BỘ TÀI CHÍNH
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 827/1998/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 7 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn
cứ vào Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước ngày 20 tháng 5 năm 1998.
Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê được công bố theo Lệnh số 06 LCT/HĐNN ngày
20/5/1998 của Hội đồng Nhà nước (nay là Chủ tịch nước) và Điều lệ tổ chức kế
toán Nhà nước, Điều lệ kế toán trưởng xí nghiệp quốc doanh ban hành theo Nghị định
số 25-HĐBT và Nghị định 26-HĐBT ngày 18/3/1989 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là
Chính phủ);
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và
trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ; - Căn cứ Nghị định số
178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ
Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ quy định chi tiết việc
phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định số
999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Để hướng dẫn công tác kế toán xã phù hợp với đặc điểm hoạt động Ngân sách - tài
chính của xã, phường, thị trấn và đưa công tác quản lý Ngân sách - tài chính -
kế toán xã, phường, thị trấn đi vào nề nếp.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán, Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
"Hệ thống chế độ kế toán ngân sách xã" gồm:
- Những
quy định chung về chế độ kế toán ngân sách xã
- Hệ
thống chứng từ kế toán và giải thích các mẫu chứng từ kế toán
- Hệ
thống tài khoản kế toán, giải thích nội dung, kết cấu và phương pháp ghi chép
các tài khoản kế toán.
- Hệ
thống sổ kế toán và giải thích các mẫu sổ kế toán
- Hệ
thống báo cáo kế toán, quyết toán và giải thích, hướng dẫn cách lập báo cáo kế
toán, quyết toán ngân sách.
Điều 2. Chế độ kế toán ngân sách xã áp dụng
cho tất cả các xã, phường thị trấn (gọi chung là xã) thuộc các quận, huyện, thị
xã của các tỉnh, thành phố trong cả nước.
Điều 3. Hệ thống chế độ kế toán ngân sách
xã áp dụng từ ngày 01/10/1998 và thay thế chế độ kế toán ngân sách xã theo
phương pháp ghi "đơn" ban hành theo Quyết định số 13-TC/QĐ/TDT ngày
06/10/1972, công văn số 35 TC/NSNN ngày 13/5/1990 quy định tạm thời kế toán
ngân sách xã theo phương pháp ghi "kép", Thông tư số 35 TC/NSNN ngày
21/6/1997 hướng dẫn về việc phát hành, quản lý, sử dụng chứng từ thu tiền đóng
góp của dân của Bộ Tài chính. Những xã chuẩn bị chưa kịp có thể áp dụng từ
01/01/1999.
Điều 4. Những xã thuộc vùng cao, vùng sâu,
ngân sách xã không lớn, trình độ, năng lực của cán bộ còn hạn chế, Bộ Tài chính
uỷ quyền cho Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá xem xét, quyết định và cho phép sử
dụng phương pháp "ghi sổ đơn" trong kế toán.
Điều 5. Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn
và kiểm tra việc thực hiện chế độ kế toán này ở các xã, phường, thị trấn.
Điều 6. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn phải thực hiện nghiêm chỉnh những quy định trong chế độ kế
toán này.
Điều 7. Vụ trưởng Vụ Chế độ Kế toán, Vụ
trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Tổng giám đốc Kho bạc Nhà nước Trung ương, Chánh
văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Quyết định
này.
CHẾ ĐỘ
KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ
(Ban hành theo QĐ số
827-1998/QĐ-BTC ngày 4 tháng 7 năm 1998 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính)
Phần thứ nhất:
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Kế toán ngân
sách xã là việc tổ chức hệ thống thông tin về toàn bộ hoạt động kinh tế - tài
chính của xã, gồm: Hoạt động thu, chi ngân sách (với tư cách là 1 cấp ngân sách
trong hệ thống NSNN) và các hoạt động tài chính của đơn vị sử dụng ngân quỹ (với
từ cách là đơn vị dự toán hay đơn vị thụ hưởng ngân quỹ nhà nước). Các xã, phường,
thị trấn (gọi chung là xã) phải tổ chức công tác kế toán theo chế độ kế toán
ngân sách xã.
Điều 2. Nhiệm vụ của kế
toán ngân sách xã:
1.
Tính toán, ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác mọi khoản thu, chi
Ngân sách và các quỹ của xã, các khoản thu đóng góp của dân, các tài sản, vật
tư của xã.
2. Kiểm
tra tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách xã, tình hình chấp hành các
tiêu chuẩn, định mức, tình hình quản lý, sử dụng các loại vật tư, tài sản, tiền
quỹ, tình hình sử dụng kinh phí của các bộ phận trực thuộc.
3. Lập
các báo cáo kế toán và quyết toán ngân sách xã để trình ra Hội đồng nhân dân xã
phê duyệt, phục vụ cho việc công khai tài chính trước dân và gửi phòng Tài
chính quận, huyện, thị xã (gọi chung là huyện) để tổng hợp vào Ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Kế toán sử dụng
phương pháp ghi sổ "kép" nhằm bảo đảm sự cân đối giữa thu và chi, giữa
kinh phí được cấp và tình hình sử dụng kinh phí, giữa giá trị tài sản với nguồn
kinh phí hình thành tài sản ở mọi thời điểm. Những xã nhỏ, thu chi ngân sách
không lớn, trình độ, năng lực quản lý hạn chế có thể thực hiện phương pháp kế
toán ghi sổ "đơn" theo quyết định của Giám đốc Sở Tài chính - Vật
giá.
Điều 4. Kế toán phải
dùng chữ viết là tiếng Việt và chữ số phổ thông.
- Kế
toán giá trị phải dùng đồng Ngân hàng Việt Nam làm đơn vị tính và ghi sổ. Nếu
có ngoại tệ phải quy đổi theo tỷ giá quy định trong hạch toán.
- Kế
toán hiện vật phải dùng các đơn vị đo lường chính thức của Nhà nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam. Trường hợp cần thiết có thể dùng đơn vị đo lường phụ (không
chính thức) để kiểm tra, đối chiếu hoặc phục vụ cho kế toán chi tiết.
Điều 5. Việc ghi chép
kế toán phải dùng mực tốt, không phai, số và chữ viết phải rõ ràng, liên tục,
có hệ thống. Không được viết tắt, không được ghi xen kẽ, ghi chồng đè, không được
bỏ cách dòng, nếu còn dòng thừa chưa ghi hết, phải gạch bỏ chỗ thừa. Chủ tài
khoản và kế toán trưởng tuyệt đối không được ký sẵn trên các tờ séc hoặc chứng
từ còn trắng. Cấm tẩy xoá, cấm dùng chất hoá học để sửa chữa. Khi cần sửa chữa
phải sử dụng các phương pháp sửa chữa theo quy định tại Điều 47 trong chế độ kế
toán này.
Điều 6. Niên độ kế
toán tính theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31
tháng 12.
Kỳ kế
toán theo niên độ kế toán là:
-
Tháng tính từ ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng.
- Quý
tính từ ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của quý.
Điều 7. Yêu cầu của Kế
toán:
- Phản
ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản thu, chi ngân sách, các khoản thu,
chi các quỹ của xã và tài sản nguồn vốn của xã.
- Chỉ
tiêu do kế toán cung cấp phải thống nhất với chỉ tiêu trong dự toán ngân sách về
nội dung và phương pháp tính toán.
- Số
liệu trong báo cáo kế toán, quyết toán ngân sách xã phải rõ ràng, rễ hiểu, cung
cấp đầy đủ những thông tin cần thiết cho Hội đồng nhân dân xã, phục vụ cho việc
tổng hợp quyết toán vào ngân sách Nhà nước và công khai tài chính.
Điều 8: Công việc kế
toán Ngân sách xã có các nội dung sau:
- Kế
toán quỹ Ngân sách: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động toàn bộ quỹ ngân
sách của xã bằng tiền, bằng hiện vật trên tài khoản Ngân sách xã tại Kho bạc, tại
quỹ và kho của xã.
- Kế
toán các khoản thu ngân sách: Phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu NSNN theo
luật định vào Ngân sách Nhà nước tại Kho bạc và việc hoàn trả những khoản thoái
thu ngân sách cho các đối tượng được hưởng.
- Kế
toán các khoản chi ngân sách: Phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản chi thường
xuyên, chi đầu tư xây dựng cơ bản theo dự toán Ngân sách đã được phê duyệt theo
Mục lục ngân sách vào chi ngân sách Nhà nước tại Kho bạc và việc thanh quyết
toán các khoản chi đó.
- Kế
toán tiền thuộc các quỹ của xã: phản ánh số hiện có và tình hình biến động các
khoản tiền thuộc các quỹ của xã và các hoạt động khác do xã quản lý, bao gồm tiền
mặt tại quỹ, tiền gửi Kho bạc...
- Kế
toán các quỹ của xã: Phản ánh nguồn hình thành, số hiện có và tình hình sử dụng
từng quỹ do xã quản lý.
- Kế
toán thanh toán:
+ Phản
ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của các
đối tượng.
+ Phản
ánh các khoản nợ phải trả của xã về dịch vụ đã sử dụng chưa thanh toán cho người
bán, người nhận thầu và các khoản vay tạm thời của quỹ dự trữ tài chính tỉnh.
- Kế
toán vật tư, tài sản:
+ Phản
ánh số lượng, giá trị hiện có và tình hình biến động các loại vật tư, hàng hoá
theo từng kho hoặc địa điểm bảo quản, bao gồm vật tư thuộc quỹ Ngân sách và các
quỹ khác.
+ Phản
ánh số lượng, nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của tài sản cố định
hiện có và tình hình biến động của TSCĐ.
- Kế
toán nguồn kinh phí hình thành TSCĐ: Phản ánh nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
của xã do hoàn thành việc mua sắm, xây dựng cơ bản, do nhận bàn giao, do được
Nhà nước đầu tư, do nhân dân đóng góp, quyên tặng và tình hình biến động nguồn
kinh phí đã hình thành TSCĐ của xã.
- Lập
báo cáo kế toán và báo cáo quyết toán để trình ra Hội đồng nhân dân xã phê duyệt
và gửi Phòng Tài chính huyện để tổng hợp vào thu, chi ngân sách nhà nước và
công khai tài chính trước nhân dân.
Điều 9. Kiểm kê tài sản.
Cuối
niên độ kế toán, trước khi khoá sổ kế toán năm, xã phải thực hiện kiểm kê tài sản,
vật tư, tiền quỹ, sao kê đối chiếu và xác nhận các khoản tiền còn gửi tại kho bạc,
các khoản công nợ hiện có để đảm bảo cho số liệu trên sổ kế toán khớp đúng với
thực tế.
Điều 10. Kiểm tra tài
chính - kế toán
Các xã
phải chịu sự hướng dẫn và kiểm tra tài chính - kế toán của các cơ quan chức
năng Nhà nước trực tiếp là phòng Tài chính huyện về việc chấp hành Luật ngân
sách, chính sách, chệ độ tài chính kế toán của Nhà nước và nghị quyết của Hội đồng
nhân dân xã về các lĩnh vực ngân sách, tài chính xã.
Việc
kiểm tra tài chính - kế toán phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, có hệ
thống, toàn diện mọi tình hình tài chính, ngân sách của từng kỳ kế toán và cả
niên độ kế toán.
Nội
dung kiểm tra tài chính - kế toán là kiểm tra việc ghi chép trên chứng từ kế
toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán và quyết toán thu, chi ngân sách. Kiểm tra việc
chấp hành các chế độ, thể lệ tài chính, kế toán và thực hiện các tiêu chuẩn, định
mức và kỷ luật tài chính trong quá trình chấp hành ngân sách.
Uỷ ban
nhân dân huyện (trực tiếp là Phòng Tài chính huyện) phải kiểm tra tài chính - kế
toán xã ít nhất mỗi năm một lần. Chủ tịch xã, kế toán trưởng phải chấp hành lệnh
kiểm tra tài chính - kế toán của các cơ quan chức năng Nhà nước và có trách nhiệm
cung cấp đầy đủ số liệu, tài liệu cần thiết cho công tác kiểm tra tài chính - kế
toán. Kết thúc kiểm tra phải lập biên bản kiểm tra có chữ ký của đoàn kiểm tra,
của kế toán trưởng và Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn, 1 bản gửi UBND xã để
có kế hoạch chấn chỉnh công tác tài chính kế toán xã, 1 bản gửi Chủ tịch UBND
huyện để báo cáo.
Điều 11. Bảo quản, lưu
trữ tài liệu kế toán.
Tài liệu
kế toán bao gồm các chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo kế toán, quyết toán
và các tài liệu khác liên quan đến kế toán.
Sau
khi kết thúc niên độ kế toán và đã hoàn tất toàn bộ công việc chỉnh lý quyết
toán ngân sách năm, các tài liệu kế toán phải được sắp xếp, phân loại, đóng tập,
liệt kê, gói buộc và lập danh mục để lưu giữ tại bộ phận kế toán trong vòng một
năm, sau đó mới được chuyển vào lưu trữ.
Thời hạn
lưu trữ bảo quản tài liệu kế toán theo chế độ bảo quản hồ sơ, tài liệu kế toán
Nhà nước.
Chương 2:
TỔ CHỨC BỘ MÁY
KẾ TOÁN
Điều 12. Các xã phải bố
trí người làm công tác tài chính - kế toán chuyên trách, có trình độ chuyên môn
về nghiệp vụ tài chính kế toán, được đào tạo cơ bản và theo đúng chức danh,
tiêu chuẩn quy định cho cán bộ tài chính - kế toán.
Cán bộ
tài chính - kế toán được đảm bảo quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ theo quy
định Pháp lệnh kế toán và thống kê và trong chế độ kế toán này.
Cán bộ
tài chính - kế toán không được kiêm nhiệm làm thủ kho, thủ quỹ và các công tác
phụ trách vật chất khác.
Chủ tịch
UBND, Kế toán trưởng và Trưởng ban Tài chính xã không được bố trí người thân
trong gia đình (bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) làm công tác tài
chính, kế toán, thủ kho, thủ quỹ tại văn phòng Uỷ ban và các đơn vị, bộ phận trực
thuộc xã. Tuyệt đối cấm việc những người thân trong gia đình cùng tham gia xử
lý các nghiệp vụ phát sinh ở xã trong các mối quan hệ người thực hiện, người kiểm
soát, người duyệt, trên cùng một chứng từ.
Mỗi
khi thay đổi cán bộ tài chính - kế toán phải thực hiện việc bàn giao giữa cán bộ
tài chính - kế toán cũ với cán bộ mới. Cán bộ mới chịu trách nhiệm về công việc
của mình kể từ ngày nhận bàn giao. Cán bộ cũ vẫn phải chịu trách nhiệm về công
việc của mình trong thời gian mình phụ trách.
Điều 13. Mỗi khi thành
lập một xã mới, phải cử chủ tài khoản, bổ nhiệm kế toán trưởng để làm thủ tục mở
tài khoản giao dịch tại kho bạc và ghi ngay những nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh từ khi thành lập xã mới.
Mỗi
khi giải thể, sát nhập hoặc chia tách xã, chủ tài khoản, kế toán trưởng phải
hoàn thành việc bàn giao, thanh, quyết toán để trình ra Hội đồng nhân dân xã.
Điều 14. Mọi tổ chức,
đoàn thể, cá nhân có liên quan đến công tác tài chính - kế toán xã đều phải
nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc, chế độ và thủ tục kế toán, tài chính; có
trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời những chứng từ, tài liệu cần thiết cho
công tác kế toán và chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực, hợp pháp, hợp
lệ của các chứng từ, tài liệu đó.
Chương 3:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Điều 15. Chức danh
chuyên môn của cán bộ tài chính - kế toán chuyên trách ở xã gọi là kế toán trưởng.
Kế toán trưởng có chức năng giúp Chủ tịch xã tổ chức thực hiện công tác tài
chính, kế toán, thống kê và thông tin kinh tế trong xã, thực hiện kiểm tra, kiểm
soát việc tuân thủ các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, kiểm tra việc thực
hiện các tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính và Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân xã về tài chính, ngân sách.
Điều 16. Việc bổ nhiệm,
miễn nhiệm, thuyên chuyển, thi hành kỷ luật kế toán trưởng do Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân huyện quyết định theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã và ý kiến
bằng văn bản của Trưởng phòng Tài chính huyện.
