TỔNG LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG
VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/HD-TLĐ
|
Hà Nội,
ngày 29 tháng 04 năm 2021
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN CƠ QUAN CÔNG
ĐOÀN
- Căn cứ Luật Công đoàn năm 2012; Điều
lệ Công đoàn Việt Nam năm 2018;
- Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2015;
- Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Kế toán;
- Căn cứ Thông tư số 107/2017/TT-BTC
ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán hành
chính sự nghiệp;
- Căn cứ Công văn số 10950/BTC-QLKT
ngày 18 tháng 09 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc thực hiện chế độ kế toán
hành chính sự nghiệp theo Thông tư 107/2017/TT-BTC;
- Căn cứ Công văn số 4346/BTC-QLKT
ngày 29 tháng 04 năm 2021 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán hành
chính sự nghiệp;
- Căn cứ Quyết định số 2550/QĐ-TLĐ
ngày 29 tháng 4 năm 2021 của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về
việc thực hiện chế độ kế toán hành chính sự nghiệp trong các đơn vị kế toán
công đoàn.
Theo đề nghị của Ban Tài chính Tổng
Liên đoàn;
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng
dẫn thực hiện chế độ kế toán hành chính sự nghiệp trong các đơn vị kế toán công
đoàn như sau:
CHƯƠNG
I
ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
- Đơn vị kế toán cấp Tổng dự toán các
cấp (Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam; Liên đoàn Lao động cấp tỉnh, thành phố
và tương đương; Công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở);
- Đơn vị dự toán (đơn vị kế toán các
cơ quan công đoàn, đơn vị công đoàn cơ sở có tổ chức bộ máy kế toán);
- Đơn vị sự nghiệp sử dụng tài chính
công đoàn. (Đơn vị sự nghiệp không sử dụng tài chính công đoàn thực hiện theo
Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng
dẫn chế độ kế toán hành chính sự nghiệp).
CHƯƠNG
II
TÀI
KHOẢN KẾ TOÁN
1. Danh mục hệ thống
tài khoản kế toán
Số TT
|
Số hiệu TK
cấp 1
|
Số hiệu TK
cấp 2, 3,4
|
Tên tài khoản
|
Phạm vi áp
dụng
|
A
|
|
|
CÁC TÀI KHOẢN
TRONG BẢNG
|
|
|
|
|
LOẠI 1
|
|
1
|
111
|
|
Tiền mặt
|
Mọi đơn vị
|
|
|
1111
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
Ngoại tệ
|
|
2
|
112
|
|
Tiền gửi Ngân hàng,
Kho bạc
|
Mọi đơn vị
|
|
|
1121
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1122
|
Ngoại tệ
|
|
3
|
113
|
|
Tiền đang chuyển
|
Mọi đơn vị
|
4
|
121
|
|
Đầu tư tài chính
|
Mọi đơn vị
|
5
|
131
|
|
Phải thu khách hàng
|
Mọi đơn vị
|
6
|
133
|
|
Thuế GTGT được khấu
trừ
|
Mọi đơn vị
|
|
|
1331
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng
hóa, dịch vụ
|
|
|
|
1332
|
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
|
|
7
|
136
|
|
Phải thu nội bộ
|
Mọi đơn vị
|
8
|
137
|
|
Tạm chi
|
Mọi đơn vị
|
|
|
1371
|
Tạm chi bổ sung thu nhập
|
|
|
|
1374
|
Tạm chi từ dự toán ứng
trước
|
|
|
|
1378
|
Tạm chi khác
|
|
9
|
138
|
|
Phải thu khác
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
1381
|
Phải thu tiền lãi
|
|
|
|
1382
|
Phải thu cổ tức/lợi nhuận
|
|
|
|
1383
|
Phải thu các khoản phí và lệ phí
|
|
|
|
1388
|
Phải thu khác
|
Chi tiết đối
tượng
|
|
|
13881
|
Phải thu cấp trên về
TCCĐ
|
|
|
|
13882
|
Phải thu cấp dưới về
TCCĐ
|
|
|
|
13888
|
Phải thu khác
|
|
10
|
141
|
|
Tạm ứng
|
Mọi đơn vị
|
11
|
152
|
|
Nguyên liệu, vật liệu
|
Mọi đơn vị
|
12
|
153
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
Mọi đơn vị
|
13
|
154
|
|
Chi phí SXKD, dịch
vụ dở dang
|
ĐVSN
|
14
|
155
|
|
Sản phẩm
|
ĐVSN
|
15
|
156
|
|
Hàng hóa
|
ĐVSN
|
|
|
|
LOẠI 2
|
|
16
|
211
|
|
Tài sản cố định hữu
hình
|
Mọi đơn vị
|
|
|
2111
|
Nhà cửa, vật kiến trúc
|
|
|
|
21111
|
Nhà cửa
|
|
|
|
21112
|
Vật kiến trúc
|
|
|
|
2112
|
Phương tiện vận tải
|
|
|
|
21121
|
Phương tiện vận tải
đường bộ
|
|
|
|
21122
|
Phương tiện vận tải
đường thủy
|
|
|
|
21123
|
Phương tiện vận tải
đường không
|
|
|
|
21124
|
Phương tiện vận tải
đường sắt
|
|
|
|
21128
|
Phương tiện vận tải
khác
|
|
|
|
2113
|
Máy móc thiết bị
|
|
|
|
21131
|
Máy móc thiết bị
văn phòng
|
|
|
|
21132
|
Máy móc thiết
bị động lực
|
|
|
|
21133
|
Máy móc thiết bị
chuyên dùng
|
|
|
|
2114
|
Thiết bị truyền dẫn
|
|
|
|
2115
|
Thiết bị đo lường thí nghiệm
|
|
|
|
2116
|
Cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc
cho sản phẩm
|
|
|
|
2118
|
Tài sản cố định hữu hình khác
|
|
17
|
213
|
|
Tài sản cố định vô
hình
|
Mọi đơn vị
|
|
|
2131
|
Quyền sử dụng đất
|
|
|
|
2132
|
Quyền tác quyền
|
|
|
|
2133
|
Quyền sở hữu công nghiệp
|
|
|
|
2134
|
Quyền đối với giống cây trồng
|
|
|
|
2135
|
Phần mềm ứng dụng
|
|
|
|
2138
|
TSCĐ vô hình khác
|
|
18
|
214
|
|
Khấu hao và hao mòn
lũy kế TSCĐ
|
Mọi đơn vị
|
|
|
2141
|
Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ hữu
hình
|
|
|
|
2142
|
Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ vô
hình
|
|
19
|
241
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
2411
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
|
2412
|
Xây dựng cơ bản
|
|
|
|
2413
|
Nâng cấp TSCĐ
|
|
20
|
242
|
|
Chi phí trả trước
|
Mọi đơn vị
|
21
|
248
|
|
Đặt cọc, ký quỹ, ký
cược
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
LOẠI 3
|
|
22
|
331
|
|
Phải trả cho người
bán
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
|
|
23
|
332
|
|
Các khoản phải nộp
theo lương
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3321
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
3322
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
3323
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
3324
|
Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
24
|
333
|
|
Các khoản phải nộp
nhà nước
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3331
|
Thuế GTGT phải nộp
|
|
|
|
33311
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
33312
|
Thuế GTGT hàng nhập
khẩu
|
|
|
|
3332
|
Phí, lệ phí
|
|
|
|
3334
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
3335
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
3337
|
Thuế khác
|
|
|
|
3338
|
Các khoản phải nộp nhà nước khác
|
|
25
|
334
|
|
Phải trả người lao
động
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3341
|
Phải trả công chức, viên chức
|
|
|
|
3348
|
Phải trả người lao động khác
|
|
26
|
336
|
|
Phải trả nội bộ
|
Mọi đơn vị
|
27
|
337
|
|
Tạm thu
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3371
|
Kinh phí hoạt động bằng tiền
|
|
|
|
3372
|
Viện trợ, vay nợ nước ngoài
|
|
|
|
3373
|
Tạm thu phí, lệ phí
|
|
|
|
3374
|
Ứng trước dự toán
|
|
|
|
3378
|
Tạm thu khác
|
|
|
|
33781
|
Tạm thu từ hoạt động
đấu thầu
|
|
|
|
33782
|
Tạm thu về thanh
lý, nhượng bán TSCĐ
|
|
|
|
33786
|
Tạm thu tài chính
công đoàn
|
|
|
|
337861
|
Tạm thu đoàn phí
công đoàn
|
|
|
|
337862
|
Tạm thu kinh phí
công đoàn
|
|
|
|
337863
|
Tạm thu tài chính
công đoàn nội bộ
|
|
|
|
33788
|
Các khoản tạm thu
khác
|
|
28
|
338
|
|
Phải trả khác
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
3381
|
Các khoản thu hộ, chi hộ
|
|
|
|
3382
|
Phải trả nợ vay
|
|
|
|
3383
|
Doanh thu nhận nước
|
|
|
|
3388
|
Phải trả khác
|
|
|
|
33881
|
Phải trả cấp trên về
TCCĐ
|
|
|
|
33882
|
Phải trả cấp dưới về
TCCĐ
|
|
|
|
33883
|
Phải trả nơi chưa thành
lập công đoàn cơ sở
|
|
|
|
33888
|
Phải trả khác
|
|
29
|
346
|
|
Kinh phí cấp cho cấp
dưới
|
Đơn vị có
phát sinh
|
30
|
348
|
|
Nhận đặt cọc, ký quỹ,
ký cược
|
ĐVSN
|
31
|
353
|
|
Các quỹ đặc thù
|
Mọi đơn vị
|
32
|
366
|
|
Các khoản nhận trước
chưa ghi thu
|
Mọi đơn vị
|
|
|
3661
|
NSNN cấp
|
|
|
|
36611
|
Giá trị còn lại của
TSCĐ
|
|
|
|
36612
|
Nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ tồn kho
|
|
|
|
3662
|
Viện trợ, vay nợ nước ngoài
|
|
|
|
36621
|
Giá trị còn lại của
TSCĐ
|
|
|
|
36622
|
Nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ tồn kho
|
|
|
|
3663
|
Phí được khấu trừ, để lại
|
|
|
|
36631
|
Giá trị còn lại của
TSCĐ
|
|
|
|
36632
|
Nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ tồn kho
|
|
|
|
3664
|
Kinh phí đầu tư XDCB
|
|
|
|
|
LOẠI 4
|
|
33
|
411
|
|
Nguồn vốn kinh
doanh
|
ĐVSN
|
34
|
413
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
Mọi đơn vị
|
35
|
421
|
|
Thặng dư (thâm hụt)
lũy kế
|
Mọi đơn vị
|
|
|
4211
|
Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt
động hành chính sự nghiệp
|
|
|
|
4212
|
Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động
SXKD, dịch vụ
|
|
|
|
4213
|
Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động tài
chính
|
|
|
|
4216
|
Thặng dư (thâm hụt) của hoạt động tải
chính công đoàn
|
|
|
|
4218
|
Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động
khác
|
|
36
|
431
|
|
Các quỹ
|
Mọi đơn vị
|
|
|
4311
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
43111
|
NSNN cấp
|
|
|
|
43118
|
Khác
|
|
|
|
4312
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
43121
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
43122
|
Quỹ phúc lợi hình
thành TSCĐ
|
|
|
|
4313
|
Quỹ bổ sung thu nhập
|
|
|
|
4314
|
Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
43141
|
Quỹ Phát triển hoạt
động sự nghiệp
|
|
|
|
43142
|
Quỹ PTHĐSN hình
thành TSCĐ
|
|
|
|
4315
|
Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
|
|
|
|
4316
|
Quỹ thuộc hoạt động công đoàn Việt
Nam
