|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1913/HD-TLĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Hướng dẫn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Cù Thị Hậu
|
Ngày ban hành:
|
27/09/2005
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TỔNG LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1913/HD-TLĐ
|
Hà Nội, ngày
27 tháng 9 năm 2005
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO (BẦU
CỬ, BỔ NHIỆM) TRONG HỆ THỐNG CÔNG ĐOÀN VIỆT NAM
Thực hiện chế độ tiền lương mới theo Quyết định
số 128-QĐ/TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khoá IX), Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP, Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và
các văn bản hướng dẫn của cơ quan chức năng. Sau khi có sự thống nhất của Ban Tổ
chức Trung ương Đảng, Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn LĐVN hướng dẫn một số Điểm
khi thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo bầu cử, bổ nhiệm (gọi
tắt là phụ cấp) trong hệ thống Công đoàn Việt Nam như sau:
I/ ĐỐI VỚI CÁN BỘ CHUYÊN
TRÁCH THUỘC CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN CÁC CẤP:
1. Chức danh bầu cử
- Chủ tịch Tổng Liên đoàn Việt Nam xếp lương
theo bảng lương chức vụ bầu cử ban hành kèm theo Quyết định số 128-QĐ/TW của
Ban Bí thu Trung ương.
- Các Phó chủ tịch Tổng Liên đoàn, Uỷ viên Đoàn
Chủ tịch, Chủ tịch, Phó chủ tịch Công đoàn ngành (CĐN), Liên đoàn lao động
(LĐLĐ) tỉnh, thành phố, Chủ tịch, Phó chủ tịch CĐN địa phương (gọi chung là
LĐLĐ huyện) xếp lương theo chuyên môn nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo
ban hành kèm theo Quyết định 128/QĐ-TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thu Trung
ương, Hướng dẫn số 36-HD/BTCTW ngày 27/01/2005 của Ban Tổ chức Trung ương.
2. Các chức danh bổ nhiệm trong hệ thống Công
đoàn các cấp
Tất cả cán bộ bổ nhiệm trong hệ thống Công đoàn
(trừ đối tượng tại Điểm 1; 4,1; 5.1.1 Mục 1 văn bản này) đều xếp lương theo bảng
lương chuyên môn nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo (Bảng 3 ban hành
kèm theo theo Quyết định 128/QĐ-TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thu Trung ương).
3. Chức danh chuyên trách được hưởng phụ cấp
chức vụ:
Chức danh Uỷ viên chuyên trách trong theo Quyết
định 128/QĐ-TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thu Trung ương đối với hệ thống Công
đoàn được hiểu là Uỷ viên Thường vụ chuyên trách công đoàn các cấp từ trung
ương đến cấp huyện.
4. Đối với cán bộ chuyên trách công đoàn
trong các Tổng công ty Nhà nước và tương đương
4.1. Chủ tịch Công đoàn chuyên trách xếp bằng mức
lương Phó tổng giám đốc bậc I. Nếu mức lương hiện hưởng cao hơn mức lương bậc 1
thì xếp vào mức lương bậc II Tổng công ty, công ty Nhà nước cùng hạng. Nếu mức
lương cao hơn bậc II của Phó tổng giám đốc thì được bảo lưu mức lương hiện hưởng.
4.2. Uỷ viên thường vụ chuyên trách, trưởng ban
chuyên trách hưởng phụ cấp chức vụ bằng phụ cấp trưởng phòng Tổng công ty cùng
hạng, Phó ban chuyên trách Công đoàn TCTy trực thuộc Tổng Liên đoàn phụ cấp chức
vụ bằng phó phòng TCTy.
4.3. Cán bộ chuyên trách Công đoàn Tổng công ty,
Công đoàn cấp trên cơ sở có trong danh sách biên chế của cơ quan, đơn vị trước
ngày 01/10/2004 được chuyển xếp lương mới theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ.