Khi
thay đổi kế toán trưởng, Chủ tịch xã phải tổ chức bàn giao công việc giữa kế
toán trưởng cũ và kế toán trưởng mới. Lập biên bản giao nhận tài sản, tài liệu
tài chính, kế toán và công việc kế toán theo quy định về thủ tục và nội dung
bàn giao.
Điều 17. Người được bổ
nhiệm giữ chức vụ kế toán trưởng phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Có
phẩm chất đạo đức liêm khiết, trung thực, có ý thức chấp hành Luật pháp và đấu
tranh bảo vệ nguyên tắc, chính sách, chế độ kinh tế, tài chính và luật pháp của
Nhà nước.
2. Có
trình độ chuyên môn về nghiệp vụ tài chính, kế toán và có văn bằng tốt nghiệp
tài chính, kế toán từ bậc Trung học trở lên. Riêng ở các xã miền núi, vùng sâu,
vùng xa phải có chứng chỉ sơ cấp tài chính - kế toán.
Tuyệt
đối không bổ nhiệm kế toán trưởng những người đã phạm kỷ luật tham ô, xâm phạm
tài sản của công và vi phạm các chính sách chế độ tài chính, kế toán của Nhà nước,
đã từng bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên
Điều 18. Kế toán trưởng
có nhiệm vụ:
1.
Giúp Chủ tịch xã trong việc lập và tổ chức thực hiện dự toán ngân sách đã được
Hội đồng nhân dân xã phê duyệt.
2. Tổ
chức công tác kế toán (mở sổ kế toán, sử dụng các tài khoản kế toán và các loại
chứng từ, báo cáo kế toán, quyết toán) phù hợp với hoạt động ngân sách, tài
chính, yêu cầu và trình độ quản lý của xã.
3. Tổ
chức ghi chép chính xác, kịp thời, đầy đủ tình hình thu, chi ngân sách; thu,
chi các quỹ của xã; các khoản thu và chi của các hoạt động sự nghiệp, các hoạt
động khác do xã tổ chức; tình hình hiện có và sự biến động về tài sản, vật tư,
tiền, quỹ của xã và các khoản đóng góp của nhân dân.
4. Lập
các báo cáo thu, chi ngân sách; thu chi các quỹ, các khoản đóng góp của dân và
quyết toán ngân sách theo quy định, gửi phòng Tài chính huyện và trình Hội đồng
nhân dân xã phê duyệt, công khai tài chính.
5. Tổ
chức kiểm tra việc thu, chi của các bộ phận trực thuộc như trạm xá, nhà trẻ,
các tổ dịch vụ kinh tế do xã tổ chức. Kiểm tra việc lập dự toán và việc thực hiện
dự toán thu, chi, việc chấp hành các định mức, tiêu chuẩn, chế độ tài chính ở
các bộ phận trực thuộc xã.
6. Tổ
chức việc bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán và việc sử dụng tài liệu kế toán
lưu trữ theo quy định.
7. Phổ
biến và hướng dẫn kịp thời các chính sách, chế độ, thể lệ tài chính, kế toán của
Nhà nước cho các bộ phận trực thuộc xã và mọi thành viên có liên quan.
8. Tổ
chức phân tích, đánh giá tình hình ngân sách xã và tình hình chấp hành chính
sách, thể lệ tài chính ở xã.
Điều 19. Kế toán trưởng
có các quyền hạn sau:
1. Có
quyền yêu cầu các bộ phận, các cá nhân có liên quan trong xã cung cấp đầy đủ, kịp
thời các chứng từ, tài liệu, số liệu liên quan đến công tác kế toán, kiểm tra kế
toán và kiểm kê tài sản của xã.
2. Có
quyền ký, duyệt các chứng từ kế toán, báo cáo kế toán, quyết toán ngân sách xã
và các hợp đồng về mua, bán tài sản, vật tư, giao thầu sửa chữa, xây dựng, Hợp
đồng giao khoán giữa xã với các đơn vị, cá nhân khác trong và ngoài xã. Mọi chứng
từ về thu tiền, chi tiền, xuất, nhập, chuyển giao tài sản ngoài chữ ký của Chủ
tài khoản phải có chữ ký của kế toán trưởng như quy định tại chế độ chứng từ kế
toán. Các chứng từ kế toán, báo cáo kế toán theo quy định của chế độ và các hợp
đồng kinh tế nếu thiếu chữ ký của kế toán trưởng đều coi là không có giá trị
pháp lý.
3. Có
quyền báo cáo với Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã và các cơ quan chức năng Nhà nước
về những hành vi vi phạm Luật ngân sách và chế độ, thể lệ, quản lý tài chính
xã.
4. Có
quyền từ chối không ký, không duyệt những chứng từ, hợp đồng kinh tế và những
tài liệu khác, nếu xét thấy không phù hợp hoặc vi phạm các chế độ, thể lệ hiện
hành.
Trong
trường hợp chủ tài khoản yêu cầu hoặc ra lệnh bằng miệng hay bằng giấy thực hiện
một việc bị pháp luật nghiêm cấm (như giả mạo, sửa chữa chứng từ, sổ kế toán
hay huỷ chứng từ, phản ánh sai lệch tính chất, nội dung của nghiệp vụ kinh tế để
tham ô tài sản của Nhà nước, của tập thể và của dân) thì kế toán trưởng có quyền
từ chối không thực hiện các lệnh đó và báo cáo với Chủ tịch Hội đồng nhân dân
xã, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Kế toán
trưởng thực hiện các nghiệp vụ kinh tế bị pháp luật nghiêm cấm theo lệnh của
người ra lệnh thì phải chịu trách nhiệm như người ra lệnh.
Điều 20. Kế toán trưởng
được bổ nhiệm chính thức thì trong thời gian giữ chức vụ kế toán trưởng được hưởng
sinh hoạt phí theo ngạch, bậc, chuyên môn đào tạo. Khi thôi không giữ chức vụ kế
toán trưởng thì không được hưởng chế độ này.
Chương 4:
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
Điều 21. Chứng từ kế toán
là những bằng chứng chứng minh bằng giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế tài chính đã
phát sinh và thực sự hoàn thành.
Theo địa
điểm lập chứng từ, chứng từ kế toán xã chia ra chứng từ lập từ bên ngoài và chứng
từ do kế toán xã lập:
+ Chứng
từ bên ngoài: Là các chứng từ xã nhận được của các cơ quan, tổ chức kinh tế, cá
nhân ở bên ngoài gửi tới như: Các hoá đơn mua vật tư, hàng hoá, dịch vụ do các
cơ sở bán hàng, cung cấp dịch vụ lập, giấy báo Nợ, báo Có Kho bạc Nhà nước chuyển
đến,...
+ Chứng
từ do xã lập: Gồm giấy nộp tiền vào ngân sách, Biên lai thu tiền, phiếu thu,
phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập vật tư và các chứng từ khác có liên quan đến
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong xã.
Điều 22. Mọi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh ở bất kỳ phòng ban, bộ phận nào trong xã đều phải lập chứng từ.
Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán đều phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lệ
chứng minh.
- Chứng
từ kế toán hợp pháp: Là chứng từ được lập theo đúng mẫu quy định. Việc ghi chép
trên chứng từ phải đúng nội dung, bản chất của nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
nghiệp vụ kinh tế này phù hợp với các qui định của pháp luật; Có đủ chữ ký của
người lập, người duyệt, người thực hiện và dấu của xã tuỳ theo qui định cụ thể
của từng chứng từ.
- Chứng
từ kế toán hợp lệ: Là những chứng từ được ghi chép đầy đủ các yếu tố, các tiêu
thức theo quy dịnh và lập đúng phương pháp, trình tự quy định cho từng chứng từ.
Chứng
từ kế toán phải lập đủ số liên và chỉ lập một lần đúng với thực tế, thời gian
và địa điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng mẫu qui định. Trường hợp chứng
từ in hỏng, in thiếu liên, viết sai thì phải huỷ bỏ bằng gạch chéo (X) vào tất
cả các liên và không được xé rời các liên ra khỏi cuống.
Điều 23. Chứng từ kế
toán phải có đầy đủ các yếu tố sau đây:
-
Ngày, tháng, năm lập chứng từ, số liệu của chứng từ
- Tên,
địa chỉ của nơi lập chứng từ;
- Tên
gọi của chứng từ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng...
- Tên,
địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ;
- Tóm
tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Các
chỉ tiêu về số lượng và giá trị (tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, số lượng,
đơn giá, thành tiền từng thứ vật tư; số tiền bằng số và bằng chữ)
- Chữ
ký của người lập và người chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của
nghiệp vụ kinh tế đã phản ánh trên chứng từ và dấu của UBND xã tuỳ theo qui định
cho từng loại chứng từ trong chế độ.
Đối với
những khoản mua sắm, chi tiêu lặt vặt nếu người bán không lập được hoá đơn, thì
người mua phải lập "Theo phiếu kê mua hàng", ghi rõ họ tên, địa chỉ
người mua, tên, số lượng hàng hoá, dịch vụ đã mua và số tiền thực tế đã trả.
Sau đó kế toán trưởng kiểm tra, xác nhận, trình chủ tài khoản ký duyệt thì phiếu
kê mua hàng mới được coi là hợp lệ.
Đối với
những chứng từ liên quan đến việc thu thuế, thu phí, lệ phí và các khoản đóng
góp của dân phải sử dụng tem, vé, biên lai thu tiền do Bộ Tài Chính thống nhất
ban hành và phát hành hoặc do các Sở Tài chính - vật giá in, phát hành (đối với
các loại chứng từ được Bộ Tài Chính uỷ quyền). Những chứng từ dùng làm căn cứ
trực tiếp để ghi sổ kế toán phải có thêm chỉ tiêu định khoản kế toán.
Điều 24. Nghiêm cấm
các hành vi sau đây:
- Thu
các khoản thuế, phí, lệ phí và tiền đóng góp của dân không có tem, vé hoặc biên
lai; không giao vé, dán tem hoặc biên lai cho dân.
- Xuất,
nhập quỹ; xuất, nhập vật tư hoặc bàn giao tài sản không có chứng từ hợp pháp, hợp
lệ.
- Giả
mạo chứng từ kế toán để tham ô tài sản, tiền quỹ của công.
- Hợp
pháp hoá chứng từ kế toán.
- Chủ
tài khoản và kế toán trưởng ký sẵn tên trên các tờ séc hoặc chứng từ còn trắng.
-
Xuyên tạc hoặc cố ý làm sai lệch nội dung, bản chất nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh.
- Sửa
chữa, tẩy xoá trên chứng từ kế toán.
- Huỷ
bỏ chứng từ khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo qui định.
- Sử dụng
các biểu mẫu chứng từ không hợp lệ.
Điều 25. Trình tự xử
lý chứng từ kế toán:
Tất cả
các chứng từ kế toán do xã lập hay do bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung ở
bộ phận kế toán xã. Bộ phận kế toán phải kiểm tra những chứng từ đó và chỉ sau
khi kiểm tra xác minh là đúng thì mới dùng để ghi sổ kế toán.
Trình
tự xử lý chứng từ kế toán gồm các bước sau:
- Lập
chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính vào chứng từ.
- Kiểm
tra, phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán và định khoán nghiệp vụ kinh tế.
Ghi sổ
kế toán.
- Lưu
trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Điều 26. Nội dung của
việc kiểm tra chứng từ kế toán:
- Kiểm
tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi trên chứng
từ kế toán.
- Kiểm
tra tính hợp lệ, hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã ghi trên chứng từ
kế toán.
- Kiểm
tra tính chính xác của số liệu ghi trên chứng từ kế toán.
- Kiểm
tra việc chấp hành quy chế quản lý, luân chuyển nội bộ, quy chế kiểm tra xét
duyệt chứng từ đối với từng loại nghiệp vụ kinh tế.
Khi kiểm
tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách chế độ, thể lệ
kinh tế, tài chính của Nhà nước thì phải từ chối việc xuất quỹ, xuất vật tư,
hàng hoá hoặc thanh toán, đồng thời báo cáo với chủ tài khoản biết để xử lý.
Đối với
những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và con số, chữ viết
không rõ ràng thì người kiểm tra hoặc người ghi sổ trả lại cho người lập, nơi lập
biết để làm lại hoặc bổ sung thêm thủ tục và điều chỉnh, sau đó mới dùng làm
căn cứ để ghi sổ kế toán.
Điều 27. Lưu trữ chứng
từ kế toán:
Chứng
từ kế toán đã sử dụng phải được sắp xếp, phân loại, bảo quản và lưu trữ theo
quy định của chế độ lưu trữ tài liệu kế toán của Nhà nước.
Mọi
trường hợp mất, thất lạc, hư hỏng chứng từ đều phải báo cáo với chủ tài khoản để
có biện pháp xử lý kịp thời. Riêng trường hợp mất các loại biên lai thu thuế,
phí, lệ phí, thu đóng góp của dân hoặc các tờ séc trắng phải báo cho cơ quan
thuế, tài chính và công an địa phương biết số hiệu và số lượng của từng tờ bị mất,
hoàn cảnh bị mất để có biện pháp xử lý, xác minh theo pháp luật; Đồng thời nhằm
sớm có biện pháp thông báo và vô hiệu hoá các mẫu biểu bị mất để tránh bị lợi dụng.
Điều 28: Quy định về sử
dụng và quản lý biểu mẫu chứng từ kế toán:
Tất cả
các xã đều phải áp dụng chế độ chứng từ kế toán quy định trong chế độ này.
Trong quá trình thực hiện, các địa phương (tỉnh, huyện) và các xã không được tự
ý sửa đổi biểu mẫu đã quy định.
Mẫu chứng
từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để mất mát, hư hỏng, mục nát
hoặc để kẻ xấu lợi dụng.
Điều 29. In và phát
hành biểu mẫu chứng từ:
Tất cả
các đơn vị khi in các mẫu biểu chứng từ kế toán ngân sách xã phải thiết kế và
in theo đúng nội dung biểu mẫu chứng từ đã quy định.
Biểu mẫu
chứng từ kế toán thuộc nội dung thu nộp Ngân sách hoặc các loại biên lai thu tiền
nhất thiết phải do Bộ Tài chính thống nhất quản lý phát hành, trừ biên lai thu
tiền và các loại vé phục vụ cho việc quản lý các khoản thu ở xã được Bộ Tài
chính uỷ quyền cho các Sở Tài chính - Vật giá các tỉnh, thành phố tổ chức in và
phát hành.
Các nhà
in không được tự động thay đổi nội dung các biểu mẫu chứng từ kế toán, không được
nhận in các mẫu biểu chứng từ kế toán trái với quy định trong chế độ này.
Điều 30. Xử lý vi phạm
về chứng từ kế toán.
Mọi
hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán, tuỳ theo tính chất và mức độ vi
phạm được xử lý theo đúng quy định của Pháp lệnh Kế toán và Thống kê, Nghị định
về xử phạt vi phạm hành chính về kế toán và các văn bản pháp quy khác của Nhà
nước.
Trường
hợp có hành vi lợi dụng mua bán, cho mượn, làm chứng từ giả để tham ô công quỹ,
trốn lậu thuế thì tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm có thể bị phạt hoặc truy
cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 31. Hệ thống biểu
mẫu chứng từ kế toán qui định áp dụng cho các xã, phường, thị trấn để quản lý,
hạch toán ngân sách và các quĩ của xã bao gồm các loại:
1. Các
chứng từ liên quan đến hoạt động Ngân sách được ban hành mới gồm 7 mẫu chứng từ.
2. Các
chứng từ liên quan đến hoạt động của đơn vị dự toán được qui định trong Chế độ
kế toán HCSN ban hành kèm theo Quyết định số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2 tháng 11 năm
1996, theo 4 chỉ tiêu:
- Chỉ
tiêu lao động tiền lương;
- Chỉ
tiêu vật tư;
- Chỉ
tiêu tiền tệ;
- Chỉ
tiêu tài sản cố định.
3. Các
chứng từ đã ban hành trong chế độ kế toán Kho bạc, Thuế, Ngân sách, Đầu tư,...
