TỔNG LIÊN ĐOÀN
LAO ĐỘNG
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/HD-TLĐ
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2021
|
HƯỚNG DẪN
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ, TỰ CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ SỬ DỤNG KINH PHÍ
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Căn cứ Luật Công đoàn số
12/2012/QH13 ngày 20/6/2012; Điều lệ Công đoàn Việt Nam năm 2018;
- Căn cứ Nghị định số 191/2013/NĐ-CP
ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết về tài chính công đoàn;
- Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
- Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP
ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số
71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính - Bộ nội vụ về quy định chế
độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với
các cơ quan nhà nước;
- Các văn bản hiện hành quy định về
quản lý tài chính, tài sản của Nhà nước, Tổng Liên đoàn;
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng
dẫn thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh
phí quản lý hành chính đối với các cơ quan công đoàn như sau:
II. NGUYÊN TẮC
CHUNG
1. Đối tượng thực hiện:
Là các đơn vị dự toán tài chính công
đoàn có tài khoản, có con dấu riêng, được cấp có thẩm quyền giao biên chế và cơ
quan quản lý cấp trên trực tiếp giao dự toán tài chính công đoàn hàng năm (sau
đây gọi là cơ quan thực hiện chế độ tự chủ), bao gồm:
- Cơ quan Tổng Liên đoàn LĐVN; Cơ
quan Liên đoàn Lao động tỉnh, thành phố trực thuộc TW; Cơ quan Công đoàn ngành
TW và tương đương; Cơ quan Công đoàn Tổng công ty trực thuộc TLĐ;
- Cơ quan công đoàn cấp trên trực tiếp
cơ sở;
2. Nguyên tắc thực hiện chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm:
Cơ quan thực hiện chế độ tự chủ phải
bảo đảm các nguyên tắc sau:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Không tâng biên chế, trừ trường hợp
có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
- Không tăng kinh
phí quản lý hành chính được giao, trừ trường hợp do điều chỉnh nhiệm vụ; cấp có
thẩm quyền điều chỉnh biên chế, thay đổi định mức phân bổ dự toán; Nhà nước
thay đổi chính sách tiền lương.
- Quản lý, sử dụng kinh phí tiết kiệm,
hiệu quả; thực hiện công khai, dân chủ và bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cán bộ,
công chức và người lao động.
III. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Nguồn kinh phí
để thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
Nguồn kinh phí để thực hiện chế độ tự
chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ quan công đoàn là nguồn thu được quy định tại
các văn bản quản lý tài chính, tài sản của Tổng Liên đoàn LĐVN.
2. Xác định kinh
phí để giao thực hiện chế độ tự chủ:
Khoán quỹ tiền lương và kinh phí quản
lý hành chính của các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ được xác định và giao
hàng năm, bao gồm:
a) Khoán quỹ tiền lương và kinh
phí quản lý hành chính:
- Khoán quỹ tiền
lương theo số biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Quỹ tiền lương khoán bao gồm: Mức
lương theo ngạch, bậc hoặc mức lương chức vụ, các khoản phụ cấp theo lương và
các khoản đóng góp (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy
định);
- Khoán kinh phí quản lý hành chính
theo số biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt và định mức chi quản lý hành
chính do công đoàn cấp trên có thẩm quyền giao theo quy định của Tổng Liên
đoàn.
- Số biên chế được giao làm căn cứ thực
hiện khoán quỹ tiền lương và chi quản lý hành chính là số
biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Điều chỉnh quỹ tiền lương
và kinh phí quản lý hành chính được giao thực hiện chế độ
tự chủ:
- Kinh phí quản lý hành chính giao thực
hiện chế độ tự chủ được điều chỉnh trong các trường hợp:
+ Do điều chỉnh biên chế công chức
theo quy định Chính phủ về quản lý biên chế công chức, về vị trí việc làm và cơ
cấu ngạch công chức và các quy định có liên quan;
+ Do nhà nước thay đổi chính sách tiền lương;
+ Do cấp có thẩm quyền điều chỉnh nhiệm
vụ, điều chỉnh biên chế;
+ Do Tổng Liên đoàn hướng dẫn thay đổi
định mức phân bổ dự toán tài chính công đoàn.