5. Đối với cán bộ chuyên trách Công đoàn cơ sở
trong các doanh nghiệp, công ty Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp Nhà nước
5.1. Đối với doanh nghiệp, công ty Nhà nước
(gọi chung là công ty)
5.1.1 Chủ tịch chuyên trách (kể cả công đoàn
công ty cổ phần), công đoàn cơ sở thành viên xếp lương bằng mức lương bậc 1, nếu
mức lương hiện hưởng cao hơn mức lương trong bậc 1 thì xếp vào bậc II của phó giám
đốc công ty cùng hạng.
5.1.2. Phó chủ tịch chuyên trách hưởng phụ cấp
chức vụ bằng phụ cấp chức vụ trưởng phòng.
5.1.3. Uỷ viên Thường vụ chuyên trách hưởng phụ
cấp chức vụ bằng phụ cấp phó trưởng phòng công ty.
5.2. Đối với đơn vị sự nghiệp nhà nước trường
học, bệnh viện, viện nghiên cứu…)
- Chủ tịch chuyên trách hưởng phụ cấp chức vụ bằng
phụ cấp của Phó giám đốc đơn vị sự nghiệp đó.
- Phó chủ tịch chuyên trách hưởng phụ cấp chức vụ
bằng phụ cấp của Trưởng phòng.
- Uỷ viên thường vụ chuyên trách hưởng phụ cấp
chức vụ bằng phụ cấp phó trưởng phòng.
6. Đối với Chủ tịch chuyên trách công đoàn cấp
trên cơ sở cơ quan Bộ, Ban, ngành trung ương
Chủ tịch Công đoàn chuyên trách mức phụ cấp bằng
Vụ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (0,90); Phó chủ tịch Công đoàn chuyên trách,
mức phụ cấp bằng Phó vụ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ (0,70); Uỷ viên thường vụ
là cán bộ chuyên trách, mức phụ cấp bằng Trường phòng cơ quan thuộc Chính phủ
(0,50) mức lương tối thiểu.
7. Phụ cấp kiêm nhiệm
Phụ cấp kiêm nhiệm trong các cấp Công đoàn thực
hiện như quy định của Đảng và Nhà nước.
8. Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra
chuyên trách
Hưởng phụ cấp chức vụ như Trưởng, Phó ban Công
đoàn cùng cấp.
II- ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÓ THU, DOANH NGHIỆP TRONG HỆ THỐNG CÔNG ĐOÀN.
1. Đối với đơn vị sự nghiệp có thu Trưởng,
Viện, Báo, Tạp chí, Trung tâm DVVL, Trung tâm Tư vấn pháp luật…)
a. Đối với cán bộ, viên chức, nhân viên
thừa hành nhiệm vụ vận dụng thang bảng lương tương ứng của các đơn vị sự nghiệp,
sự nghiệp có thu có cùng loại của Nhà nước để xếp lương mới.
b. Đối với cấp trưởng, cấp phó và kế toán trưởng
đơn vị và các chức danh lãnh đạo khác được xếp lương hành chính sự nghiệp theo
Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và được hưởng phụ cấp chức
vụ lãnh đạo theo quy định tại phụ lục (kèm theo) của văn bản này.
2. Đối với doanh nghiệp Công đoàn
Về nguyên tắc phải xếp hạng doanh nghiệp làm căn
cứ để xếp lương giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng.
Cán bộ, chuyên viên, công nhân lao động, nhân
viên thừa hành các đơn vị, doanh nghiệp Công đoàn vận dụng bảng lương tương ứng
trong các doanh nghiệp Nhà nước cùng hạng.
III- TỔ CHỨC THỰC HIỆN VIỆC
XÉT DUYỆT LƯƠNG MỚI, THẨM QUYỀN RA QUYẾT ĐỊNH LƯƠNG MỚI
1. Việc xét duyệt thực hiện tiền lương mới cho
cán bộ, công chức, nhân viên trong hệ thống Công đoàn thực hiện theo Quyết định
số 128-QĐ/TW ngày 14/12/2004 của Ban Bí thu Trung ương Đảng, Hướng dẫn 36
HD/BTCTW ngày 27/01/2005 của Ban Tổ chức Trung ương và Hướng dẫn này.
