích
nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo của tỉnh với
những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết
này quy định về chế độ, chính sách khuyến khích giảng viên, giáo viên và học
sinh, học viên trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập và ngoài công lập
thuộc ngành giáo dục - đào tạo Sơn La không ngừng phấn đấu nâng cao chất lượng
dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo; góp phần đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh
theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Giảng viên, giáo viên đang công tác
tại các trường: Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường
phổ thông có nhiều cấp học; trung tâm giáo dục thường xuyên;
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp tỉnh; trường Cao đẳng; trường trung
cấp chuyên nghiệp; trường Đào tạo nghề của tỉnh đạt thành tích cao trong công
tác giảng dạy.
2.2. Học sinh, học viên đang học tập,
rèn luyện tại các trường: Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường
phổ thông có nhiều cấp học; trung tâm giáo dục thường xuyên
đạt thành tích cao trong học tập và rèn luyện.
3. Chính
sách đối với học sinh, học viên
Chi tiết nội dung khen thưởng và mức
thưởng tại biểu kèm theo.
4. Chính sách đối với giảng viên,
giáo viên
Chi tiết nội dung khen thưởng và mức
thưởng tại biểu kèm theo.
5. Nguồn kinh phí
Ngân sách địa phương được giao trong
kế hoạch hàng năm của sự nghiệp giáo dục - đào tạo và nguồn huy động từ sự đóng
góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau
10 ngày từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 223/2008/NQ-HĐND
ngày 21 tháng 7 năm 2008 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích nâng cao chất
lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo tỉnh Sơn La.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện
Nghị quyết này.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban
HĐND của tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn
La Khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, VPQH,VPCP;
- UB Tài chính -Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh khóa;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa; - Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Ban Thường vụ Huyện ủy, Thường trực HĐND,
UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh;
-Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, Linh (450b)
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Văn Chất
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI THƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số: 82/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh
Sơn La)
STT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
(đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chế độ đối với học sinh, học viên
|
|
|
1.1
|
Chế độ thưởng đối với học sinh, học viên đạt
giải qua các kỳ thi chọn học sinh giỏi
|
|
|
a
|
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện
|
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhất
|
800.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhì
|
500.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải ba
|
300.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải khuyến khích
|
200.000
|
|
b
|
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh
|
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhất
|
1.500.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhì
|
800.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải ba
|
600.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải khuyến khích
|
300.000
|
|
c
|
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia
|
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhất
|
10.000.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhì
|
8.000.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải ba
|
6.000.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải khuyến khích
|
4.000.000
|
|
d
|
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc tế
|
|
|
|
- Học sinh đạt huy chương vàng
|
50.000.000
|
|
|
- Học sinh đạt huy chương bạc
|
40.000.000
|
|
|
- Học sinh đạt huy chương đồng
|
30.000.000
|
|
1.2
|
Chế độ thưởng đối với học sinh các trường phổ
thông; học sinh, học viên các trung tâm giáo dục thường xuyên đạt thành tích
cao trong học tập, rèn luyện
|
|
|
a
|
Chế độ thưởng cho HS đạt
thành tích cao trong cả cấp học
|
|
|
|
Học sinh cấp tiểu học có tất cả
các năm học trong cấp học đều đạt danh hiệu học sinh giỏi
|
1.500.000
|
|
|
Học sinh cấp trung học cơ sở có tất cả các năm học
trong cấp học được xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt
|
2.300.000
|
|
|
Học sinh, học viên trung học phổ thông, trung tâm
giáo dục thường xuyên có tất cả các năm học trong cấp học được xếp loại học lực
giỏi, hạnh kiểm tốt
|
3.000.000
|
|
|
Riêng đối với HS: Tiểu học,
Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục
thường xuyên có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn của tỉnh,
có kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm từ khá trở lên trong tất cả các năm
của cấp học thì được hưởng chế độ theo mức thưởng tương ứng nêu trên.
