CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2020
|
DỰ THẢO
|
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH THEO KHOẢN
2 ĐIỀU 161 CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm
2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về lao
động là người giúp việc gia đình theo khoản 2 Điều 161 của Bộ luật Lao động.
Nghị định này quy định một số nội dung về hợp đồng lao động, tiền
lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi,
kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất và giải quyết tranh chấp lao động đối
với người lao động là người giúp việc gia đình theo quy định của Bộ luật Lao
động.
1. Lao động là người giúp việc gia đình theo quy
định tại khoản 1 Điều 161 của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động có thuê mướn, sử dụng
lao động là người giúp việc gia đình.
3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến
việc thực hiện các quy định tại Nghị định này.
Người lao động và người sử dụng lao độnggiao kết và thực hiện hợp đồng
lao động theo quy định tại chương III của Bộ luật Lao động, trong đó:
1. Hình thức hợp đồng lao động phải được giao kết
bằng văn bản theo quy định tại khoản 1 Điều 162 củaBộ luật Lao động.
2. Trước khi ký kết hợp đồng lao động theo quy định
tại khoản 1 Điều này thì người lao động và người sử dụng lao động có trách nhiệm
cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 16 của Bộ luật Lao động, trong đó người
sử dụng lao động phải cung cấp rõ các thông tin về số lượng thành viên trong hộ
gia đình, điều kiện ăn, ở của người lao động tại gia đình người sử dụng lao động.
3. Nội dung cụ thể của hợp đồng lao động do hai
bên thỏa thuận căn cứ theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này và quy định
tại khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động.
4. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động,
mỗi bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước ít
nhất 15 ngày, trừ các trường hợp sau thì không phải báo trước:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng
lao động vì lý do quy định tại khoản 2 Điều 35 của Bộ luật Lao động;
b) Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động vì lý do quy định tại các điểm d và e khoản 1 Điều 36 của Bộ luật
Lao động.
5. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
không đúng quy định tại Điều 37 của Bộ luật Lao động và khoản 4 Điều này thì
người lao động và người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện quy định tại
các Điều 40, 41 của Bộ luật Lao động.
6. Khi chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định
tại khoản 1, 2, 3, 4, 6, 7 Điều 34 Bộ luật Lao động và khoản 4 Điều này, người
sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả trợ cấp thôi việccho người lao động
theo quy định của pháp luật; hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản
tiền có liên quan đền quyền lợi của mỗi bên.
Người lao động và người sử dụng lao động thỏa
thuận về mức lương, thưởng và thực hiện chi trả tiền lương, tiền thưởngtheo quy
định tại Chương VI trừ quy định tại Điều 92, Điều 93 của Bộ luật Lao động,
trong đó:
1. Mức lươngthỏa thuận trong hợp đồng lao động
bao gồm cả chi phí ăn, ở của người lao động tại gia đình người sử dụng lao động
(nếu có) không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố.Người
sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận mức chi phí ăn, ở hằng tháng của
người lao động (nếu có), tối đa không quá 50% mức lương ghi trong hợp đồng lao
động.
2. Mức khấu trừ tiền lương hằng tháng quy định tại
khoản 3 Điều 102 của Bộ luật Lao động do hai bên thỏa thuận nhưng không được
quá 30% tiền lương thực trả hằng tháng.
Điều 5. Bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế
Người sử dụng lao động có trách nhiệm trả cho
người lao động một khoản tiền bằng mức đóng bảo hiểm xã hộibắt buộc, bảo hiểm y
tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cùng lúc với kỳ trả lương của người lao động.
Điều 6.Thời giờ làm việc, thời
giờ nghỉ ngơi
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với
người lao động giúp việc gia đình thực hiện theo quy định tại Chương VII Bộ luật
Lao động, trong đó người sử dụng lao động phải bảo đảm cho người lao động được
nghỉ hằng tuần quy định tại khoản 1 Điều 111 Bộ luật Lao động tính bình quân 01
tháng ít nhất 04 ngày; nghỉ ít nhất 6 giờ liên tục trong 24 giờ liên tục.
Điều 7. Kỷ luật lao động,
trách nhiệm vật chất
1. Người sử dụng lao động và người lao động xác
định cụ thể các hành vi vàhình thức xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
theo quy định tại khoản 2 Điều 118 và Điều 129 của Bộ luật Lao động và ghi
trong hợp đồng lao động;trường hợp không thỏa thuận trong hợp đồng lao động thì
người sử dụng lao động phải thể hiện bằng hình thức khác và thông báo cho người
lao động biết để thực hiện.