- Các trường hợp phát sinh làm thay đổi
mức kinh phí được giao để thực hiện chế độ tự chủ, cơ quan thực hiện chế
độ tự chủ đề nghị CĐ cấp trên quản lý tài chính đơn vị điều chỉnh
dự toán.
c) Nội dung chi tiền lương và quản
lý hành chính được giao thực hiện chế độ tự chủ, bao gồm:
- Chi tiền lương khoán theo biên chế
được giao: Các khoản chi thanh toán cho cá nhân gồm tiền lương, tiền công, phụ
cấp lương, các khoản đóng góp theo lương, tiền thưởng, phúc lợi tập thể và các
khoản thanh toán khác cho cá nhân theo quy định;
- Chi quản lý hành chính:
+ Thanh toán dịch vụ công cộng: Tiền
điện, nước, vệ sinh môi trường, phí dịch vụ chuyển tiền ngân hàng, kho bạc (nếu
có).
+ Vật tư văn phòng: Giấy, mực in, văn
phòng phẩm, khoán văn phòng phẩm...
+ Thông tin liên lạc: Cước điện thoại,
bưu chính, fax, internet; chi trang cấp, thanh toán tiền cước phí điện thoại tại
nhà riêng và điện thoại di động; khoán điện thoại.
+ Phương tiện vận tải: Xăng, dầu,
thuê phương tiện vận tải, mua bảo hiểm phương tiện vận tải, phí, lệ phí cầu,
phà...
+ Công tác phí: Tiền vé máy bay, tàu
xe, phụ cấp lưu trú, tiền thuê phòng ngủ, khoán công tác phí của cán bộ, công
chức và người lao động trong các cơ quan công đoàn (sau đây gọi tắt là CBCC).
+ Hội nghị: Hội nghị sơ kết, tổng kết
của cơ quan công đoàn.
+ Chi tiền lương, tiền công lao động,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và chi hoạt động cho lao động
thường xuyên theo hợp đồng (bao gồm cả lao động hợp đồng theo Nghị định số
68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng
một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và
Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch
công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công
việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập).
Thủ trưởng đơn vị sử dụng tài chính
công đoàn quyết định số lao động hợp đồng trong phạm vi mức kinh phí chi thường
xuyên tính theo định mức.
d) Sử dụng kinh phí được giao để
thực hiện chế độ tự chủ:
Trong phạm vi kinh
phí được giao, Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ có quyền hạn và trách
nhiệm:
- Chủ động bố trí, sử dụng kinh phí
theo nội dung, yêu cầu công việc được giao cho phù hợp để hoàn
thành nhiệm vụ, bảo đảm tiết kiệm, có hiệu quả.
- Được quyết định mức chi cho từng nội
dung công việc phù hợp với đặc thù của cơ quan nhưng không vượt quá chế độ,
tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định của Nhà nước và của Tổng Liên đoàn.
- Được sử dụng toàn bộ kinh phí được
giao tự chủ tiết kiệm được hoặc chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
e) Sử dụng kinh phí giao khoán tiết
kiệm được:
- Kết thúc niên độ tài chính, sau khi
hoàn thành các nhiệm vụ được giao, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ có số chi thực
tế thấp hơn số dự toán được giao về kinh phí thực hiện chế độ tự chủ thì phần
chênh lệch này được xác định là kinh phí tiết kiệm.
- Kinh phí giao khoán tiết kiệm được
sử dụng cho các nội dung sau:
+ Bổ sung thu nhập cho cán bộ, công
chức và người lao động theo hệ số tăng thêm quỹ tiền lương
nhưng tối đa không quá một lần so với lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định;
+ Chi khen thưởng: Chi khen thưởng định
kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân theo kết quả công việc và thành tích đóng
góp ngoài chế độ khen thưởng theo quy định hiện hành của Luật Thi đua khen thưởng;
+ Chi cho các hoạt động phúc lợi
trong cơ quan;
+ Chi trợ cấp khó khăn và chi hỗ trợ
tinh giản biên chế;
+ Trích lập quỹ dự phòng để ổn định
thu nhập cho cán bộ, công chức: Số kinh phí tiết kiệm được, cuối năm chưa sử dụng
hết được chuyển vào quỹ dự phòng ổn định thu nhập.
- Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ
tự chủ quyết định phương án sử dụng kinh phí tiết kiệm nêu trên trong quy chế
chi tiêu nội bộ của cơ quan sau khi đã thống nhất ý kiến bằng văn bản với Ban chấp hành công đoàn cơ quan.