2. Thẩm quyền ra quyết định lương
a) Đối với Công đoàn ngành Trung ương, CĐ TCTy
trực thuộc Tổng Liên đoàn, đơn vị trực thuộc tiền lương thực hiện theo quy định
về phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Đoàn Chủ tịch Tổng
Liên đoàn.
b) Đối với LĐLĐ tỉnh, thành phố
Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh, thành phố quyết định xếp
lương, nâng bậc, nâng ngạch lương từ chuyên viên và tương đương trở xuống khi
có sự thoả thuận của Tỉnh uỷ, Thành uỷ.
Việc nâng bậc lương chuyên viên chính và tương
đương trở lên do LĐLĐ tỉnh xét và đề nghị Tỉnh uỷ, Thành uỷ quyết định.
c) Tổng Liên đoàn LĐVN có trách nhiệm, xây dựng
chức danh tiêu chuẩn đội ngụ cán bộ Công đoàn, tổ chức thi chuyển ngạch cho cán
bộ chuyên trách Công đoàn từ chuyên viên lên chuyên viên chính và tương đương
trong hệ thống Công đoàn sau khi có sự thoả thuận của Ban Tổ chức Trung ương.
Văn bản này thay thế Hướng dẫn 684/TLĐ ngày
24/8/1993 của Ban Thư ký Tổng Liên đoàn (nay là Đoàn Chủ tịch). Các văn bản
trái với Hướng dẫn này đều bãi bỏ.
Trong quá trình thực hiện, nếu vướng mắc phản
ánh về Đoàn Chủ tịch nghiên cứu giải quyết.
|
TM. ĐOÀN CHỦ
TỊCH
CHỦ TỊCH
Cù Thị Hậu
|
BẢNG
PHỤ CẤP
Chức vụ lãnh đạo, bầu cử, bổ nhiệm của cơ quan Công đoàn
các cấp
(Kèm theo Hướng
dẫn 1913/HD-TLĐ ngày 21 tháng 9 năm 2005 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn LĐVN)
TT
|
Đơn vị
|
Chức danh
|
Hệ số phụ cấp
|
Mức phụ cấp
từ 01/10/2004 (10000đ)
|
|
1
|
Cơ quan Tổng Liên đoàn
|
- Phó Chủ tịch
|
1,25
|
362,50
|
|
- Uỷ viên Đoàn Chủ tịch
|
1,05
|
304,50
|
|
- Phó trưởng ban và tương đương
|
0,80
|
232,00
|
|
- Trưởng phòng
|
0,60
|
174,00
|
|
- Phó phòng
|
0,40
|
116,00
|
|
- Đội trưởng đội xe cơ quan TLĐ
|
0,50
|
174,00
|
|
2
|
Công đoàn ngành TW, LĐLĐ Tp Hà Nội, Tp HCM
|
- Chủ tịch
|
1,0
|
290,00
|
|
- Phó Chủ tịch
|
1,0
|
290,00
|
|
- Uỷ viên Thường vụ chuyên trách
|
0.65
|
188.50
|
|
- Trưởng ban, Chánh Văn phòng và tương đương
|
0,60
|
174,00
|
|
3
|
CĐ Tổng cục, Cục thuộc Bộ (gọi chung là Cục
thuộc Bộ)
|
|
|
Hạng I
|
- Chủ tịch Công đoàn chuyên trách
|
0,80
|
232,00
|
|
- Phó chủ tịch CĐ chuyên trách
|
0,60
|
174,00
|
|
- Uỷ viên Thường vụ chuyên trách
|
0,40
|
116,00
|
|
|
Hạng II
|
- Chủ tịch Công đoàn chuyên trách
|
0,70
|
203,00
|
|
- Phó chủ tịch CĐ chuyên trách
|
0,50
|
145,00
|
|
- Uỷ viên Thường vụ chuyên trách
|
0,30
|
87,00
|
|
|
Hạng III
|
- Chủ tịch CĐ chuyên trách
|
0,60
|
174,00
|
|
- Phó chủ tịch CĐ chuyên trách
|
0,40
|
116,00
|
|
- Uỷ viên Thường vụ chuyên trách
|
0,30
|
87,00
|
|
4
|
Công đoàn Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ (gọi
chung là CĐ thuộc Tổng cục)
|
- Chủ tịch Công đoàn chuyên trách
|
0,50
|
144,00
|
|
- Phó chủ tịch CĐ chuyên trách
|
0,30
|
116,00
|
|
- Uỷ viên Thường vụ chuyên trách
|
0,20
|
58,00
|
|
5
|
LĐLĐ đô thị loại I, các LĐLĐ tỉnh, thành phố
còn lại
|
- Chủ tịch
|
0,90
|
261,00
|
|
- Phó Chủ tịch
|
0,70
|
203,00
|
|
- UV Thường vụ chuyên trách
|
0,55
|
159,50
|
|
- Trưởng ban, Chánh VP và tương đương
|
0,50
|
145,00
|
|
- Phó trưởng ban và tương đương
|
0,30
|
87,00
|
|
6
|
LĐLĐ thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II
|
- Chủ tịch
|
0,50
|
145,00
|
|
- Phó Chủ tịch
|
0,30
|
87,00
|
|
- UV Thường vụ chuyên trách
|
0,25
|
72,50
|
|
7
|
LĐLĐ thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III,
các quận thuộc Hà Nội và Tp.HCM
|
- Chủ tịch
|
0,40
|
116,00
|
|
|
|
- Phó Chủ tịch
|
0,25
|
72,00
|
|
|
|
- UV Thường vụ chuyên trách
|
0,20
|
58,00
|
|
8
|
LĐLĐ huyện, thị xã và các quận còn lại
|
- Chủ tịch
|
0,30
|
87,00
|
|
|
|
- Phó Chủ tịch
|
0,20
|
58,00
|
|
|
|
- UV Thường vụ chuyên trách
|
0,15
|
43,5
|
|
9
|
CĐ ngành địa phương (kể cả CĐ Viên chức)
|
|
|
a. Thuộc LĐLĐ Hà Nội, Tp. HCM
|
- Chủ tịch
|
0,65
|
188,50
|
|
|
|
- Phó Chủ tịch
|
0,40
|
116,00
|
|
|
|
- UV Thường vụ chuyên trách
|
0,30
|
87,00
|
|
|
b. Các địa phương còn lại
|
- Chủ tịch
|
0,55
|
159,50
|
|
|
|
- Phó Chủ tịch
|
0,30
|
87,00
|
|
|
|
- UV Thường vụ chuyên trách
|
0,20
|
58,00
|
|
10
|
CĐ Giáo dục các quận, huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh (gọi chung là CĐ giáo dục huyện); Hưởng phụ cấp chức vụ như LĐLĐ đồng
cấp
|
|
11
|
Trường Đại học Công đoàn
|
- Hiệu trưởng
|
1,00
|
290,00
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng
|
0,80
|
232,00
|
|
|
|
- Chủ nhiệm khoa
|
0,60
|
174,00
|
|
|
|
- Phó chủ nhiệm khoa, trưởng phòng
|
0,50
|
145,00
|
|
|
|
- Phó trưởng phòng
|
0,40
|
116,00
|
|
12
|
Trường Cán bộ CĐ Hà Nội, Tp HCM
|
- Hiệu trưởng
|
0,70
|
203,00
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng
|
0,50
|
145,00
|
|
|
|
-Trưởng phòng
|
0,30
|
145,00
|
|
|
|
- Phó trưởng phòng
|
0,15
|
43,50
|
|
13
|
Trường Cán bộ CĐ thuộc CĐ ngành TW, CĐ TCT trực