2.Hình thức xử lý kỷ luật lao động thực hiện theo
quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 124 của Bộ luật Lao động, trong đó người sử
dụng lao động quyết định kỷ luật sa thải ngay đối với người lao động trong các
trường hợp:
a) Người lao động vi phạm quy định tại Điều 125
của Bộ luật Lao động;
b) Người lao động có hành vi ngược đãi, xúc phạm
danh dự, nhân phẩm, dùng vũ lực đối với người sử dụng lao động hoặc thành viên
trong hộ gia đình.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
lao động
Khi xảy ra tranh chấp lao động giữa người sử dụng
lao động và người lao động thìhai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết; trường
hợp không giải quyết được thìcó thể yêu cầu hòa giải viên lao động hoặcHội đồng
trọng tài lao động, Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Nghĩa vụ, trách nhiệm
của người sử dụng lao động
1. Thực hiện các quy định tại Điều 163, Điều
165của Bộ luật Lao động.
2. Thông báo việc sử dụng lao động theo mẫu số
02 ban hành kèm theo Nghị định này với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động
làm việc trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày ký hợp đồng lao động.
3. Thông báo việc chấm dứt sử dụng lao độngtheo
mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định nàyvới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người
lao động làm việc trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
Điều 10. Nghĩa vụ, trách
nhiệm của người lao động
Thực hiện các quy định tại Điều 164 của Bộ luật
Lao động.
Điều 11. Trách nhiệm quản
lý lao động giúp việc gia đình
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội: hướng dẫn Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội và công
chức cấp xã thực hiện tuyên truyền, phổ biến quy định pháp luật về lao động
giúp việc gia đình; quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quy định về lao động giúp việc gia đình trên địa bàn.
2. Ủy ban
nhân dân cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: hướng dẫn
công chức cấp xã thực hiện tuyên truyền, phổ biến, quy định pháp luật về lao động
giúp việc gia đình; quản lý, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các
quy định về lao động giúp việc gia đình trên địa bàn.
3. Ủy ban
nhân dân cấp xã:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến quy định pháp
luật về lao động giúp việc gia đình theo hướng dẫn của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội và Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;
b) Phân công đầu mối theo dõi, quản lý, kiểm
tra, giám sátviệc thực hiện các quy định pháp luật về lao động giúp việc gia
đình trên địa bàn thuộc quyền quản lý;
c) Tiếp nhận việc sử dụng, chấm dứt sử dụng lao
động giúp việc gia đình quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 9 Nghị định này; tổng
hợp, báo cáo tình hình sử dụng lao động giúp việc gia đình trên địa bàn thuộc
quyền quản lý khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Điều 12. Hiệu lực và trách
nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2021.
2. Nghị định số 27/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động
về lao động là người giúp việc gia đình hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ
lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX(2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Mẫu số 01
(Kèm theo Nghị
định số /2020/NĐ-CP ngày tháng năm 2020 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Căn cứ vào Bộ luật Lao động năm 2019;
Căn cứ Nghị định số…..
1. BÊN A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Ông/bà:
......................................................................................................................
Đại diện cho hộ gia đình gồm: (ghi họ tên từng
người trong hộ)………………………......
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:
.............................................................................................
Địa chỉ nơi cư
trú:.........................................................................................................
Điện thoại:
..................................................................................................................
Số CMND/ Số hộ chiếu: ................... cấp
ngày tại......................................
2. BÊN B: NGƯỜI LAO ĐỘNG GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH
Ông/bà:
......................................................................................................................
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:
.............................................................................................
Địa chỉ nơi cư
trú:.........................................................................................................
Điện thoại:
..................................................................................................................
Số CMND/ Số hộ chiếu: ................... cấp
ngày tại......................................
Thông tin liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:
Ông/bà:.......................................................................................................................
Mối quan hệ với NLĐ:
..................................................................................................
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu: .............................................................................................
Địa chỉ nơi cư
trú:.........................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng lao độngvới
những điều khoản sau đây:
Điều 1. Thời hạn hợp
đồng
- Hợp đồng lao động:
có thời hạn ……tháng/ (hoặc không xác định thời hạn)
Ngày bắt đầu làm việc:
từ ngày… tháng … năm.
- Thời gian thử việc (nếu
có): từ ngày… tháng … năm đếnngày… tháng … năm.
Điều 2.Công việc và
địa điểm làm việc
Địa điểm làm việc (ghi
rõ địa chỉ nơi người lao động thực hiện công việc giúp việc gia đình):
.................