Danh mục
chứng từ kế toán áp dụng cho kế toán Ngân sách xã, như sau:
DANH MỤC CHỨNG TỪ KẾ TOÁN NGÂN
SÁCH XÃ
STT
|
Tên
chứng từ
|
Số
hiệu chứng từ
|
1
|
2
|
3
|
A
|
Các
chứng từ kế toán ban hành trong chế độ kế toán ngân sách xã
|
|
1
|
Biên
lai thu tiền
|
C27a-
H
|
2
|
Hợp
đồng giao thầu
|
C51
- X
|
3
|
Hợp
đồng giao khoán
|
C52
- X
|
4
|
Biên
bản thanh lý hợp đồng
|
C53
- X
|
5
|
Bảng
kê ghi thu ngân sách
|
C60a-
X
|
6
|
Bảng
kê ghi chi ngân sách
|
C60b-
X
|
7
|
Thông
báo các khoản thu của xã
|
C70
- X
|
B
|
Các
chứng từ kế toán ban hành trong chế độ kế toán hành chính sự nghiệp
|
|
I
|
Chỉ
tiêu lao động tiền lương
|
|
1
|
Biên
bản thanh toán tiền sinh hoạt phí, phụ cấp
|
C02b-
H
|
2
|
Giấy
đi đường
|
CO7
- H
|
II
|
Chỉ
tiêu vật tư
|
|
3
|
Phiếu
nhập kho
|
C11
- H
|
4
|
Phiếu
xuất kho
|
C12
- H
|
5
|
Giấy
báo hỏng, mất công cụ, dụng cụ
|
C13
- H
|
6
|
Biên
bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá
|
C14
- H
|
7
|
Phiếu
kê mua hàng
|
C15
- H
|
III
|
Chỉ
tiêu tiền tệ
|
|
8
|
Phiếu
thu
|
C21
- H
|
9
|
Phiếu
chi
|
C22
- H
|
10
|
Giấy
đề nghị tạm ứng
|
C23
- H
|
11
|
Giấy
thanh toán tạm ứng
|
C24
- H
|
12
|
Bản
kiểm kê quỹ tiền mặt
|
C26a-
H
|
IV
|
Chỉ
tiêu tài sản
|
|
13
|
Biên
bản giao nhận tài sản cố định
|
C31
- H
|
14
|
Biên
bản thanh lý tài sản cố định
|
C32
- H
|
15
|
Biên
bản đánh giá lại tài sản cố định
|
C33
- H
|
C
|
Các
chứng từ ban hành trong chế độ kế toán kho bạc, Thuế, Ngân sách.
|
|
1
|
Lệnh
chi
|
|
2
|
Giấy
rút tiền mặt ngân sách xã (Kèm lệnh chi số:...)
|
|
3
|
Uỷ
nhiệm thu
|
|
4
|
Uỷ
nhiệm chi
|
|
5
|
Bảng
kê nộp séc
|
|
6
|
Giấy
báo nợ
|
|
7
|
Giấy
báo có
|
|
8
|
Giấy
thoái thu
|
|
9
|
Biên
lai thu thuế, phí, lệ phí, phạt
|
|
10
|
Giấy
nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt
|
|
11
|
Giấy
nộp tiền vào NSNN bằng chuyển khoản
|
|
|
............
|
|
Ngoài
các chứng từ trên, đối với các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch
vụ thu tiền phải sử dụng Hoá đơn bán hàng do Bộ Tài chính thống nhất phát hành
mẫu số (Mẫu số 01A, 01B-BH của chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ số
1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ Tài chính).
(Mẫu
chứng từ kế toán: Qui định ở phần thứ hai - Hệ thống chứng từ kế toán).
Chương 5:
HỆ THỐNG TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN
Điều 32. Tài khoản kế
toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế. Tài khoản kế toán phản ánh
và kiểm soát thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình thu, chi ngân sách;
thu, chi các quỹ của xã; thu, chi các khoản đóng góp của dân; thu, chi các hoạt
động sự nghiệp và quá trình sử dụng kinh phí ở các đơn vị, bộ phận trực thuộc
xã.
Tài
khoản kế toán được mở cho từng đối tượng kế toán có cùng nội dung kinh tế. Toàn
bộ các tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán hình thành Hệ thống tài khoản kế
toán.
Hệ thống
tài khoản kế toán Ngân sách xã bao gồm hệ thống khung chung áp dụng cho mọi xã
(bao gồm 7 loại, 15 tài khoản cấp 1) để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài
chính và 1 số tài khoản kế toán bổ sung mang tính chất đặc thù dùng riêng cho
các xã có phát sinh các khoản thu hộ, chi hộ; thu, chi kinh phí uỷ quyền; chi
phí xây dựng cơ bản, nguồn vốn đầu tư; thu chi hoạt động kinh tế. Quy định rõ số
lượng các tài khoản cấp 2 của một số tài khoản có tính chất phổ biến. Các tài
khoản trong bảng cân đối được hạch toán theo phương pháp "Ghi sổ Kép"
để phản ánh tình hình thực hiện, chi ngân sách; thu, chi và sử dụng các khoản
đóng góp của dân; số hiện có và tình hình biến động các loại vật tư, tài sản, vốn,
quỹ, công nợ và các nguồn vốn thuộc sở hữu của xã.
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN
SÁCH XÃ
STT
|
Số
hiệu TK
|
Tên
tài khoản
|
Phạm
vi áp dụng
|
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
Loại
1 - Tiền và vật tư
|
|
1
|
111
|
|
Tiền
mặt
|
Các
xã
|
2
|
112
|
|
Tiền
gửi Kho bạc
|
nt
|
|
|
1121
|
Tiền
ngân sách tại kho bạc
|
|
|
|
1128
|
Tiền
gửi khác
|
|
3
|
152
|
|
Vật
liệu
|
nt
|
|
|
|
Loại
2 - Tài sản cố định
|
|
4
|
211
|
|
Tài
sản cố định
|
nt
|
5
|
214
|
|
Hao
mòn tài sản cố đinh
|
nt
|
|
|
|
Loại
3 - Thanh toán
|
|
6
|
311
|
|
Các
khoản phải thu
|
nt
|
|
|
3111
|
Tạm ứng
|
|
|
|
3118
|
Phải
thu khác
|
|
7
|
331
|
|
Các
khoản phải trả
|
nt
|
|
|
3311
|
Phải
trả khách hàng
|
|
|
|
3312
|
Phải
trả quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
3318
|
Phải
trả khác
|
|
8
|
336
|
|
Các
khoản thu hộ, chi hộ
|
Xã
có khoản thu hộ, chi hộ
|
|
|
3361
|
Các
khoản thu hộ
|
|
|
|
3362
|
Các
khoản chi hộ
|
|
|
|
3363
|
Thu,
chi kinh phí uỷ quyền
|
|
|
|
3368
|
Các
khoản khác
|
|
|
|
|
Loại
4 - Nguồn vốn và quỹ
|
|
9
|
431
|
|
Các
quỹ của xã
|
Xã
có thành lập các quỹ (chi tiết theo từng quỹ)
|
|
|
4311
|
Quỹ
........
|
|
|
|
4312
|
Quỹ.........
|
|
|
|
4313
|
Quỹ.........
|
|
|
|
....
|
...........
|
|
|
|
4318
|
Quỹ
khác
|
|
10
|
466
|
|
Nguồn
kinh phí hình thành TCSĐ
|
Các
xã
|
|
|
|
Loại
7 - Thu ngân sách xã
|
|
11
|
714
|
|
Thu
ngân sách xã
|
nt
|
|
|
7141
|
Thuộc
năm trước
|
|
|
|
7142
|
Thuộc
năm nay
|
|
12
|
719
|
|
Tạm
thu ngân sách xã
|
nt
|
|
|
7191
|
Thu
bằng tiền
|
|
|
|
7192
|
Thu
bằng hiện vật
|
|
|
|
7193
|
Thu
bằng ngày công lao động
|
|
|
|
|
Loại
8 - Chi ngân sách xã
|
|
13
|
814
|
|
Chi
ngân sách
|
nt
|
|
|
8141
|
Thuộc
năm trước
|
|
|
|
8142
|
Thuộc
năm nay
|
|
14
|
819
|
|
Tạm
chi ngân sách xã
|
nt
|
|
|
8191
|
Chi
đầu tư
|
|
|
|
8192
|
Chi
thường xuyên
|
|
|
|
|
Loại
9 - Chênh lệch thu, chi NS
|
|
15
|
914
|
|
Chênh
lệch thu, chi ngân sách xã.
|
nt
|
Ngoài
ra, ở những xã có hoạt động XDCB tự làm và các hoạt động kinh tế do xã quản lý
và hạch toán trên cùng một hệ thống sổ sách kế toán ngân sách xã thì ngoài các
tài khoản trên, xã có thể mở thêm TK 241 "Xây dựng cơ bản dở dang";
TK 441 "Nguồn vốn đầu tư XDCB" và TK 511 "Thu hoạt động kinh tế",
TK 631 "Chi hoạt động kinh tế".
Điều 33. Các xã chủ động
chọn lựa, lập danh mục những tài khoản kế toán cấp I, cấp II, phù hợp với đặc
điểm, nội dung các hoạt động kinh tế tài chính và yêu cầu quản lý của xã. Để phục
vụ yêu cầu quản lý kế toán ngân sách, xã có thể mở thêm các tài khoản cấp III
(loại 5 số). Việc mở thêm tài khoản cấp I phải có ý kiến chấp thuận bằng văn bản
của Bộ Tài chính.
Chương 6:
SỔ KẾ TOÁN VÀ
HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN
Điều 34. Sổ kế toán là
những quyển sổ theo mẫu nhất định có liên hệ chặt chẽ với nhau dùng để ghi chép
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng phương pháp kế toán trên cơ sở số liệu
của chứng từ gốc.
Sổ kế
toán xã chia làm 2 hệ thống:
- Hệ
thống sổ kế toán áp dụng cho những xã thực hiện phương pháp "ghi sổ
kép".
- Hệ
thống sổ kế toán áp dụng cho những xã được phép thực hiện phương pháp "Ghi
sổ đơn".
Điều 35. Hệ thống sổ kế
toán theo phương pháp "ghi sổ kép" có 2 loại: Sổ kế toán tổng hợp và
sổ kế toán chi tiết. Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ cái và sổ nhật ký kết hợp với
nhau thành một sổ kế toán tổng hợp thì gọi là sổ Nhật ký - sổ cái. Sổ kế toán
chi tiết gồm các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
a. Nhật
ký - Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp, kết hợp giữa sổ nhật ký với sổ cái dùng để
ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và hệ thống
hoá các nghiệp vụ kinh tế theo nội dung kinh tế (tài khoản kế toán).
- Số
liệu trên Nhật ký - Sổ Cái phản ánh một cách tổng hợp tình hình thu, chi ngân
sách; thu, chi các quỹ, các nguồn vốn, quỹ hiện có, tình hình biến động về tiền,
vật tư, tài sản, công nợ và các hoạt động sự nghiệp, hoạt động khác.
- Nhật
ký - Sổ cái phải có đầy đủ các yếu tố sau:
+
Ngày, tháng ghi sổ
+ Số
hiệu, ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
+ Tóm
tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Cột
định khoản: Xác đinh số hiệu tài khoản ghi Nợ, số hiệu tài khoản ghi Có của
nghiệp vụ kinh tế.
+ Tên
các tài khoản kế toán, mỗi tài khoản có 2 cột Nợ và Có. Số lượng các cột trong
Nhật ký - Sổ Cái nhiều hay ít phụ thuộc vào số lượng tài khoản quy định trong hệ
thống tài khoản kế toán.
+ Số
tiền ghi bên Nợ và số tiền ghi bên Có của từng tài khoản.
b. Sổ,
thẻ kế toán chi tiết: Là sổ dùng để phản ánh chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên Nhật ký - Sổ cái chưa
phản ánh được. Số liệu trên sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các khoản thu,
chi ngân sách theo Mục lục ngân sách và theo nội dung kinh tế và các đối tượng
kế toán khác cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu
trên sổ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý và lập
báo cáo kế toán, quyết toán thu, chi ngân sách, các quỹ của xã và hệ thống hoá
từng loại tài sản, tiền, quỹ, công nợ và các hoạt động khác do xã quản lý.
- Sổ kế
toán chi tiết có các yếu tố sau:
+ Tên
sổ
+ Tài
khoản cấp I, tài khoản cấp II
+
Ngày, tháng ghi sổ
+ Số
hiệu ngày, tháng chứng từ
+ Tóm
tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế
+ Các
chỉ tiêu khác căn cứ vào tính chất, yêu cầu quản lý và yêu cầu hạch toán chi tiết
mà từng loại sổ có các chỉ tiêu số lượng, đơn giá, thành tiền, các mục thu, mục
chi theo MLNS, số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, số dư cuối kỳ...
Điều 36. Các xã phải
căn cứ vào các chỉ tiêu quy định trong hệ thống báo cáo kế toán và quyết toán
ngân sách xã, hệ thống tài khoản kế toán và yêu cầu quản lý của mình để mở đầy
đủ sổ kế toán cần thiết theo quy định của chế độ này. Mỗi đơn vị chỉ được mở và
giữ một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất.
Điều 37. Việc mở sổ và
ghi sổ kế toán phải đảm bảo phản ánh đầy đủ, trung thực, chính xác, kịp thời,
liên tục, có hệ thống tình hình thu, chi ngân sách, thu, chi các quỹ, tình hình
quản lý, sử dụng tài sản, tiền, quỹ, tình hình công nợ, tình hình đóng góp của
nhân dân nhằm cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho việc điều hành ngân
sách của Chủ tịch xã và công khai tài chính trước dân một cách đầy đủ, rõ ràng,
chi tiết. Nghiêm cấm để ngoài sổ sách kế toán bất kỳ một khoản thu, chi, một loại
tài sản, tiền quỹ, công nợ hay khoản đóng góp nào của nhân dân.
Điều 38. Sổ kế toán phải
dùng mẫu in sẵn hoặc kẻ sẵn và đóng thành quyển.
Trước
khi dùng sổ phải hoàn thiện các thủ tục sau:
Ngoài
bìa và trang đầu sổ (góc bên trái) phải ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh, cấp ngân
sách; giữa bìa ghi tên sổ, ngày mở sổ, niên độ ngân sách và họ tên người ghi sổ,
ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác và xác nhận của Chủ tịch
xã.
Các
trang sổ phải đánh số trang và giữa 2 trang sổ phải đóng dấu giáp lai của xã.
Chủ tịch
xã, Kế toán trưởng phải ký xác nhận vào trang đầu sổ kế toán
- Trường
hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính:
Sổ kế
toán lập trên máy vi tính phải thể hiện đầy đủ các chỉ tiêu quy định cho từng mẫu
sổ. Cuối kỳ kế toán, sau khi đã hoàn tất việc khoá sổ theo quy định cho từng loại
sổ, phải tiến hành in ra giấy toàn bộ sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Sau đó phải làm đầy đủ thủ tục pháp lý như sổ kế toán ghi bằng tay.
Các sổ
kế toán sau khi làm đầy đủ các thủ tục trên mới được coi là hợp lệ, hợp pháp.
Điều 39. Hình thức kế
toán áp dụng cho các xã thực hiện phương pháp kế toán ghi sổ "kép" là
hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái.
1. Các
loại sổ kế toán của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái bao gồm các loại chủ yếu
sau:
+ Nhật
ký - Sổ cái
+ Các
sổ kế toán chi tiết
2. Trình
tự và phương pháp ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái.
a. Ghi
Nhật ký - Sổ cái:
- Ghi
chép hàng ngày:
Hàng
ngày, khi nhận được chứng từ kế toán, kế toán kiểm tra tính chất pháp lý của chứng
từ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Nhật ký - Sổ cái. Mỗi
chứng từ kế toán được ghi vào Nhật ký - Sổ cái một dòng đồng thời ở cả 2 phần
Nhật ký và Sổ cái.
Đối với
những chứng từ kế toán cùng loại phát sinh nhiều lần trong 1 ngày (như phiếu
thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập vật liệu...) có thể tiến hành phân loại
các chứng từ để lập Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại; Sau đó, căn cứ
vào số tổng cộng trên từng bảng Tổng hợp chứng từ kế toán để ghi vào Nhật ký -
Sổ cái một dòng.
- Tổng
hợp và kiểm tra đối chiếu số liệu cuối tháng.
+ Cuối
tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào
Nhật ký - Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành khoá sổ, cộng tổng
số tiền của cột số phát sinh ở phần Nhật ký, cộng tổng số phát sinh Nợ, tổng số
phát sinh Có và tính số dư cuối tháng của từng tài khoản ở phần Sổ cái.
+ Sau
đó kiểm tra đối chiếu số liệu dòng cộng phát sinh tháng trên Nhật ký - Sổ cái,
bằng cách cộng tổng số phát sinh Nợ và cộng tổng số phát sinh Có của tất cả các
tài khoản phản ánh ở phần Sổ cái đối chiếu với tổng số tiền ở cột cộng phát
sinh của phần Nhật ký. Căn cứ vào dòng số dư các tài khoản trên Nhật ký - Sổ
cái tiến hành cộng tất cả số dư Nợ các tài khoản và cộng tất cả số dư có các
tài khoản, lấy số liệu tổng cộng dư Nợ các tài khoản đối chiếu với số liệu tổng
cộng dư Có của tất cả các tài khoản. Khi kiểm tra đối chiếu các số liệu trên phải
đảm bảo nguyên tắc cân đối sau:
Tổng
số phát sinh ở phần Nhật ký
|
=
|
Tổng
số phát sinh Nợ của tất cả các tài khoản (ở phần Sổ cái)
|
=
|
Tổng
số phát sinh Có của tất cả các tài khoản (ở phần Sổ cái)
|
Tổng số
dư Nợ của các tài khoản = tổng số dư Có của các tài khoản
b. Ghi
các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Các
chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc sau khi ghi Nhật ký - Sổ cái phải ghi
vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Hàng
ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên
quan ở các cột phù hợp.
- Cuối
tháng hoặc cuối quý phải tổng hợp số liệu và khoá các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Phải cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng
đối tượng; Sau đó căn cứ vào số liệu trên sổ kế toán chi tiết lập " Bảng Tổng
hợp chi tiết" cho từng tài khoản.
- Số
liệu trên Bảng Tổng hợp chi tiết phải được kiểm tra, đối chiếu với số phát sinh
Nợ, số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ Cái và các sổ,
thẻ kế toán chi tiết khác.
Trình
tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái được thể hiện trên sơ đồ sau:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Ghi hàng
ngày
Ghi cuối
tháng
Đối chiếu,
kiểm tra
Điều 40. Khoá sổ kế
toán
Khoá sổ
kế toán là việc tiến hành cộng sổ để tính ra tổng số phát sinh bên Nợ, bên Có
và số dư cuối kỳ của từng tài khoản kế toán hoặc tổng số thu, chi, tồn quỹ; nhập,
xuất, tồn kho vật tư,...
Cuối kỳ
kế toán (cuối tháng, cuối quý) và cuối niên độ kế toán, sau khi đã phản ánh hết
tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ vào sổ kế toán, phải khoá sổ kế
toán. Riêng sổ quỹ tiền mặt phải khoá sổ vào cuối mỗi ngày. Ngoài ra phải khoá
sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê tài sản, sáp nhập, chia tách xã.
Điều 41. Trình tự khoá
sổ cuối tháng, cuối quí:
- Cuối
kỳ kế toán sau khi tất cả các chứng từ kế toán phát sinh trong kỳ đã được ghi
vào sổ kế toán, tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên chứng từ với số liệu đã
ghi sổ, giữa số liệu các sổ có liên quan với nhau để đảm bảo sự khớp đúng giữa
số liệu trên chứng từ với số liệu đã ghi sổ và giữa các sổ với nhau.
- Tiến
hành cộng số phát sinh trên Nhật ký - Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết.
- Từ
các sổ, thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết cho những tài khoản phải
ghi trên nhiều sổ hoặc nhiều trang sổ.
- Tiến
hành cộng tất cả các số phát sinh Nợ, cộng các số phát sinh Có của các tài khoản
trên Nhật ký - Sổ cái xem có bằng nhau và bằng số phát sinh ở phần Nhật ký không?
Sau đó tiến hành đối chiếu số liệu trên Sổ cái với số liệu trên sổ chi tiết hoặc
bảng tổng hợp chi tiết, giữa số liệu của kế toán với số liệu của thủ kho, thủ
quỹ. Nếu đảm bảo sự khớp đúng sẽ tiến hành khoá sổ chính thức bằng các bước
sau:
+ Kẻ một
đường ngang dưới dòng ghi nghiệp vụ cuối cùng của kỳ kế toán, cách dòng ghi sổ
nghiệp vụ cuối cùng nửa dòng. Sau đó ghi số phát sinh trong tháng đã cộng phía
dưới dòng đã kẻ.
+ Ghi
lại dòng cộng phát sinh các tháng trước (Số luỹ kế từ đầu quí đến cuối tháng
trước) kế tiếp dòng cộng phát sinh tháng.
+ Dòng
cộng phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này ghi tiếp phía dưới số liệu
cộng phát sinh luỹ kế các tháng trước.
+ Dòng
cộng phát sinh luỹ kế từ đầu năm đến cuối tháng ghi dưới dòng cộng phát sinh luỹ
kế từ đầu quý.
+ Ghi
lại dòng số dư đầu tháng (Dư Nợ ghi vào cột Nợ, dư Có ghi vào cột Có) kế tiếp
dòng phát sinh luỹ kế từ đầu năm tới cuối tháng.
+ Dòng
số dư cuối tháng tính được ghi tiếp dưới dòng trên.
+ Dòng
số dư cuối tháng tính như sau:
Số
dư Nợ cuối tháng
|
=
|
Số
dư Nợ đầu tháng
|
+
|
Số
phát sinh Nợ trong tháng
|
-
|
Số
phát sinh Có cuối tháng
|
Số
dư Có cuối tháng
|
=
|
Số
dư Có đầu tháng
|
+
|
Số
phát sinh Có trong tháng
|
-
|
Số
phát sinh Nợ cuối tháng
|
Nếu kết
quả tính ra là một số âm (đối với tài khoản thanh toán có tính chất lưỡng tính)
thì lấy kết quả tính được (bỏ dấu âm) ghi vào dòng số dư cuối tháng của bên ngược
lại.
+ Kẻ 2
đường kẻ liền nhau ngày sát dưới dòng số dư để kết thúc việc khoá sổ ( )
-
Riêng 1 số sổ chi tiết có kết cấu các cột phát sinh Nợ, phát sinh Có và số dư
(hoặc nhập, xuất, còn lại hay thu, chi, tồn quỹ...) thì số liệu cột số dư (Còn
lại hay tồn) không ghi vào dòng cộng mà ghi vào dòng "số dư cuối
tháng" dưới dòng cộng cuối tháng.
Sau
khi khoá sổ kế toán, người ghi sổ phải ký dưới 2 đường kẻ và kế toán trưởng hay
người phụ trách kiểm tra đảm bảo sự chính xác, cân đối sẽ ký xác nhận. Sau đó
chủ tài khoản kiểm tra và ký duyệt để chứng nhận số liệu khoá sổ chính xác và
đúng với số thực tế nhằm đảm bảo sự nhất trí về số liệu khoá sổ kế toán giữa kế
toán trưởng với Chủ tài khoản.
Điều 42. Chuẩn bị khoá
sổ cuối năm:
Trước
khi khóa sổ cuối năm phải xử lý các việc sau:
+ Đôn
đốc thu nộp kịp thời các khoản thu của ngân sách còn chưa thu đến cuối năm và
làm thủ tục nộp ngay các khoản đã thu ngân sách còn để tại xã vào ngân sách nhà
nước tại Kho bạc. Đồng thời giải quyết thanh toán dứt điểm các khoản liên quan
đến chi ngân sách để đảm bảo mọi khoản thu, chi ngân sách phát sinh trong năm
được tính từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12.
+ Đôn
đốc thanh toán kịp thời các khoản nợ phải thu (nợ tạm ứng, nợ cho vay tạm thời)
để hoàn lại quỹ. Đồng thời thanh toán các khoản nợ phải trả (Vay tạm thời quỹ dự
trữ tài chính tỉnh, phải trả người bán, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu
XDCB, phải trả sinh hoạt phí và phụ cấp cho cán bộ xã, bảo hiểm xã hội phải nộp
cho cơ quan bảo hiểm xã hội...).
+ Xử
lý các khoản tạm thu ngân sách còn đến cuối năm: Về nguyên tắc, các khoản tạm
thu ngân sách phải được xử lý dứt điểm trong năm để chuyển vào thu ngân sách hoặc
hoàn trả cho đối tượng tạm thu. Trường hợp cuối năm số tạm thu ngân sách bằng
hiện vật chưa làm thủ tục ghi thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc thì được chuyển
sang đầu năm sau xử lý trong thời gian chỉnh lý quyết toán.
+ Đối
với các khoản tạm giữ, căn cứ vào quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, UBND
xã phải làm thủ tục hoàn trả cho đối tượng tạm giữ hay làm thủ tục nộp vào ngân
sách nhà nước tại Kho bạc (nếu cấp thẩm quyền quyết định thu sung công quỹ).
+ Tiến
hành kiểm kê, sao kê, đối chiếu toàn bộ tài sản, vật tư, công nợ, tiền mặt, tiền
gửi và các loại nguồn vốn, quỹ của xã để xác định số thực có về tài sản, tiền
quỹ, công nợ ở thời điểm cuối ngày 31/12. Căn cứ quyết định xử lý của Hội đồng
kiểm kê, kế toán lập chứng từ điều chỉnh số liệu trên sổ kế toán theo kết quả
kiểm kê thực tế.
Điều 43. Khoá sổ, chuyển
sổ cuối năm và mở sổ đầu năm:
-
Trình tự các bước khoá sổ cuối năm thực hiện như khoá sổ cuối tháng, cuối quý.
- Thời
điểm khoá sổ cuối năm vào cuối ngày 31/12.
- Khoá
sổ cuối năm để tính ra số dư cuối năm của từng tài khoản. Riêng các tài khoản
liên quan đến thu, chi ngân sách được xử lý như sau: Tài khoản 7142 "thuộc
năm nay" được chuyển sang tài khoản 7141 "Thuộc năm trước"; Tài
khoản 8142 "thuộc năm nay" được chuyển sang tài khoản 8141 "thuộc
năm trước" để năm sau tiếp tục theo dõi, chỉnh lý cho đến khi quyết toán
ngân sách năm được phê duyệt.
- Sau
khi khoá sổ cuối năm, kế toán xã phải thực hiện việc chuyển sổ cuối năm và mở sổ
đầu năm:
- Đầu
năm mở sổ kế toán năm mới để tiếp nhận số dư từ sổ năm cũ chuyển sang và ghi
ngay các nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh thuộc niên độ ngân sách năm mới từ
ngày 01/01.
Điều 44. Chỉnh lý quyết
toán năm:
- Thời
gian chỉnh lý quyết toán ngân sách là thời gian quy định cho ngân sách xã để xử
lý các việc sau:
+ Hạch
toán tiếp các nghiệp vụ kinh tế về thu, chi ngân sách xã và các nghiệp vụ nợ phải
thu, nợ phải trả liên quan đến ngân sách đã phát sinh từ ngày 31/12 trở về trước,
nhưng do chứng từ chưa về tới xã hoặc chưa kịp làm thủ tục phản ánh vào ngân
sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước cuối ngày 31/12, được cấp có thẩm quyền cho
phép hạch toán tiếp vào thu, chi ngân sách năm trước.
+ Tiến
hành điều chỉnh những sai sót trong quá trình hạch toán (nếu có phát hiện ra
sai sót).
- Thời
gian chỉnh lý quyết toán quy định đến hết ngày 31/01 năm sau.
- Việc
hạch toán chỉnh lý quyết toán ngân sách thuộc năm cũ được thực hiện trên sổ kế
toán năm mới để xử lý các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến các khoản thu, chi
ngân sách thuộc năm trước nhằm xác định chính xác số thực thu, thực chi và số kết
dư ngân sách năm cũ để chuyển thành số thu ngân sách năm mới.
- Xác
định kết dư ngân sách: Sau khi hoàn tất việc chỉnh lý quyết toán, tiến hành kết
chuyển tổng số thực thu ngân sách từ bên Nợ tài khoản 714 "Thu ngân sách
xã" (7141 "Thuộc năm trước") sang bên Có tài khoản 914
"Chênh lệch thu, chi ngân sách xã" và tổng số thực chi ngân sách từ
bên Có Tài khoản 814 "Chi ngân sách xã" (8141 "Thuộc năm trước")
sang bên Nợ tài khoản 914 - "Chênh lệch thu, chi ngân sách xã" để xác
định chênh lệch thu, chi ngân sách. Số chênh lệch thu ngân sách lớn hơn chi
ngân sách sau khi loại trừ các khoản tạm ứng từ quỹ ngân sách chưa thanh toán
là số kết dư ngân sách. Số kết dư ngân sách được chuyển ngay sang thu ngân sách
năm nay bằng bút toán:
Nợ TK
914 - Chênh lệch thu, chi ngân sách xã
Có TK
714 - Thu ngân sách xã (7142 - Thuộc năm nay)
Điều 45. Các sổ kế
toán xã áp dụng cho các đơn vị xã, phường, thị trấn thực hiện phương pháp ghi sổ
"Kép" như sau:
DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ
(Theo phương pháp ghi sổ kép)
STT
|
Tên
sổ
|
Mẫu
sổ
|
1
|
Nhật
ký - Sổ cái
|
S01
- X
|
2
|
Sổ
quỹ tiền mặt
|
S02a
- X
|
3
|
Sổ
nhật ký thu, chi quỹ tiền mặt
|
S02b
- X
|
4
|
Sổ
tiền gửi Kho bạc
|
S03
- X
|
5
|
Sổ
kho
|
S04
- X
|
6
|
Sổ
chi tiết vật liệu
|
S05
- X
|
7
|
Sổ
tài sản cố định
|
S06
- X
|
8
|
Sổ
theo dõi nhận và sử dụng biên lai
|
S07
- X
|
9
|
Sổ
theo dõi các quỹ xã
|
S08
- X
|
10
|
Sổ
theo dõi các khoản thu của dân
|
S09
- X
|
11
|
Sổ
phải thu
|
S10
- X
|
12
|
Sổ
phải trả
|
S11
- X
|
13
|
Sổ
thu Ngân sách bằng tiền
|
S12a
- X
|
14
|
Sổ
thu Ngân sách bằng hiện vật, ngày công
|
S12b
- X
|
15
|
Sổ
chi Ngân sách xã
|
S13
- X
|
16
|
Sổ
theo dõi các khoản thu hộ, chi hộ
|
S14
- X
|
(Mẫu sổ
quy định ở phần thứ tư: Hệ thống sổ kế toán)
Điều 46. Các xã được
phép thực hiện phương pháp ghi sổ "Đơn" theo quy định của Điều 3 sử dụng
các mẫu sổ sau:
DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ
(theo phương pháp ghi sổ đơn)
STT
|
Tên
sổ
|
Mẫu
sổ
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Sổ
quỹ tiền mặt
|
S02a
- X
|
2
|
Sổ
Nhật ký thu, chi quỹ tiền mặt
|
S02b
- X
|
3
|
Sổ
tiền gửi Kho bạc
|
S03
- X
|
4
|
Sổ
kho
|
S04
- X
|
5
|
Sổ
chi tiết vật liệu
|
S05
- X
|
6
|
Sổ
tài sản cố định
|
S06
- X
|
7
|
Sổ
theo dõi nhận và sử dụng biên lai
|
S07
- X
|
8
|
Sổ
theo dõi các quỹ xã
|
S08
- X
|
9
|
Sổ
theo dõi các khoản thu của dân (KT xã)
|
S09
- X
|
10
|
Sổ
phải thu
|
S10
- X
|
11
|
Sổ
phải trả
|
S11
- X
|
12
|
Sổ
thu Ngân sách bằng tiền
|
S12a
- X
|
13
|
Sổ
thu Ngân sách bằng hiện vật, ngày công
|
S12b
- X
|
14
|
Sổ
chi ngân sách xã
|
S13
- X
|
15
|
Sổ
theo dõi các khoản thu hộ, chi hộ
|
S14
- X
|
(Mẫu sổ
và cách ghi sổ đơn quy định ở phần thứ tư: Hệ thống sổ kế toán).