thuộc TLĐ, các tỉnh Tp còn lại
|
- Hiệu trưởng
|
0,50
|
145,00
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng
|
0,30
|
87,00
|
|
|
|
-Trưởng phòng
|
0,15
|
43,50
|
|
14
|
Trường dạy nghề
|
- Hiệu trưởng
|
0,70
|
203,00
|
|
|
|
- Phó hiệu trưởng
|
0,50
|
145,00
|
|
|
|
-Trưởng phòng
|
0,30
|
87,00
|
|
|
|
- Phó trưởng phòng
|
0,15
|
43,50
|
|
15
|
Báo Lao động
|
- Tổng biên tập
|
1,00
|
290,00
|
|
|
|
- Phó tổng biên tập
|
0,8
|
232,00
|
|
|
|
- Uỷ viên ban biên tập
|
0,60
|
174,00
|
|
|
|
- Trưởng phòng, trưởng ban
|
0,50
|
145,00
|
|
|
|
- Phó trưởng phòng, phó trưởng ban
|
0,50
|
145,00
|
|
16
|
Báo Người lao động
|
- Tổng biên tập
|
0,90
|
261,00
|
|
|
|
- Phó tổng biên tập
|
0,70
|
203,00
|
|
|
|
- Trưởng phòng, trưởng ban
|
0,50
|
261,00
|
|
|
|
- Phó phòng, phó ban
|
0.30
|
87.00
|
|
17
|
Báo Lao động thủ đô
|
- Tổng biên tập
|
0,80
|
212,00
|
|
|
|
- Phó tổng biên tập
|
0,60
|
174,00
|
|
|
|
- Trưởng phòng, trưởng ban
|
0,40
|
115,00
|
|
|
|
- Phó phòng, phó ban
|
0,20
|
58,00
|
|
18
|
Các báo và tạp chí còn lại của CĐ ngành TW,
LĐLĐ tỉnh, thành phố
|
- Tổng biên tập
|
0,50
|
145,00
|
|
|
|
- Phó tổng biên tập
|
0,30
|
87,00
|
|
|
|
- Trưởng phòng, trưởng ban
|
0,15
|
43,50
|
|
19
|
Viện nghiên cứu KHKT BHLĐ
|
- Viện trưởng
|
1,00
|
290,00
|
|
|
|
- Phó viện trưởng
|
0,80
|
232,00
|
|
|
|
- Phân viện trưởng
|
0,75
|
217,50
|
|
|
|
- Giám đốc trung tâm, Chánh VP viện
|
0,70
|
203,00
|
|
|
|
- Phó giám đốc TT, Phó VP thuộc viện, Phó phân
viện trưởng, Trưởng phòng thuộc viện
|
0,60
|
174,00
|
|
|
|
- Trường phòng thuộc phân viện
|
0,50
|
145,00
|
|
|
|
- Trưởng phòng trung tâm, trưởng phòng thuộc
VP viện, Chánh VP trung tâm
|
0,50
|
145,00
|
|
|
|
- Phó trưởng phòng thuộc viện
|
0,40
|
116,00
|
|
|
|
- Phó trưởng phòng thuộc Phân viện, Phó trưởng
phòng, phó VP thuộc trung tâm
|
0,30
|
87,00
|
|
20
|
Cung Văn hoá
|
- Giám đốc
|
0,70
|
203,00
|
|
|
|
- Phó giám đốc
|
0,50
|
145,00
|
|
|
|
- Trưởng phòng
|
0,30
|
87,00
|
|
|
|
- Phó trưởng phòng
|
0,20
|
58,00
|
|
21
|
Nhà văn hoá
|
- Giám đốc
|
0,50
|
145,00
|
|
|
|
- Phó giám đốc
|
0,30
|
87,00
|
|
22
|
Nhà nghỉ, doanh nghiệp, CTy XSKD, Xếp lương giám
đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng, trưởng phó phòng theo hạng doanh nghiệp
|
|
23
|
Các chức danh bổ nhiệm của Nhà khác, Trung tâm
Dịch vụ việc làm