|
|
|
b
|
Chế độ thưởng học sinh, học viên có thành tích
cao trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông
|
|
|
|
Có kết quả xếp loại tốt nghiệp giỏi
|
1.500.000
|
|
c
|
Ngoài chế độ thưởng theo quy định tại Tiết a, b -
Điểm 1.2 - Khoản 1 của Phụ lục này, học sinh là người dân tộc: Mông, Dao, Khơ
Mú, La Ha, Kháng, Sinh Mun, Lào; học sinh là con liệt sỹ, con thương binh hạng
1/4; học sinh khuyết tật được xét thưởng theo từng năm học
|
|
|
|
- Học sinh cấp tiểu học:
|
|
|
|
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi cả
năm
|
800.000
|
|
|
+ Đạt danh hiệu học sinh tiên
tiến cả năm
|
500.000
|
|
|
- Học sinh cấp Trung học cơ sở, Trung học phổ
thông:
|
|
|
|
+ Có kết quả xếp loại cả năm: Học lực giỏi, hạnh
kiểm tốt
|
800.000
|
|
|
+ Có kết quả xếp loại cả năm: Học lực giỏi, hạnh
kiểm khá
|
600.000
|
|
|
+ Có kết quả xếp loại cả năm: Học lực khá, hạnh
kiểm khá trở lên
|
500.000
|
|
1.3
|
Chế độ hỗ trợ đối với học sinh học Trường
Trung học phổ thông Chuyên
|
|
|
a
|
Hỗ trợ sinh hoạt phí cho những học sinh có hộ khẩu
thường trú cách trường 15 km trở lên, phải ở nội trú tại trường hoặc phải ở
trọ, mức hỗ trợ tính theo thời gian ở nội trú (Học sinh thuộc đối tượng quy định
trên nếu là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo
Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 và đối tượng hưởng
chính sách hỗ trợ học sinh dân tộc thiểu số nghèo học ở trường dân tộc nội
trú mà tham dự học ở các trường công lập theo Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày
05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ thì chỉ được hưởng chế độ hỗ trợ
ở mức cao nhất).
|
150.000
đồng/ tháng
|
|
b
|
Đối với học sinh là người dân tộc: Mông, Dao, Khơ
Mú, La Ha, Kháng, Sinh Mun, Lào; học sinh là con liệt sỹ, con thương binh hạng
1/4 được ưu tiên sắp xếp chỗ ở nội trú và hỗ trợ sinh hoạt phí bằng mức học bổng
của học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú (Học sinh thuộc đối tượng quy định
nêu trên, nếu là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học sinh dân tộc thiểu
số nghèo thuộc diện học ở trường dân tộc nội trú mà tham dự học ở các trường
công lập theo Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ và đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học sinh con hộ
nghèo theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ thì chỉ được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định của chính sách này.
|
|
|
1.4
|
Chế độ hỗ trợ đối với học sinh là người dân tộc:
Mông, Dao, Khơ Mú, La Ha, Kháng, Sinh Mun, Lào; học sinh là con liệt sỹ, con
thương binh hạng 1/4 trúng tuyển qua kỳ thi tuyển hoặc xét tuyển vào các trường
đại học; cao đẳng, cao đẳng nghề; trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề được
hỗ trợ 1 lần/1 học sinh cho cả khóa học như sau
|
|
|
a
|
Trúng tuyển vào trường đại học
|
3.000.000
|
|
b
|
Trúng tuyển
vào trường cao đẳng, cao đẳng nghề
|
2.000.000
|
|
c
|
Trúng tuyển vào trường trung cấp chuyên nghiệp,
trung cấp nghề
|
1.000.000
|
|
d
|
Riêng học sinh nữ trúng tuyển được hỗ trợ thêm
|
1.000.000
|
|
1.5
|
Chế độ thưởng đối với học sinh đạt giải qua
các kỳ thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo tổ chức
|
|
|
1.5.1
|
Thi giải toán, tiếng Anh trên mạng Internet, thi giao lưu học sinh giỏi Toán - Tiếng Việt cấp Tiểu học
|
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
|
Giải nhất
|
300.000
|
|
|
Giải nhì
|
200.000
|
|
|
Giải ba
|
150.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
100.000
|
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giải nhất
|
500.000
|
|
|
Giải nhì
|
400.000
|
|
|
Giải ba
|
300.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
200.000
|
|
c
|
Cấp Quốc gia
|
|
|
|
Giải nhất
|
1.000.000
|
|
|
Giải nhì
|
800.000
|
|
|
Giải ba
|
600.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
400.000
|
|
1.5.2
|
Thi giải toán trên máy tính cầm tay
|
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhất
|
800.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhì
|
500.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải ba
|
300.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải khuyến khích
|
200.000
|
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhất
|
1.500.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhì
|
800.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải ba
|
600.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải khuyến khích
|
300.000
|
|
c
|
Cấp quốc gia
|
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhất
|
3.000.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải nhì
|
2.300.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải ba
|
1.500.000
|
|
|
- Học sinh đạt giải khuyến khích
|
800.000
|
|
1.5.3
|
Thi khoa học kỹ thuật cho học sinh trung học
|
|
|
*
|
Giải thưởng cá nhân
|
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
|
Giải nhất
|
400.000
|
|
|
Giải nhì
|
300.000
|
|
|
Giải ba
|
200.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
100.000
|
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giải nhất
|
500.000
|
|
|
Giải nhì
|
400.000
|
|
|
Giải ba
|
300.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
200.000
|
|
c
|
Cấp Quốc gia
|
|
|
|
Giải nhất
|
1.000.000
|
|
|
Giải nhì
|
800.000
|
|
|
Giải ba
|
600.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
300.000
|
|
*
|
Giải thưởng tập thể
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giải nhất