Ngoài
các mẫu sổ quy định tại Điều 45 và Điều 46 cho các xã thực hiện phương pháp ghi
"Kép" và những xã thực hiện phương pháp ghi sổ "Đơn", tuỳ
theo yêu cầu quản lý của từng xã và phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính công
khai, các xã có thể mở thêm sổ theo dõi các khoản thu sự nghiệp, sổ theo dõi
các khoản chi sự nghiệp áp dụng cho các đơn vị bộ phận sự nghiệp trong xã; Sổ
theo dõi tài sản, dụng cụ tại nơi sử dụng, sổ chi đầu tư XDCB, sổ theo dõi nguồn
đầu tư, sổ chi hoạt động kinh tế, sổ thu hoạt động kinh tế...
Điều 47. Sửa chữa những
sai sót kế toán áp dụng 1 trong 3 phương pháp sau:
-
Phương pháp cải chính (còn gọi là phương pháp xoá bỏ); - Phương pháp ghi số âm
(còn gọi là phương pháp ghi đỏ);
-
Phương pháp ghi bổ sung.
1. Khi
dùng phương pháp cải chính để đính chính những chỗ sai trên các sổ kế toán thì
gạch một đường bằng mực đỏ xoá bỏ chỗ ghi sai để có thể còn nhìn rõ nội dung của
những chỗ ghi sai đã xoá bỏ. Trên chỗ bị xoá bỏ ghi những con số hoặc những chữ
số đúng bằng mực thường. Nếu sai sót chỉ là một chữ số thì cũng phải xoá bỏ
toàn bộ con số sai, viết lại con số đúng. Cần phải chứng thực chỗ đính chính bằng
chữ ký của Kế toán trưởng.
Phương
pháp này áp dụng cho các trường hợp sau:
- Sai
sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản.
- Sai
sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.
2. Khi
dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì trước hết cần viết lại bằng
mực đỏ bút toán sai để huỷ bỏ bút toán này, sau đó dùng mực thường viết bút
toán đúng thay thế.
Phương
pháp này áp dụng cho các trường hợp sau:
- Sai
về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà
không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính;
- Khi
đã lập và gửi báo cáo kế toán đi rồi mới phát hiện ra sai sót;
- Sai
sót mà trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi
sai lớn hơn con số ghi đúng.
Khi
dùng phương pháp ghi số âm để đính chính số sai thì phải lập một "Chứng từ
ghi sổ đính chính" do Kế toán trưởng ký xác nhận.
3.
Phương pháp ghi bổ sung được áp dụng cho trường hợp bút toán ghi đúng về quan hệ
đối ứng giữa các tài khoản nhưng số tiền ghi lại ít hơn số tiền thực tế phát
sinh trong các nghiệp vụ kinh tế, tài chính hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền
ghi trên chứng từ. Trường hợp sửa chữa theo phương pháp này cũng phải lập
"Chứng từ ghi sổ đính chính" do Kế toán trưởng ký xác nhận.
Kế
toán ghi bổ sung số tiền chênh lệch cho đủ với số đúng.
Điều 48. Trường hợp
ghi sổ kế toán bằng máy vi tính thì tuỳ từng trường hợp có thể sửa chữa sai sót
theo một trong ba phương pháp nêu trên, song phải tuân thủ các quy định sau:
+ Nếu
sai sót được phát hiện khi chưa in sổ thì được phép sửa chữa trực tiếp trên
máy;
+ Nếu
sai sót được phát hiện sau khi đã in sổ thì trên sổ đã in được sửa chữa theo
quy định của một trong 3 phương pháp nêu trên, đồng thời phải sửa chữa chỗ sai
trên máy và in lại tờ sổ mới. Phải lưu tờ sổ mới cùng với tờ sổ có sai sót để đảm
bảo thuận tiện cho việc kiểm tra, kiểm soát.
Điều 49. Khi báo cáo
quyết toán năm được duyệt y hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát kết
thúc và đã có ý kiến kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sửa lại số liệu
trên báo cáo kế toán liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì đơn vị phải sửa
lại sổ kế toán của những tài khoản liên quan. Tuỳ từng trường hợp cụ thể việc sửa
chữa số liệu có thể được thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm báo cáo hoặc
sổ kế toán năm nay (Thời điểm phát sinh nghiệp vụ); Trong trường hợp điều chỉnh
trên sổ kế toán năm nay, thì đồng thời phải ghi chú vào các trang cuối (Dòng cuối)
của sổ kế toán năm trước để tiện đối chiếu, kiểm tra.
Chương 7:
BÁO CÁO KẾ TOÁN
VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH XÃ
Điều 50. Hệ thống báo
cáo kế toán và quyết toán thu, chi ngân sách và thu, chi các quỹ của xã nhằm mục
đích sau:
1. Tổng
hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình thu, chi ngân sách, cơ
cấu thu, chi ngân sách; tình hình vật tư, tài sản, tiền, các khoản nợ; các quỹ
do xã quản lý và quá trình hoạt động, kết quả các hoạt động sự nghiệp và các hoạt
động khác do xã quản lý.
2.
Cung cấp các thông tin tài chính cần thiết cho việc tổng hợp thu, chi ngân sách
vào Ngân sách nhà nước và đáp ứng việc kiểm tra, kiểm soát, tổng hợp, phân
tích, đánh giá hoạt động tài chính của xã, giúp cho chính quyền xã có cơ sở
khai thác thêm nguồn thu, điều chỉnh cơ cấu chi một cách hợp lý, từ đó xây dựng
kế hoạch ngân sách - tài chính xã phục vụ cho việc xây dựng phát triển cơ sở hạ
tầng và phát triển kinh tế xã hội một cách đúng đắn, hợp lý. Đồng thời số liệu
báo cáo kế toán và quyết toán còn phục vụ cho việc công khai tài chính trước Hội
đồng nhân dân xã và trước dân.
3.
Thông qua báo cáo định kỳ cho phép đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân
sách xã theo từng kỳ và so sánh tiến độ thực hiện ngân sách kỳ này so với các kỳ
trước và năm trước về tổng số và từng chỉ tiêu, từng hình thức thu hoặc chi.
4. Báo
cáo định kỳ là tài liệu quan trọng để xây dựng kế hoạch ngân sách, căn cứ vào số
thực hiện được của kỳ báo cáo tiến hành xây dựng và điều chỉnh ngân sách trong
năm tới, đồng thời phải xem xét một cách toàn diện trên cơ sở tính toán một
cách đầy đủ và khoa học đối với các nhân tố ảnh hưởng khác.
Điều 51. Hệ thống báo
cáo kế toán và quyết toán ngân sách xã bao gồm 2 phần:
Phần I
- TRÌNH LÊN HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN XÃ PHÊ DUYỆT VÀ GỬI CƠ QUAN TÀI CHÍNH CẤP TRÊN ĐỂ
TỔNG HỢP VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, GỒM:
1. Bảng
cân đối tài khoản (B01-X)
2. Báo
cáo tổng hợp thu, chi ngân sách xã (B02-X)
3. Báo
cáo quyết toán thu, chi ngân sách xã (B03-X)
Phần
II - BÁO CÁO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN XÃ DÙNG ĐỂ CÔNG KHAI TRƯỚC DÂN, GỒM:
1. Báo
cáo quyết toán thu, chi ngân sách xã ( B03-X)
2. Báo
cáo thu và sử dụng các quỹ của xã ( B04-X)
3. Báo
cáo thu các khoản đóng góp của dân (B05-X)
4.
Thuyết minh tình hình tài chính, ngân sách xã (B06-X)
- Các
xã phải thực hiện báo cáo tài chính công khai trước dân theo danh mục báo cáo
nêu trên. Các báo cáo sau khi lập xong trình UBND xã để trình Hội đồng nhân dân
phê duyệt, sau đó được gửi tới các thôn, xóm hoặc niêm yết công khai ở những
nơi thuận tiện nhất để toàn thể nhân dân trong xã biết được thực trạng tình
hình ngân sách, tài chính của xã và tham gia quản lý, giám sát công tác ngân
sách, tài chính của xã.
Ngoài
ra, tuỳ theo yêu cầu công khai tài chính của xã và các mối quan hệ với các cơ
quan quản lý Nhà nước, xã có thể lập thêm các báo cáo hoặc chi tiết thêm để
minh hoạ cho các báo cáo trên như:
- Báo
cáo chi tiết một số khoản thu ngân sách xã (B07-X)
- Báo
cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp giáo dục (B08-X)
- Báo
cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp y tế (B09-X)
- Báo
cáo công trình XDCB hoàn thành (B10-X)
Những
chỉ tiêu trong các báo cáo tài chính (B07-X, B08-X, B09-X, B10-X) mang tính hướng
dẫn, các xã có thể bổ sung thêm hoặc bớt một số chỉ tiêu nhằm mục đích phục vụ
việc công khai tài chính 1 cách rõ ràng, đầy đủ, chi tiết tất cả các hoạt động
về ngân sách, kinh tế tài chính của xã, nhưng phải đảm bảo đơn giản, dễ hiểu và
phù hợp với thực tế của địa phương.
Số lượng
báo cáo nội dung và phương pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu
trong từng báo cáo quy định trong chế độ này được áp dụng thống nhất ở tất cả
các xã, phường, thị trấn trong cả nước.
Điều 52. Trách nhiệm lập
và gửi báo cáo kế toán và quyết toán.
- Hết
kỳ kế toán (tháng, quý, năm) kế toán xã phải khoá sổ kế toán để lập báo cáo kế
toán. Mọi số liệu trên báo cáo kế toán phải được tính toán, tổng hợp từ số liệu
trên sổ kế toán. Nghiêm cấm việc lập báo cáo kế toán trước khi khoá sổ kế toán.
Báo cáo phải gửi theo đúng thời gian quy định tại chế độ này.
- Hết
tháng phải lập báo cáo thu, chi ngân sách tháng để gửi phòng Tài chính huyện tổng
hợp vào ngân sách Nhà nước. Báo cáo thu, chi ngân sách tháng, cuối quý là báo
cáo thu, chi ngân sách quý.
- Bộ
phận kế toán tài chính xã có trách nhiệm lập báo cáo định kỳ. Báo cáo phải lập
đầy đủ, chính xác, trung thực, theo nội dung và đúng thời gian quy định.
- Thẩm
quyền phê duyệt báo cáo:
+ Báo
cáo tháng do Chủ tịch UBND xã xét duyệt.
+ Báo
cáo năm trình UBND xã để trình HĐND phê duyệt.
- Báo
cáo năm được lập thành 4 bản trình HĐND phê duyệt và gửi tới:
+ 1 bản
gửi HĐND xã + 1 bản gửi UBND xã
+ 1 bản
gửi phòng tài chính quận, huyện.
+ 1 bản
lưu tại nơi lập.
Điều 53. Thời hạn nộp
và nơi nhận báo cáo:
- Bộ
phận kế toán tài chính xã lập báo cáo kế toán thu, chi ngân sách tháng gửi UBND
xã và phòng tài chính huyện chậm nhất là ngày 05 tháng sau.
- Báo
cáo quý gửi chậm nhất là ngày 15 sau khi kết thúc quý.
- Báo
cáo năm gửi chậm nhất là ngày 15 tháng 2 năm sau:
Thời
gian lập và nơi nhận báo cáo tài chính xã quy định như sau:
DANH MỤC BÁO CÁO KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN
STT
|
Tên
biểu
|
Ký
hiệu
|
Thời
gian lập báo cáo
|
Nơi
nhận báo cáo
|
|
|
|
|
TC
huyện
|
UBND
xã
|
HĐND
xã
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Bảng
cân đối tài khoản
|
B01
- X
|
Tháng
|
x
|
x
|
|
2
|
Báo
cáo tổng hợp thu, chi ngân sách xã
|
B02
- X
|
Tháng
|
x
|
x
|
|
3
|
Báo
cáo quyết toán thu, chi ngân sách xã
|
B03
- X
|
Năm
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Báo cáo thu và sử dụng các quỹ của xã
|
B04
- X
|
Năm
|
|
x
|
x
|
5
|
Báo
cáo thu các khoản đóng góp của dân
|
B05
- X
|
Năm
|
|
x
|
x
|
6
|
Thuyết
minh tình hình tài chính, ngân sách xã
|
B06 - X
|
Năm
|
|
x
|
x
|
Chương 8:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 54.
- Chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định trong
chế độ kế toán này.
- Giám
đốc các Sở Tài chính - Vật giá chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo triển khai
và kiểm tra quá trình thực hiện chế độ kế toán tại các xã thuộc phạm vi tỉnh,
thành phố của mình.
Phần thứ hai:
HỆ THỐNG CHỨNG
TỪ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ
Mẫu số C 27a-X
(Ban hành theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC ngày
04/7/1998 của Bộ Tài chính)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ:
SỞ TÀI CHÍNH - VẬT GIÁ
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BIÊN LAI THU TIỀN
(Ngoài các khoản thu sử dụng biên lai ngành Thuế)
Ngày...
tháng... năm...
Quyển
số:
Số:
Họ tên
người nộp tiền:....................
Địa chỉ:............................................
STT
|
Tên
khoản thu
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
Tổng số
tiền thu (viết bằng chữ):.............................
Người
nộp tiền
Người thu
(Ký, họ tên)
Đã thu đủ số tiền là:...........
(Ký, họ tên)
Huyện:
Mẫu số C 51-X
UBND
xã:
Ban hành theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC
Ngày
04/7/1998 của Bộ Tài chính
HỢP ĐỒNG GIAO THẦU
Ngày...
tháng... năm 199...
Số:.......
Căn cứ
Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ
Nghị định 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (này là Chính phủ) quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.
Căn cứ
kết quả mở thầu ngày.......................
Hôm
nay ngày tháng... năm...., tại................
Bên A
(bên giao thầu):
Ông
(bà)............................ Đại diện cho UBND
Ông
(bà)............................ Kế toán trưởng xã
Bên B
(bên nhận thầu):
Ông (bà)............................
Chức vụ:...........
Ông
(bà)............................ Chức vụ:...........
Cùng
thoả thuận thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
Điều
1. Bên B nhận làm hợp đồng với bên A, gồm
những công việc và các yêu cầu kỹ thuật như sau:
.........................................................
Điều
2.
- Giá
trị của Hợp đồng:.............. đồng (Viết bằng chữ)......
-
Phương thức thanh toán:...................................................
- Thời
hạn thanh toán quy định như sau
+ Đợt
1:
Ngày.... tháng.... năm....
Số tiền:....... đồng (Viết bằng chữ)............
+ Đợt
2:
Ngày.... tháng.... năm....
Số tiền:....... đồng (Viết bằng chữ)............
Điều
3. Thời hạn thực hiện hợp đồng:
- Ngày
bắt đầu:............ Ngày kết thúc:................................
Điều
4. Trách nhiệm và quyền lợi của hai bên:
1. Bên
A:
.................................
2. Bên
B:
.................................
Điều
5. Các cam kết chung:
Hai
bên cam kết thực hiện đầy đủ các quy định đã ghi trong hợp đồng. Trong quá
trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc 2 bên tự trao đổi thống nhất giải
quyết, nếu bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo chế độ Hợp đồng kinh tế đã quy định.
Điều
6. Hợp đồng được lập thành 4 bản có giá trị
như nhau, mỗi bên giữ 2 bản.
Đại
diện bên nhận thầu
Đại diện bên giao thầu
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng Chủ
tịch UBND xã
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Huyện:
Mẫu số C 52-X
UBND
xã:
Ban hành theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC
ngày
04/7/1998 của Bộ Tài chính
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Ngày...
tháng... năm 199...
Số:.......
Căn cứ
Pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ
Nghị định 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) quy
định chi tiết thi hành Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.
Căn cứ
quy định của UBND xã về:................... Căn cứ kết quả chọn khoán ngày...
tháng... năm.... Hôm nay ngày... tháng... năm...., Tại.............
Bên A
(bên giao khoán):
Ông
(bà).......... Chức vụ:......... Đại diện cho UBND xã.... ........
Ông
(bà).......... Chức vụ:......... Kế toán trưởng xã.....................
Có TK
số:........................... Tại:.................................................
Bên B
(bên nhận khoán):
Ông
(bà).......... Chức vụ:........... Đại diện cho.....................
Ông
(bà).......... Chức vụ:........... Kế toán trưởng:................
Có TK
số:............................. Tại:........................................
Cùng
thoả thuận thống nhất ký kết hợp đồng giao khoán với các điều khoản sau:
Điều
1.
- Bên
A cho bên B nhận khoán.... trong thời gian...............
- Bên
B nhận khoán cho bên A, gồm các công việc với nội dung quy định như sau:
.................................................................
Điều
2.