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
43161
|
Quỹ đầu tư cơ sở vật
chất
|
|
|
|
431611
|
Quỹ đầu tư cơ sở vật
chất bằng tiền
|
|
|
|
431612
|
Quỹ đầu tư cơ sở vật
chất hình thành TSCĐ
|
|
|
|
43162
|
Quỹ đầu tư thiết chế
công đoàn
|
|
|
|
431621
|
Quỹ đầu tư thiết chế
công đoàn bằng tiền
|
|
|
|
431622
|
Quỹ đầu tư thiết chế
công đoàn hình thành TSCĐ
|
|
|
|
43163
|
Quỹ hoạt động thường
xuyên
|
|
|
|
43164
|
Quỹ bảo vệ người
lao động
|
|
37
|
468
|
|
Nguồn cải cách tiền
lương
|
Mọi đơn vị
|
|
|
|
LOẠI 5
|
|
38
|
511
|
|
Thu hoạt động do
NSNN cấp
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
5111
|
Thường xuyên
|
|
|
|
5112
|
Không thường xuyên
|
|
|
|
5118
|
Thu hoạt động khác
|
|
39
|
512
|
|
Thu viện trợ, vay nợ
nước ngoài
|
Đơn vị có
nhận viện trợ, vay nợ nước ngoài
|
|
|
5121
|
Thu viện trợ
|
|
|
|
5122
|
Thu vay nợ nước ngoài
|
|
40
|
514
|
|
Thu phí được khấu
trừ, để lại
|
Đơn vị có
thu phí được khấu trừ, để lại
|
41
|
515
|
|
Doanh thu tài chính
|
ĐVSN
|
42
|
516
|
|
Thu tài chính công
đoàn
|
Mọi đơn vị
|
|
|
5161
|
Thu đoàn phí công đoàn
|
|
|
|
5162
|
Thu kinh phí công đoàn
|
|
|
|
5168
|
Thu khác
|
|
43
|
531
|
|
Doanh thu hoạt động
SXKD, dịch vụ
|
ĐVSN
|
|
|
|
LOẠI 6
|
|
44
|
611
|
|
Chi phí hoạt động
|
|
|
|
6111
|
Thường xuyên
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
61111
|
Chi phí tiền lương,
tiền công và chi phí khác cho nhân viên
|
|
|
|
61112
|
Chi phí vật tư,
công cụ và dịch vụ đã sử dụng
|
|
|
|
61113
|
Chi phí hao mòn
TSCĐ
|
|
|
|
61118
|
Chi phí hoạt động
khác
|
|
|
|
6112
|
Không thường xuyên
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
61121
|
Chi phí tiền lương,
tiền công và chi phí khác cho nhân viên
|
|
|
|
61122
|
Chi phí vật tư,
công cụ và dịch vụ đã sử dụng
|
|
|
|
61123
|
Chi phí hao mòn
TSCĐ
|
|
|
|
61128
|
Chi phí hoạt động
khác
|
|
|
|
6113
|
Chi phí hoạt động công đoàn
|
|
|
|
61131
|
Chi trực tiếp chăm
lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và người lao động
|
|
|
|
61132
|
Chi tuyên truyền
đoàn viên và người lao động
|
|
|
|
61133
|
Chi phí quản lý
hành chính
|
|
|
|
61134
|
Chi lương, phụ
cấp và các khoản phải nộp theo lương
|
|
|
|
61135
|
Chi của đơn vị chưa
thành lập CĐCS
|
|
|
|
61138
|
Chi khác
|
|
45
|
612
|
|
Chi phí từ nguồn viện
trợ, vay nợ nước
ngoài
|
Đơn vị có
nhận viện trợ, vay nợ
nước ngoài
|
|
|
6121
|
Chi từ nguồn viện trợ
|
|
|
|
6122
|
Chi từ nguồn vay nợ nước ngoài
|
|
46
|
614
|
|
Chi phí hoạt động
thu phí
|
Đơn vị có
thu phí
|
|
|
6141
|
Chi phí tiền lương, tiền công và chi
phí khác cho nhân viên
|
|
|
|
6142
|
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ
đã sử dụng
|
|
|
|
6143
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
6148
|
Chi phí hoạt động khác
|
|
47
|
615
|
|
Chi phí tài chính
|
ĐVSN
|
48
|
632
|
|
Giá vốn hàng bán
|
ĐVSN
|
49
|
642
|
|
Chi phí quản lý của
hoạt động SXKD, dịch vụ
|
ĐVSN
|
|
|
6421
|
Chi phí tiền lương, tiền công và chi
phí khác cho nhân viên
|
|
|
|
6422
|
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ
đã sử dụng
|
|
|
|
6423
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
6428
|
Chi phí hoạt động khác
|
|
50
|
652
|
|
Chi phí chưa xác định
đối tượng chịu chi phí
|
Mọi đơn vị
|
|
|
6521
|
Chi phí tiền lương, tiền công và chi
phí khác cho nhân viên
|
|
|
|
6522
|
Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ
đã sử dụng
|
|
|
|
6523
|
Chi phí khấu hao và
hao mòn TSCĐ
|
|
|
|
6528
|
Chi phí hoạt động khác
|
|
|
|
|
LOẠI 7
|
|
51
|
711
|
|
Thu nhập khác
|
Mọi đơn vị
|
|
|
7111
|
Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài
sản
|
|
|
|
7118
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
|
LOẠI 8
|
|
52
|
811
|
|
Chi phí khác
|
Mọi đơn vị
|
|
|
8111
|
Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản
|
|
|
|
8118
|
Chi phí khác
|
|
53
|
821
|
|
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
ĐVSN
|
|
|
|
LOẠI 9
|
|
54
|
911
|
|
Xác định kết quả
|
Mọi đơn vị
|
|
|
9111
|
Xác định kết quả hoạt động hành
chính sự nghiệp
|
|
|
|
9112
|
Xác định kết quả hoạt động SXKD, dịch
vụ
|
|
|
|
9113
|
Xác định kết quả hoạt động tài chính
|
|
|
|
9118
|
Xác định kết quả hoạt động khác
|
|
|
|
91181
|
Kết quả hoạt động
thanh lý, nhượng bán tài sản
|
|
|
|
91188
|
Kết quả hoạt động
khác
|
|
B
|
|
|
CÁC TÀI KHOẢN
NGOÀI BẢNG
|
|
1
|
001
|
|
Tài sản thuê ngoài
|
|
2
|
002
|
|
Tài sản nhận giữ hộ,
nhận gia công
|
|
3
|
004
|
|
Kinh phí viện trợ
không hoàn lại
|
|
|
|
0041
|
Năm trước
|
|
|
|
00411
|
Ghi thu - ghi tạm ứng
|
|
|
|
00412
|
Ghi thu - ghi chi
|
|
|
|
0042
|
Năm nay
|
|
|
|
00421
|
Ghi thu - ghi tạm ứng
|
|
|
|
00422
|
Ghi thu - ghi chi
|
|
4
|
006
|
|
Dự toán vay nợ nước ngoài
|
|
|
|
0061
|
Năm trước
|
|
|
|
00611
|
Tạm ứng
|
|
|
|
00612
|
Thực chi
|
|
|
|
0062
|
Năm nay
|
|
|
|
00621
|
Tạm ứng
|
|
|
|
00622
|
Thực chi
|
|
5
|
007
|
|
Ngoại tệ các loại
|
|
6
|
008
|
|
Dự toán chi hoạt động
|
|
|
|
0081
|
Năm trước
|
|
|
|
00811
|
Dự toán chi thường
xuyên
|
|
|
|
008111
|
Tạm ứng
|
|
|
|
008112
|
Thực chi
|
|
|
|
00812
|
Dự toán chi không thường xuyên
|
|
|
|
008121
|
Tạm ứng
|
|
|
|
008122
|
Thực chi
|
|
|
|
0082
|
Năm nay
|
|
|
|
00821
|
Dự toán chi thường
xuyên
|
|
|
|
008211
|
Tạm ứng
|
|
|
|
008212
|
Thực chi
|
|
|
|
00822
|
Dự toán chi không thường xuyên
|
|
|
|
008221
|
Tạm ứng
|
|
|
|
008222
|
Thực chi
|
|
7
|
009
|
|
Dự toán đầu tư XDCB
|
|
|
|
0091
|
Năm trước
|
|
|
|
00911
|
Tạm ứng
|
|
|
|
00912
|
Thực chi
|
|
|
|
0092
|
Năm nay
|
|
|
|
00921
|
Tạm ứng
|
|
|
|
00922
|
Thực chi
|
|
|
|
0093
|
Năm sau
|
|
|
|
00931
|
Tạm ứng
|
|
|
|
00932
|
Thực chi
|
|
8
|
012
|
|
Lệnh chi tiền thực
chi
|
|
|
|
0121
|
Năm trước
|
|
|
|
01211
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
01212
|
Chi không thường
xuyên
|
|
|
|
0122
|
Năm nay
|
|
|
|
01221
|
Chi thường
xuyên
|
|
|
|
01222
|
Chi không thường
xuyên
|
|
9
|
013
|
|
Lệnh chi tiền tạm ứng
|
|
|
|
0131
|
Năm trước
|
|
|
|
01311
|
Chi thường
xuyên
|
|
|
|
01312
|
Chi không thường
xuyên
|
|
|
|
0132
|
Năm nay
|
|
|
|
01321
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
01322
|
Chi không thường
xuyên
|
|
10
|
014
|
|
Phí được khấu trừ, để lại
|
|
|
|
0141
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
0142
|
Chi không thường xuyên
|
|
11
|
016
|
|
Phải thu tài chính
công đoàn
|
Đơn vị có
phát sinh
|
|
|
0161
|
ĐPCĐ còn phải thu
|
|
|
|
0162
|
KPCĐ còn phải thu
|
|
12
|
018
|
|
Thu hoạt động khác
được để lại
|
|
|
|
0181
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
0182
|
Chi không thường xuyên
|
|
2. Danh mục tài khoản
kế toán đặc thù của đơn vị kế toán công đoàn.
2.1. Bổ sung 03 TK cấp 1
a. Tài khoản 346 - Kinh phí cấp cho cấp
dưới
b. Tài khoản 516 - Thu tài
chính công đoàn, chi tiết:
- TK 5161 - Thu đoàn phí công đoàn
- TK 5162 - Thu kinh
phí công đoàn
- TK 5168 - Thu khác
c. Tài khoản 016 - Phải thu tài
chính công đoàn, chi tiết:
- TK 0161 - Đoàn phí
công đoàn còn phải thu
- TK 0162 - Kinh phí
công đoàn còn phải thu
2.2. Bổ sung 03 TK cấp 2
a. Tài khoản 4216 - Thặng dư
(thâm hụt) của hoạt động tài chính công đoàn
b. Tài khoản 4316 - Quỹ thuộc hoạt động
công đoàn Việt Nam, chi tiết:
- TK 43161 - Quỹ đầu
tư cơ sở vật chất
+ TK 431611 - Quỹ
đầu tư cơ sở vật chất bằng tiền
+ TK 431612 - Quỹ
đầu tư cơ sở vật chất hình thành TSCĐ
- TK 43162 - Quỹ đầu tư
thiết chế công đoàn
+ TK 431621 - Quỹ đầu tư
thiết chế công đoàn bằng
tiền
+ TK 431622 - Quỹ đầu
tư thiết chế công đoàn
hình thành TSCĐ
- TK 43163 - Quỹ hoạt động
thường xuyên
- TK 43164 - Quỹ bảo
vệ người lao động
c. Tài khoản 6113 - Chi phí hoạt
động công đoàn, chi tiết:
- TK 61131 - Chi trực tiếp
chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và người lao động
- TK 61132 - Chi tuyên
truyền đoàn viên và người lao động
- TK 61133 - Chi phí quản
lý hành chính
- TK 61134 - Chi lương,
phụ cấp và các khoản phải nộp theo lương
- TK 61135 - Chi của đơn
vị chưa thành lập công đoàn cơ sở
- TK 61138 - Chi khác
2.3. Chi tiết một số TK cấp 3,4
a. Tài khoản
1388 - Phải thu khác, chi tiết:
- TK 13881 - Phải thu cấp
trên về TCCĐ
- TK 13882 - Phải thu cấp
dưới về TCCĐ
- TK 13888 - Phải thu
khác
b. Tài khoản 3378 - Tạm
thu khác, chi tiết:
- TK 33781 - Tạm thu từ
hoạt động đấu thầu
- TK 33782 - Tạm thu về
thanh lý, nhượng bán TSCĐ
- TK 33786 - Tạm thu tài
chính công đoàn, chi tiết;
+ TK 337861 - Tạm thu
đoàn phí công đoàn
+ TK 337862 - Tạm thu
kinh phí công đoàn
+ TK 337863 - Tạm thu
tài chính công đoàn nội bộ
- TK 33788- Các khoản tạm thu khác
c. Tài khoản 3388- Phải
trả khác, chi tiết:
- TK 33881 - Phải trả cấp
trên về TCCĐ
- TK 33882 - Phải trả cấp
dưới về TCCĐ
- TK 33883 - Phải trả
nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở
- TK 33888 - Phải trả
khác
CHƯƠNG
III
NỘI
DUNG, KẾT CẤU VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ĐẶC THÙ CỦA TỔ CHỨC
CÔNG ĐOÀN
1. Tài khoản
1388
-
Phải thu khác
1.1. Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
phải thu cấp trên, cấp dưới về tài chính công đoàn, các khoản phải thu khác (trừ
các khoản phải thu đã được phản ánh ở các TK 1381-Phải thu tiền lãi; TK 1382-Phải
thu cổ tức, lợi
nhuận; TK 1383-Phải thu các khoản phí và lệ phí) và tình hình thanh toán các khoản
phải thu đó.
- Tài khoản 13881- Phải thu cấp trên về
TCCĐ và Tài khoản 13882- Phải thu cấp dưới về TCCĐ chỉ dùng khi đơn vị xác định
được số còn phải thu chắc chắn về tài chính công đoàn theo báo cáo quyết toán với
đơn vị cấp trên, cấp dưới.
- Các khoản phải thu được hạch toán
chi tiết theo từng đối tượng phải thu, từng khoản phải thư và từng lần thanh
toán. Hạch toán chi tiết các khoản phải thu thực hiện trên mẫu số chi tiết các tài
khoản.
1.2. Kết cấu và nội
dung phản ánh của Tài khoản 1388- Phải thu khác
Bên Nợ:
- Số còn phải thu cấp trên, cấp dưới về tài chính
công đoàn khi quyết toán (gồm phải thu theo số nộp nghĩa vụ, số phân phối theo
tỷ lệ, số kinh phí chỉ đạo phối hợp, phải thu khác về tài chính công đoàn);
- Các khoản phải thu khác.
Bên Có:
- Số đã thu cấp trên, cấp dưới về tài
chính công đoàn (gồm phải thu theo số nộp nghĩa vụ, số phân phối theo tỷ lệ, số kinh phí chỉ
đạo phối hợp, phải thu khác về tài chính công đoàn);
- Bù trừ giữ nợ phải thu với nợ phải
trả của cùng một đối tượng;
- Số tiền đã thu của các khoản nợ phải
thu khác.
Số dư Bên Nợ: Các khoản còn phải
thu nhưng chưa thu được.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có: Phản ánh số
đã thu lớn hơn số
phải thu.
Tài khoản 1388 - Phải
thu khác, có 3 tài khoản cấp 3:
- Tài khoản 13881- Phải thu cấp
trên về TCCĐ: Phản ánh các khoản phải thu cấp trên về TCCĐ và tình hình
thanh toán các khoản phải thu đó.
- Tài khoản 13882- Phải thu cấp dưới về
TCCĐ:
Phản ánh các khoản
phải thu cấp dưới về TCCĐ và tình hình thanh toán các khoản phải thu đó.
- Tài khoản 13888- Phải thu khác: Phản ánh các
khoản phải thu khác ngoài các khoản phải thu đã phản ánh ở trên.
1.3. Phương pháp hạch toán kế toán một
số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu về phải thu tài chính công đoàn
1.3.1. Khi xác định số còn phải thu cấp
trên, cấp dưới về tài chính công đoàn theo báo cáo quyết
toán, ghi:
Nợ các TK 13881,
13882
Có TK 33786- Tạm thu tài chính công
đoàn (337863).
1.3.2. Khi thu được số phải thu cấp
trên, cấp dưới về tài chính công đoàn, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có các TK 13881,
13882.
1.3.3. Khi bù trừ số phải thu và phải
trả của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ các TK 33881,33882
Có các TK 13881,
13882.
2. Tài khoản
33786
-
Tạm thu tài chính công đoàn
2.1. Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
tạm thu tài chính công đoàn phát sinh tại đơn vị nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận
doanh thu ngay. Các khoản tạm thu phản ánh vào tài khoản này bao gồm: Tạm thu
đoàn phí công đoàn, tạm thu kinh phí công đoàn và tạm thu tài chính công đoàn nội bộ.
- Các khoản tạm thu đoàn phí công
đoàn, tạm thu kinh phí công đoàn chỉ được hạch toán tại đơn vị được phân cấp
thu.
- Đơn vị xác định số phải nộp cấp
trên, số cấp cho cấp dưới, số phải trả nơi chưa thành lập CĐCS và số được để lại
đơn vị theo tỷ lệ phân phối trên cơ sở số thực thu và số phải thu tài chính
công đoàn nội bộ nếu xác định được chắc chắn.
- Trường hợp thu kinh phí công đoàn
qua hệ thống tài khoản công đoàn Việt Nam, đơn vị được phân cấp thu phải phản
ánh toàn bộ số thu kinh phí công đoàn vào TK 337862- Tạm thu kinh phí công đoàn
để theo dõi việc phân bổ kinh phí công đoàn cho các cấp công đoàn.
- Đối với đơn vị không được phân cấp
thu khi nhận được kinh phí cấp dưới nộp lên hoặc cấp trên cấp xuống theo tỷ lệ
phân phối thì đơn vị phản ánh số kinh phí nhận được vào TK 337863- Tạm thu tài
chính công đoàn nội bộ để theo dõi.
- Khi đối chiếu hoặc quyết toán với
đơn vị cấp trên, cấp dưới nếu phát sinh số phải thu về tài chính công đoàn, đơn
vị phản ánh vào TK 33786- Tạm thu tài chính công đoàn để theo dõi.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết từng khoản
tạm thu tài chính công đoàn, khoản nào đủ điều kiện ghi nhận doanh thu được
chuyển sang tài khoản doanh thu tương ứng.
2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 33786- Tạm thu tài chính công đoàn
Bên Nợ: Phản ánh số tạm thu
tài chính công đoàn đã chuyển sang tài khoản doanh thu tương ứng, số phải nộp cấp
trên, số phải cấp cho cấp dưới và số phải trả nơi chưa thành lập CĐCS.
Bên Có: Phản ánh các khoản tạm
thu tài chính công đoàn phát sinh tại đơn vị.
Số dư bên Có: Phản ánh số tạm thu
tài chính công đoàn hiện còn chưa phân phối.
Tài khoản 33786- Tạm
thu tài chính công đoàn, có 3 tài khoản cấp 4:
- Tài khoản 337861- Tạm thu
đoàn phí công đoàn: Phản ánh khoản thu đoàn phí công đoàn phát sinh tại đơn
vị được phân cấp thu.
- Tài khoản 337862- Tạm thu kinh
phí công đoàn: Phản ánh khoản thu kinh phí công đoàn phát sinh tại đơn vị
được phân cấp thu.
- Tài khoản 337863- Tạm thu tài chính
công đoàn nội bộ: Phản ánh khoản thu đoàn phí công đoàn, kinh phí công
đoàn luân chuyển nội bộ phát sinh tại đơn vị không được phân cấp thu và số kinh
phí chỉ đạo phối hợp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam cấp.
2.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ
kinh tế chủ yếu
2.3.1. Khi phát
sinh các khoản thu kinh phí công đoàn, đoàn phí công đoàn tại đơn vị được phân cấp
thu, kế toán ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 33786- Tạm thu tài chính công
đoàn (337861, 337862).
Định kỳ, phản ánh nguồn thu đơn vị được
sử dụng theo tỷ lệ phân phối, ghi:
Nợ TK 33786- Tạm thu tài chính công
đoàn (337861, 337862)
Có TK 516- Thu tài chính công đoàn
(5161,
5162)
Có TK 3388- Phải trả khác (chi tiết số
phải nộp cấp trên, số phải cấp cho cấp dưới và số phải trả đơn vị chưa thành lập
CĐCS).
2.3.2. Đối với thu kinh phí công đoàn
qua hệ thống tài khoản thu của công đoàn Việt Nam.
a. Tại Tổng LĐLĐ:
- Đối với tài khoản thu tập trung của
công đoàn Việt Nam:
+ Căn cứ báo Có của Ngân hàng về số tiền
các đơn vị nộp vào tài khoản công
đoàn Việt Nam, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng (TK thu
tập trung)
Có TK 338- Phải trả khác.
+ Căn cứ báo Nợ của Ngân hàng về số tiền
đã trích trả các đơn vị theo tỷ lệ quy định, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả khác
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng (TK thu
tập trung).
- Đối với tài khoản nhận được 2% số
phân phối cho Tổng Liên đoàn, căn cứ báo có của Ngân hàng, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng (TK tiền
gửi nhận 2% kinh phí được phân phối)
Có TK 33786- Tạm thu tài chính công
đoàn (337863).
b. Tại tổ chức công đoàn được phân cấp thu:
- Khi nhận được tiền, căn cứ chứng từ,
ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng
Có TK 33786- Tạm thu tài chính công
đoàn (337862).
- Căn cứ “Báo cáo thu kinh phí công
đoàn khu vực sản xuất kinh doanh qua tài khoản Công đoàn Việt Nam” về số kinh
phí đã phân phối tự động từ tài khoản thu tập trung cho các đơn vị có liên
quan, hạch toán số đã trả cho các đơn vị theo tỷ lệ, ghi:
Nợ TK 3388- Phải trả khác (33881, 33882)
Có TK 33786- Tạm thu tài chính công
đoàn (337862).
- Sau khi thực hiện đối chiếu (chi tiết
số đã phân bổ cho cấp trên, cấp dưới, số phải trả nơi chưa thành lập CĐCS), quyết
toán số kinh phí phân bổ tự động qua tài khoản công đoàn Việt Nam, ghi:
Nợ TK 33786- Tạm thu tài chính công
đoàn (337862)
Có TK 338- Phải trả khác (33881,33882,
33883).
2.3.3. Khi nhận được số kinh phí công
đoàn, đoàn phí công đoàn do công đoàn cấp dưới nộp
lên, công đoàn cấp trên cấp xuống theo tỷ lệ phân phối hoặc số kinh phí chỉ đạo
phối hợp do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam cấp, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 33786- Tạm thu tài chính công
đoàn (337863).
2.3.4. Cuối kỳ căn cứ vào số liệu quyết
toán:
- Xác định số phải thu cấp trên, cấp
dưới về tài chính công đoàn, ghi:
Nợ các TK 13881, 13882 (chi tiết số
còn phải thu theo quyết toán)
Có TK 33786- Tạm thu tài chính công
đoàn (337863).
- Xác định phần kinh phí đơn vị được sử
dụng, ghi:
Nợ TK 33786- Tạm thu tài chính công
đoàn
Có TK 516- Thu tài chính công đoàn
(5161, 5162).
3. Tài khoản 3388- Phải
trả khác
3.1. Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này
dùng để phản ánh các khoản phải trả cấp trên, cấp dưới về tài chính công đoàn,
số kinh phí công đoàn phải trả cho nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở, các khoản
phải trả khác (trừ các khoản phải trả đã được phản ánh ở các TK 3381- Các khoản
thu hộ, chi hộ; TK 3382-Phải trả nợ vay; TK 3383- Doanh thu nhận trước) và tình
hình thanh toán các khoản phải trả đó.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết
theo dõi từng nội dung cho từng đối tượng phải trả.
3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 3388- Phải trả khác
Bên Nợ:
- Các khoản đã trả cấp trên, cấp dưới
về tài chính công đoàn (gồm số nộp nghĩa vụ, số phân phối theo tỷ lệ, số kinh
phí chỉ đạo phối hợp, phải trả khác về tài chính công đoàn);
- Số kinh phí công đoàn đã trả cho đơn
vị khi thành lập công đoàn cơ sở;
- Bù trừ giữ nợ phải trả với nợ phải
thu của cùng một đối tượng;
- Số tiền đã trả của các khoản nợ phải
trả khác.
Bên Có:
- Các khoản phải trả cấp trên, cấp dưới
về tài chính công đoàn (gồm số nộp nghĩa vụ, số phân phối theo tỷ lệ, số kinh
phí chỉ đạo phối hợp, phải trả khác về tài chính công đoàn);
- Số kinh phí công đoàn phải trả cho
nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở;
- Các khoản phải trả khác.
Số dư bên Có:
- Các khoản phải trả cấp trên, cấp dưới
về tài chính công đoàn còn phải trả cuối kỳ;
- Số kinh phí công đoàn còn phải trả
cho nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở cuối kỳ;
- Các khoản phải trả khác còn cuối kỳ.
Tài khoản 3388- Phải
trả khác, có 4 tài khoản cấp
3:
- Tài khoản 33881- Phải trả cấp trên về
TCCĐ:
Phản ánh các khoản phải trả cấp trên về TCCĐ và tình hình thanh toán
các khoản phải trả này.