- Công việc phải làm
(ghi rõ các công việc người lao động phải thực hiện hàng ngày ví dụ như: vệ
sinh nhà cửa, nấu ăn, giặt giũ, chăm sóc trẻ em….):………………..
……………………………………………………………………………………..
Điều 3. Tiền lương,
tiền thưởng và các khoản phụ cấp, bổ sung khác
- Mức lương:
………………………đồng/tháng (hoặc tuần hoặc ngày hoặc giờ), trong đó chi phí ăn, ở của
người lao động (nếu có):………… đồng;
- Các khoản phụ cấp, bổ
sung (nếu có):……………………………………………….
- Hình thức trả lương
(tiền mặt/ chuyển khoản):
........................................................;
- Kỳ hạn trả lương: tiền
lương được trả vào ngày/ giờ……hằng tháng/tuần/ ngày;
- Khoản tiền bằng mức
đóng bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động
trả cho người lao động cùng kỳ trả lương: ………….. đồng.
- Chế độ nâng lương
(ghi rõ thời gian, điều kiện và các trường hợp được nâng lương nếu
có):……………………………………………………………………………………
- Tiền thưởng (ghi rõ
điều kiện và các trường hợp được thưởng, mức thưởng nếu có);
- Tiền tàu xe về nơi
cư trú của người lao động (ghi rõ các trường hợp được hỗ trợ tiền tàu xe về nơi
cư trú, mức hỗ trợ):……………………………………………………;
- Hỗ trợ học nghề, học
văn hóa (nếu có)……………………………………………….
Điều 4. Thời
giờ làm việc và nghỉ ngơi
- Thời giờ làm việc (đối
với người lao động không sống cùng người sử dụng lao động): từ….. giờ đến … giờ;
- Thời giờngười lao động
được nghỉ liên tục trong ngày (đối với người lao động sống tại gia đình người sử
dụng lao động): từ… …..giờ đến……..giờ;
- Ngày nghỉ hàng tuần
(ghi rõ số ngày và thời điểm nghỉ):……………..…………….;
- Ngày nghỉ hàng năm
(ghi rõ số ngày và thời điểm nghỉ):……………..…………….;
- Ngày nghỉ lễ, tết
(ghi rõ số ngày và thời điểm nghỉ):………………….…………...;
Điều 5.Điều kiện
làm việc
- Chỗ ăn, ở của người
lao động (đối với người lao động sống tại gia đình người sử dụng lao động)
………………………………….;
- Trang bị bảo hộ lao
động (nếu
có):............................................................................;
Điều 6. Quyền và
nghĩa vụ của người lao động
1. Người lao động
có quyền:
- Được thanh toán tiền
lương; tiền thưởng; các khoản phụ cấp, bổ sung khác; tiền tàu xe về nơi cư trú
theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
- Được nghỉ ngơi; hỗ
trợ học nghề, học văn hóa theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
- Được bố trí chỗ ăn, ở;
trang bị bảo hộ lao động; bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận trong hợp đồng
lao động;
2. Người lao động
có nghĩa vụ:
- Hoàn thành công việc
theo hợp đồng lao động;
- Thực hiện đúng hướng
dẫn sử dụng trang thiết bị, máy móc, đồ dùng và phòng chống cháy nổ, bảo đảm
các yêu cầu vệ sinh môi trường của hộ gia đình, khu dân cư nơi cư trú;
- Bồi thường cho người
sử dụng lao động nếu làm mất mát, hư hỏng tài sản trong gia đình người sử dụng
lao động theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa hai bên;
- Cung cấp những tài
liệu hợp pháp cho người sử dụng lao động để đăng ký tạm trú (đối với người lao
đông sống cùng người sử dụng lao động nếu thuộc đối tượng phải đăng ký tạm
trú);
Điều 6. Quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng lao động
1. Quyền của người
sử dụng lao động:
- Quản lý, điều hành
người lao động thực hiện các công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động;
- Được bồi thường thiệt
hại nếu người lao động làm mất mát, hư hỏng tài sản trong gia đình người sử dụng
lao động theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa hai bên.
2. Nghĩa vụ của người
sử dụng lao động:
- Thanh toán đầy đủ,
đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi đối với người lao động theo thỏa thuận
trong hợp đồng;
- Bố trí chỗ ăn, ở cho
người lao động (đối với người lao động sống cùng người sử dụng lao động);
- Đăng ký tạm trú cho
người lao động (đối với người lao động sống cùng người sử dụng lao động thuộc đối
tượng phải đăng ký tạm trú);
- Tạo điều kiện cho
người lao động học nghề, học văn hóa.