- Cuối năm kinh phí tiết kiệm chưa sử
dụng hết được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
g) Chi trả thu nhập tăng thêm cho
cán bộ công chức:
- Cách xác định
Quỹ tiền lương trả thu nhập tăng thêm
xác định theo công thức:
QTL =
Lmin x K1 x K2 x
L x 12 tháng
Trong đó:
QTL: Là Quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức
vụ của cơ quan được phép trả tăng thêm tối đa trong năm;
Lmin: Là mức lương cơ sở (đồng/tháng)
hiện hành do nhà nước quy định;
K1: Là hệ số điều
chỉnh tăng thêm thu nhập (tối đa không quá 1,0 lần);
K2: Là hệ số lương ngạch, bậc, chức vụ
bình quân của cơ quan;
L: Là số biên chế được giao và số lao
động hợp đồng không xác định thời hạn đối với một số chức danh theo quy định của
pháp luật và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trả thu nhập tăng thêm:
Việc trả thu nhập tăng thêm căn cứ kết
quả công việc của từng người, kinh phí tiết kiệm của từng bộ phận, từng người.
Mức chi do Thủ trưởng đơn vị quyết định sau khi thống nhất ý kiến với với Ban
chấp hành Công đoàn cơ quan.
h) Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ;
Quy chế quản lý tài chính tài sản công đoàn:
- Đơn vị thực hiện chế độ tự chủ phải
xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý tài chính tài sản công đoàn
nhằm chủ động sử dụng kinh phí được giao đúng chế độ, tiết kiệm, có hiệu quả.
- Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản
lý tài chính tài sản công đoàn do Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ tự chủ
ban hành sau khi có ý kiến tham gia của công đoàn đơn vị, phải được công khai
trong toàn cơ quan, và báo cáo cơ quan quản lý tài chính cấp trên trực tiếp (nội
dung xây dựng quy chế theo Mẫu số 1).
3. Kinh phí giao
nhưng không thực hiện chế độ tự chủ
- Chi mua sắm, sửa chữa lớn TSCĐ.
- Chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất được
cấp có thẩm quyền giao.
- Chi hoạt động: Chi hội nghị, tập huấn,
hội thảo, đào tạo, khen thưởng phong trào thi đua, tiếp khách trong nước chi đoàn
ra- đoàn vào, chi nghiên cứu khoa học, kinh phí thực hiện các chương trình mục
tiêu, kinh phí tinh giản biên chế, kinh phí XDCB...
- Hỗ trợ hoạt động của tổ chức đảng,
đoàn thể trong cơ quan công đoàn theo quy định của Nhà nước.
- Mua công cụ dụng cụ, vật rẻ tiền
mau hỏng, sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên các công trình cơ sở hạ tầng,...
- Chi thuê nhà đất, thiết bị..
4. Lập dự toán,
phân bổ, giao dự toán, hạch toán và quyết toán kinh phí
a) Về lập dự toán:
Việc lập dự toán thực hiện theo quy định
và hướng dẫn của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Các đơn vị thực hiện khoán chi hành
chính: trên cơ sở thống kê số liệu của các năm trước liền kề, đề xuất mức khoán
và lập dự toán khoán chi hành chính (Mẫu số 02), trình Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh, thành phố; CĐ ngành Trung ương và tương
đương; CĐ Tổng công ty trực thuộc TLĐ phê duyệt (Mẫu
số 03).
b) Về thẩm tra, phân bổ và giao dự toán chi của các cơ quan công đoàn:
- Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn giao dự
toán thu, chi tài chính công đoàn cho các LĐLĐ tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
Công đoàn ngành TW và tương đương; Công đoàn Tổng Công ty trực thuộc Tổng Liên
đoàn và Cơ quan Tổng Liên đoàn; Đơn vị sự nghiệp của công
đoàn do ngân sách đảm bảo chi thường xuyên.
- Ban thường vụ LĐLĐ tỉnh, thành phố
trực thuộc TW; Công đoàn ngành TW và tương đương; Công đoàn TCty giao dự toán
và quyết định thực hiện khoán chi quản lý hành chính cho các đơn vị trực thuộc
(Mẫu số 03).
c) Về tạm chi thu nhập tăng thêm,
chi phúc lợi và chi khen thưởng:
- Trong năm, cơ quan thực hiện chế độ
tự chủ được tạm ứng từ dự toán đã giao thực hiện chế độ tự chủ để chi thu nhập
tăng thêm, chi cho các hoạt động phúc lợi.