- Tài khoản 33882- Phải trả cấp dưới về
TCCĐ:
Phản ánh các khoản phải trả cấp dưới về TCCĐ và tình hình thanh toán các khoản
phải trả này.
- Tài khoản 33883- Phải trả nơi chưa
thành lập công đoàn cơ sở: Phản ánh số kinh phí công đoàn phải trả nơi
chưa thành lập công đoàn cơ sở và tình hình thanh toán các khoản phải trả này.
- Tài khoản 33888- Phải trả khác: Phản ánh các
khoản phải trả khác của đơn vị ngoài các khoản phải trả đã phản ánh ở các tài khoản
33881, 33882, 33883 trên.
3.3. Phương pháp hạch toán kế toán một
số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.3.1. Khi xác định số phải trả cấp
trên, cấp dưới về tài chính công đoàn, số kinh phí công đoàn phải trả nơi chưa
thành lập công đoàn cơ sở, ghi:
Nợ TK 33786- Tạm thu tài chính công
đoàn
Có các TK 33881, 33882, 33883.
3.3.2. Khi thanh toán số phải trả cấp
trên, dưới về tài chính công đoàn, cấp trả số kinh phí công đoàn cho đơn vị khi
thành lập công đoàn cơ sở, ghi:
Nợ các TK 33881, 33882, 33883
Có các TK 111, 112.
3.3.3. Khi bù trừ số phải thu và phải
trả của cùng một đối tượng, ghi:
Nợ các TK 33881, 33882
Có các TK 13881,
13882.
4. Tài khoản 346-
Kinh phí cấp cho cấp dưới
4.1. Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này sử dụng ở các đơn vị kế
toán cấp trên để phản ánh số kinh phí mà đơn vị cấp trên cấp cho đơn vị cấp dưới
(nguồn hỗ trợ ngoài tỷ lệ cấp dưới được hưởng) theo cơ chế tài chính công
đoàn và tình hình thanh
toán số kinh phí đó.
- Đơn vị cấp kinh phí phải mở số kế
toán theo dõi chi tiết các đơn vị cấp dưới được cấp kinh phí
4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 346- Kinh phí cấp cho cấp dưới
Bên Nợ:
- Số kinh phí đã cấp cho đơn vị cấp dưới;
- Thanh toán bù trừ giữa số kinh phí cấp
cho cấp dưới và số kinh phí phải thu của cấp dưới;
- Số kinh phí cấp dưới được giảm nộp
theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
Bên Có: Số kinh phí phải cấp
cho cấp dưới.
Số dư bên Có: Số kinh phí còn phải
cấp cho cấp dưới
4.3. Phương pháp hạch toán kế toán một
số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
4.3.1. Xác định số kinh phí từ quỹ cấp
cho cấp dưới, ghi:
Nợ TK 4316- Quỹ thuộc hoạt động công
đoàn Việt Nam
Có TK 346- Kinh phí cấp cho cấp dưới.
4.3.2. Thanh toán bù trừ giữa số kinh
phí cấp cho cấp dưới và số kinh phí phải thu của cấp dưới, ghi:
Nợ TK 346- Kinh phí cấp cho cấp dưới
Có TK 337863- Tạm thu tài chính công
đoàn nội bộ (Bù trừ với số KP phải thu năm nay)
Có TK 13882- Phải thu cấp dưới về TCCĐ
(Bù trừ với số KP phải thu năm trước).
4.3.3. Khi cấp kinh phí cho cấp dưới,
ghi:
Nợ TK 346- Kinh phí cấp cho cấp dưới
Có các TK 111, 112.
5. Tài khoản 4216- Thặng
dư (thâm hụt) của hoạt động tài chính công đoàn 5.1. Nguyên tắc kế toán
- Nguyên tắc hạch toán tài khoản này
tuân theo nguyên tắc hạch toán của tài khoản 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
quy định tại Thông tư 107/2017/TT-BTC .
- Tài khoản này dùng để phản ánh tổng
số chênh lệch thu, chi hoạt động công đoàn của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài
chính và việc xử lý số thặng dư hoặc thâm hụt của hoạt động công đoàn.
- Việc phân phối và sử dụng số thặng
dư hoặc bù đắp thâm hụt phải tuân thủ theo các quy định hiện hành của Tổng Liên
đoàn Lao động Việt Nam.
5.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 4216- Thặng dư (thâm hụt) của hoạt động tài chính công đoàn
Bên Nợ:
- Thâm hụt phát sinh do chi phí hoạt động
công đoàn trong kỳ lớn hơn thu tài chính công đoàn trong kỳ;
- Kết chuyển (phân phối) thặng dư vào
các tài khoản liên quan theo quy định.
Bên Có:
- Thặng dư phát sinh do thu tài chính
công kỳ lớn hơn chi hoạt động công đoàn trong kỳ;
- Kết chuyển số thâm hụt vào các tài khoản
liên quan khi có
quyết định xử lý.
Tài khoản 4216 có số dư bên Nợ hoặc số
dư bên Có:
Số dư Bên Nợ: Số thâm
hụt (lỗ) còn lại chưa xử lý.
Số dư bên có: Số thặng dư (lãi) còn lại
chưa phân phối.
5.3. Phương pháp hạch toán kế toán một
số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
5.3.1. Cuối năm, kết
chuyển các khoản thu, chi tài chính công đoàn:
- Kết chuyển các khoản thu tài chính
công đoàn, ghi:
Nợ TK 516- Thu tài chính công đoàn
Có TK 911- Xác định kết quả (9111)
- Kết chuyển các khoản chi phí hoạt động
công đoàn, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả (9111)
Có TK 611- Chi phí hoạt động.
5.3.2. Tính và kết chuyển số thặng dư
(thâm hụt) của hoạt động công đoàn:
- Nếu thặng dư (lãi), ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả
Có TK 4216- Thặng dư (thâm hụt) của hoạt
động tài chính công đoàn
- Nếu thâm hụt, ghi:
Nợ TK 4216- Thặng dư (thâm hụt) của hoạt
động tài chính công đoàn
Có TK 911- Xác định kết quả.
5.3.3. Xử lý số thặng dư theo cơ chế
tài chính hiện hành, ghi:
Nợ TK 4216- Thặng dư
(thâm hụt) của hoạt động tài chính công đoàn
Có các TK 353,431.
5.3.4. Căn cứ vào quy định của cấp có
thẩm quyền, đơn vị xử lý số thâm hụt theo cơ chế tài chính hiện hành, ghi:
Nợ TK 431 - Các quỹ
Có TK 4216- Thặng dư (thâm hụt) của hoạt
động tài chính công đoàn
5.3.5. Riêng đối với các TSCĐ được mua
bằng Quỹ thuộc hoạt động công đoàn Việt Nam:
- Khi tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động (61113)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế
TSCĐ.
- Cuối năm, kết chuyển số hao mòn đã
tính trong năm, ghi:
Nợ TK 4316- Quỹ thuộc hoạt động công
đoàn Việt Nam (431612, 431622)
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (4216).
5.3.6. Trường hợp đơn vị thực hiện
theo đề án khoản chi quản lý hành chính:
- Định kỳ, căn cứ vào đề án khoán chi,
nếu được phép tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị, phản
ánh số phải trả người lao động, ghi:
Nợ TK 137- Tạm
chi (1371)
Có TK 334- Phải trả người lao động
- Khi chi bổ sung thu nhập cho người
lao động, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112.
- Cuối năm, sau khi hoàn thành các nhiệm
vụ được giao, cơ quan công đoàn xác định số kinh phí quản lý hành chính tiết kiệm
được, kết chuyển số đã tạm chi trong năm, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
(4216)
Có TK 137- Tạm chi.
- Trường hợp số kinh phí tiết kiệm chi
vẫn chưa sử dụng hết, cơ quan công đoàn được trích lập quỹ dự phòng ổn định thu
nhập, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 431-Các quỹ (4315).
- Khi tính số bổ sung thu nhập cho người
lao động từ Quỹ dự phòng ổn định thu nhập, ghi:
Nợ TK 431- Các
quỹ (4315)
Có TK 334- Phải trả người lao động
- Khi thanh toán cho người lao động:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112.
6. Tài khoản 4316- Quỹ
thuộc hoạt động công đoàn Việt Nam
6.1. Nguyên tắc kế toán:
- Tài khoản này phản ánh các Quỹ thuộc
hoạt động công đoàn Việt Nam và tình hình sử dụng các quỹ đó.
- Các Quỹ thuộc hoạt động công đoàn Việt
Nam phải được hình thành và sử dụng đúng mục đích theo quy định của Tổng Liên
đoàn, đơn vị phải mở sổ theo dõi chi
tiết từng loại quỹ và chi tiết theo nguồn hình thành quỹ.
6.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 4316- Quỹ thuộc hoạt động công đoàn Việt Nam
Bên Nợ: Các khoản chi từ các
quỹ.
Bên Có: Trích lập các quỹ từ
thặng dư (chênh lệch thu lớn hơn chi) của các hoạt động theo quy định của Tổng
liên đoàn.
Số dư bên Có: Số quỹ hiện còn chưa
sử dụng.
Tài khoản 4316- Quỹ
thuộc hoạt động công đoàn Việt Nam, có 4 tài khoản cấp 3:
- Tài khoản 43161- Quỹ đầu tư cơ sở
vật chất: Phản ánh tình hình tăng, giảm quỹ đầu tư cơ sở vật chất của công
đoàn Việt Nam.
Tài này có 2 tài khoản cấp 4:
+ Tài khoản 431611- Quỹ đầu tư cơ sở vật
chất bằng tiền: Phản ánh tình hình tăng, giảm quỹ đầu tư cơ sở vật chất bằng tiền;
+ Tài khoản 431612- Quỹ đầu tư cơ sở vật
chất hình thành TSCĐ: Phản ánh tình hình tăng, giảm quỹ đầu tư cơ sở vật chất
đã hình thành TSCĐ.
- Tài khoản 43162- Quỹ đầu tư thiết chế công đoàn: Phản ánh tình
hình tăng, giảm quỹ đầu tư thiết chế công đoàn của công đoàn Việt Nam.
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 4:
+ Tài khoản 431621- Quỹ đầu tư thiết
chế công đoàn bằng tiền: Phản ánh tình hình tăng, giảm quỹ đầu tư thiết chế
công đoàn bằng tiền;
+ Tài khoản 431622- Quỹ đầu tư thiết
chế công đoàn hình thành TSCĐ: Phản ánh tình hình tăng, giảm quỹ đầu
tư thiết chế công đoàn đã
hình thành TSCĐ.
- Tài khoản 43163- Quỹ hoạt động thường
xuyên:
Phản ánh tình hình tăng, giảm Quỹ hoạt động thường xuyên của công đoàn Việt
Nam.
- Tài khoản 43164- Quỹ bảo vệ
người lao động: Phản ánh
tình hình tăng, giảm Quỹ bảo vệ người lao động của công đoàn Việt Nam.
6.3. Phương pháp hạch toán kế toán một
số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
6.3.1. Trích lập Quỹ thuộc hoạt động
công đoàn Việt Nam từ thặng dư của các hoạt động trong năm, ghi:
Nợ TK 421- Thặng dư (thâm hụt)
lũy kế
Có TK 4316- Quỹ thuộc hoạt động công
đoàn Việt Nam,
6.3.2. Khi được cấp trên cấp Quỹ đầu
tư cơ sở vật chất để mua sắm, đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 4316- Quỹ thuộc hoạt động công
đoàn Việt Nam (431611).
6.3.3. Trường hợp TSCĐ hình thành bằng
Quỹ đầu tư cơ sở vật chất, Quỹ đầu tư thiết chế công đoàn:
- Khi mua TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có các TK 111, 112, 331,...
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 4316- Quỹ thuộc hoạt động công
đoàn Việt Nam (431611, 431621)
Có TK 4316- Quỹ thuộc hoạt động công
đoàn Việt Nam (431612, 431622)
- Tính hao mòn TSCĐ, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động (61113)
Có TK 214- Khấu hao và hao mòn lũy kế
TSCĐ.
- Cuối năm, kết chuyển số hao mòn đã
tính trong năm, ghi:
Nợ TK 4316- Quỹ thuộc hoạt động công
đoàn Việt Nam (431612, 431622)
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
(4216).
6.3.4. Xây dựng cơ bản bằng Quỹ đầu tư
cơ sở vật chất, Quỹ đầu tư thiết chế công đoàn:
- Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB,
ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có các TK 111, 112,...
- Khi công trình hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng, căn cứ giá trị quyết toán công trình (hoặc giá tạm tính), ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Có TK 241- XDCB dở dang (2412).
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 4316- Quỹ thuộc hoạt động công
đoàn Việt Nam (431611, 431621)
Có TK 4316- Quỹ thuộc hoạt động công
đoàn Việt Nam (431612, 431622)
6.3.5. Hạch toán cấp kinh phí cho cấp
dưới từ quỹ
- Tại đơn vị cấp trên:
+ Căn cứ hồ sơ chứng từ về việc hỗ trợ
kinh phí cho đơn vị cấp dưới, ghi:
Nợ TK 4316- Quỹ thuộc hoạt động công
đoàn Việt Nam
Có TK 346- Kinh phí cấp cho cấp dưới
+ Khi chuyển tiền, căn cứ chứng từ,
ghi:
Nợ TK 346- Kinh phí cấp cho cấp dưới
Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc
- Tại đơn vị cấp dưới:
+ Khi nhận được tiền, căn cứ chứng từ,
ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng, Kho bạc
Có TK 4316- Quỹ thuộc hoạt động công
đoàn Việt Nam
+ Khi chi phí bằng tiền, căn cứ chứng
từ, ghi:
Nợ TK 6113- Chi phí hoạt động công
đoàn Có TK 111, 112
+ Cuối kỳ, kết chuyển số đã chi hoạt động
từ nguồn quỹ nhận cấp trên cấp:
Nợ 4316- Quỹ thuộc hoạt động công đoàn
Việt Nam
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
6.3.6. Khi đơn vị nhận
bàn giao tài chính, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138...
Có TK 4316- Quỹ thuộc hoạt động công
đoàn Việt Nam.
6.3.7. Khi bàn giao tài chính theo quyết
định của đơn vị, ghi:
Nợ TK 4316- Quỹ thuộc hoạt động công
đoàn Việt Nam
Có các TK 111,112.
6.3.8. Khi nhận được thông báo miễn giảm
nộp của cấp trên, ghi:
Nợ TK 33881 - Phải thu cấp trên về
TCCĐ
Có TK 4316- Quỹ thuộc hoạt động công
đoàn Việt Nam..
6.3.9. Cuối kỳ, kết chuyển số đã chi
hoạt động từ nguồn Quỹ hoạt động thường xuyên, ghi:
Nợ TK 4316- Quỹ thuộc hoạt động công
đoàn Việt Nam (43163)
Có TK 421- Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
(4216).
7. Tài khoản 516- Thu
tài chính công đoàn
7.1. Nguyên tắc kế toán
- Tài khoản này dùng cho các đơn vị kế
toán công đoàn để phản ánh các khoản thu tài chính công đoàn đơn vị được sử dụng
bao gồm:
+ Thu đoàn phí công đoàn;
+ Thu kinh phí công đoàn;
+ Thu khác của tổ chức công đoàn: Thu
hoạt động kinh tế do công đoàn tổ chức, thu từ các hoạt động văn hóa thể thao,
thu các đơn vị sự nghiệp nộp nghĩa vụ lên cấp trên,...
- Khi phát sinh các khoản thu kinh phí
công đoàn, đoàn phí công đoàn, các khoản thu luân chuyển nội bộ theo tỷ lệ phân
phối đơn vị phản ánh vào TK 33786- Tạm thu tài chính công đoàn. Định kỳ, đơn vị
xác định số phân phối cho cấp trên, cấp dưới; phần đơn vị được sử dụng là nguồn
thu của đơn vị và hạch toán vào TK 516- Thu tài chính công đoàn.
- Cuối năm, kết chuyển toàn bộ số thu
tài chính công đoàn vào TK 911- Xác định kết quả (9111) để xác định thặng dư
(thâm hụt). Việc xử lý số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động công đoàn được
thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Tổng Liên đoàn.
- Đơn vị phải mở sổ kế toán theo
dõi chi tiết theo các nội dung thu tài chính công đoàn phát sinh tại đơn vị.
7.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 516- Thu tài chính công đoàn
Bên Nợ: Kết chuyển số thu
tài chính công đoàn đơn vị được sử dụng sang tài khoản 911 “Xác định kết quả”.
Bên Có: Số thu tài chính
công đoàn đơn vị được sử dụng gồm: Đoàn phí công đoàn, kinh phí công đoàn và
các khoản thu tài chính công đoàn khác.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 516- Thu
tài chính công đoàn, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5161- Thu đoàn
phí công đoàn: Phản ánh số đoàn phí công đoàn đơn vị được sử dụng.
- Tài khoản 5162- Thu kinh phí công
đoàn:
Phản ánh toàn bộ số kinh phí công đoàn đơn vị được sử dụng.
- Tài khoản 5168- Thu khác: Phản
ánh các khoản thu tài chính công đoàn khác ngoài các khoản thu đã phản ánh ở
các TK trên.
7.3. Phương pháp kế toán một số nghiệp
vụ kinh tế chủ yếu
7.3.1. Định kỳ, phản
ánh nguồn thu đơn vị được sử dụng theo tỷ lệ phân phối, ghi:
Nợ TK 33786- Tạm thu tài chính công
đoàn
Có TK 516- Thu tài chính công đoàn
(5161, 5162)
Có TK 3388-Phải trả khác.
7.3.2. Hạch toán tại tổ chức công đoàn
nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở
- Khi nhận khoản thu, căn cứ chứng từ,
ghi:
Nợ TK 111, 112- Tiền mặt, Tiền gửi
ngân hàng
Có TK 33786- Tạm thu tài chính công
đoàn.
- Căn cứ tỷ lệ phân phối cho đơn vị
nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở, ghi:
Nợ TK 33786- Tạm thu tài chính công
đoàn
Có TK 33883- Phải trả nơi chưa thành lập
công đoàn cơ sở.
- Khi chi phí các hoạt động cho
đơn vị nơi chưa thành lập công đoàn cơ sở, căn cứ chứng từ, ghi:
Nợ TK 611- Chi phí hoạt động
Có TK 111, 112- Tiền mặt, Tiền gửi
ngân hàng.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 33883- Phải trả nơi chưa thành lập
công đoàn cơ sở
Có TK 516- Thu tài chính công đoàn
(5162).
- Đối với phần kinh phí công đoàn cấp
trả cho đơn vị khi thành lập công đoàn cơ sở, ghi:
Nợ TK 33883- Phải trả nơi chưa thành lập
công đoàn cơ sở
Có TK 111, 112- Tiền mặt, Tiền gửi
ngân hàng.
7.3.3. Khi phát sinh các khoản thu
khác, ngân sách nhà nước hỗ trợ chi hoạt động thường xuyên, hỗ trợ đột xuất và
hỗ trợ khác cho công đoàn (cơ quan tài chính không yêu cầu quyết toán), ghi:
Nợ các TK 111, 112- Tiền mặt, Tiền gửi
ngân hàng, kho bạc.
Có TK 5168-Thu khác.
7.3.4. Cuối năm, kết chuyển số thu tài
chính công đoàn sang tài khoản xác định kết quả, ghi:
Nợ TK 516- Thu tài chính công đoàn (5161, 5162,
5168)
Có TK 911- Xác định kết quả (9111).
8. Tài khoản 6113-
Chi phí hoạt động công đoàn
8.1. Nguyên tắc hạch toán
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chi phí hoạt động công đoàn, bao gồm: Các khoản chi Tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động; chi tổ chức
hoạt động đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp chính đáng của CNVCLĐ; chi
phát triển đoàn viên, thành lập CĐCS, xây dựng CĐCS vừng mạnh; chi tổ chức
phong trào thi đua do Công đoàn phát động; chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công
đoàn; đào tạo, bồi dưỡng người lao động ưu tú tạo nguồn cán bộ cho Đảng, Nhà nước
và tổ chức công đoàn; chi tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch cho NLĐ;
chi tổ chức hoạt động về giới và bình đẳng giới; chi thăm hỏi, trợ cấp cho đoàn
viên công đoàn và người lao động khi ốm đau, thai sản, hoạn nạn, khó khăn; tổ
chức hoạt động chăm lo khác cho người lao động; chi động viên, khen thưởng người
lao động, con của người lao động có thành tích trong học tập, công tác; chi trả
lương cho cán bộ công đoàn chuyên trách, phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ công
đoàn không chuyên trách; chi hoạt động bộ máy và các nhiệm vụ chi khác.
- Đơn vị thực hiện chi theo đúng định
mức và tiêu chuẩn của các khoản chi, tuân thủ các quy định của cơ quan Nhà nước
và Tổng Liên đoàn.
- Hạch toán vào tài khoản này những khoản
chi thuộc dự toán hàng năm của đơn vị và những khoản chi phát sinh không có
trong dự toán hằng năm nhưng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
8.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 6113- Chi phí hoạt động công đoàn
Bên Nợ: Các khoản chi phí hoạt
động công đoàn phát sinh ở đơn vị.
Bên Có:
- Các khoản được phép ghi giảm chi phí
hoạt động công đoàn trong năm;
- Kết chuyển số chi phí hoạt động công
đoàn vào TK 911- Xác định kết quả.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 6113- Chi
phí hoạt động công đoàn, có 6 tài khoản cấp 2:
+ TK 61131- Chi trực
tiếp chăm lo, bảo vệ,
đào tạo đoàn viên và người lao động: Phản ánh các khoản chi hoạt động đại
diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của đoàn viên, người lao động;
Hỗ trợ du lịch; Thăm hỏi, trợ cấp; Khen thưởng; Đào tạo cán bộ; Nghiên cứu khoa
học; Chi nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế,... các chuyên đề hoạt động của
công đoàn và các khoản chi khác phục vụ hoạt động chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn
viên và người lao động.
+ TK 61132- Chi tuyên truyền đoàn viên
và người lao động: Phản ánh các khoản chi tuyên truyền; Phát triển đoàn viên,
thành lập công đoàn cơ sở, xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh; Tổ chức phong
trào thi đua; Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao; Tổ chức các hoạt động về giới
và bình đẳng giới; Hoạt động đối ngoại; Đại hội, hội nghị Ban Chấp hành, Đoàn
Chủ tịch, Ban Thường vụ; hội nghị, hội thảo chuyên đề và các nội dung chi khác
phục vụ hoạt động tuyên truyền đoàn
viên và người lao động..
+ TK 61133- Chi phí quản lý hành
chính:
Phản ánh các khoản chi thanh toán dịch vụ công cộng; Vật tư văn phòng; Thông
tin liên lạc; Phương tiện vận tải; Công tác phí; Tiếp khách trong nước, đoàn
ra, đoàn vào; Phúc lợi tập thể; Mua công cụ dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng, sửa
chữa bảo dưỡng thường xuyên các công trình cơ sở hạ tầng; Chi tiền lương, tiền
công lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và chi hoạt động
cho lao động thường xuyên theo hợp đồng; Hội nghị; Hỗ trợ hoạt động của tổ chức
đảng, đoàn thể trong cơ quan công đoàn theo quy định của Nhà nước; Thuê nhà, đất,
thiết bị ...
+ TK 61134- Chi lương, tiền công khác
cho người lao động: Phản ánh các khoản chi lương, phụ cấp của cán bộ trong
biên chế; Chi phụ cấp cán bộ công đoàn; Các khoản phải nộp theo lương, tiền
công khác cho cán bộ công đoàn; Khoản chi hỗ trợ tinh giảm biên chế, chế độ
thôi việc đối với công chức trong các cơ quan công đoàn; chế độ đối với cán bộ
không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo
nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tổ chức Công đoàn.
+ TK 61135- Chi của đơn vị chưa thành
lập công đoàn cơ sở: Phản ánh các khoản chi phí hoạt động công
đoàn của công đoàn cấp trên cho đơn vị chưa thành lập công đoàn cơ sở.
+ TK 61138- Chi khác: Phản ánh các
khoản chi khác về hoạt động công đoàn.
9.3. Phương pháp hạch toán kế toán một
số nghiệp vụ
kinh tế chủ yếu
9.3.1, Khi phát sinh các khoản chi phí
hoạt động công đoàn bằng tiền mặt, tiền gửi, ghi:
Nợ TK 6113- Chi phí hoạt động công
đoàn
Có các TK 111, 112- Tiền mặt, Tiền gửi
ngân hàng.
9.3.2. Xác định tiền lương, tiền công,
phụ cấp... phải trả cho cán bộ công đoàn, người lao động trong đơn vị tính vào
chi hoạt động, ghi:
Nợ TK 6113- Chi phí hoạt động công
đoàn
Có TK 334- Phải trả người lao động.
Khi thanh toán tiền lương, tiền công,
phụ cấp..., ghi:
Nợ TK 334- Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112- Tiền mặt, Tiền gửi
ngân hàng.
9.3.3. Hàng tháng trích BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN tính vào chi hoạt động công đoàn, ghi:
Nợ TK 6113- Chi phí hoạt động công
đoàn
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 332- Các khoản phải nộp theo
lương.
Khi thanh toán tiền đóng BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN, ghi:
Nợ TK 332- Các khoản phải nộp theo
lương
Có TK 111, 112 - Tiền mặt, Tiền gửi
ngân hàng.
9.3.4. Phải trả về các dịch vụ điện,
nước, điện thoại, bưu phí... đơn vị đã sử dụng nhưng chưa thanh
toán (căn cứ vào hóa đơn của bên
cung cấp dịch vụ) tính vào chi hoạt động công đoàn, ghi:
Nợ TK 6113- Chi phí hoạt động công
đoàn
Có TK 331- Phải trả cho người bán.
Khi thanh toán dịch vụ mua ngoài, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112- Tiền mặt, Tiền gửi
ngân hàng.
9.3.5. Khi chi tại nơi chưa thành lập
công đoàn cơ sở, ghi:
Nợ TK 6113- Chi phí hoạt động công
đoàn (61135)
Có TK 111, 112- Tiền mặt, Tiền gửi
ngân hàng.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 33883- Phải trả nơi chưa thành lập
công đoàn cơ sở
Có TK 516- Thu tài chính công đoàn
(5162).
9.3.6. Cuối năm, kết chuyển chi phí hoạt
động công đoàn sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả”, ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả (9111)
Có TK 6113- Chi phí hoạt động công
đoàn.
9. Tài khoản 016- Phải
thu tài chính công đoàn
9.1. Nguyên tắc kế toán:
- Tài khoản này dùng cho các cơ quan
công đoàn phản ánh các khoản thu về tài chính công đoàn bao gồm kinh phí công
đoàn mà doanh nghiệp còn nợ tổ chức công đoàn và khoản đoàn phí công đoàn mà
doanh nghiệp thu hộ chưa nộp về tổ chức công đoàn.
- Đơn vị phải mở sổ theo dõi chi tiết đến
từng đối tượng phải thu và chi tiết số phải thu, đã thu, còn phải thu để đôn đốc
các đơn vị nộp đúng, nộp đủ và kịp thời.
9.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 016- Phải thu
tài chính công đoàn
Bên Nợ: Số đoàn phí, kinh
phí công đoàn phải thu.
Bên Có: Số đoàn phí, kinh
phí công đoàn đã thu được.
Số dư bên Nợ: Số đoàn phí, kinh
phí công đoàn còn phải thu.
Tài khoản 016- Phải
thu tài chính công đoàn, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 0161- Đoàn phí công đoàn
còn phải thu:
Phản ánh số đoàn phí công đoàn còn phải thu ở các doanh nghiệp (trong trường hợp
chuyên môn thu hộ đoàn phí công đoàn).
- Tài khoản 0162- Kinh phí công đoàn
còn phải thu:
Phản ánh số kinh phí công đoàn còn phải thu ở các doanh nghiệp.
9.3. Phương pháp hạch toán kế toán một
số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
9.3.1. Căn cứ Biên
bản đối chiếu giữa tổ chức
công đoàn và doanh nghiệp, xác định được so đoàn phí, kinh phí công đoàn còn phải
thu, ghi:
Nợ TK 016- Phải thu tài chính công
đoàn (0161, 0162).
9.3.2. Khi đơn vị thu được số đoàn phí,
kinh phí công đoàn, ghi:
Có TK 016- Phải thu tài chính công
đoàn (0161,
0162).
Đồng thời, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 33786- Tạm thu tài chính công
đoàn.
CHƯƠNG
IV
HƯỚNG
DẪN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU TRONG CÁC ĐƠN VỊ KẾ TOÁN CÔNG
ĐOÀN
TT
|
Diễn giải
|
Tài khoản đối
ứng
|
Nợ
|
Có
|
I
|
KẾ TOÁN TĂNG,
GIẢM TSCĐ HỮU
HÌNH
|
|
|
A
|
Kế toán tăng TSCĐ hữu
hình
|
|
|
1
|
TSCĐ tăng do mua sắm từ nguồn Quỹ đầu
tư cơ sở vật chất, Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
|
|
|
1.1- Tăng TSCĐ hữu hình do mua sắm bằng
tiền mặt, tiền gửi (Bao gồm chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ,...):
|
211
|
111,112,...
|
1.2- Đồng thời ghi tăng nguồn kinh
phí hình thành TSCĐ:
|
431611, 43121, 43141
|
431612,
43122,
43142
|
2
|
TSCĐ tăng đo công đoàn cấp trên cấp,
điều chuyển đến.
|
|
|
2.1- TSCĐ mới:
|
211
|
431612
|
2.2- TSCĐ đã qua sử dụng:
|
211
|
214
|
431612
|
3
|
TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn
thành bàn giao từ Quỹ đầu tư cơ sở vật chất, Quỹ phúc lợi, Quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp.
|
|
|
3.1- Khi tập hợp chi phí XDCB dở
dang:
|
241
|
111,112,331,..
|
3.2- Công trình XDCB hoàn thành bàn
giao đưa vào sử dụng, ghi tăng TSCĐ:
|
211
|
241
|
3.3- Đồng thời, ghi tăng nguồn
kinh phí hình thành TSCĐ:
|
431611, 43121, 43141
|
431612,
43122, 43142
|
4
|
TSCĐ tăng do mua băng nguồn vốn kinh
doanh của đơn vị về để dùng cho hoạt động SXKD.
|
|
|
4.1- Nếu TSCĐ mua về dùng cho hoạt động
SXKD hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT thì nguyên giá TSCĐ
mua về là giá mua chưa có thuế GTGT:
|
211
|
111, 112,
|
133
|
331,...
|
4.2- Nếu TSCĐ mua về dùng cho hoạt động
SXKD hàng hóa, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT, thì nguyên giá TSCĐ mua
về là tổng giá
thanh toán (bao gồm cả thuế
GTGT):
|
211
|
111, 112,
331,...
|
5
|
TSCĐ tăng do vay mua sắm.
|
|
|
5.1- Đơn vị sự nghiệp vay tiền mua sắm
TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ căn cứ hóa đơn mua TSCĐ (Chi tiết từng khoản
vay, lãi vay, trả nợ vay):
|
211
|
3382
|
5.2- Căn cứ hợp đồng vay
tiền, hàng tháng tính lãi vay phải trả (nếu lãi vay được nhập gốc vay):
|
615
|
3382
|
5.3- Hàng tháng trích khấu hao TSCĐ
dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ:
|
154,642
|
214
|
5.4- Trả gốc và lãi tiền vay (Chi tiết
từng khoản vay):
|
3382
|
111, 112
|
5.5- Trường hợp đơn vị sử dụng quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp mua sắm TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ:
|
43141
|
43142
|
6
|
TSCĐ được hình thành từ Quỹ phúc lợi
phát hiện thừa khi kiểm kê.
|
|
|
6.1- Phản ánh nguyên giá xác định
theo kiểm kê, ghi:
|
211
|
43122
|
6.2- Phản ánh giá trị hao mòn lũy kế xác định
theo kiểm kê, ghi:
|
43122
|
214
|
7
|
TSCĐ được hình thành từ Quỹ đầu tư
cơ sở vật chất, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp phát hiện thừa khi kiểm
kê.
|
|
|
7.1- Phản ánh nguyên giá xác định
theo kiểm kê:
|
211
|
431612, 43142
|
7.2- Phản ánh giá trị hao mòn lũy kế
xác định theo kiểm kê.
|
|
|
- TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN:
|
611
|
214
|
- TSCĐ đúng cho hoạt động SXKD, dịch
vụ:
|
154,642
|
214
|
7.3- Đồng thời, phản ánh số hao
mòn, khấu hao:
|
431612, 43142
|
421
|
431611,43141
|
8
|
TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn
kinh doanh thừa do chưa ghi số:
|
211
|
214
|
411
|
B
|
Kế toán giảm TSCĐ hữu
hình
|
|
|
9
|
TSCĐ giảm do nhượng
bán, thanh lý, mất, điều chuyển cho đơn vị khác, tháo dỡ một hoặc một số bộ
phận...:
|
431612, 43142, 43122
|
211
|
214
|
10
|
TSCĐ hữu hình hình thành từ các Quỹ
(Quỹ đầu tư cơ sở vật chất, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ phúc lợi)
không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ, dụng cụ:
|
431612, 43142, 43122
|
211
|
214
|
11
|
TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh
doanh hoặc nguồn vốn vay không đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ, dụng cụ:
|
154, 642,
242
|
211
|
214
|
12
|
TSCĐ hữu hình phát hiện thiếu khi kiểm kê.
|
|
|
12.1- Trong thời gian chờ quyết định
xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm TSCĐ:
|
1388
|
211
|
214
|
12.2- Khi có quyết định xử lý căn cứ
vào số thu hồi được trong từng trường hợp cụ thể, ghi:
|
111, 112,
334,...
|
1388
|
12.3- Đồng thời (nếu TSCĐ thành từ
các Quỹ), ghi:
|
431612, 43142, 43122
|
431611, 43141, 43121
|
II
|
KẾ TOÁN TĂNG, GIẢM
TSCĐ VÔ HÌNH
|
|
|
(Giá trị quyền sử dụng đất, bằng
phát minh sáng chế, phần mềm
máy vi tính,..) tương tự trường hợp tăng, giảm TSCĐ hữu hình
|
|
|
III
|
KẾ TOÁN HAO
MÒN TSCĐ
|
|
|
13
|
Tính và phản ánh giá trị hao mòn
TSCĐ hữu hình hình thành bằng Quỹ phúc lợi:
|
43122
|
214
|
14
|
Trường hợp TSCĐ được mua sắm, đầu tư
bằng Quỹ đầu tư cơ sở vật chất, Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
|
|
|
14.1- Tính hao mòn TSCĐ (nếu dùng
cho hoạt động HCSN):
|
61113
|
214
|
14.2- Trích khấu hao TSCĐ (nếu dùng
cho hoạt động SXKD, dịch vụ):
|
154,642
|
214
|
14.3- Cuối năm, đơn vị kết chuyển số
hao mòn, khấu hao đã tính (trích) trong năm
|
|
|
- Số hao mòn dùng cho hoạt động
HCSN:
|
431612, 43142
|
421
|
- Số khấu hao dùng cho hoạt động
SXKD, dịch vụ:
|
431612, 43142
|
431611, 3141
|
IV
|
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
|
|
|
15
|
a) Gửi tiền có kỳ hạn
|
|
|
Khi chuyển tiền để gửi tiền có kỳ hạn
vào các ngân hàng, tổ chức tín dụng, ghi:
|
121
|
111,112
|
Định kỳ nhận lãi tiền gửi (nếu theo
cơ chế tài chính được phép ghi thu TCCĐ):
|
111, 112
|
5168
|
15.1- Trường hợp gửi
tiền có kỳ hạn nhận lãi trước.
|
|
|
Khi xuất quỹ để gửi tiền có kỳ hạn,
ghi:
|
121
|
111, 112
|
3383
|
Định kỳ, kết chuyển số lãi phải thu
từng kỳ tính vào thu nhập kỳ kế toán:
|
3383
|
5168
|
Khi khoản tiền gửi có kỳ hạn đến hạn
thu hồi:
|
111, 112
|
121
|
15.2- Trường hợp gửi
tiền có kỳ hạn nhận lãi sau.
|
|
|
Khi chuyển tiền để gửi tiền có kỳ hạn
vào các ngân hàng, tổ chức tín dụng, ghi:
|
121
|
111, 112
|
Định kỳ xác định số lãi phải thu của
kỳ báo cáo:
|
1381
|
5168
|
Khi thu hồi khoản tiền gửi có kỳ hạn
đến ngày đáo hạn:
|
111, 112
|
121, 1381, 5168
|
16
|
b) Đầu tư tài chính
khác
|
|
|
16.1- Khi chi tiền để đầu tư khác,
ghi:
|
121
|
111, 112
|
16.2- Định kỳ ghi vào thu nhập theo
số lãi phải thu hoặc thực thu từng kỳ:
|
111, 112,
138
|
5168, 515
|
16.3- Khi thu hồi các khoản đầu tư
tài chính khác.
|
|
|
- Nếu lãi:
|
111,112
|
121
|
5168,515
|
- Nếu lỗ:
|
111,112
|
121
|
61138,615
|
V
|
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ
BẢN
|
|
|
17
|
17.1- Tạm ứng kinh phí cho bên nhà
thầu theo hợp đồng XDCB.
|
331
|
|
- Từ Quỹ đầu tư cơ sở vật
chất, Quỹ đầu tư thiết chế công đoàn:
|
331
|
111,112
|
- Từ NSNN cấp bằng dự toán đầu tư
XDCB:
|
331
|
3364
|
00921
|
17.2- Nghiệm thu giá trị công trình
khi nhà thầu bàn giao khối lượng XDCB hoàn thành:
|
241
|
331
|
17.3- Thanh toán tiền giám sát công
trình, chi phí quản lý dự án,...
|
|
|
- Từ Quỹ đầu tư cơ sở vật chất, Quỹ
đầu tư thiết chế công đoàn:
|
241
|
111, 112
|
- Từ NSNN cấp bằng dự toán đầu tư
XDCB:
|
241
|
3364
|
00922
|
17.4- Quyết toán công trình XDCB đưa
vào sử dụng.
|
|
|
a- Giá trị TSCĐ hoàn thành bàn giao
đã vào sử dụng:
|
211
|
241
|
b- Kết chuyển nguồn.
|
|
|
- Đầu tư bằng Quỹ đầu tư cơ sở vật
chất, Quỹ đầu tư thiết chế công đoàn:
|
431611, 431621
|
431612, 431622
|
- Đầu tư bằng nguồn NSNN cấp:
|
3664
|
3661
|
VI
|
CÁC KHOẢN THANH
TOÁN
|
|
|
18
|
Trường hợp phát hiện thiếu VL, CCDC,
tiền mặt khi kiểm kê; các khoản đã chi nhưng chưa được duyệt phải thu hồi:
|
1388
|
111, 152,
153, 6113,
241
|
19
|
Thu hồi các khoản phái thu khác:
|
111, 112,
334
|
1388
|
20
|
20.1- Tạm ứng kinh phí chi hoạt động,
đi công tác:
|
141
|
111, 112
|
20.2- Thanh toán tiền tạm ứng.
|
|
|
- Bằng tiền mặt:
|
111
|
141
|
- Bằng chứng từ chi hoạt động, XDCB
dở dang, trừ
qua tương:
|
6113, 241, 334
|
141
|
21
|
21.1- Tính BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (phần
đơn vị phải nộp):
|
6113,241
|
332
|
21.2- Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN:
|
332
|
111, 112
|
21.3- Xác định số BHXH phải trả cho
CBCC (ốm đau, thai sản, TNLĐ..):
|
332
|
334
|
21.4- Chi trả BHXH cho CBCC:
|
334
|
111, 112
|
22
|
22.1- Tính lương phải trả cho CBCC:
|
6113
|
334
|
22.2- Chi lương cho CBCC qua tài khoản
ATM:
|
334
|
112
|
22.3- Xuất quỹ chi lương, trừ tạm ứng,
các khoản phải nộp theo lương, tiền bồi thường, khấu trừ thuế thu
nhập cá nhân:
|
334
|
111, 141, 332, 3388, 3335
|
VII
|
CÁC KHOẢN THU, CHI,
CẤP KINH PHÍ
|
|
|
23
|
23.1- Thu kinh phí công đoàn, đoàn
phí công đoàn của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng:
|
111, 112
|
33786
|
- Định kỳ, phản ánh số đơn vị được sử
dụng:
|
33786
|
5161, 5162
|
- Xác định số Phải trả cấp dưới
về TCCĐ, phải nộp cấp trên, phải trả nơi chưa thành lập CĐCS:
|
33786
|
33882, 33881, 33883
|
23.2- Nhận kinh phí ngân sách nhà nước
cấp hỗ trợ (cơ quan tài chính không yêu cầu quyết toán):
|
111, 112
|
5168
|
23.3- Thu tài chính công đoàn khác
phát sinh tại đơn vị (chuyên môn hỗ trợ, lãi tiền gửi,...):
|
111, 112
|
5168
|
23.4- Nhận kinh phí cấp trên cấp
(nguồn hỗ trợ ngoài tỷ lệ được sử dụng);
|
111, 112
|
4316
|
23.5- Khi đơn vị nhận bàn giao tài
chính, căn cứ biên bản bàn giao tài chính, ghi:
|
111, 112,
211,...
|
4316
|
24
|
24.1- Các khoản chi phí hoạt động
công đoàn bằng tiền phát sinh tại đơn vị:
|
6113
|
111, 112
|
24.2- NVL, CCDC xuất dùng cho hoạt động
công đoàn:
|
6113
|
152,153
|
24.3- Các khoản phải trả người lao động:
|
6113
|
334
|
24.4- Các khoản phải trả nhà cung cấp
hàng hóa, dịch vụ:
|
6113
|
331
|
24.5- Cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới
(nguồn hỗ trợ ngoài tỷ lệ được sử dụng):
|
346
|
111, 112
|
25.6- Nộp ĐPCĐ, KPCĐ lên cấp trên
theo tỷ lệ phân phối:
|
33881
|
111, 112
|
26.7- Cấp KPCĐ cho cấp dưới theo tỷ
lệ phân phối:
|
33882
|
111, 112
|
26.8- Khi đơn vị bàn giao tài chính,
căn cứ biên bản bàn giao tài chính, ghi:
|
4316
|
111, 112,
211,...
|
VIII
|
KẾ TOÁN THU,
CHI CỦA ĐƠN VỊ CHƯA CÓ TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN
|
|
|
25
|
25.1- Thu kinh phí công đoàn của đơn
vị chưa có tổ chức công đoàn:
|
111, 112
|
337862
|
25.2- Đồng thời, xác định so kinh
phí công đoàn phải trả đơn vị chưa thành lập CĐCS:
|
337862
|
33883
|
26
|
26.1- Khi chi tại đơn vị chưa thành
lập CĐCS:
|
61135
|
111,112
|
26.2- Đồng thời, ghi:
|
33883
|
5162
|
26.3- Khi cấp trả kinh phí cho đơn vị
khi thành lập CĐCS:
|
33883
|
111,112
|
IV
|
KẾ TOÁN KHOÁN
CHI HÀNH CHÍNH
|
|
|
27
|
27.1- Định kỳ, căn cứ vào đề án
khoán chi, nếu được phép
tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị, ghi:
|
1371
|
334
|
27.2- Khi chi bổ sung thu nhập cho
người lao động:
|
334
|
111,112
|
27.3- Kết thúc năm, xác định số kinh
phí quản lý hành chính tiết kiệm được, kết chuyển số đã tạm chi trong năm:
|
4216
|
1371
|
27.4- Trường hợp, số kinh phí tiết
kiệm chi vẫn chưa sử dụng hết đơn vị trích lập quỹ bổ sung thu nhập:
|
4216
|
4315
|
X
|
KẾ TOÁN CÁC
QUỸ XÃ HỘI
|
|
|
28
|
28.1- Tổ chức, cá nhân đóng góp bằng
tiền mặt, tiền gửi, vật liệu, tài sản cố định:
|
111, 112, 152, 153, 211
|
353
|
28.2- Chi hoạt động xã hội, ủng hộ đồng
bào bão lụt, xóa đói giảm nghèo,...
|
353
|
111, 112,
152, 153,
211
|
28.3- Chuyển nộp công đoàn cấp trên
kinh phí hoạt động xã hội:
|
353
|
111,112
|
28.4- Chuyển số dư kinh phí hoạt động
xã hội sang thu khác của tài chính công đoàn:
|
353
|
5168
|
XI
|
KẾ TOÁN CÁC BÚT TOÁN KẾT CHUYỂN CUỐI KỲ
|
|
|
29
|
Kết chuyển thu, chi tài chính công
đoàn
|
|
|
29.1- Kết chuyển thu tài chính công
đoàn
|
516
|
9111
|
29.2- Kế chuyển chi phí hoạt động công
đoàn
|
9111
|
6113
|
30
|
Xác định kết quả thặng dư (thâm hụt).
|
|
|
30.1- Nếu thặng dư:
|
9111
|
4216
|
30.2- Nếu thâm hụt:
|
4216
|
9111
|
31
|
Xử lý kết quả thặng dư (thâm hụt).
|
|
|
31.1- Trích lập các quỹ theo cơ chế
tài chính (nếu thặng dư)
|
4216
|
4316
|
31.2- Bù đắp thâm hụt (nếu thâm hụt)
|
4316
|
421
|
CHƯƠNG
V
SỔ
SÁCH KẾ TOÁN
1. Danh mục số kế toán bổ sung
TT
|
Tên Số
|
Ký hiệu
|
Đơn vị áp dụng
|
1
|
Sổ tổng hợp dự toán thu - chi tài
chính công đoàn
|
S83-TLĐ
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
2
|
Sổ tổng hợp quyết toán thu - chi tài
chính công đoàn
|
S84-TLĐ
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
3
|
Sổ chi tiết chi tài chính cơ quan công
đoàn
|
S85-TLĐ
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
4
|
Sổ chi tiết thu, chi Quỹ xã hội
|
S86-TLĐ
|
Đơn vị có
quỹ
|
2. Mẫu sổ kế toán bổ
sung và hướng dẫn lập
HƯỚNG DẪN LẬP
SỔ TỔNG HỢP QUYẾT
TOÁN THU CHI
TÀI CHÍNH
CÔNG ĐOÀN
(Mẫu sổ S84-TLĐ)
1. Mục đích;
Sổ này dùng cho công đoàn cấp trên cơ sở tổng hợp
báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn của cấp dưới đã được duyệt làm
căn cứ để lập Báo cáo tổng hợp quyết toán thu - chi tài chính công đoàn của đơn
vị.
2- Nguyên tắc và phương pháp tổng hợp.
a) Nguyên tắc tổng hợp
- Công đoàn cấp trên cơ sở căn cứ Báo
cáo quyết toán thu - chi tài chính công đoàn của đơn vị cấp dưới đã được duyệt
để ghi vào số tổng hợp, mỗi đơn vị được ghi một dòng, thứ tự không thay đổi
trong các kỳ tổng hợp.
- Số liệu các mã số trong báo cáo quyết
toán đã được duyệt được ghi vào số tổng hợp quyết toán thu chi theo các mã số
tương ứng sau khi đã tổng hợp, kiểm tra lại tính cân đối và chính xác của số liệu
trong báo cáo quyết toán đã duyệt.
b) Phương pháp tổng hợp
Căn cứ Báo cáo quyết toán thu chi tài
chính công đoàn cơ sở đã được duyệt (Mẫu số B07-TLĐ), Báo cáo quyết toán thu
chi tài chính công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở trở lên đã được duyệt (Mẫu số
B08-TLĐ), Báo cáo quyết toán thu chi tài chính công đoàn của đơn vị sự nghiệp (Mẫu
số B08B). Đơn vị
tổng hợp lấy số liệu ghi vào sổ tổng hợp theo trình tự: Thứ tự, Tên đơn vị, Số liệu cơ bản
và các chỉ tiêu thu, chi tài chính công đoàn tương ứng.
Phần A: Các chỉ tiêu cơ bản
- Mã số 01.01: Căn cứ số lượng báo cáo
B07, B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới theo khu vực Hành chính sự nghiệp
để tổng hợp.
- Mã số 01.02: Căn cứ số lượng báo
cáo B07, B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới theo khu vực Sản xuất kinh
doanh để tổng hợp.
- Mã số 01.03: Căn cứ số lượng báo cáo
B07 đã duyệt của các nghiệp đoàn để tổng hợp.
- Mã số 02: Căn cứ số lượng các đơn vị
chưa thành lập Công đoàn cơ sở trực tiếp quản lý và số liệu trên Báo cáo B08 của
công đoàn cấp dưới đã được duyệt để tổng hợp.
- Mã số 05.01: Căn cứ số lượng lao động
trên báo cáo B07, B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới theo khu vực Hành
chính sự nghiệp để tổng hợp.