Điều 7. Kỷ luật lao
động
- Các trường hợp người
sử dụng lao động được áp dụng hình thức khiển trách:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
- Các trường hợp người
sử dụng lao động được áp dụng hình thức sa thải:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Điều 8. Bồi thường
thiệt hại (nếu có)
- Các trường hợp người
lao động phải bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động:
.…………………………………………………………………………………….;
- Các trường hợp người
sử dụng lao động phải bồi thường thiệt hại cho người lao động:…………………………………………………………………………………;
Điều 9. Thỏa thuận
khác (nếu có)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Điều 10. Điều khoản
thi hành
Hợp đồng này được làm
thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày ……
tháng ………… năm ………….
NGƯỜI SỬ DỤNGLAO
ĐỘNG
(BÊN A)
|
NGƯỜI LAO ĐỘNG
(BÊN B)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG(đối với người lao động dưới 18 tuổi)
- Họ tên:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:
.....................................................................................................
- Địa chỉ nơi cư
trú:................................................................................................................
- Điện thoại (nếu có):
.............................................................................................................
- Số CMND/ Số hộ chiếu: ................. cấp
ngày………..tại………………………………….
- Ký tên:
|
NGƯỜI LÀM CHỨNG (nếu có):
- Họ tên:………………………………………………………………………………...
- Số CMND/ số hộ chiếu:……………cấp ngày…………tại…………………..………
- Địa chỉ nơi cư
trú:………………..……………………………………………………
- Số điện thoại (nếu
có):…………………………………...……………………….......
- Ký tên:
|
Mẫu số 02
(Kèm theo Nghị
định số /2020/NĐ-CP ngày
tháng năm 2020 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Về việc sử dụng lao động giúp việc gia đình
Kính gửi Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn:..……………………………
Tôi tên:………………………………, Nam/ Nữ:…………Quốc tịch:………….
Số CMND/ hộ chiếu:……….., ngày cấp…………., nơi cấp……………………..
Thường trú tại:…………………………………………………………………….
Địa chỉ nơi ở hiện tại:……………………………………………………………..
Thông báo với Ủy ban nhân dân (xã/ phường/ thị
trấn)……………………… về việc sử dụng lao động giúp việc gia đình như sau:
1. Người lao động:
Họ tên:…………………………………………………………………………….
Sinh ngày:……………………………, giới
tính:.......……………………………
Số CMND/hộ chiếu:………….., ngày cấp, ……….., nơi cấp……………………
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại:..............................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật của người
lao động (nếu có):
Họ tên:……………………………………………………………
Số CMND/hộ chiếu:………….., ngày cấp, ……….., nơi cấp……………………
Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại:..............................................................................................
3. Địa điểm làm việc:……...………………………………………………………
4. Công việc chính theo hợp đồng lao động:…………………………………….
…………………………………………………………………………………….
5.Thời hạn hợp đồng lao động:……….. tháng
6.Thời điểm bắt đầu thực hiện hợp đồng: từ
ngày……….tháng……...năm……..
7. Chỗ ở của người lao động trong thời gian thực
hiện hợp đồng:……..………...
|
…………, ngày……
tháng…..năm…..
Người thông báo
(Ký, họ tên)
|
Mẫu số 03
(Kèm theo Nghị
định số /2020/NĐ-CP ngày tháng năm 2020 của
Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hợp đồng lao động giúp việc
gia đình
Kính gửi Ủy ban nhân dân xã/phường/ thị trấn:..……………………………
Tôi tên:…………………………………………………………………………….
Số CMND/ hộ chiếu:……….., ngày cấp…………., nơi cấp……………………..
Thường trú tại:…………………………………………………………………….
Địa chỉ nơi ở hiện tại:……………………………………………………………..
Thông báo với Ủy ban nhân dân xã/ phường/ thị trấn
về việc chấm dứt hợp đồng lao động giúp việc gia đình với ông/ bà[1]………….………………………
theo thông báo về việc sử dụng lao động giúp việc
gia đình ngày tháng năm
Thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động: từ
ngày…..tháng…..năm………...
Lý do chấm dứt hợp đồng[2]:………………………………………………….
|
…………, ngày……
tháng…..năm…..
Người thông báo
(Ký, họ tên)
|
[1]Ghi họ tên
người lao động; số CMND hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp.
[2]Ghi lý do chấm
dứt hợp đồng: do hết hạn hợp đồng hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng hoặc
hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng hoặc người lao động chết hoặc người sử dụng
lao động chết hoặc người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng hoặc người sử dụng
lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng.