|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 15/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng
Số hiệu:
|
15/2019/TT-BXD
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Xây dựng
|
|
Người ký:
|
Bùi Phạm Khánh
|
Ngày ban hành:
|
26/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Mới: Khung đơn giá nhân công xây dựng theo vùng lương tối thiểu
Đây là nội dung được nêu tại Thông tư 15/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng.Theo đó, Bộ Xây dựng công bố khung đơn giá nhân công xây dựng cho 04 vùng theo vùng lương tối thiểu.
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW căn cứ vào các hướng dẫn tại Thông tư này để xây dựng đơn giá nhân công xây dựng của địa phương mình phù hợp với khung đơn giá do Bộ công bố sau đây:
- Khung đơn giá đối với công nhân xây dựng, lái xe, vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát xây dựng:
+ Vùng I từ 213.000 - 280.000 đồng/ngày;
+ Vùng II từ 195.000 - 260.000 đồng/ngày;
+ Vùng III từ 180.000 - 246.000 đồng/ngày;
+ Vùng IV từ 172.000 - 237.000 đồng/ngày.
- Khung đơn giá đối với thuyền trưởng, thuyền phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy, kỹ thuật viên:
+ Vùng I từ 348.000 - 520.000 đồng/ngày;
+ Vùng II từ 319.000 - 477.000 đồng/ngày;
+ Vùng III từ 296.000 - 443.000 đồng/ngày;
+ Vùng IV từ 280.000 - 422.000 đồng/ngày.
- Khung đơn giá đối với nghệ nhân, thợ lặn:
+ Vùng I từ 590.000 - 620.000 đồng/ngày;
+ Vùng II từ 540.000 - 568.000 đồng/ngày;
+ Vùng III từ 504.000 - 527.000 đồng/ngày;
+ Vùng IV từ 479.000 - 502.000 đồng/ngày.
Xem thêm chi tiết tại Thông tư 15/2019/TT-BXD (có hiệu lực từ ngày 15/02/2020).
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2019/TT-BXD
|
Hà Nội,
ngày
26
tháng 12 năm 2019
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày
17 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày
14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế
xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban
hành Thông tư hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn xác định đơn
giá nhân công xây dựng (bao gồm nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng)
để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng bao gồm: sơ bộ tổng mức đầu tư,
tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, giá xây dựng công
trình, giá hợp đồng xây dựng, chỉ số giá xây dựng, dự toán các công tác tư vấn
xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước
ngoài ngân sách, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo quy định
tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019
của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
áp dụng các quy định của Thông tư này để thực hiện xác định và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ
tài chính đối với Nhà nước
của các dự án sử dụng vốn khác.
Điều 3. Nguyên tắc
xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công
1. Đơn giá nhân công xây dựng xác định
theo hướng dẫn tại Thông
tư này đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với trình độ tay nghề theo
cấp bậc nhân công trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình, điều kiện
làm việc của công nhân xây dựng; đặc điểm, tính chất công việc; phù hợp với nội
dung, tính chất công việc, chức danh và trình độ, chất lượng nhân công tư vấn
xây dựng.
b) Phù hợp với mặt bằng giá nhân
công xây dựng (đã bao gồm các yếu tố bù đắp lương do điều kiện sinh hoạt)
trên thị trường lao động của từng địa phương, nhưng không thấp hơn mức lương tối
thiểu vùng do
Chính phủ quy định.
c) Đáp ứng yêu cầu chi trả một số khoản
chi phí thuộc trách nhiệm của người lao động phải trả theo quy định
(bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn).
d) Đơn giá nhân công xây dựng được xác
định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ.
2. Đơn giá nhân công xây dựng được điều chỉnh khi
mặt bằng giá nhân
công xây dựng trên thị trường có sự biến động.
Điều 4. Nội dung đơn
giá nhân công xây dựng
1. Đơn giá ngày công của
nhân công xây dựng là đơn giá ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng,
lái xe, thợ vận hành máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát; thuyền
trưởng, thuyền
phó, thợ điều khiển tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy, kỹ thuật
viên; nghệ nhân, thợ lặn làm việc trong điều kiện bình thường.
2. Đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng
là đơn giá ngày công của tư vấn xây dựng trong nước, bao gồm kỹ sư cao
cấp, chủ nhiệm dự án;
kỹ sư chính, chủ
nhiệm bộ môn; kỹ sư; kỹ thuật viên trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề; trong đó, đã bao gồm
đầy đủ các khoản
lương, phụ cấp lương, các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm của người lao động
phải nộp theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, kinh phí công đoàn).
3. Đơn giá nhân công xây dựng của công
tác cá biệt là đơn
giá của nhân
công xây dựng làm việc trong điều kiện nguy hiểm, độc hại (công trình thi công đèo dốc cao,
công trình hầm; công trình thi công
ngoài biển đảo và một
số công trình có tính chất cá biệt khác).
4. Đơn giá nhân công xây dựng được khảo
sát, xác định và công bố theo 10 nhóm công tác xây dựng tại Phụ lục số 2 của Thông tư này. Riêng nhóm nhân công xây
dựng thứ 11 là nhóm
công tác xây dựng cá biệt, việc khảo sát và công bố đơn giá nhân công xây dựng
của nhóm này phụ thuộc vào đặc thù riêng của từng địa phương.
5. Đơn giá nhân công tư
vấn xây dựng được khảo sát, xác định và công bố theo 04 nhóm công việc tư vấn
xây dựng công bố tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
Điều 5. Phương pháp
xác định đơn giá nhân công xây dựng
1. Đơn giá nhân công xây dựng được khảo
sát từ các nguồn thông tin như sau:
a) Xác định từ kết quả khảo sát trực
tiếp tại công trình trong khu vực công bố.
b) Thống kê số liệu từ hồ sơ quyết toán
hoàn thành hoặc số liệu kết quả trúng thầu của công trình tương tự tại khu vực
công bố có điều chỉnh
theo chỉ số giá nhân công
xây dựng về thời điểm xác định.
c) Xác định từ kết quả khảo sát chuyên
gia có kinh nghiệm, chủ đầu tư, nhà thầu và cá nhân, tổ chức trong lĩnh vực thi
công xây dựng.
d) Kết hợp các kết quả điều tra, thống
kê nêu trên.