- Giá
trị của Hợp đồng bên....... phải thanh toán cho bên........ là...đồng (Viết bằng
chữ)...................................... - Phương thức thanh toán:........................................
- Thời
hạn thanh toán quy định như sau:..........................
Điều
3. Thời hạn thực hiện hợp đồng:
- Ngày
bắt đầu:............ Ngày kết thúc:.............................
Điều
4. Trách nhiệm và quyền hạn mỗi bên
1. Bên
A, bên giao khoán:................................................
2. Bên
B, bên nhận khoán:................................................
Điều
5. Các cam kết chung:
Hai
bên cam kết thực hiện đầy đủ các quy định đã ghi trong hợp đồng. Trong quá
trình thực hiện hợp đồng nếu có gì vướng mắc 2 bên tự trao đổi thống nhất giải
quyết, nếu bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo chế độ Hợp đồng kinh tế đã quy định.
Điều
6: Hợp đồng giao khoán được lập thành 4 bản,
có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 2 bản.
Đại
diện bên nhận khoán
Đại diện UBND xã
(Ký, họ tên)
Kế
toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Huyện:
Mẫu số C 53-X
UBND
xã:
Ban hành theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC
ngày 04/7/1998 của Bộ Tài chính
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Ngày...
tháng... năm 199...
Số:.............
Căn cứ
Quyết định số:........... Ngày...... tháng... năm 199... về việc thành lập Ban
thanh lý Hợp đồng giao thầu (giao khoán) số... ngày.../.../ giữa:
Một
bên là:.................. Và một bên là:...............
1.
Ban thanh lý hợp đồng gồm:
Bên A
(bên giao thầu, giao khoán)
Ông
(bà):..... Chức vụ:... Đại diện cho UBND xã.... Bên giao thầu (Giao khoán)
Ông
(bà):..... Chức vụ:... Kế toán xã.............. Bên giao thầu (Giao khoán)
Bên
B (bên nhận thầu, nhận khoán)
Ông
(bà):...Chức vụ:...Đại diện cho....Bên nhận thầu (Nhận khoán)
Ông
(bà):...Chức vụ:...Đại diện cho....Bên nhận thầu (Nhận khoán)
2.
Nội dung thanh lý:
Nội
dung công việc (Ghi trong hợp đồng) đã được thực hiện:
Giá trị
hợp đồng đã thực hiện:
Bên.....
Đã thanh toán cho bên.... số tiền là:... (Viết bằng chữ)
Số tiền
bị phạt do bên... vi phạm hợp đồng:...... (Viết bằng chữ)
Số tiền
bên... còn phải thanh toán cho bên...là...(Viết bằng chữ)
3.
Kết luận của Ban thanh lý hợp đồng:
Ngày...
tháng... năm 199...
Bên
nhận thầu, nhận khoán
Đại diện UBND xã
Kế
toán trưởng
Phụ trách bộ phận
Kế
toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ tên)
nhận thầu (nhận khoán)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
dấu)
(Ký, họ tên)
Huyện:.....
Mẫu số: C60a-X
UBND
xã:...
Ban hành theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC
ngày
04/7/1998 của Bộ Tài chính
BẢNG KÊ GHI THU NGÂN SÁCH XÃ
Chứng
từ
|
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Mục
|
Tiểu
mục
|
Nội
dung thu
|
Số
tiền
|
Số
hiệu
|
Ngày,
tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
(Kèm
theo... chứng từ gốc)
- Số
tiền đề nghị ghi thu ngân sách là:........................
- Số
tiền viết bằng chữ:.......................................
Huyện:.....
Mẫu số: C60b-X
UBND
xã:...
Ban hành theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC
ngày 04/7/1998 của Bộ Tài chính
BẢNG KÊ GHI CHI NGÂN SÁCH XÃ
Chứng
từ
|
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Mục
|
Tiểu
mục
|
Nội
dung thu
|
Số
tiền
|
Số
hiệu
|
Ngày,
tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
(Kèm
theo... chứng từ gốc)
- Số
tiền đề nghị ghi chi ngân sách là:........................
- Số
tiền viết bằng chữ:.......................................
Ngân sách xã
Kho bạc Nhà nước
Ngày... tháng... năm...
Ngày... tháng... năm...
Kế
toán trưởng Chủ tịch UBND xã
Kế toán Kiểm soát
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
UBND
xã:...
Mẫu số: C
70-X
Ban
hành theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC
ngày
04/7/1997 của Bộ Tài chính
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÔNG BÁO CÁC KHOẢN THU CỦA
XÃ
Số:....
Kính gửi:
Ông (bà):..............................
Địa chỉ:.................................................
Căn cứ
vào:..............................................................
Ngày..../..../199...
của:.............................................
Uỷ ban
nhân dân xã xin thông báo cho ông (bà):............
về các
khoản thu của xã năm 199... như sau:
STT
|
Tên
các khoản thu
|
Tiêu
thức thu
|
Mức
thu một tiêu thức
|
Số
lượng tiêu thức tính thu
|
Số
phải thu
|
|
|
|
|
|
Tiền
mặt
|
Hiện
vật, ngày công
|
|
|
|
|
|
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Quy
tiền
|
Cộng
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
I.
Các khoản còn nợ của năm trước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II-
Các khoản thu năm nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng số tiền (I+II)
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
-
|
|
Tổng số
tiền thu là (Viết bằng chữ):.............................
Đề nghị
ông (bà):.... nộp các khoản trên cho UBND xã vào ngày....
UBND
xã uỷ nhiệm cho ông (bà)... là... đến thu trực tiếp tại các hộ
Sau
khi nhận được thông báo này, có khoản nào chưa đúng, Ông (bà) phản ánh ngay cho
UBND xã để điều chỉnh kịp thời.
Ghi
chú: Các hộ lưu giữ thông báo
Ngày... tháng... năm...
này để
đối chiếu với các khoản đã nộp
Chủ tịch UBND xã
(Ký
tên, đóng dấu)
Huyện:.....
Mẫu
số: C 07-H
UBND
xã:...
Ban hành theo QĐ số 999/TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1997 của Bộ Tài chính
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Số:.....
Cấp
cho:................ Chức vụ:................................
Được cử
đi công tác tại:.........................................
Theo
công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số.... ngày..... tháng....năm 199...
Từ
ngày... tháng... năm 199... đến ngày... tháng... năm 199...
Ngày....
tháng... năm 199...
Chủ tịch UBND xã
(Ký tên, đóng dấu)
Tiền ứng
trước
Sinh
hoạt phí.......... đ
Công tác phí...... đ
Cộng......... đ
Nơi
đi và nơi đến
|
Ngày
giờ
|
Phương
tiện sử dụng
|
Độ
dài chặng đường
|
Thời
gian lưu trú
|
Lý
do lưu trú
|
Chứng
nhận của cơ quan (ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
Trên
đường đi
|
Ở
nơi đến
|
|
|
A
|
1
|
B
|
2
|
3
|
4
|
C
|
D
|
Nơi
đi...
Nơi
đến...
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi
đi...
Nơi
đến...
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vé
người......... Vé X..... đ = - Vé cước
xe đạp... Vé X..... đ =
- Phụ
phí lấy vé bằng
Điện
thoại......... Vé x..... đ =
- Vé
trọ............. Vé x..... đ =
1. Phụ
cấp đi đường: Cộng.... đ
2. Phụ
cấp lưu trú
- Lưu
trú ở dọc đường: cộng......... đồng
- Lưu
trú ở nơi công tác: cộng...... đồng
Tổng cộng......
đồng
Duyệt
chi
Số tiền được
Số tiền
là...
thanh toán
Viết bằng
chữ:...
Là..........
Ngày...
tháng... năm...
Người
đi công tác
Chủ tài khoản
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
Huyện:.....
Mẫu số: C 02b-X
UBND
xã:...
Ban hành theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC
ngày 04/7/1998 của Bộ Tài chính
BẢNG THANH TOÁN SINH HOẠT PHÍ
Tháng...
năm....
Số:.......
Nợ:.......
Có:.......
STT
|
Họ
và tên
|
Chức
vụ
|
Sinh
hoạt phí
|
Các
khoản phụ cấp khác
|
Tổng
số sinh hoạt được hưởng
|
|
Số
còn được lĩnh
|
Ký
nhận
|
|
|
|
|
....
|
.....
|
Cộng
|
|
....
|
.....
|
Cộng
|
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm....
Người
lập biểu
Kế toán trưởng
Chủ tài khoản
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Hoặc người được uỷ quyền)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Huyện:.....
Mẫu số: C 11-H
UBND
xã:...
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày
2/11/1996 của Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO
Số:.......
Ngày...
tháng... năm 199....
Nợ:.......
Có:.......
- Họ
tên người giao:.............................................................
-
Theo...... Số.... ngày... tháng... năm 199... Của...................
..............................................................................................
Nhập tại
kho:........................................................................
STT
|
Tên,
nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
vị
|
Thành
tiền
|
|
|
|
|
Theo
chứng từ
|
Thực
nhập
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Tổng số
tiền (viết bằng chữ):...............................
Nhập
ngày... tháng... năm 199....
Kế
toán trưởng
Người giao hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên)
Huyện:.....
Mẫu số: C 12-H
UBND
xã:...
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày
2/11/1996 của Bộ Tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Số:.......
Ngày...
tháng... năm 199....
Nợ:.......
Có:.......
- Họ
tên người nhận hàng:.............. Địa chỉ (bộ phận).........
- Lý
do xuất kho:..................................................................
- Xuất
tại kho:.......................................................................
STT
|
Tên,
nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư
|
Mã
số
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn
vị
|
Thành
tiền
|
|
|
|
|
Theo
chứng từ
|
Thực
nhập
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Tổng số
tiền (viết bằng chữ):...............................
Nhập
ngày... tháng... năm 199....
Kế
toán trưởng
Người giao hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Huyện:.....
Mẫu số: C 13-H
UBND
xã:...
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính)
PHIẾU BÁO HỎNG, MẤT CÔNG CỤ,
DỤNG CỤ
Tên bộ
phận quản lý, sử dụng:
Xin
báo hỏng, mất các loại công cụ, dụng cụ sau:
STT
|
Tên
công cụ, dụng cụ báo hỏng, mất
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng báo hỏng, mất
|
Thời
gian sử dụng từ ngày... đến ngày...
|
Giá
trị khi xuất sử dụng
|
Lý
do hỏng, mất
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tài khoản
Phụ trách đơn vị
Người lập phiếu
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Huyện:......
Mẫu số: C 14-H
UBND
xã:....
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, SẢN
PHẨM, HÀNG HOÁ
- Thời
điểm kiểm kê.... giờ.... ngày... tháng... năm 199...
- Bản
kiểm kê gồm:
Ông,
bà:....................................... Trưởng ban
Ông,
bà:....................................... Uỷ viên
Ông,
bà:....................................... Uỷ viên
- Đã
kiểm kê kho có những mặt hàng dưới đây:
S TT
|
Tên,
nhãn hiệu, qui cách vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
|
Mã số
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá
|
Theo
sổ sách
|
Theo
kiểm kê
|
Chênh
lệch
|
Phẩm
chất
|
|
|
|
|
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Thừa
|
Thiếu
|
Còn
tốt 100%
|
Kém
phẩm chất
|
Mất
phẩm chất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
Ngày...
tháng... năm 199...
Chủ tài khoản
Kế toán trưởng
Thủ kho
Trưởng
ban kiểm kê
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ký, họ tên)
Huyện:......
Mẫu số: C 15-H
UBND
xã:....
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính)
PHIẾU KÊ MUA HÀNG
Ngày...
tháng... năm 199...
Quyển số:....
Số:..........
Nợ:..........
Có:..........
- Họ
tên người mua:................................
- Địa
chỉ:.........................................
- Hình
thức thanh toán:............................
Số
TT
|
Tên,
quy cách, phẩm chất hàng hoá (vật tư, sản phẩm)
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
- Tổng
số tiền (viết bằng chữ):............................
* Ghi chú:.................................................
Chủ tài khoản
Kế toán trưởng
Người mua
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên)
Huyện:......
Mẫu số: C 21-H
UBND
xã:....
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU
Quyển số:....
Ngày...
tháng... năm 199....
Số:..........
Nợ:..........
Có:..........
Họ,
tên người nộp tiền:.........................................
Địa chỉ:.................................................................
Lý do
nộp:............................................................
Số tiền
(*):............... (Viết bằng chữ).....................
Kèm
theo:......................................... Chứng từ gốc:
Chủ
tài khoản
Kế toán trưởng
Người lập
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Tôi
là.... thủ quỹ đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) là:.......
Ngày...
tháng... năm 199...
Người
nộp tiền
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Huyện:......
Mẫu số: C 22-H
UBND
xã:....
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính)
PHIẾU CHI
Quyển số:....
Ngày...
tháng... năm 199....
Số:..........
Nợ:..........
Có:..........
Họ,
tên người nhận tiền:.........................................
Địa chỉ:.................................................................
Lý do
chi:............................................................
Số tiền
(*):............... (Viết bằng chữ).....................
Kèm
theo:......................................... Chứng từ gốc:
Chủ
tài khoản
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Tôi
là.... đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) là:.......
Ngày... tháng... năm 199...
Thủ quỹ
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Huyện:......
Mẫu số: C 23-H
UBND
xã:....
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày...
tháng... năm 199...
Số:.........
Kính gửi:..................................................
Tên
tôi là:................................................
Địa chỉ:...................................................
Đề nghị
cho tạm ứng số tiền:........... (Viết bằng chữ)....
Lý do
tạm ứng:.............................................
Thời hạn
thanh toán........................................
Chủ
tài khoản Kế toán trưởng
Phụ trách bộ phận
Người đề nghị
tạm ứng
Duyệt chi:
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Tạm ứng
số tiền là:..... đồng
(Viết
bằng chữ:.............)
Thời hạn
thanh toán:........
(Ký, họ tên)
Huyện:......
Mẫu số: C 24-H
UBND
xã:....
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính)
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Ngày... tháng... năm 199....
Số:......
- Họ
tên người thanh toán:........................
Nợ:......
- Địa
chỉ:...................................................
Có:......
- Số
tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
A
|
1
|
|
I. Số
tiền tạm ứng
|
|
|
1. Số
tạm ứng các đợt trước chưa chi hết
|
|
|
2. Số
tiền kỳ này:
|
|
|
- Phiếu chi số... ngày......
|
|
|
II.
Số tiền đã chi:
|
|
|
1.
Chứng từ số.... ngày....
|
|
|
2.
|
|
|
III.
Chênh lệch
|
|
|
1. Số
tạm ứng chi không hết (I-II)
|
|
|
2.
Chi quá số tạm ứng (II-I)
|
|
|
Chủ
tài khoản
Kế
toán trưởng
Người thanh toán
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Duyệt
chi tổng số tiền được thanh toán tại mục II là:......
Viết bằng
chữ:..................................................................
Huyện:......
Mẫu số: C
26a-H
UBND
xã:....
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính)
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ TIỀN MẶT
Số:..........
Vào...
giờ... ngày... tháng... năm 199...
STT
|
Diễn
giải
|
Số
lượng (tờ)
|
Số
tiền
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Số
dư theo sổ quỹ:
|
X
|
.......
|
II
|
Số
kiểm kê thực tế
|
X
|
.......
|
1
|
-
Loại
|
|
|
2
|
- Loại
|
|
|
3
|
- Loại
|
|
|
4
|
-
Loại
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
III
|
Chênh
lệch
|
|
|
- Lý
do:
+ Thừa
+ Thiếu
- Kết
luận sau khi kiểm kê quỹ:.........................................................................
Kế
toán trưởng
Thủ quỹ Người
chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Huyện:......
Mẫu số: C 31-H
UBND
xã:....
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày... tháng... năm 199...
Số:.......
Nợ:.......
Có:.......
Căn cứ
Quyết định số:......... ngày...... tháng....... năm.....của............
......................................................................
về việc bàn giao TSCĐ
Ban
giao nhận tài sản cố định gồm:
- Ông
(bà)............. chức vụ............ Đại diện bên giao
- Ông
(bà)............. chức vụ............ Đại diện bên nhận
- Ông
(bà)............. chức vụ............ Đại diện
Địa điểm
giao nhận TSCĐ:.......................................
Xác nhận
việc giao nhận TSCĐ như sau:
STT
|
Tên,
ký hiệu, qui cách (cấp hạng TSCĐ)
|
Số
hiệu TSCĐ
|
Nơi
sản xuất (XD)
|
Năm
sản xuất
|
Năm
đưa vào SD
|
Công
suất (diện tích thiết kế)
|
Tính
nguyên gia tài sản cố định
|
Tỷ lệ
hao mòn %
|
Tài
liệu kỹ thuật kèm theo
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá
mua hoặc giá thành SX
|
Cước
phí vận chuyển
|
Chi
phí chạy thử
|
Nguyên
giá TSCĐ
|
|
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=
4+5+6
|
8
|
E
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
|
|
|
X
|
X
|
DỤNG CỤ PHỤ TÙNG KÈM THEO
Số
thứ tự
|
Tên,
quy cách dụng cụ, phụ tùng
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
Chủ tài khoản Kế toán trưởng
Người nhận
Người giao
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
Huyện:......
Mẫu số: C 32-H
UBND
xã:....
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày 2/11/1996 của Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày...
tháng... năm 199...
Số:.......
Nợ:.......
Có:.......
Căn cứ
Quyết định số:.... ngày.... tháng.... năm 199.... của.....................................
Về việc thanh lý tài sản cố định.
I.
BAN THANH LÝ TSCĐ GỒM:
- Ông
(bà)..................... Đại diện........... Trưởng ban
- Ông
(bà)..................... Đại diện........... Uỷ viên
- Ông
(bà)..................... Đại diện........... Uỷ viên
II.
TIẾN HÀNH THANH LÝ TSCĐ:
- Tên,
ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ......................
- Số
hiệu TSCĐ......................................................................
- Nước
sản xuất (xây dựng)....................................................
- Năm
sản xuất........................................................................
- Năm
đưa vào sử dụng...........................................................
-
Nguyên giá TSCĐ.................................................................
- Giá
trị hao mòn luỹ kế đã tính đến thời điểm thanh lý..........
- Giá
trị còn lại của TSCĐ.......................................................
III.
KẾT LUẬN CỦA BAN THANH LÝ TSCĐ
.................................................................................................
Ngày...
tháng... năm 199...
Trưởng
ban thanh lý
(Ký, họ
tên)
IV.
KẾT QUẢ THANH LÝ TSCĐ
- Chí
phí thanh lý TSCĐ:................. (Viết bằng chữ)..............
- Giá
trị thu hồi:............................... (Viết bằng chữ)..............
- Xử
lý số chênh lệch giữa thu và chi phí thanh lý tài sản:......
- Đã
ghi giảm sổ TSCĐ ngày... tháng... năm 199....................
Ngày...
tháng... năm 199...
Chủ tài khoản
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
Huyện:......
Mẫu số: C 33-H
UBND
xã:....
(Ban hành theo QĐ số 999-TC/QĐ/CĐKT
ngày
2/11/1996 của Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ LẠI TSCĐ
Ngày...
tháng... năm 199... Số:.......
Nợ:.......
Có:.......
Căn cứ
Quyết định số:......... ngày...... tháng....... năm.....
Của......................
Về việc đánh giá lại tài sản cố định.
- Ông
(bà)...... Chức vụ...... Đại diện......... Chủ tịch Hội đồng
- Ông
(bà)...... Chức vụ...... Đại diện......... Uỷ viên
- Ông
(bà)...... Chức vụ...... Đại diện......... Uỷ viên
STT
|
Tên,
ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ
|
Số
hiệu TSCĐ
|
Số
thẻ TSCĐ
|
Giá
ghi sổ kế toán
|
Đánh
giá lại
|
|
|
|
|
Nguyên
giá
|
Hao
mòn
|
Giá
trị còn lại
|
Nguyên
giá
|
Số
đã hao mòn
|
Giá
trị còn lại
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
Cộng
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
Chênh
lệch giữa giá đánh giá lại so với giá ghi sổ kế toán
|
Chênh
lệch tăng
|
Chênh
lệch giảm
|
Nguyên
giá
|
Số
đã hao mòn
|
Giá
trị còn lại
|
Nguyên
giá
|
Số
đã hao mòn
|
Giá
trị còn lại
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
Uỷ viên
Uỷ viên
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Phần thứ ba:
HỆ THỐNG TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ
(Ban hành kèm theo QĐ số
827/1998/QĐ-BTC ngày 04 tháng 7 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN NGÂN SÁCH XÃ
A. HỆ
THỐNG SỔ KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP GHI "KÉP"
Huyện:.....
Mẫu số: S 02a-X
UBND
xã:...
Ban hành theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC
ngày
04/7/1998 của Bộ Tài chính
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Loại
quỹ:...
Ngày,
tháng ghi sổ
|
Số
hiệu chứng từ
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
|
|
Thu
|
Chi
|
|
Thu
|
Chi
|
Tồn
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ
này có... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày
mở sổ:..................
Ngày...
tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký,
họ tên)
(Ký, họ
tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Huyện:.....
Mẫu số: S 01-X
UBND
xã:...
Ban hành theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC
ngày
04/7/1998 của Bộ Tài chính
NHẬT KÝ - SỔ CÁI
Năm:......
Ngày
tháng
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Số
phát
|
Số
hiệu TK đối ứng
|
STT
|
Tài
khoản....
|
Tài
khoản....
|
Tài
khoản......
|
Tài
khoản......
|
Tài
khoản......
|
ghi
sổ
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
|
sinh
|
Nợ
|
Có
|
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
...
|
...
|
48
|
49
|
|
|
|
Số
dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cộng
phát sinh tháng
-
SPS các tháng trước
- Luỹ
kế từ đầu năm
- Số
dư đầu tháng
- Số
dư cuối tháng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ
này có... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày
mở sổ:..................
Ngày... tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Huyện:................
Mẫu số: S 02b-X
UBND
xã:...........
Ban hành theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC
ngày 04/7/1998 của Bộ Tài chính
SỔ NHẬT KÝ THU, CHI QUỸ TIỀN
MẶT
Năm:.............
Ngày,
tháng
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Tổng
số
|
Chi
tiết từng quỹ
|
ghi
sổ
|
Ngày,
|
Số
phiếu
|
|
Thu
|
Chi
|
Tồn
|
Tiền
ngân sách
|
.....
|
.....
|
|
tháng
|
Thu
|
Chi
|
|
|
|
|
Thu
|
Chi
|
Thu
|
Chi
|
Thu
|
Chi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ
này có... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày
mở sổ:..................
Ngày...
tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên,đóng dấu)
Huyện:................
Mẫu số: S 03-X
UBND
xã:............
Ban hành
theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC
ngày 04/7/1998 của Bộ Tài chính
SỐ TIỀN GỬI KHO BẠC
Nơi mở
tài khoản giao dịch:........ Số hiệu tài khoản tại nơi gửi........
Loại
tiền gửi:.........................................
Năm....................................
Ngày,
tháng
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
ghi
sổ
|
Số
hiệu
|
Ngày,
tháng
|
|
Gửi
vào
|
Rút
ra
|
Còn
lại
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ
này có... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày
mở sổ:..................
Ngày... tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Huyện:................
Mẫu số: S 03-X
UBND
xã:............
Ban hành
theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC
ngày 04/7/1998 của Bộ Tài chính
SỔ KHO
Năm
199...
- Kho
hoặc nơi bảo quản:..........
- Tên
vật liệu:............................
- Đơn
vị tính:.............................
- Quy
cách, phẩm chất:..............
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
Ngày
tháng
|
Số
phiếu
|
|
Nhập
|
Xuất
|
Tồn
|
|
|
Nhập
|
Xuất
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
Tồn
đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
cuối tháng
|
|
|
|
|
- Sổ
này có... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày
mở sổ:..................
Ngày... tháng... năm 199...
Thủ
kho
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Huyện:................
Mẫu số: S 05-X
UBND
xã:............
Ban hành theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC
ngày 04/7/1998 của
Bộ Tài chính
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Năm:......
Tài khoản:........ Tên vật liệu:...... Quy cách, phẩm chất....
Ngày
tháng
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Đơn
giá
|
Nhập
|
Xuất
|
Tồn
|
Ghi
chú
|
ghi
sổ
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
|
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký,
họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Huyện:................
Mẫu số: S 06-X
UBND
xã:............
Ban hành theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC
ngày 04/7/1998 của Bộ Tài chính
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Từ
năm... đến năm....
Loại
tài sản cố định:
S
|
Ghi
tăng tài sản cố định
|
Hao
mòn tài sản cố định
|
Ghi
giảm tài sản cố định
|
TT
|
Chứng
từ
|
Tên,
đặc điểm, ký hiệu TSCĐ
|
Năm
sản xuất
|
Năm
đưa vào sử dụng
|
Số
hiệu TSCĐ
|
Nguyên
giá
|
Hao
mòn
1
năm
|
Số
hao mòn các năm trước
|
Năm
.....
|
Năm
.....
|
Năm
.....
|
Năm
.....
|
Luỹ
kế hao mòn đến khi chuyển sổ hoặc ghi
|
Chứng
từ
|
Lý
do ghi giảm TSCĐ
|
Giá
trị còn lại của TSCĐ
|
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
|
|
|
|
|
Tỷ
lệ
%
|
Số
tiền
|
chuyển
sang
|
|
|
|
|
giảm
TSCĐ
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Huyện:................
Mẫu số: S 07-X
UBND
xã:............
Ban hành theo QĐ số 827/1998/QĐ/BTC
ngày 04/7/1998 của Bộ Tài chính
SỔ THEO DÕI NHẬN VÀ SỬ DỤNG
BIÊN LAI
Đơn vị
tính: Số (3 liên)
Họ tên
người sử dụng biên lai:............................
Địa chỉ
(thôn, xóm hoặc bộ phận):......................
Loại
biên lai:........................................................
Giao biên lai
|
Thanh toán biên lai
|
Ngày tháng
|
Phiếu xuất
|
Ký hiệu
|
Biên lai mỏng, thiếu
|
Số biên lai thực nhận
|
Số biên lai đã sử dụng
|
Số biên lại còn lại
|
|
Số
|
Ngày
|
quyển biên lai
|
Số lượng
|
Gồm các số
|
Số lượng
|
Từ số...
đến số...
|
Chữ ký của người nhận biên lai
|
Số lượng
|
Từ số...
đến số....
|
Số tiền thu được
|
Số tiền nộp quỹ
|
Số lượng
|
Từ số...
đến số...
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chữ
ký người sử
|
Chữ
ký của kế
|
Thu
hồi biên lai
|
Thu
hồi cuống
|
dụng
biên lai
|
toán
xã
|
Số
lượng
|
Từ
số...
đến
số...
|
Chữ
ký người sử dụng
|
Chữ
ký của kế toán xã
|
Ngày,
tháng
|
Số
lượng cuống
|
Chữ
ký của người sử dụng
|
Chữ
ký của kế toán
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ
này có... trang, đánh số từ trang 01 đến trang....
- Ngày
mở sổ và ghi sổ:
Ngày... tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Huyện:......................
Mẫu số: S 08-X
UBND
xã:.................
Ban hành theo QĐ số: 827/1998/QĐ/BTC
ngày
04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính
SỔ THEO DÕI CÁC QUỸ XÃ
Tên
quỹ:..............
Tiêu
thức thu:............... Mức thu 1 tiêu thức:........
Ngày
|
Chứng
từ
|
Diễn
|
Số
thu của quỹ
|
Số
đã sử dụng
|
Số
còn lại
|
tháng
ghi
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
giải
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Chi
tiết một số khoản
chi chính
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
sổ
|
|
|
|
quy
|
Bằng
|
Bằng
hiện vật
|
quy
|
Bằng
|
Bằng
hiện vật
|
.....
|
.....
|
.....
|
.....
|
quy
|
Bằng
|
Bằng
hiện vật
|
|
|
|
|
tiền
|
tiền
mặt
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Quy
tiền
|
tiền
|
tiền
mặt
|
Số
lượng
|
Quy
tiền
|
|
|
|
|
tiền
|
tiền
mặt
|
Số
lượng
|
Quy
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ
này có.... trang, đánh số từ trang 01 đến trang......
- Ngày
mở và ghi sổ:
Ngày...
tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên đóng dấu)
Huyện:......................
Mẫu số: S 09-X
UBND
xã:.................
Ban hành theo QĐ số: 827/1998/QĐ/BTC
ngày
04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính
SỔ THEO DÕI CÁC KHOẢN THU CỦA
DÂN
Tên
người đi thu (hoặc thôn, xóm):......................
Ngày,
|
Chứng
từ
|
Diễn
|
Tổng
số
|
Chi
tiết các khoản thu
|
tháng
ghi sổ
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
giải
|
tiền
đã thu
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
......
|
......
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Huyện:......................
Mẫu số: S 09a-X
UBND
xã:.................
Ban hành theo QĐ số: 827/1998/QĐ/BTC
ngày
04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính
SỔ THEO DÕI CÁC KHOẢN THU CỦA
DÂN
Thôn,
xóm (tổ):......... Năm...... Đơn vị tính: đồng
STT
|
Tên
hộ
|
Tên
các khoản đã thu
|
Ghi
chú
|
|
|
........
|
........
|
........
|
........
|
........
|
........
|
........
|
Tổng
cộng số đã thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Huyện:......................
Mẫu số: S 09b-X
UBND
xã:.................
Ban hành theo QĐ số: 827/1998/QĐ/BTC
ngày
04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN THU
CỦA DÂN
Năm
199........ Thôn, xóm:...............
Số
|
Tên
|
Số
tiền phải nộp
|
Tổng
|
Số
tiền còn chưa nộp
|
Chữ
|
TT
|
hộ
|
Số
|
Các khoản thu năm nay
|
Tổng
|
số
|
Tổng
|
Gồm
các khoản
|
ký
|
|
|
tiền
còn nợ
|
-
Tên khoản thu
- Tiêu thức tính thu
- Mức thu 1 tiêu thức
|
-
Tên khoản thu
- Tiêu thức tính thu
- Mức thu 1 tiêu thức
|
số
đã nộp
|
đã
nộp
|
số
|
|
|
|
|
xác
nhận thanh
|
|
|
năm
trước
|
Số
lượng tiêu thức
|
Hiện
vật, ngày công
|
Số
tiền phải nộp
|
Số
lượng tiêu thức tính thu
|
Số
tiền phải nộp
|
|
|
|
|
|
|
|
toán
của chủ hộ
|
|
|
|
tính
thu
|
Số
lượng
|
Quy
tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm 199
Người
thu
(Ký, họ
tên)
Huyện:......................
Mẫu số: S 09c-X
UBND
xã:.................
Ban hành theo QĐ số: 827/1998/QĐ/BTC
ngày
04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính
SỔ THEO DÕI CÁC KHOẢN NỘP
CHO XÃ
Tên
hộ:............................
Thôn:.......
Xóm:..............
Từ
năm...... đến năm........
Ngày
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Tổng
số tiền
|
Trong
đó giá trị
|
Chữ
ký của người thu
|
Ghi
chú
|
tháng
ghi sổ
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
(Nội
dung từng khoản phải nộp)
|
đã
nộp (đồng)
|
ngày
công quy ra tiền
|
Họ
tên
|
Chữ
ký
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
+ Nộp
tiền lao động nghĩa vụ
năm....
+ Nộp
quỹ phòng chống bão lụt
năm...
......................
- Cộng
số đã nộp
-
Các khoản còn chưa nộp
+
......................
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm....
Chủ tich UBND xã
(Ký, họ
tên, đóng dấu)
Huyện:......................
Mẫu số: S 10-X
UBND
xã:.................
Ban hành theo QĐ số: 827/1998/QĐ/BTC
ngày
04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính
SỐ PHẢI THU
Tài
khoản:.... Loại phải thu:...... Tên đối tượng.....
Ngày,
tháng
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
ghi
sổ
|
Số
hiệu
|
Ngày,
tháng
|
|
Phải
thu
|
Đã
thu
|
Còn
phải thu
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Huyện:......................
Mẫu số: S 11-X
UBND
xã:.................
Ban hành theo QĐ số: 827/1998/QĐ/BTC
ngày
04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính
SỐ PHẢI TRẢ
Tài
khoản:.... Loại phải thu:......Đối tượng thanh toán.....
Ngày,
tháng
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
ghi
sổ
|
Số
hiệu
|
Ngày,
tháng
|
|
Phải
trả
|
Đã
trả
|
Còn
phải trả
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Huyện:......................