|
|
|
a. Thuộc cơ quan TLĐ
|
- Giám đốc
|
0,80
|
232,00
|
|
|
|
- Phó giám đốc
|
0,60
|
174,00
|
|
|
|
- Trưởng phòng và tương đương
|
0,40
|
116,00
|
|
|
|
- Phó phòng
|
0,20
|
58,00
|
|
|
b. Thuộc LĐLĐ Hà Nội, Tp HCM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-Giám đốc
|
0,60
|
174,00
|
|
|
|
- Phó giám đốc
|
0,40
|
116,00
|
|
|
|
- Trưởng phòng
|
0,20
|
58,00
|
|
|
|
- Phó trưởng phòng
|
0,15
|
43,50
|
|
|
c. Thuộc LĐLĐ tỉnh, thành phố, CĐ ngành TW, CĐ
TCT
|
- Giám đốc
|
0,50
|
145,00
|
|
|
|
- Phó giám đốc
|
0,30
|
87,00
|
|
|
|
- Trưởng phòng
|
0,20
|
58,00
|
|
|
|
- Phó trưởng phòng
|
0,15
|
43,50
|
|
24
|
Trung tâm tư vấn pháp luật
|
|
|
|
|
|
a. Thuộc TLĐ, LĐLĐ Hà Nội, Tp HCM
|
- Giám đốc
|
0,60
|
174,00
|
|
|
|
- Phó giám đốc
|
0,40
|
116,00
|
|
|
b. Các tỉnh, thành phố còn lại
|
|
|
|
|
|
c. Văn phòng tư vấn pháp luật
|
- Giám đốc
|
0,50
|
145,00
|
|
|
|
- Phó giám đốc
|
0,30
|
87,00
|
|
|
|
- Chủ nhiệm văn phòng
|
0,30
|
87,00
|
|
|
|
- Phó chủ nhiệm văn phòng
|
0,20
|
58,00
|
|
25
|
Công đoàn khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất
(KCX) có quản lý Công đoàn khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX) có quản
lý toàn bộ CĐCS trong KCN, KCX
|
|
a. Công đoàn KCN, KCX hạng 1
|
- Chủ tịch
|
0,70
|
203,00
|
- Phó chủ tịch
|
0,50
|
145,00
|
- UV thường vụ chuyên trách
|
0,3
|
87,00
|
|
b. CĐ KCN, KCX hạng II
|
- Chủ tịch
|
0,55
|
159,50
|
- Phó chủ tịch
|
0,35
|
101,50
|
- UV thường vụ chuyên trách
|
0,15
|
43,50
|
- Phó chủ tịch CĐ chuyên trách tổng công ty (cấp
trên cơ sở) có phụ cấp chức vụ là 0,80 (đối với TCTy 91/TTg), phụ cấp chức vụ
0,70 (đối với TCTy 90/TTg).
- Trường Bổ túc văn hoá Tôn Đức Thắng, Quỹ trợ vốn
CEP, Trung tâm Công tác xã hội (thuộc LĐLĐ Tp.HCM) được vận dụng phụ cấp chức vụ
lãnh đạo tại Điểm b, Mục 23; Quỹ trợ vốn CEP thuộc các LĐLĐ tỉnh còn lại (nếu
có) được vận dụng Điểm c, Mục 23 văn bản này.
Hướng dẫn 1913/HD-TLĐ năm 2005 thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong hệ thống Công đoàn Việt Nam do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Hướng dẫn 1913/HD-TLĐ ngày 27/09/2005 thực hiện chế độ tiền lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong hệ thống Công đoàn Việt Nam do Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành
10.913
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|