2. Đơn giá nhân công xây dựng của một
nhân công trong nhóm các công tác xây dựng được tính bằng trung bình số học đơn
giá nhân công thu thập, tổng hợp từ các mẫu phiếu khảo sát, xác định theo công
thức sau:

Trong đó:
- :
đơn giá nhân công xây dựng của một nhân công trong nhóm công tác xây dựng thứ j
tại bảng phân nhóm công tác xây dựng Phụ lục số 2 của
Thông tư này (đồng/ngày
công);
- : đơn giá nhân công
thực hiện công tác xây dựng thứ i trong nhóm công tác xây dựng thứ j công bố tại
Phụ lục số 2 của Thông tư, đơn giá nhân công thực
hiện công tác xây dựng thứ i được xác định bằng điều tra, khảo sát theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 của Thông tư (đồng/ngày công);
- m: số lượng đơn giá nhân
công xây dựng được tổng hợp trong nhóm.
3. Chi tiết phương pháp xác định đơn
giá nhân công xây dựng quy định tại Phụ lục số 1 của
Thông tư này.
4. Đơn giá nhân công xây dựng được thu
thập, tổng hợp theo các biểu mẫu quy định tại Phụ lục số
7, 8, 9, 10 của Thông tư này.
Điều 6. Phương pháp
xác định đơn giá nhân công tư vấn xây dựng
1. Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng
được khảo sát, xác định và công bố cho 04 nhóm tư vấn xây dựng công bố tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
2. Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng được
khảo sát theo chức danh, trình độ chuyên môn của chuyên gia tư vấn tại các đơn
vị có hoạt động tư vấn xây dựng.
3. Đơn giá nhân công của một tư vấn
trong nhóm chuyên gia tư vấn xây dựng được tính bằng trung bình số học đơn giá
nhân công của các tư vấn xây dựng trong nhóm, cụ thể theo công thức sau:

Trong đó:
- : đơn
giá nhân công của một tư vấn trong nhóm chuyên gia tư vấn thứ k tại bảng phân nhóm
trình độ tư vấn xây dựng Phụ lục số 3 của Thông tư
này (đồng/ngày công).
- :
đơn giá nhân công tư vấn thực hiện công việc thứ l trong nhóm công tác
xây dựng thứ k công bố tại Phụ lục số 3 của Thông
tư, đơn giá nhân công tư vấn thực hiện công việc thứ l được xác định
bằng điều tra,
khảo sát theo hướng dẫn tại Phụ lục số 1 của Thông
tư (đồng/ngày công);
- n: số lượng đơn giá nhân công tư vấn
xây dựng được tổng hợp
trong nhóm.
4. Chi tiết phương pháp xác định
đơn giá nhân công tư vấn xây dựng quy định tại Phụ lục
số 1 của Thông tư này.
5. Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng
được thu thập, tổng hợp và công bố theo các biểu mẫu quy định tại Phụ lục số 12 và 13 của
Thông tư này.
Điều 7. Quản lý đơn
giá nhân công xây dựng
1. Bộ Xây dựng công bố khung đơn giá
nhân công xây dựng của 03 loại nhân công xây dựng theo 04 vùng tại Phụ lục số 4 và khung đơn giá nhân công của 04 nhóm tư
vấn xây dựng theo 4 vùng tại Phụ lục số 5 của Thông
tư này.
2. UBND tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của Thông tư này chỉ đạo Sở Xây dựng
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát hoặc thuê tư vấn
có đủ điều kiện năng lực khảo sát, thu thập thông tin, xác định đơn giá nhân
công xây dựng phù hợp khung đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng công bố
làm cơ sở công bố hoặc ủy quyền công bố đơn giá nhân công xây dựng định kỳ hàng
tháng, hoặc quý làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn
và gửi kết quả công bố về Bộ Xây dựng để theo dõi quản lý.
3. Đối với các công tác
xây dựng thuộc nhóm công tác cá biệt; các công tác xây dựng chưa có trong danh mục
đã công bố hoặc các công tác xây dựng đã có trong danh mục nhưng đơn giá nhân công
xây dựng theo công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương không phù hợp với loại, điều kiện thi công của công trình thì Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh được tổ chức khảo sát, công bố bổ sung, điều chỉnh áp dụng để lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng cho công trình xây dựng trên địa bàn.
4. Kinh phí cho việc khảo sát, thu thập
thông tin, xác định và thông báo đơn giá nhân công xây dựng được bố trí từ nguồn
ngân sách chi thường xuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Riêng
chi phí tổ chức khảo sát kiểm chứng đơn giá nhân công xây dựng của chủ đầu tư
xác định bằng cách lập dự toán và được tính vào chi phí tư vấn khác trong chi
phí đầu tư xây dựng của công trình.
Điều 8. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ Xây dựng hướng dẫn, thanh tra,
kiểm tra việc xác định và công bố đơn giá nhân công xây dựng của các địa phương
theo quy định tại Khoản 4 Điều 32 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP
ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương công bố hoặc ủy quyền
cho Sở Xây dựng công bố đơn giá nhân công xây dựng và đơn giá nhân công tư vấn
xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục số 11 của
Thông tư này.
3. Chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng, nhà
thầu tư vấn xây dựng hoạt động trên địa bàn của tỉnh, thành phố có trách nhiệm,
nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về đơn giá nhân công xây dựng
trong hồ sơ công trình cho cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương tổng hợp,
xác định, công bố đơn giá nhân công xây dựng.
Điều 9. Xử lý chuyển
tiếp
1. Trường hợp tổng mức đầu tư, dự toán
xây dựng công trình đã được phê duyệt trước thời điểm có hiệu lực của Thông tư
này và chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu thì người quyết định đầu tư quyết định việc
điều chỉnh đơn giá nhân
công xây dựng trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng làm cơ sở xác định giá
gói thầu theo đơn giá nhân công xây dựng do UBND cấp tỉnh, thành phố
công bố trên cơ sở đảm bảo tiến độ
và hiệu quả thực hiện dự án.