Mẫu số: S 12a-X
UBND
xã:.................
Ban hành theo QĐ số: 827/1998/QĐ/BTC
ngày
04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính
SỔ THU NGÂN SÁCH BẰNG TIỀN
Chương:....
Loại:...... Khoản:.......... Mục:.....
Ngày
|
Chứng
từ
|
Diễn
|
Tạm
thu
|
Đã
ghi thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc
|
tháng
|
Số
|
Ngày
|
giải
|
Só
tạm
|
Số
đã
|
Chứng
từ
|
Tổng
|
Tiểu
mục
|
Ghi
giảm
|
ghi
sổ
|
hiệu
|
tháng
|
|
thu
|
thoái
thu
|
Số
hiệu
|
Ngày,
tháng
|
số
|
......
|
......
|
......
|
......
|
......
|
thu
ngân sách
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Huyện:......................
Mẫu số: S 12b-X
UBND
xã:.................
Ban hành theo QĐ số: 827/1998/QĐ/BTC
ngày
04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính
SỔ THU NGÂN SÁCH BẰNG HIỆN VẬT,
NGÀY CÔNG
Hình
thức thu: Hiện vật (hoặc ngày công) - Nội dung và mục đích của khoản thu:...
Chương:....
Loại:...... Khoản:.......... Mục:.....
Ngày
|
Chứng
từ
|
Diễn
|
Ghi
tạm thu NS
|
Đã
ghi thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc
|
tháng
|
Số
|
Ngày
|
giải
|
Số
|
Đơn
|
Quy
|
Chứng
từ
|
Tổng
|
Chia
ra tiểu mục
|
Ghi
giảm
|
ghi
sổ
|
hiệu
|
tháng
|
|
lượng
|
giá
|
tiền
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
số
tiền
|
......
|
......
|
......
|
......
|
thu
ngân sách
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Huyện:......................
Mẫu số: S 13-X
UBND
xã:.................
Ban hành theo QĐ số: 827/1998/QĐ/BTC
ngày
04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính
SỔ CHI NGÂN SÁCH
Loại
chi: Chi thường xuyên (hoặc chi đầu tư)
Chương:.............
Loại:...................
Khoản:...............
Mục:...................
Ngày
|
Tạm
chi ngân sách
|
Đã
ghi chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc
|
tháng
|
Chứng
từ
|
Diễn
|
Tổng
|
Hiện
vật, ngày công
|
Chứng
từ
|
Tổng
|
Tiểu
mục
|
Ghi
giảm
|
ghi
sổ
|
Số
hiệu
|
Ngày,
tháng
|
giải
|
số
tiền
|
Số
lượng
|
Quy
tiền
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
số
tiền
|
.....
|
.....
|
.....
|
chi
ngân sách
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ
này có.... trang, đánh số từ trang 01 đến trang......
- Ngày
mở và ghi sổ:
Ngày...
tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Huyện:..............
Mẫu số: S 14-X
UBND
xã:.........
Ban hành theo QĐ
số: 827/1998/QĐ/BTC
ngày 04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính
SỔ THEO DÕI CÁC KHOẢN THU HỘ,
CHI HỘ
Tên
khoản thu hộ:.......................
Ngày
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
tháng
ghi sổ
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
|
Thu
hộ
|
Đã
nộp cấp trên
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
khoản chi hộ:.......................
Ngày
|
Chứng
từ
|
Diễn
giải
|
Số
tiền
|
Ghi
chú
|
tháng
ghi sổ
|
Số
hiệu
|
Ngày
tháng
|
|
Nhận
chi hộ
|
Đã
chi hộ
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sổ
này có.... trang, đánh số từ trang 01 đến trang......
- Ngày
mở sổ:
Ngày...
tháng... năm 199...
Người
ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
B. HỆ
THỐNG SỔ KẾ TOÁN THEO PHƯƠNG PHÁP GHI "ĐƠN":
Các mẫu
sổ theo phương pháp ghi đơn tương tự như các mẫu sổ kế toán theo phương
pháp ghi kép nhưng có đặc điểm sau:
- Mẫu
sổ "Nhật ký - Sổ cái" không sử dụng
- Các
cột cuối cùng là cột "Liên hệ với các sổ khác"
Phần thứ năm :
HỆ THỐNG BÁO
CÁO KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH XÃ
Tỉnh:............
Mẫu số: B 01-X
Huyện:.........
(Ban hành theo
QĐ số: 827/1998/QĐ/BTC
Xã:...............
ngày 04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Tháng...
Năm 199...
Đơn
vị tính: Đồng
Số
|
Tên
|
Số
dư đầu kỳ
|
Số
phát sinh trong kỳ
|
Số
dư cuối kỳ
|
hiệu
TK
|
tài
khoản
|
Nợ
|
Có
|
Trong
kỳ
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
Nợ
|
Có
|
|
|
|
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
|
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
A.
Các tài khoản trong bảng
-
-
-
------------
Cộng
B.
Các tài khoản ngoài bảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm...
Kế
toán trưởng Trưởng
ban tài chính Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Tỉnh:............
Mẫu số: B 02b-X
Huyện:.........
(Ban hành theo QĐ số:
827/1998/QĐ/BTC
Xã:...............
ngày 04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU, CHI
NGÂN SÁCH XÃ
Tháng...
năm.....
Phần
I - Tình hình thu ngân sách
STT
|
Nội
dung
|
Mã
số
|
Thực
hiện
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
A
|
Tổng
số thu Ngân sách xã
|
100
|
|
|
I
|
Thu
từ kinh tế trên địa bàn
|
110
|
|
|
1
|
Thuế
ngoài quốc doanh
|
111
|
|
|
|
-
Thuế môn bài
|
112
|
|
|
|
-
Thuế sát sinh
|
113
|
|
|
|
-
Thu khác
|
114
|
|
|
2
|
Thuế
sử dụng đất nông nghiệp
|
120
|
|
|
3
|
Thu
chuyển quyền sử dụng đất
|
121
|
|
|
4
|
Thu
tiền sử dụng đất
|
122
|
|
|
5
|
Thuế
nhà đất
|
123
|
|
|
6
|
Thuế
tài nguyên
|
124
|
|
|
7
|
Thu
sự nghiệp
|
125
|
|
|
8
|
Thu
tiền cho thuê mặt đất, mặt nước
|
126
|
|
|
9
|
Tiền
thuê bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
|
127
|
|
|
10
|
Phí
và lệ phí.
|
130
|
|
|
|
-
Thu phí giao thông
|
131
|
|
|
|
- Lệ
phí trước bạ
|
132
|
|
|
|
- Học
phí
|
133
|
|
|
|
- Viện
phí
|
134
|
|
|
|
-
Phí và lệ phí khác
|
135
|
|
|
11
|
Thu
đóng góp XD cơ sở hạ tầng
|
140
|
|
|
12
|
Thu
đóng góp tự nguyện
|
141
|
|
|
13
|
Thu
phạt
|
150
|
|
|
|
-
Thu phạt tịch thu hàng buôn lậu
|
151
|
|
|
|
-
Thu phạt theo NĐ 36/CP
|
152
|
|
|
|
-
Thu phạt khác
|
153
|
|
|
14
|
Viện
trợ
|
160
|
|
|
15
|
Thu
khác
|
170
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thu
kết dư ngân sách
|
180
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu
chuyển giao
|
190
|
|
|
1
|
-
Thu bổ sung từ NS cấp trên
|
191
|
|
|
2
|
-
Thu bổ sung theo mục tiêu từ NS cấp trên
|
192
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tạm
thu ngân sách
|
200
|
|
|
1
|
Tạm
thu
|
210
|
|
|
2
|
Thu
tiền vay
|
220
|
|
|
Phần
II - Tình hình chi ngân sách
STT
|
Nội
dung
|
Mã
số
|
Thực
hiện
|
Luỹ
kế từ đầu năm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
Tổng
chi ngân sách xã
|
300
|
|
|
I
|
Chi
thường xuyên
|
310
|
|
|
1
|
Chi
sự nghiệp kinh tế
|
311
|
|
|
|
-
Lâm nghiệp
|
312
|
|
|
|
-
Nông nghiệp
|
313
|
|
|
|
-
Thuỷ lợi
|
314
|
|
|
|
-
Giao thông
|
315
|
|
|
|
- SN
kinh tế khác
|
316
|
|
|
2
|
Chi
SN giáo dục
|
320
|
|
|
3
|
Chi
SN đào tạo
|
321
|
|
|
4
|
Chi
SN y tế
|
322
|
|
|
5
|
Chi
SN văn hoá thông tin
|
323
|
|
|
6
|
Chi
SN truyền thanh
|
324
|
|
|
7
|
Chi
SN thể dục, thể thao
|
325
|
|
|
8
|
Chi
SN khoa học công nghệ môi trường
|
326
|
|
|
9
|
Chi
đảm bảo xã hội
|
327
|
|
|
10
|
Chi
quản lý hành chính
|
328
|
|
|
|
-
Chi quản lý Nhà nước
|
329
|
|
|
|
Trong
đó: Hội đồng nhân dân
|
330
|
|
|
|
-
Kinh phí đảng
|
331
|
|
|
|
- Hội
đoàn thể
|
332
|
|
|
|
- Hỗ
trợ các tổ chức nghề nghiệp
|
333
|
|
|
11
|
Chi
an ninh - quốc phòng
|
340
|
|
|
|
- An
ninh
|
341
|
|
|
|
- Quốc
phòng
|
342
|
|
|
12
|
Chi
khác
|
350
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi
xây dựng cơ bản
|
360
|
|
|
1
|
-
Chi mua sắm TSCĐ
|
361
|
|
|
2
|
- Công
trình XDCB hoàn thành
|
362
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Tạm
chi ngân sách
|
400
|
|
|
1
|
Tạm ứng
|
410
|
|
|
|
Trong
đó: Tạm ứng chi XDCB
|
411
|
|
|
2
|
Tạm
chi
|
420
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199...
Xác
nhận của Kế toán trưởng
Trưởng ban
Chủ tịch UBND xã
kho bạc
tài chính
(Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Tỉnh:............
Mẫu số: B 03-X
Huyện:.........
(Ban hành theo QĐ số:
827/1998/QĐ/BTC
Xã:...............
ngày 04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI
NGÂN SÁCH XÃ
Năm
199...
Phần
I - Cân đối ngân sách
Đơn
vị tính:.........
Nội dung thu
|
Dự
toán
|
Thực
hiện
|
So
sánh thực hiện với dự toán (%)
|
Nội
dung chi
|
Dự
toán
|
Thực
hiện
|
So
sánh thực hiện với dự toán (%)
|
Tổng
số thu
I.
Các khoản thu
xã
hưởng 100%
II.
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %
III.
Thu bổ sung
|
|
|
|
Tổng
số chi
I.
Các khoản chi
thường
xuyên
II.
Chi đầu tư XDCB
|
|
|
|
Phần
II - Quyết toán thu, chi ngân sách
I -
Quyết toán thu ngân sách
Đơn vị tính:.......
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Nhóm
|
Tiểu
nhóm
|
Mục
|
Tiểu
mục
|
Nội
dung thu
|
Số
thực hiện
|
Số
dự toán
|
So
sánh thực hiện với dự toán (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
01
|
01
02
......
|
01
|
01
|
001
|
01
....
|
|
|
|
|
Tổng
thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
- Quyết toán chi ngân sách
Đơn vị tính:.......
Chương
|
Loại
|
Khoản
|
Nhóm
|
Tiểu
nhóm
|
Mục
|
Tiểu
mục
|
Nội
dung chi
|
Số
thực hiện
|
Số
dự toán
|
So
sánh thực hiện với dự toán (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
01
|
01
02
......
|
01
|
01
|
100
|
01
....
|
|
|
|
|
Tổng
chi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày... tháng... năm 199...
Xác
nhận của Kế toán trưởng
Trưởng ban
Chủ tịch UBND xã
Kho bạc
Tài chính
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
dấu)
Tỉnh:......................
Mẫu số: B 04-X
Huyện:...................
Ban hành theo QĐ số: 827/1998/QĐ/BTC
Xã:..........................
ngày 04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài
chính
BÁO CÁO THU VÀ SỬ DỤNG CÁC QUỸ
CỦA XÃ
Năm:..........
S
|
Tên
|
Số
đầu năm
|
Số
thu trong năm
|
Số
đã sử dụng trong năm
|
Số
còn lại cuối năm
|
|
TT
|
các
quỹ của xã
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Trong
đó chia ra một số khoản chính (đ)
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
|
|
|
|
Tiền
|
Hiện
vật
|
|
Tiền
|
Hiện
vật
|
|
Tiền
|
Hiện
vật
|
|
|
|
|
Tiền
|
Hiện
vật
|
|
|
|
|
|
SL
|
GT
|
|
|
SL
|
GT
|
|
|
SL
|
GT
|
|
|
|
|
|
SL
|
GT
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm 199..
Kế
toán trưởng
Trưởng ban Tài chính
Chủ tịch UBND
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Huyện:......................
Mẫu số: B 05-X
UBND
Xã:...................
Ban hành theo QĐ số: 827/1998/QĐ/BTC
ngày 04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài
chính
BÁO CÁO CÁC KHOẢN THU CỦA DÂN
Năm
199....
STT
|
Thôn,
|
Số
tiền phải thu
|
Số
|
Số
tiền chưa thu
|
|
xóm
|
Số
|
Các
khoản thu năm nay
|
|
Cộng
|
đã
|
Tổng
|
Gồm
các khoản
|
|
|
tiền
còn nợ năm trước
|
-
Tên khoản thu
-
Tiêu thức tính thu
-
Mức thu 1 tiêu thức
|
-
Tên khoản thu
-
Tiêu thức tính thu
-
Mức thu 1 tiêu thức
|
|
số
phải thu
|
thu
|
số
|
|
|
|
|
|
|
|
Số
lượng
|
Hiện
vật, ngày công
|
Số
tiền phải thu
|
Số
lượng tiêu thức
|
Số
tiền phải thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
tiêu
thức
|
Số
lượng
|
Quy
tiền
|
|
tính
thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
...
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày...
tháng... năm...
Kế
toán trưởng
Trưởng ban Tài chính
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký tên, đóng dấu)
Tỉnh:............
Mẫu số: B 06-X
Huyện:.........
(Ban hành theo QĐ số:
827/1998/QĐ/BTC
Xã:...............
ngày 04 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính)
THUYẾT MINH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH NGÂN SÁCH XÃ
Năm.....
I.
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM:
- Diện
tích:............................... Trong đó diện tích canh
tác...................................
- Diện
tích đất
5%:..................................................................................................
- Diện
tích đất công
ích:..........................................................................................
- Dân
số đến 31/12/....:..............Tăng giảm trong
năm............................................
-
Ngành nghề:..........................................................................................................
- Mục
tiêu và nhiệm vụ kinh tế tài chính trong năm ngân sách của xã:
II.
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH:
1.
Ngân sách xã:
- Đánh
giá thu, chi ngân sách xã so với năm trước, so dự toán.
.................
- Những
nguyên nhân tăng, giảm thu, chi ngân sách xã.
..................
2.
Tình hình tăng, giảm TSCĐ.
STT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐV
tính
|
Số
đầu năm
|
Tăng
trong năm
|
Giảm
trong năm
|
Số
cuối năm
|
|
|
|
SL
|
NG
|
SL
|
NG
|
SL
|
NG
|
SL
|
NG
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
2
3
4
5
|
Nhà
cửa, vật kiến
trúc
Máy
móc thiết bị
Phương
tiện vận tải
.......
TSCĐ
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Vật
liệu tồn kho
Tên
vật liệu
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
-
-
-
|
|
|
4.
Tình hình công nợ
Chỉ
tiêu
|
Số
đầu kỳ
|
Số
phát sinh trong kỳ
|
Số
cuối kỳ
|
|
|
Tăng
|
Giảm
|
|
I.
Các khoản phải thu
-
-
-
II.
Các khoản phải trả
-
-
III.
Các khoản thu hộ,
chi
hộ
-
-
|
|
|
|
|
5.
Phân tích nguyên nhân:
Khách
quan:............................................................................................................
Chủ
quan:................................................................................................................
Kiến
nghị, đề xuất:..................................................................................................
................................................................................................................................
Ngày...
tháng... năm...
Kế
toán trưởng
Trưởng ban Tài chính
Chủ tịch UBND xã
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, tên, đóng dấu)