- Mức tạm chi:
+ Để động viên
cán bộ, công chức và người lao động phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ, thực hành tiết
kiệm chống lãng phí; căn cứ tình hình thực hiện của quý trước, nếu xét thấy cơ
quan có khả năng tiết kiệm được kinh phí; Thủ trưởng cơ quan căn cứ vào số kinh
phí có thể tiết kiệm được để quyết định tạm chi trước thu nhập tăng thêm cho
cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan theo quý. Mức tạm chi hàng
quý tối đa không quá 60% quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ
do nhà nước quy định trong một quý của cơ quan;
+ Trong năm, Thủ trưởng cơ quan căn cứ
vào số kinh phí có khả năng tiết kiệm được để quyết định tạm chi trước đối với
các hoạt động phúc lợi, chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá
nhân và hạch toán theo dõi khoản tạm chi;
+ Kết thúc năm,
trước ngày 31/01 năm sau, cơ quan thực hiện chế độ tự chủ phải lập báo cáo kết
quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm của cơ quan mình gửi cơ quan
quản lý cấp trên trực tiếp, trong đó cần báo cáo đánh giá rõ các nội dung đã
giao kinh phí thực hiện chế độ tự chủ (Mẫu số 04).
d) Về hạch toán kế toán:
Đối với các khoản chi thực hiện chế độ
tự chủ và khoản chi từ nguồn kinh phí tiết kiệm được, hạch toán vào các mục chi
tài chính công đoàn theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN.
1. Trách nhiệm của các cơ quan
trong việc thực hiện chế độ tự chủ
a) Trách nhiệm của cơ quan thực hiện
chế độ tự chủ:
- Thủ trưởng cơ quan thực hiện chế độ
tự chủ chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan quản lý công đoàn cấp trên về
các quyết định của mình trong việc quản lý, sử dụng biên chế và sử dụng kinh
phí quản lý hành chính được giao.
- Thực hiện các biện pháp tiết kiệm
trong việc sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; ban hành Quy chế
chi tiêu nội bộ; Quy chế sử dụng tài sản công đoàn tổ chức thảo
luận dân chủ, thống nhất trong cơ quan nhằm thực hiện tốt các mục tiêu và nhiệm
vụ được giao.
- Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ
Quy chế chi tiêu nội bộ; Quy chế quản lý tài chính tài sản công đoàn, công khai
tài chính trong việc quản lý và sử dụng biên chế, sử dụng kinh phí quản lý hành
chính trong cơ quan, tạo điều kiện cho Công đoàn, CBCC đơn vị được tham gia thực
hiện và giám sát thực hiện chế độ tự chủ theo hướng dẫn của Tổng Liên đoàn.
- Hàng năm báo cáo cơ quan quản lý cấp
trên quản lý trực tiếp kết quả thực hiện chế độ tự chủ của đơn vị mình (Mẫu số 04).
b) Trách nhiệm của cơ quan quản lý
cấp trên:
- Căn cứ chỉ tiêu biên chế được Tổng
Liên đoàn LĐVN giao, Thủ trưởng đơn vị cấp trên thực hiện giao kinh phí quản lý
hành chính cho đơn vị trực thuộc theo phân cấp quản lý tài chính của Tổng Liên
đoàn. Trong đó có chi tiết dự toán kinh phí quản lý hành chính giao để thực hiện
chế độ tự chủ.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực
thuộc tổ chức thực hiện chế độ tự chủ theo quy định của Nhà nước và hướng dẫn của
Tổng Liên đoàn.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực
hiện chế độ tự chủ của các đơn vị trực thuộc. Có biện pháp giải quyết, tháo gỡ
những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện hoặc xử lý kỷ luật
đối với tổ chức, cá nhân có vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Hàng năm tổ chức đánh giá, báo cáo
kết quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản
lý hành chính theo quy định của Nhà nước và hướng dẫn của Tổng Liên đoàn đối với
các đơn vị trực thuộc về Tổng Liên đoàn. Đề xuất với Tổng Liên đoàn tháo gỡ những
khó khăn trong quá trình thực hiện chế độ tự chủ (Mẫu
số 05).
2. Tổ chức thực hiện
Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày
ký, thay thế Hướng dẫn số 1356/HD-TLĐ ngày 17/8/2006 của Đoàn Chủ tịch Tổng
Liên đoàn.