2. Các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng
trước thời điểm có hiệu lực
của Thông tư thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
Điều 10. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
15/02/2020 và
thay thế Thông tư số
05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định
đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các
PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực
thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng
và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng
Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW của
các đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp;
- Hội đồng dân tộc và các
Ủy ban của Quốc hội;
- Các Tổng công ty nhà nước;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ Xây dựng;
- Lưu VP, PC, Viện KTXD,
Cục KTXD (G).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Phạm Khánh
|
Phụ lục kèm theo
Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng
PHỤ
LỤC SỐ 1
PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
1. Nguyên tắc khảo
sát, thu thập đơn giá nhân
công xây dựng:
a) Đơn giá nhân công xây dựng được khảo
sát, xác định và công bố theo nhóm nhân công xây dựng tại Phụ lục số 2 và nhóm
nhân công tư vấn xây dựng tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
b) Việc lựa chọn khu vực để khảo sát,
thu thập số liệu để xác định và công bố đơn giá nhân công xây dựng phải đảm bảo
đủ số lượng thông tin yêu cầu tối thiểu, đảm bảo đủ độ tin cậy và phản ánh được
mặt bằng giá thuê lao động tại khu vực cần công bố.
c) Các công trình, dự án được lựa chọn
khảo sát, thu thập thông tin để xác định và công bố đơn giá nhân công xây dựng phải đảm
bảo tính phổ biến về loại công trình, điều kiện thi công, tiến độ thi công,
công nghệ thi công, trừ các công tác xây dựng thuộc nhóm công tác cá biệt.
Chuyên gia xây dựng được lựa chọn để phỏng vấn thu thập thông tin phải có kinh
nghiệm về lĩnh vực thi công xây dựng, sự am hiểu về thị trường nhân công xây dựng.
d) Đơn giá nhân công xây dựng phải phản
ánh đúng trình độ, kinh nghiệm, năng suất lao động, thời gian, điều kiện làm việc
của nhân công xây dựng.
e) Quá trình khảo sát, thu thập thông
tin phải tuân thủ trình tự, phương pháp và các bảng, biểu mẫu đã được quy định
tại Thông tư này. Số liệu thu thập
được phải đảm bảo tính pháp lý,
có sự xác nhận của các bên có liên quan.
f) Khu vực được lựa chọn để khảo sát
và công bố đơn giá nhân công xây dựng trong tỉnh là các khu vực có sự tương đồng
về điều kiện kinh tế - xã hội, phù hợp quy định phân vùng của Chính phủ.
g) Số liệu điều tra, khảo
sát, thống kê sử dụng để xác định
đơn giá nhân công xây dựng phải được xử lý, sàng lọc bằng phương pháp hồi quy trước
khi tính toán xác định đơn giá nhân công xây dựng.
2. Tổ chức điều tra, khảo sát:
Bước 1: Cơ quan chủ trì ra
quyết định thành lập tổ khảo sát;
Bước 2: Lập và phê
duyệt kế hoạch khảo sát bao gồm các nội dung như sau:
+ Thời gian bắt đầu và kết thúc công
việc khảo sát;
+ Các khu vực dự kiến công bố đơn giá
nhân công xây dựng;
+ Lưới khảo sát;
+ Danh mục các công trình đang thi
công xây dựng, đã thi công xây dựng hoàn thành trong 3 năm trên địa bàn được lựa
chọn khảo sát, các đối tượng cần
khảo sát;
+ Danh mục các công việc cần khảo sát,
thu thập số liệu và kinh phí phục vụ khảo sát;
+ Tên đơn vị tư vấn chuyên
môn thực hiện công tác khảo sát (nếu có).
Bước 2: Thông báo tới
các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, các đơn vị tư vấn, nhà thầu và các chuyên
gia trên địa bàn về kế hoạch thực hiện khảo sát.
Bước 3: Tiến hành khảo sát,
thu thập đơn giá nhân công xây dựng theo danh mục nhóm công tác xây dựng.
3. Điều tra, khảo sát xác định đơn giá
nhân công xây dựng và nhân công tư vấn xây dựng:
3.1. Đối với đơn giá nhân
công xây dựng:
- Một nhóm nhân công xây dựng cần thực
hiện điều tra, khảo sát tối thiểu đơn giá nhân công của 03 công tác xây dựng
trong nhóm theo tổ đội thực hiện công tác đó (bao gồm thợ chính và thợ phụ); mỗi
công tác xây dựng cần thực hiện điều tra tối thiểu tại 03 công trình hoặc kết hợp
các số liệu điều tra từ chuyên gia, số liệu thống kê từ hồ sơ quyết toán và kết
quả trúng thầu;
- Đơn giá nhân công xây dựng của mỗi công tác
xây dựng thứ i trong công thức 1.1 được điều tra bằng mẫu phiếu khảo sát tại Phụ
lục số 7, 8, 9 và tổng hợp số liệu tính toán theo Phụ lục số 10 của Thông tư
này.
3.2. Đối với đơn giá nhân công tư vấn xây dựng:
- Một nhóm nhân công tư vấn xây dựng cần
điều tra, khảo sát tối thiểu 3 đơn vị tư vấn; mỗi đơn vị tư vấn điều tra tối
thiểu 3 chuyên gia tư vấn thực hiện các công tác thuộc danh mục các công tác tư
vấn xây dựng quy định tại Phụ lục số 3 của Thông tư này.
- Đơn giá nhân công tư vấn xây dựng của
mỗi công việc
tư vấn thứ 1 trong công thức 1.2 được điều tra bằng mẫu phiếu khảo sát công bố
tại Phụ lục số 12 và tổng hợp số liệu tính toán theo hướng dẫn tại Phụ lục số
13 của Thông tư này.
4. Hồ sơ xác định đơn
giá nhân công xây dựng do địa phương công bố bao gồm:
- Quyết định thành lập tổ khảo sát;
- Kế hoạch khảo sát;
- Thuyết minh khảo sát trong đó nêu rõ: Đặc
điểm kinh tế - xã hội của các khu vực công bố đơn giá nhân công xây dựng của tỉnh;
số lượng, loại công trình đang thực hiện hoặc đã thực hiện trước thời điểm khảo sát của từng
khu vực; các phiếu khảo sát lập theo mẫu; các biểu tổng hợp đơn giá nhân công
xây dựng và đơn giá nhân công tư vấn xây dựng đủ pháp lý theo quy định của
Thông tư này;
- File phần mềm tính toán đơn giá nhân
công xây dựng và đơn giá nhân công tư vấn xây dựng.
5. Quy đổi đơn giá nhân công xây dựng
theo cấp bậc trong hệ thống định mức dự toán xây dựng theo công thức sau:

: đơn giá nhân công xây dựng thực hiện một công tác
xây dựng thứ i có hao phí định mức công bố trong hệ thống định mức dự toán xây
dựng công trình (đồng/công);
- :
đơn giá nhân công xây dựng của một nhân công trong nhóm công tác xây dựng thứ j
được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương công bố (xác định theo công thức 1.1);
- : hệ
số cấp bậc bình quân của nhóm nhân công xây dựng thứ j, quy định tại Phụ lục số
6 của Thông tư này;
- : hệ số
cấp bậc của nhân công thực hiện công tác i có cấp bậc được công bố trong hệ thống
định mức dự toán xây dựng công trình.
6. Ví dụ tính toán:
Xác định đơn giá nhân công xây dựng của
công tác đào xúc đất ra bãi thải, bãi tập
kết mà hiệu AB.11200 cấp bậc
thợ 3/7 trong định mức dự toán xây dựng công trình, biết đơn giá nhân công xây
dựng của nhóm 1 theo công bố của tỉnh là 180.000đ/ngày công, cấp bậc bình quân của
nhóm 1 là 3,5/7:
ĐVT: đồng/ngày
công
TT
|
Cấp bậc
nhân công xây dựng
|

|
ĐGNCXD bình
quân nhóm I
|
ĐGNCXD bậc
3/7 của công tác đào đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) =
(4)*1,39/1,52
|
1
|
1/7
|
1
|
|
|
2
|
2/7
|
1,18
|
|
|
3
|
3/7
|
1,39
|
|
164.600
|
4
|
3,5/7
|
1,52
|
180.000
|
|
5
|
4/7
|
1,65
|
|
|
6
|
5/7
|
1,94
|
|
|
7
|
6/7
|
2,3
|
|
|
8
|
7/7
|
2,71
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 2
DANH
MỤC NHÓM NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
STT
|
NHÓM NHÂN
CÔNG XÂY DỰNG
|
CÔNG TÁC XÂY
DỰNG
|
I
|
NHÓM CÔNG NHÂN XÂY
DỰNG
|
|
1
|
Nhóm 1
|
- Phát cây, phá dỡ
công trình, tháo dỡ kết cấu công
trình, bộ phận máy móc, thiết bị;
- Nhổ cỏ, cắt tỉa cây; trồng
cây cảnh, hoa, cỏ;
- Bốc xếp, vận chuyển vật liệu;
- Đào, đắp xúc, san đất, cát, đá,
phế thải;
- Đóng gói vật liệu rời;
- Vận chuyển, bốc vác, xếp đặt thủ
công;
- Các công tác thủ công đơn giản khác.
|
2
|
Nhóm 2
|
- Phục vụ công tác đổ bê tông,
làm móng;
- Sản xuất, lắp dựng ván khuôn, giàn
giáo, giáo an toàn, sàn đạo giá long môn;
- Làm cốt thép, thép bản mã, thép
hình, thép tấm
- Xây, kè đá, bó vỉa nền đường;
- Sản xuất lắp dựng vì kèo gỗ, thép, tôn, kính;
- Làm trần cót ép, trần nhựa,
mái ngói, fibro xi
măng...;
- Cắt mài đá, ống
thép, ống nhựa, tẩy rỉ thép, đánh vecni:
- Quét vôi ve, nhựa đường;
- Các công tác làm sạch bề mặt khác;
- Phục vụ ép, nhổ, đóng cọc, cừ, larsen
(gỗ, tre, thép, bê tông);
- Khoan, cắt bê tông;
- Phục vụ khoan giếng, khoan dẫn, khoan tạo
lỗ và các công tác phục vụ
công tác khoan như bơm dung dịch chống sụt thành hố khoan, hạ ống vách...;
- Nhân công làm cọc cát, giếng cát,
cọc xi măng đất gia cố,
gia cố nền đất yếu.
- Các công tác khác cùng tính chất
công việc.
|
3
|
Nhóm 3
|
- Trát, ốp, lát tường gạch, đá, bê
tông, láng nền, lợp mái, trang trí tường, cách âm;
- Sơn, bả bề mặt tường, kim loại, gỗ;
- Sản xuất, lắp dựng thang sắt, lan
can, vách ngăn,
cửa sổ trời, hàng rào thép, hàng rào song sắt, cửa song sắt, cửa sắt, hoa sắt, cổng sắt; lam chắn nắng;
- Sản xuất và làm sàn gỗ;
- Làm trần thạch cao,
trần nhôm, trần inox, trần thép, đồng...;
- Lắp dựng khuôn, cửa thép, gỗ, nhôm,
kính, inox, tấm tường panel, tấm sàn, mái 3D-SG, tôn lượn sóng, trụ đỡ tôn lượn
sóng;
- Làm tiểu cảnh, hồ nước
nhân tạo;
- Lắp đặt điện, nước,
thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy; lắp cáp viễn
thông thông tin;
- Các công tác khác cùng tính chất
công việc.
|
4
|
Nhóm 4
|
- Sản xuất, lắp đặt các kết
cấu, thiết bị phục vụ giao thông, đường bộ, đường sắt,
sân bay, bến cảng;
- Hoàn thiện mặt đường, mặt cầu:
gắn phản quang, lắp đặt giải
phân cách, sơn kẻ đường bằng
sơn dẻo nhiệt phản quang,
làm khe co giãn, lắp đặt gối cầu,
cắt trám khe
đường lăn sân đỗ;
- Phục vụ đổ rải nhựa đường, bê tông
nhựa;
- Phục vụ đổ bê tông
móng, mố, trụ cầu;
- Nhân công quét đường nhựa,
làm mối nối ống;
- Khảo sát xây dựng;
- Thí nghiệm vật liệu;
- Các công tác khác cùng tính chất
công việc;
|
5
|
Nhóm 5
|
- Gia công, lắp dựng cấu kiện
thép, bê tông đúc sẵn, lao
dầm, dàn cầu
thép, khối hộp;
- Cốt thép hầm, vòm hầm;
- Cốt thép công trình thủy công, trụ
pin, trụ biên, đập tràn, dốc nước, tháp điều áp;
- Hàn tay nghề cao, đòi hỏi chứng
chỉ quốc tế;
- Kéo rải đường dây hạ
thế, trung thế, lắp đặt trạm biến áp;
- Các công tác khác cùng tính chất
công việc.
|
6
|
Nhóm 6
|
- Lắp đặt neo cáp
dự ứng lực; cáp cầu treo;
- Lắp đặt máy, thiết
bị dây chuyền công nghệ;
- Lắp đặt máy và thiết bị nâng chuyển;
- Lắp đặt thiết bị trộn, khuấy; lắp đặt
thiết bị phân ly, lắp đặt đường ống
công nghệ;
- Gia công, lắp đặt thiết bị
phi tiêu chuẩn;
- Lắp đặt máy nghiền, sàng, cấp liệu;
- Lắp đặt lò và thiết bị
trao đổi nhiệt;
- Lắp đặt máy bơm, trạm máy nén khí;
- Lắp đặt thiết bị lọc
bụi và ống khói, ống bảo ôn;
- Lắp đặt thiết cân, đóng bao;
- Lắp đặt thiết bị bunke, bình bể;
- Lắp đặt turbin, máy phát điện, thiết
bị van;
- Lắp đặt thiết bị đo lường và điều
khiển;
- Lắp đặt các máy móc, thiết bị phức
tạp khác;
- Các công tác khác cùng tính chất
công việc.
|
7
|
Nhóm 7
|
Công tác sửa chữa máy móc thiết bị
phục vụ thi công, máy móc thiết bị lắp đặt công trình, máy móc thiết bị công
nghệ...
|
8
|
Nhóm 8
|
Vận hành máy, thiết bị
thi công xây dựng;
|
9
|
Nhóm 9
|
Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước,
tải trọng dưới 25T; cần trục ô tô
sức nâng dưới 25T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong
công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường
ống công suất
170CV; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14.5m3; xe
bơm bê tông; máy phun nhựa đường; xe bồn 13m3-14m3;
xe nâng, xe thang, đầu kéo <
200t.
|
10
|
Nhóm 10
|
Ô tô tự đổ, tải trọng từ
25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô
chuyển trộn bê
tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ
25T trở lên; xe bồn 30T; ô tô vận
tải thùng từ 25T
trở lên.
|
11
|
Nhóm 11
|
Các công tác cá biệt: thi công đèo, dốc
cao; trụ tháp, thi công ngoài biển,
đảo; trong hầm
lò, than;
Các công tác cá biệt khác cùng tính
chất công việc và điều kiện thi công.
|
II
|
KỸ SƯ
|
Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm
|
III
|
NGHỆ NHÂN
|
Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ;
Chế tác tượng, biểu tượng.
|
IV
|
VẬN HÀNH TÀU, THUYỀN
|
|
1
|
Thuyền trưởng
|
|
2
|
Thuyền phó
|
|
3
|
Thủy thủ, thợ máy, thợ điện,
kỹ thuật viên
|
|
V
|
THỢ LẶN
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 3
DANH
MỤC NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
STT
|
NHÓM NHÂN CÔNG TVXD
|
CÔNG VIỆC
THUỘC LĨNH VỰC TƯ VẤN XÂY DỰNG
|
1
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm dự án
|
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng
sơ đồ phát triển,
kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo
cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Khảo sát, thiết kế, lập dự
toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng
mức đầu tư; phân
tích rủi ro và đánh giá hiệu
quả đầu tư của dự
án;
- Xác định chỉ tiêu suất
vốn đầu tư, định
mức xây dựng, giá xây dựng
công trình, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự
toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh
toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng,
quy đổi vốn đầu tư công
trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát;
kiểm định xây dựng.
|
2
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
|
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng
sơ đồ phát triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan
tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng
mức đầu tư; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu
tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư,
định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng
sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;
- Lập quy hoạch, thiết kế, giám sát,
kiểm định xây dựng.
|
3
|
Kỹ sư
|
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng
sơ đồ phát triển,
kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan
tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ
sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng
mức đầu tư; phân tích rủi ro
và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất
vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây
dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu
tư xây dựng công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu
tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát;
kiểm định xây
dựng
|
4
|
Tư vấn khác (kỹ thuật viên,
trình độ trung cấp,
cao đẳng, đào tạo
nghề)
|
- Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng
sơ đồ phát triển, kiến trúc;
- Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Thiết kế, lập dự toán;
- Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời
sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Xác định, thẩm tra tổng mức đầu
tư; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư,
định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng;
- Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;
- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng
trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
- Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau
khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng;
- Lập quy hoạch, thiết kế; giám sát;
kiểm định xây dựng;
- Các công việc khác.
|
PHỤ
LỤC SỐ 4
KHUNG
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
ĐVT: đồng/ngày
STT
|
LOẠI NHÂN
CÔNG
|
VÙNG I
|
VÙNG II
|
VÙNG III
|
VÙNG IV
|
1
|
Công nhân xây dựng, lái xe, vận hành
máy và thiết bị thi công, kỹ sư khảo sát xây dựng
|
213.000 ÷ 280.000
|
195.000 ÷ 260.000
|
180.000 ÷ 246.000
|
172.000 ÷ 237.000
|
2
|
Thuyền trưởng, thuyền phó, thợ điều khiển
tàu sông, tàu biển, thủy thủ, thợ máy, kỹ thuật viên
|
348.000 ÷ 520.000
|
319.000 ÷ 477.000
|
296.000 ÷ 443.000
|
280.000 ÷ 422.000
|
3
|
Nghệ nhân, thợ lặn
|
590.000 ÷ 620.000
|
540.000 ÷ 568.000
|
504.000 ÷ 527.000
|
479.000 ÷ 502.000
|
Ghi chú: Đơn giá nhân
công xây dựng công bố tại bảng trên được công bố cho 04 vùng theo quy định của
Chính phủ về lương tối thiểu vùng. Trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh,
thành phố trực thuộc
Trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định phân chia khu vực công bố đơn
giá nhân công xây dựng đảm bảo nguyên tắc về phân khu vực công bố đơn giá nhân công
xây dựng trong tỉnh quy định tại
điểm f mục 1 Phụ lục số 01 của Thông
tư này.