|
1.500.000
|
|
|
Giải nhì
|
800.000
|
|
|
Giải ba
|
600.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
400.000
|
|
b
|
Cấp Quốc gia
|
|
|
|
Giải nhất
|
2.000.000
|
|
|
Giải nhì
|
1.500.000
|
|
|
Giải ba
|
1.000.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
800.000
|
|
1.5.4
|
Thi quốc phòng - an ninh cho học sinh trung học
|
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
|
Giải nhất
|
400.000
|
|
|
Giải nhì
|
300.000
|
|
|
Giải ba
|
200.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
100.000
|
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giải nhất
|
500.000
|
|
|
Giải nhì
|
400.000
|
|
|
Giải ba
|
300.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
200.000
|
|
c
|
Cấp Quốc gia
|
|
|
|
Giải nhất
|
1.000.000
|
|
|
Giải nhì
|
800.000
|
|
|
Giải ba
|
600.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
300.000
|
|
2
|
Chính sách đối với giảng
viên, giáo viên
|
|
|
2.1
|
Chế độ thưởng đối với giảng viên, giáo viên
các cấp học, ngành học được công nhận là giáo viên dạy giỏi qua các kỳ thi: cấp
trường; cấp huyện, thành phố; cấp tỉnh và cấp quốc gia
|
|
|
a
|
Giáo viên dạy giỏi cấp trường, được chọn đi dự
thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (đối với giảng viên, giáo viên trường cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp, trường đào tạo nghề, trường trung học phổ thông,
trung tâm giáo dục thường xuyên)
|
800.000
|
|
b
|
Giáo viên dạy giỏi cấp huyện, thành phố (đối với
giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở)
|
1.500.000
|
|
c
|
Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh
|
3.000.000
|
|
d
|
Giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia
|
5.000.000
|
|
2.2
|
Chế độ thưởng đối với giáo viên trực tiếp dạy
bộ môn có học sinh đạt giải qua kỳ thi chọn học sinh giỏi từ cấp huyện, thành
phố trở lên (tính theo số học sinh đạt giải)
|
|
|
a
|
Cấp huyện
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
800.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
500.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải ba
|
300.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích
|
200.000
|
|
b
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
1.500.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
800.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải ba
|
600.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích
|
300.000
|
|
c
|
Cấp quốc gia
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
3.000.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
2.300.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải ba được
|
1.500.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích
|
800.000
|
|
d
|
Cấp quốc tế
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt huy chương vàng
|
8.000.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt huy chương bạc
|
5.000.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt huy chương đồng
|
3.000.000
|
|
2.3
|
Chế độ đối với giáo viên trực tiếp ôn luyện
cho đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp
|
|
|
a
|
Chế độ thù lao ôn luyện
|
|
|
|
Ôn luyện đội tuyển dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp
tỉnh (đối với các trường Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên
và các phòng giáo dục): Định mức thanh toán tối đa 60 tiết/1 môn/1 đợt ôn luyện.
|
45.000
đồng/ tiết
|
|
|
Ôn luyện đội tuyển dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp
quốc gia (đối với cấp trường trung học phổ thông): định mức thanh toán tối đa
120 tiết/1 môn/1 đợt ôn luyện.
|
60.000
đồng/tiết
|
|
b
|
Chế độ thưởng đối với giáo viên trực tiếp ôn luyện
từng bộ môn có học sinh đạt giải qua kỳ thi chọn học sinh giỏi từ cấp huyện,
thành phố trở lên (tính theo số học sinh đạt giải)
|
|
|
|
- Cấp huyện
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
400.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
300.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải ba
|
200.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích
|
100.000
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
800.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
400.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải ba
|
300.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích
|
200.000
|
|
|
- Cấp quốc gia
|
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhất
|
1.500.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải nhì
|
1.200.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải ba
|
800.000
|
|
|
Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích
|
500.000
|
|
2.4
|
Chế độ thưởng cho giáo viên hướng dẫn có học sinh
đạt giải tại cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cho học sinh trung học (
tính theo số học sinh đạt giải)
|
|
|
|
- Cấp tỉnh
|
|
|
|
Giải nhất
|
1.000.000
|
|
|
Giải nhì
|
500.000
|
|
|
Giải ba
|
400.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
200.000
|
|
|
- Cấp quốc gia
|
|
|
|
Giải nhất
|
2.000.000
|
|
|
Giải nhì
|
1.500.000
|
|
|
Giải ba
|
1.000.000
|
|
|
Giải khuyến khích
|
500.000
|
|
Nghị quyết 82/2014/NQ-HĐND về Chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo của tỉnh Sơn La
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 82/2014/NQ-HĐND ngày 16/07/2014 về Chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo của tỉnh Sơn La
12.822
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|