Các đơn vị căn cứ điều kiện thực tế,
hướng dẫn cấp dưới triển khai và tổ chức thực hiện. Các đơn vị có đủ điều kiện
có thể triển khai thực hiện ngay, đơn vị chưa có đủ điều kiện sẽ tổ chức thực
hiện khi hội đủ điều kiện cần thiết.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Tổng Liên đoàn để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực ĐCT (để
b/c);
- Các LĐLĐ tỉnh, TP;
- Các CĐ ngành TW và tương đương, CĐ TCT trực thuộc TLĐ;
- Các đơn vị trực thuộc TLĐ;
- Lưu: VT, TC.
|
TM. ĐOÀN CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Anh
|
Mẫu
số 01
ĐƠN VỊ …….
NỘI DUNG XÂY DỰNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI
BỘ, QUY CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CÔNG ĐOÀN CỦA CÁC CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN THỰC
HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn số 38/HD-TLĐ ngày
28/10/2021 của ĐCT TLĐ).
Bản Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế
quản lý tài chính, tài sản công đoàn do cơ quan thực hiện chế độ tự chủ xây dựng
bao gồm các nội dung chính sau đây:
1. Mục đích xây dựng quy chế
Nêu rõ xây dựng quy chế để đạt được mục
đích gì? như:
- Tạo quyền chủ động trong quản lý và
chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng cơ quan;
- Tạo quyền chủ động cho cán bộ, công
chức trong cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ;
- Sử dụng tài sản công đúng mục đích,
có hiệu quả;
- Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
trong chi tiêu.
2. Nguyên tắc xây dựng quy chế
Khi xây dựng quy chế phải bảo đảm được
một số nguyên tắc sau:
- Không được vượt quá chế độ chi hiện
hành do cơ quan có thẩm quyền quy định;
- Phải phù hợp với hoạt động đặc thù
của đơn vị;
- Phải bảo đảm cho cơ quan và cán bộ,
công chức hoàn thành nhiệm vụ được giao;
- Phải bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho
người lao động;
- Mọi việc chi tiêu phải bảo đảm có đủ
hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
- Phải được thảo luận rộng rãi, dân
chủ, công khai trong cơ quan;
- Phải có ý kiến tham gia của tổ chức
công đoàn đơn vị bằng văn bản.
3. Căn cứ để xây dựng quy chế
Xây dựng quy chế cần dựa vào căn cứ
sau:
- Chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi
tài chính hiện hành của Nhà nước và của Tổng Liên đoàn;
- Căn cứ tình hình thực hiện qua các năm
về chi tiêu và sử dụng tài sản tại cơ quan;
- Căn cứ vào chương trình, kế hoạch
các nhiệm vụ được giao trong năm;
- Dự toán chi ngân sách được giao thực
hiện chế độ tự chủ.
4. Nội dung xây dựng Quy chế chi
tiêu nội bộ, Quy chế quản lý tài chính, tài sản công đoàn
Cơ quan thực hiện chế độ tự chủ xây dựng
Quy chế ở một số lĩnh vực chủ yếu sau:
a. Về sử dụng văn phòng phẩm:
- Căn cứ mức sử dụng văn phòng phẩm
(bút viết, bút phủ, giấy phô tô, mực in, mực máy photocopy, cặp đựng tài liệu
...) của từng chức danh công chức hoặc của từng phòng, ban... chuyên môn hoặc
nhóm công tác trong cơ quan 1 hoặc 2 năm trước để xác định mức khoán bằng tiền
(hoặc hiện vật) cho phù hợp.
- Cơ quan có thể xây dựng mức khoán sử
dụng văn phòng phẩm cho từng phòng, ban trong đơn vị, quy định thời gian sử dụng,
cấp mới đối với một số loại văn phòng phẩm.
b. Về sử dụng ô tô phục vụ công tác:
- Căn cứ vào yêu cầu công tác của từng
phòng, ban, và thực tế sử dụng xăng xe đi công tác trong 1 - 2 năm trước liền kề
để xây dựng mức giao khoán kinh phí sử dụng xăng xe cho từng đơn vị cho phù hợp.
- Quy định các trường hợp, đối tượng
được sử dụng xe công khi đi công tác; quy định việc xử lý đối với các trường hợp
sử dụng xe không đúng quy định.
c. Về sử dụng điện thoại:
- Về sử dụng điện thoại tại công sở:
Căn cứ thực tế cước
phí sử dụng điện thoại tại cơ quan trong 1 - 2 năm trước để xây dựng mức khoán
kinh phí thanh toán cước sử dụng điện thoại tại cơ quan cho phù hợp với từng đầu
máy điện thoại hoặc theo từng đơn vị (phòng, ban..).
- Về sử dụng điện thoại công vụ tại
nhà riêng và điện thoại di động:
Căn cứ quy định của Nhà nước và của Tổng
Liên đoàn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng của
các cơ quan công đoàn, đơn vị quy định cụ thể đối tượng được trang bị, mức khoán
thanh toán cước phí sử dụng điện thoại hàng tháng bằng hoặc thấp hơn mức quy định
của Nhà nước và của Tổng Liên đoàn; quy định về việc thanh
toán sửa chữa, thay thế điện thoại....
d. Về sử dụng điện trong cơ quan:
Quy định về quản lý, sử dụng điện của
từng phòng, ban; chế độ bảo quản, sử dụng điện của cơ quan
đ. Quy định thanh toán công tác phí:
Quy định về cử cán bộ, công chức, người
lao động đi công tác trong nước, chế độ thanh toán tiên phụ cấp lưu trú, tiền
thuê phòng nghỉ, phương tiện đi lại.
e. Các nội dung chi thực hiện nhiệm vụ
(bao gồm cả các nhiệm vụ đặc thù): Quy định nội dung chi, mức chi.
g. Về trả thu nhập tăng thêm cho cán
bộ, công chức:
- Căn cứ vào số tiết kiệm được của
năm trước và khả năng tiết kiệm được của năm kế hoạch để xây
dựng phương án trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, người lao động.
- Phương án trả thu nhập tăng thêm có
thể trả trực tiếp cho từng cán bộ, công chức, người lao động hoặc trả cho từng
bộ phận (phòng, ban..) để các bộ phận đó chi trả trực tiếp cho cán bộ, công chức,
người lao động.
- Phương án trả thu nhập tăng thêm dựa
trên lương cấp bậc, chức vụ, hiệu suất công tác của từng cán bộ, công chức, người
lao động hoặc từng bộ phận (phòng, ban..) được phân loại bình bầu theo A, B,
C...(hoặc chấm điểm theo các nhiệm vụ hoàn thành công việc trong năm). Từ đó
xây dựng hệ số trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức.
5. Quy định việc xử lý vi phạm và
giải quyết các trường hợp đặc biệt khi sử dụng vượt mức khoán
a. Căn cứ vào các mức khoán chi trong
quy chế chi tiêu nội bộ đã khoán cho cá nhân hoặc các phòng, ban; cuối tháng hoặc
cuối quý, trên cơ sở kết quả thực hiện:
- Nếu vi phạm
quy chế quản lý tài chính, tài sản công đoàn có liên quan đến các lĩnh vực đã có
quy định của nhà nước thì xử lý theo quy định hiện hành.
- Nếu vi phạm vượt định mức quy định
tại quy chế quản lý tài chính, tài sản công đoàn đối với những lĩnh vực chưa có
quy định của nhà nước thì đơn vị phải chịu trách nhiệm xử lý hoặc phải trừ vào kinh
phí tiết kiệm năm sau.
b. Quy định các trường hợp sử dụng vượt
mức giao khoán thì được xem xét bổ sung thêm mức giao khoán, cấp duyệt bổ sung
mức giao khoán; các trường hợp vượt phải thu hồi từ cá nhân nộp lại công quỹ; trường
hợp vượt phải giảm trừ tiết kiệm năm sau...