PHỤ
LỤC SỐ 5
KHUNG
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
ĐVT: đồng/ngày
STT
|
Trình độ
|
VÙNG I
|
VÙNG II
|
VÙNG III
|
VÙNG IV
|
1
|
Kỹ sư cao cấp, chủ
nhiệm dự án
|
800.000 ÷ 1.500.000
|
710.000 ÷ 1.300.000
|
600.000 ÷ 1.160.000
|
560.000 ÷ 1000.000
|
2
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
|
600.000 ÷ 1.150.000
|
530.000 ÷ 1.000.000
|
460.000 ÷ 890.000
|
400.000 ÷ 800.000
|
3
|
Kỹ sư
|
400.000 ÷ 770.000
|
355.000 ÷ 680.000
|
310.000 ÷ 600.000
|
280.000 ÷ 540.000
|
4
|
Kỹ thuật viên trình độ trung
cấp, cao đẳng, đào tạo nghề
|
360.000 ÷ 580.000
|
320.000 ÷ 515.000
|
280.000 ÷ 450.000
|
251.000 ÷ 405.000
|
PHỤ
LỤC SỐ 6
BẢNG
HỆ SỐ CẤP BẬC ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
STT
|
Nhóm nghề
|
Cấp bậc bình quân
|
HiCB
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Công nhân xây dựng
|
3,5/7
|
1
|
1,18
|
1,39
|
1,65
|
1,94
|
2,30
|
2,71
|
|
2
|
Kỹ sư
|
4/8
|
1
|
1,13
|
1,26
|
1,40
|
1,53
|
1,66
|
1,79
|
1,93
|
3
|
Nghệ nhân
|
1,5/2
|
1
|
1,08
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lái xe
|
2/4
|
1
|
1,18
|
1,40
|
1,65
|
|
|
|
|
5
|
Thuyền trưởng, thuyền phó
|
1,5/2
|
1
|
1,05
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thủy thủ, thợ máy
|
2/4
|
1
|
1,13
|
1,3
|
1,47
|
|
|
|
|
7
|
Thợ điều khiển tàu sông
|
1,5/2
|
1
|
1,06
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thợ điều khiển tàu biển
|
1,5/2
|
1
|
1,04
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thợ lặn
|
2/4
|
1
|
1,10
|
1,24
|
1,39
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 7
PHIẾU KHẢO SÁT TỔ ĐỘI, THU THẬP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG
TẠI CÔNG TRÌNH
|
Tên dự án:
|
|
Nhóm công tác xây dựng:
|
2
|
Tên công trình:
|
|
Số thứ tự phiếu khảo
sát:
|
CT.01
|
Loại công trình:
|
|
Khu vực công bố:
|
|
Tên chủ đầu tư:
|
|
Vùng (theo phân
vùng CP):
|
|
Tên nhà thầu xây dựng:
|
|
Nguồn vốn dự án:
|
|
Địa điểm XDCT:
|
|
Công nghệ thi công:
|
|
Thời gian khảo
sát:
|
|
Khí hậu khu vực KS:
|
|
Đơn vị khảo sát:
|
|
|
|
Tổ thợ:
|
Tổ gia công, lắp dựng cốt thép
|
|
|
STT
|
Họ và tên
|
Hình thức
tuyển dụng
|
Loại thợ
|
Đơn giá
nhân công xây dựng thực nhận (đ/ngc)
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
1
|
|
Biên chế
|
Chính
|
200.000
|
|
2
|
|
Thuê khoán
|
Phụ
|
220.000
|
|
....
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá nhân
công xây dựng bình quân (đ/ngày công)
|
GiXD
|
|
Đơn vị khảo
sát
|
Đại diện
nhà thầu
|
Đại diện Sở
Xây dựng
|
Ghi chú:
- Đơn giá nhân công xây dựng
trong mẫu phiếu
trên là đơn giá nhân công
được xác định với thời gian làm việc một ngày là 8 giờ và một
tháng là 26 ngày.
- Đơn giá khoán theo sản phẩm trong
Thông tư này là đơn giá đã bao gồm đầy
đủ các khoản bảo hiểm thuộc trách nhiệm phải nộp của người sử dụng lao động và
các khoản bảo hiểm người lao động phải nộp (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, phí công đoàn).
- Đơn giá trả theo công nhật đối với
lao động trong biên chế
trong Thông tư này
là đơn giá đã bao gồm các khoản bảo hiểm người lao động phải nộp theo quy định,
và chưa bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động nộp cho người lao
động đã được tính trong chi phí chung.
- Trường hợp hình thức tuyển dụng người
lao động là hình thức thuê khoán theo sản phẩm thì chuyên gia khảo sát khi thu
thập đơn giá nhân công xây dựng phải
khấu trừ tỷ lệ % bảo hiểm phải nộp
theo quy định của Luật Bảo hiểm mà người sử dụng lao động nộp cho người lao động
đã tính trong chi phí chung trước khi ghi lại vào ô [5] trong mẫu phiếu;
- Thợ chính là thợ có kỹ thuật tham
gia trực tiếp vào quá trình thực hiện các công việc để tạo ra sản phẩm của công
trình.
- Thợ phụ là công nhân lao động phổ
thông, giúp cho thợ chính thực hiện các công việc của công trình.
- Đơn giá nhân công xây dựng bình quân của cả tổ đội
là đơn giá tương đương với cấp bậc bình quân công bố tại Phụ lục số 6 và được tính bằng
trung bình số học đơn giá
nhân công của thợ chính và thợ phụ trong tổ.
PHỤ
LỤC SỐ 8
PHIẾU THỐNG KÊ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỪ KẾT QUẢ
TRÚNG THẦU/SỐ LIỆU QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH
|
Tên dự án:
|
|
Nhóm công tác xây dựng:
|
2
|
Tên công trình:
|
|
Số thứ tự phiếu khảo
sát:
|
QT.01
|
Loại công trình:
|
|
Khu vực công bố:
|
|
Tên chủ đầu tư:
|
|
Vùng (phân vùng
Chính phủ):
|
|
Tên nhà thầu
xây dựng:
|
|
Nguồn vốn dự án:
|
|
Địa điểm xây dựng
công trình:
|
|
Công nghệ thi công:
|
|
Thời gian khảo
sát:
|
|
Khí hậu khu vực KS:
|
|
Đơn vị khảo sát:
|
|
|
|
STT
|
Tên công
tác xây dựng
|
ĐVT
|
Chi phí nhân
công để thực hiện 1 đơn
vị công tác xây dựng (đ)
|
Định mức
hao phí lao động thực hiện công tác xây dựng (đ/đvt)
|
Đơn giá
nhân công xây dựng bình quân nhóm (đ/ngc)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3)/(4)
|
(6)
|
1
|
Sản xuất lắp dựng cốt
thép bê tông tại chỗ, cốt thép lanh tô, giằng tường đk<10mm, chiều cao
<=50m
|
T
|
4.746.164
|
24,32
|
195.155
|
|
2
|
Sản xuất lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn
lanh tô, giằng tường
bằng ván ép
phủ phim
|
m2
|
8.727.186
|
41,50
|
210.294
|
|
3
|
Bê tông sản xuất qua
dây chuyền trạm
trộn tại hiện trường hoặc
thương phẩm, đổ bằng cần cẩu, bê tông
lan can mác 350; chiều cao <50m
|
m3
|
690.848
|
3,54
|
195.155
|
|
|
Đơn giá
nhân công xây dựng bình quân nhóm (đ/ngc)
|
200.201
|
|
Ghi chú: Định mức hao phí lao
động thực hiện
công tác xây dựng tại cột (4) là định mức của công tác xây dựng theo công bố của cơ quan
có thẩm quyền.
Đơn vị khảo
sát
|
Chủ đầu tư
|
Đại diện Sở
Xây dựng
|
PHỤ
LỤC SỐ 9
PHIẾU KHẢO SÁT THU THẬP THÔNG TIN TỪ CHUYÊN GIA
|
Tên chuyên gia:
|
|
Nhóm công tác xây dựng:
|
2
|
Đơn vị công tác:
|
|
Số thứ tự phiếu
khảo sát:
|
CG.01
|
Số năm kinh nghiệm:
|
|
Khu vực công bố:
|
|
Lĩnh vực công tác:
|
|
Vùng (theo phân
vùng Chính phủ):
|
|
Địa điểm khảo sát
ĐGNCXD:
|
|
|
|
Thời gian khảo
sát:
|
|
|
|
Đơn vị khảo sát:
|
|
|
|
STT
|
Tên công tác
|
Số lượng loại thợ
trong 01 tổ đội
|
ĐGNCXD thực
nhận (đ/ngày công)
|
ĐGNCXD bình
quân (đ/ngc)
|
Ghi chú
|
Thợ chính
|
Thợ phụ
|
Thợ chính
|
Thợ phụ
|
[1]
|
[2]
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(9)=[(3)*(5)+(4)*(6)]/[(3)+(4)]
|
(10)
|
1
|
Gia công, lắp dựng cốt thép
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đổ bê tông
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá
nhân công xây dựng bình quân (đ/ngc)
|
GiXD
|
Đơn vị khảo
sát
|
Chuyên gia
|
Đại diện Sở Xây dựng
|
Ghi chú:
- Đơn giá nhân công xây dựng trong mẫu
phiếu trên là đơn giá nhân công được xác định với thời gian làm việc một ngày
là 8 giờ và một tháng là 26 ngày.
- Đơn giá ghi nhận tại cột [5] và [6]
Phụ lục số 9 là có thể là đơn giá khoán theo sản phẩm hoặc đơn giá trả theo
công nhật. Trường hợp:
+ Đơn giá khoán theo sản phẩm thì đơn
giá ghi nhận tại cột [5] và [6] Phụ lục số 9 phải khấu trừ tỷ lệ % các khoản bảo hiểm thuộc
trách nhiệm phải nộp của người sử dụng lao động nộp cho người lao động (bảo hiểm y tế,
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, phí công đoàn).
+ Đơn giá trả theo công nhật đối với lao động
trong biên chế thì đơn giá
ghi nhận tại cột [5] và [6] là đơn giá chưa trừ các khoản bảo hiểm người lao động
phải nộp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm thất nghiệp, phí công đoàn nếu có).
- Thợ chính là thợ có kỹ thuật tham
gia trực tiếp vào quá trình thực hiện các công việc để tạo ra sản phẩm của công
trình.
- Thợ phụ là công nhân lao động phổ
thông, giúp cho thợ chính thực hiện các công việc của công trình.
- Đơn giá nhân công xây dựng bình quân
của một công tác là đơn
giá tương đương với cấp bậc bình quân công bố tại Phụ lục số 6 và được
tính bằng bình quân
gia quyền đơn giá nhân công của thợ chính và thợ phụ trong tổ đội.
PHỤ
LỤC SỐ 10
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG TỪNG KHU VỰC CỦA
ĐỊA PHƯƠNG
|
Thời gian tiến
hành khảo sát:
|
Từ ngày đến ngày
|
Mã khu vực:
|
I
|
Khu vực 1 gồm các địa
bàn:
|
|
Tổng số phiếu khảo
sát:
|
|
STT
|
Nhóm công
tác xây dựng
|
Đơn giá
nhân công xây dựng bình quân nhóm (đồng/ ngày)
|
Đơn giá
nhân công xây dựng bình quân (đ/ngc)
|
Số thứ tự mẫu phiếu
khảo sát
|
CT.01
|
CT.02
|
CT.03
|
CG.01
|
CG.02
|
QT.01
|
QT.02
|
....
|
|
PL7
|
PL8
|
PL9
|
|
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]
|
[9]
|
…
|
[n]
|
GXDj= [(3)+(4)+(5)+...]/n
|
1
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Nhóm 6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Nhóm 7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Nhóm 8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Nhóm 9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Nhóm 10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Nhóm 11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ KHẢO
SÁT
|
SỞ XÂY DỰNG
|
PHỤ
LỤC SỐ 11
CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG CỦA TỈNH/TP TRỰC THUỘC
TRUNG ƯƠNG
|
STT
|
Nhóm
|
Đơn giá nhân
công xây dựng bình quân
theo khu vực (đ/ngc)
|
Khu vực I
|
Khu vực II
|
Khu vực III
|
Khu vực n
|
I
|
Công nhân xây dựng trực
tiếp
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm 1
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm 2
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm 3
|
|
|
|
|
4
|
Nhóm 4
|
|
|
|
|
5
|
Nhóm 5
|
|
|
|
|
6
|
Nhóm 6
|
|
|
|
|
7
|
Nhóm 7
|
|
|
|
|
8
|
Nhóm 8
|
|
|
|
|
9
|
Nhóm 9
|
|
|
|
|
10
|
Nhóm 10
|
|
|
|
|
11
|
Nhóm 11 (nếu có)
|
|
|
|
|
II
|
Kỹ sư
|
|
|
|
|
III
|
Tư vấn xây dựng
|
|
|
|
|
1
|
Kỹ sư cao cấp, chủ nhiệm
dự án
|
|
|
|
|
2
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
|
|
|
|
|
3
|
Kỹ sư
|
|
|
|
|
4
|
Kỹ thuật viên trình độ trung cấp,
cao đẳng, đào tạo
nghề
|
|
|
|
|
IV
|
Nghệ nhân
|
|
|
|
|
V
|
Lái xe
|
|
|
|
|
VI
|
Thuyền trưởng, thuyền
phó
|
|
|
|
|
VII
|
Thủy thủ, thợ máy
|
|
|
|
|
VIII
|
Thợ điều
khiển tàu sông
|
|
|
|
|
IX
|
Thợ điều khiển tàu
biển
|
|
|
|
|
X
|
Thợ lặn
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 12
PHIẾU ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
|
Tên công ty/Tên chuyên
gia:
|
|
STT phiếu khảo sát:
01
|
Địa điểm khảo sát
đơn giá nhân công tư vấn xây dựng:
|
|
Nhóm:
|
Kỹ thuật viên
|
Thời gian khảo sát:
|
|
STT
|
Họ và tên
tư vấn
|
Trình độ,
lĩnh vực chuyên môn
|
Lương tháng
(đ/tháng)
|
Đơn giá tư
vấn xây dựng
(đ/ngc)
|
Ghi chú
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5] = [4]/26
|
[6]
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Đơn giá
nhân công tư vấn xây dựng bình quân (đ/ngc)
|
x
|
|
Ghi chú: đơn giá nhân
công tư vấn xây dựng
bao gồm tiền lương, các khoản
phụ cấp lương, tiền thưởng,
phúc lợi tập thể và chưa trừ các khoản
đóng góp bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, các khoản
trích nộp khác thuộc trách nhiệm phải nộp của cá nhân chuyên gia tư vấn xây dựng
theo quy định của pháp luật.
ĐƠN VỊ KHẢO
SÁT
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN
|
SỞ XÂY DỰNG
|
PHỤ
LỤC SỐ 13
BẢNG TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TƯ VẤN XÂY DỰNG
|
Thời gian tiến
hành khảo sát:
|
|
Mã khu vực:
|
KV.I
|
Khu vực 1 gồm các địa
bàn:
|
|
Vùng (theo phân
vùng Chính phủ):
|
|
Tổng số phiếu khảo
sát:
|
|
STT
|
Nhóm công
tác xây dựng
|
Đơn giá
nhân công tư vấn xây dựng
|
Đơn giá
nhân công tư vấn xây dựng
bình quân (đồng/ngc)
|
Số thứ tự phiếu
khảo sát
|
STT.01
|
STT.02
|
STT.03
|
STT.04
|
STT.05
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[7]
|
[8]=[(3)+(4)+(5)+(6)+(7)]/5
|
1
|
Tư vấn trình độ trung cấp, cao đẳng, đào tạo nghề
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kỹ sư
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Kỹ sư chính, chủ nhiệm bộ môn
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Kỹ sư cao cấp, chủ
nhiệm dự án
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ KHẢO
SÁT
|
SỞ XÂY DỰNG
|
Thông tư 15/2019/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
MINISTRY
OF CONSTRUCTION
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
No.
15/2019/TT-BXD
|
Hanoi,
December 26, 2019
|
CIRCULAR PROVIDING INSTRUCTIONS ON CALCULATION OF UNIT LABOR COSTS IN
THE BUILDING AND CONSTRUCTION SECTOR Pursuant to the Government's
Decree No. 81/2017/ND-CP dated July 17, 2017, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Construction; Pursuant to the Government’s
Decree No. 68/2019/ND-CP dated August 14, 2019 on administration of investment
and construction expenses. Upon the request of the
Director of the Construction Economics Department; Minister of Construction
hereby promulgates the Circular as a manual for calculation and determination
of building-sector unit labor cost. Article
1. Scope This Circular instructs how
to calculate unit labor costs in the building and construction sector
(including construction workers and consultants) for determination and
administration of investment and construction expenses, including preliminary
total investment, total investment amount, estimated construction cost,
construction bid price, construction project cost, construction contract value,
construction price index and estimated cost of construction counseling service.
Article
2. Subjects of application .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
134.166
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có người khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập bạn có muốn đăng xuất trên thiết bị của người đầu tiên ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|