BÁO CÁO
DỰ TOÁN THU CHI TÀI CHÍNH CÔNG
ĐOÀN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ
(Dùng cho đơn vị thực
hiện chế độ tự chủ)
Năm:
1. Chi tiêu biên chế được giao:
2. Số CBVC có mặt
đến 31/12
- Biên chế
- Hợp đồng:
Đơn vị
tính:
Mục
|
Nội
dung
|
Mã số
|
Dự
toán năm
|
Kinh
phí giao tự chủ
|
Dự
toán
|
Cấp
trên duyệt
|
1
|
Lương, p/c và các khoản phải nộp
theo lương
|
34
|
|
|
|
|
1.1. Lương của cán bộ trong biên chế
|
34.01
|
|
|
|
|
1.2. Phụ cấp cán bộ công đoàn
|
34.02
|
|
|
|
|
1.3. Các khoản phải nộp theo lương
|
34.03
|
|
|
|
2
|
Chi quản lý hành chính giao thực hiện
chế độ tự chủ
|
33
|
|
|
|
|
2.1. TT dịch vụ công cộng
|
33.01
|
|
|
|
|
2.2. Vật tư văn phòng
|
33.02
|
|
|
|
|
2.3. TTin. TT. liên lạc
|
33.03
|
|
|
|
|
2.4. Phương tiện vận tải
|
33.04
|
|
|
|
|
2.5. Công tác phí
|
33.05
|
|
|
|
|
2.6. Hội nghị
|
33.09
|
|
|
|
|
2.7. Chi tiền lương, tiền công,
BHXH, BHYT, KPCD và chi cho hợp đồng lao động thường xuyên (bao gồm cả 68,
161)
|
33.10
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
Kinh phí khoán quỹ lương và kinh phí quản lý hành chính:
LẬP
BẢNG
|
....
ngày tháng ... năm 200..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu
số 03
ĐƠN VỊ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……ngày tháng ... năm
200...
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v giao dự toán Tài chính công
đoàn năm ...
Ban thường vụ
- Căn cứ
- Căn cứ Thông báo phê duyệt dự toán
tài chính công đoàn năm... của ĐCT TLĐ LĐVN.
- Căn cứ ý kiến của ban Tài chính …….
về thẩm định dự toán năm 200... và các nội
dung khoán chi hành chính.
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1:
Giao dự toán chi tài chính công đoàn năm 200 cho ...
Trong đó: - Kinh phí giao thực hiện
khoán quỹ lương và kinh phí quản lý hành chính:
- Kinh phí không thực hiện khoán chi
Điều 2: Căn
cứ dự toán chi Tài chính công đoàn năm được giao, Thủ trưởng đơn vị tổ chức thực
hiện theo đúng quy định của Nhà nước và của TLĐ LĐVN.
Điều 3:
Ban Tài chính,... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Lưu điều 3
- Lưu
|
T.M
BAN THƯỜNG VỤ
|
Mẫu số 04
ĐƠN VỊ…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ
(Dùng cho các đơn vị thực hiện chế
độ tự chủ)
I. Đánh giá chung;
II. Đánh giá cụ thể:
1. Về biên chế:
- Tổng số biên chế được giao:………….
người.
- Tổng số biên chế có mặt:……………
người.
- Số biên chế tiết kiệm được:………..
người.
2. Về kinh phí:
a. Kinh phí khoán quỹ lương và kinh
phí quản lý hành chính được giao (tổng số):
Trong đó:
- Kinh phí giao thực hiện tự chủ:……………..
đồng.
- Trong đó:
+ Số kinh phí thực hiện tự chủ:
....... đồng.
+ Số kinh phí tiết kiệm được:………..
đồng.
+ Tỷ lệ kinh phí tiết kiệm được so với
kinh phí được giao :…………… %
b. Phân phối sử dụng kinh phí tiết kiệm
được:
- Thu nhập tăng thêm bình quân của
cán bộ công chức: ....đ/ tháng; hệ số tăng thu nhập bình quân... / lần.
3. Những khó khăn, tồn tại, kiến
nghị
Người
lập báo cáo
(ký tên)
|
....
ngày... tháng... năm
T.M BAN THƯỜNG VỤ
(ký tên đóng dấu)
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠ
CHẾ TỰ CHỦ
(Dùng
cho LĐLĐ, CĐ ngành TW, CĐ TCty trực thuộc TLĐ báo cáo về TLĐ)
STT
|
Đơn vị
|
BIÊN
CHẾ
|
Dự
toán năm được giao (Đ)
|
kết
quả thực hiện cơ chế tự chủ
|
Biên
chế được giao (người)
|
Biên
chế được giao bình quân (người)
|
Biên
chế tiết kiệm được bình quân
|
Kinh
phí giao thực hiện tự chủ (đ)
|
Kinh
phí đã chi thực hiện tự chủ (đ)
|
Kinh
phí tiết được (đ)
|
Sử
dụng kinh phí tiết kiệm
|
Tăng
thu nhập bình quân người/ tháng
|
Trích
lập các quỹ
|
Dự phòng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=
(7-8)
|
10
|
11
|
12
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
TRƯỞNG
BAN TÀI CHÍNH
|
….., ngày tháng
năm 200
TM. BAN THƯỜNG VỤ
CHỦ TỊCH
|