- Mã số 05.02: Căn cứ số lượng lao động
trên báo cáo B07, B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới theo khu vực Sản xuất
kinh doanh để tổng hợp.
- Mã số 05.03: Căn cứ số lượng lao động
của các đơn vị chưa thành lập Công đoàn cơ sở trực tiếp quản lý và số liệu trên
Báo cáo B08 của công đoàn cấp dưới đã được duyệt để tổng hợp.
- Mã số 11.01: Căn cứ số lượng đoàn
viên trên báo cáo B07, B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới theo khu vực
Hành chính sự nghiệp để tổng hợp.
- Mã số 11.02: Căn cứ số lượng đoàn
viên trên báo cáo B07, B08 đã duyệt
của các công đoàn cấp dưới theo khu vực Sản xuất kinh doanh để tổng hợp.
- Mã số 11.03: Căn cứ số lượng đoàn
viên trên báo cáo B07 đã duyệt của các nghiệp đoàn để tổng hợp.
- Mã số 16.01: Căn cứ số lượng cán bộ
trong biên chế của LĐLĐ cấp tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW và tương đương
để tổng hợp.
- Mã số 16.02: Căn cứ số lượng lao động
khác của LĐLĐ cấp tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW và tương đương để tổng hợp
- Mã số 17.01: Căn cứ số lượng cán bộ
trong biên chế của LĐLĐ quận, huyện và tương đương để tổng hợp.
- Mã số 17.02: Căn cứ số lượng lao động
khác của LĐLĐ quận, huyện và tương đương để tổng hợp.
- Mã số 18: Căn cứ số lượng cán bộ
công đoàn chuyên trách trên Báo cáo B07, B08 của các công đoàn đã được duyệt để
tổng hợp số cán bộ công đoàn chuyên trách của CĐCS, nghiệp đoàn.
- Mã số 19: Căn cứ số lượng cán bộ
công đoàn chuyên trách trên Báo cáo B08, B08B của công đoàn cấp dưới và đơn vị
sự nghiệp đã được duyệt để tổng hợp số cán bộ công đoàn chuyên trách của các
đơn vị sự nghiệp hưởng lương từ nguồn TCCĐ.
Phần B: Các chỉ tiêu thu
- Mã số 10: Căn cứ số kỳ trước mang
sang trên Quyết toán đã được duyệt để đưa vào báo cáo.
- Mã số 22: Căn cứ chỉ tiêu “Thu đoàn
phí công đoàn” trên báo cáo B07 đã duyệt của các CĐCS để tổng hợp theo khu vực
hành chính sự nghiệp hoặc đơn vị sản xuất kinh doanh.
- Mã số 23: Căn cứ chỉ tiêu “Thu kinh
phí công đoàn” trên báo cáo B07, B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới để tổng
hợp có đối chiếu với tài khoản “Tạm thu kinh phí công đoàn” được áp mục lục
TCCĐ 23.01; 23.02; 23.03.
- Mã số 24: Căn cứ chỉ tiêu “Ngân sách
nhà nước hỗ trợ” trên báo cáo B07, B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới để tổng
hợp có đối chiếu với tài khoản “Thu TCCĐ khác” được áp mục lục TCCĐ 24.
- Mã số 25: Căn cứ chỉ tiêu “Các khoản
thu khác” trên báo cáo B07, B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới để tổng hợp
có đối chiếu với tài khoản “Thu TCCĐ khác” được áp mục lục TCCĐ 25.01; 25.02.
- Mã số 28.01: Căn cứ chỉ tiêu “KPCĐ cấp
trên cấp theo phân phối” trên báo cáo B07, B08 đã duyệt của các công đoàn cấp
dưới để tổng hợp có đối chiếu với tài khoản “Tạm thu tài chính công đoàn nội bộ” được áp mục lục
TCCĐ 28.01.
- Mã số 28.02: Căn cứ chỉ tiêu “TCCĐ cấp
trên cấp hỗ trợ” trên báo cáo B07, B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới để tổng
hợp có đối chiếu với tài khoản “Quỹ thuộc hoạt động Công đoàn Việt Nam” được áp
mục lục TCCĐ 28.02.
- Mã số 29: Căn cứ chỉ tiêu “ĐPCĐ, KPCĐ cấp dưới nộp
lên” trên báo cáo B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới để tổng hợp có đối chiếu với tài
khoản “Tạm thu tài chính công đoàn nội bộ” được áp mục lục TCCĐ 29.
- Mã số 40: Căn cứ chỉ tiêu “Nhận
bàn giao tài chính công đoàn” trên báo cáo B07, B08 đã duyệt của các công đoàn
cấp dưới để tổng hợp có đối chiếu với tài khoản “Quỹ thuộc hoạt động Công đoàn
Việt Nam” được áp mục lục TCCĐ 40.
Phần C: Các chỉ tiêu chi
- Mã số 31: Căn cứ chỉ tiêu “Chi trực
tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và NLĐ” trên báo cáo B07, B08 đã duyệt
của các công đoàn cấp dưới để tổng hợp có đối chiếu với tài khoản “Chi phí hoạt động công
đoàn” được áp mục lục TCCĐ 31.
- Mã số 32: Căn cứ chỉ tiêu “Chi tuyên
truyền đoàn viên, NLĐ” trên báo cáo B07, B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới
để tổng hợp có đối chiếu với tài khoản “Chi phí hoạt động công đoàn” được áp mục
lục TCCĐ 32.
- Mã số 33: Căn cứ chỉ tiêu “Chi quản lý hành
chính” trên báo cáo B07, B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới để tổng hợp có
đối chiếu với tài khoản “Chi phí hoạt động công đoàn” được áp mục lục TCCĐ 33.
- Mã số 34: Căn cứ chỉ tiêu “Chi
lương, phụ cấp và các khoản phải nộp theo lương” trên báo cáo B07, B08 đã duyệt
của các công đoàn cấp dưới để tổng hợp có đối chiếu với tài khoản “Chi phí hoạt
động công đoàn” được áp mục lục TCCĐ 34.01; 34.02; 34.03.
- Mã số 35: Căn cứ chỉ tiêu “Chi hoạt
động của đơn vị chưa thành lập CĐCS” hên báo cáo B08 đã duyệt của các công đoàn
cấp dưới để tổng hợp có đối chiếu với tài khoản “Chi phí hoạt động công đoàn”
được áp mục lục TCCĐ 35.
- Mã số 37: Căn cứ chỉ tiêu “Chi khác”
trên báo cáo B07, B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới để tổng hợp có đối
chiếu với tài khoản “Chi phí hoạt động công đoàn” được áp mục lục TCCĐ 36; 37.
- Mã số 38.01: Căn cứ chỉ tiêu “KPCĐ cấp
cho cấp dưới theo phân phối” trên báo cáo B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới
để tổng hợp có đối chiếu với tài khoản “Phải trả cấp dưới về TCCĐ” được áp mục
TCCĐ 38.01.
- Mã số 38.02: Căn cứ chỉ tiêu “TCCĐ cấp
hỗ trợ cho cấp dưới” trên báo cáo B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới để tổng
hợp có đối chiếu với tài khoản “Kinh phí cấp cho cấp dưới” được áp mục TCCĐ
38.02.
- Mã số 39: Căn cứ chỉ tiêu “ĐPCĐ,
KPCĐ đã nộp cấp trên quản lý trực tiếp”
trên báo cáo B07, B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới để tổng hợp có đối
chiếu với tài khoản “Phải trả cấp trên về TCCĐ” được áp mục TCCĐ 39.
- Mã số 41: Căn cứ chỉ tiêu “Cấp trả kinh phí
cho đơn vị khi thành lập CĐCS” trên báo cáo B08 đã duyệt của các công đoàn cấp
dưới để tổng hợp có đối chiếu với tài khoản “Phải trả nơi chưa thành lập CĐCS”
được áp mục TCCĐ 42.
- Mã số 42: Căn cứ chỉ tiêu “Bàn giao
tài chính công đoàn” trên báo cáo B07, B08 đã duyệt của các công đoàn cấp dưới
để tổng hợp có đối chiếu với tài khoản “Quỹ thuộc hoạt động Công đoàn Việt Nam”
được áp mục TCCĐ 41.
- Mã số 50: Tích lũy tài chính cuối kỳ
= Tích lũy tài chính đầu
kỳ - Tổng cộng thu - Tổng cộng chi. Số liệu này khớp số dư có trên tài khoản quỹ
hoạt động Công đoàn Việt Nam và số kinh phí còn phải trả nơi chưa thành lập
Công đoàn cơ sở cuối kỳ kế toán.
- Mã số 60: ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp
cấp trên quản lý trực tiếp: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh
bên Có của tài khoản “Phải trả cấp trên về TCCĐ”.
Đơn vị:…………….
|
Mẫu S85-TLĐ
|
SỔ CHI TIẾT
CHI TÀI CHÍNH CƠ QUAN CÔNG ĐOÀN
NĂM …..
Mục:………………………………………………………….
Tiểu mục: ……………………
Chứng từ
|
Diễn giải
|
Tài khoản đối
ứng
|
Số tiền
|
Ghi có
|
|
Số hiệu
|
Ngày, tháng
|
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng phát sinh
tháng
|
|
|
|
|
|
|
Lũy kế từ đầu năm
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP
SỔ CHI TIẾT CHI TÀI CHÍNH
CƠ QUAN CÔNG
ĐOÀN
(Mẫu S85-TLĐ)
1. Mục đích: Sổ này dùng cho cơ
quan công đoàn cấp trên cơ sở và đơn vị sự nghiệp để theo dõi các khoản chi tài
chính công đoàn phát sinh trong năm.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ ghi sổ là các chứng từ kế toán
liên quan đến các khoản chi phí hoạt động công đoàn.
Cột A: Ghi số hiệu chứng từ.
Cột B: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột C: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo từng chứng từ kế toán.
Cột 1: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
Cột 2: Ghi số tiền phát sinh trên chứng
từ.
Cột 3: Ghi số được phép ghi giảm chi
phí.
Công đoàn cấp trên …………..
Công đoàn …………………….
|
Mẫu S86-TLĐ
|
SỔ THU, CHI
QUỸ XÃ HỘI
Năm…….
Quỹ:..........................
Chứng từ
|
Diễn giải
|
TK đối ứng
|
Thu
|
Chi
|
Tồn quỹ
|
Ngày tháng
|
Số hiệu
|
Thu
|
Chi
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng phát
sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
Luỹ kế từ đầu
quý
|
|
|
|
|
|
|
|
Luỹ kế từ đầu
năm
|
|
|
|
|
HƯỚNG DẪN LẬP
SỔ THU, CHI QUỸ XÃ HỘI
(Mẫu S86-TLĐ)
1. Mục đích:
Sổ thu, chi quỹ xã hội sử dụng cho các
cơ quan công đoàn, đơn vị sự nghiệp của công đoàn, công đoàn cơ sở (nếu có) để
theo dõi thu, chi, tồn quỹ các quỹ xã hội của đơn vị.
Sổ thu, chi quỹ xã hội mở chi tiết
theo từng quỹ.
2. Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ để ghi sổ là các Phiếu thu, Phiếu
chi, Giấy báo Nợ, báo Có của Ngân hàng, Kho bạc và các chứng từ khác có liên
quan đến hoạt động thu chi quỹ xã hội.
Cột A: Ghi ngày, tháng phát sinh.
Cột B, C: Ghi số hiệu chứng từ thu,
chi.
Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Cột E: Ghi tài khoản đối ứng
Cột 1: Ghi số dư đầu kỳ, số thu phát
sinh.
Cột 2: Ghi số chi phát sinh.
Cột 3: Tồn quỹ cuối ngày, cuối kỳ.
CHƯƠNG
VI
BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
1. Quy định
chung về BCTC áp dụng cho đơn vị kế toán công đoàn
1.1. Danh mục báo cáo
STT
|
Ký hiệu biểu
|
Tên biểu
báo cáo
|
Kỳ hạn lập
báo cáo
|
Nơi nhận
|
Cơ quan cấp
trên
|
Cơ quan thuế
(1)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
B01/BCTC
|
Báo cáo tình hình tài chính
|
Năm
|
x
|
x
|
2
|
B02/BCTC
|
Báo cáo kết quả hoạt động
|
Năm
|
x
|
x
|
3
|
B03a/BCTC
(*)
|
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương
pháp trực tiếp )
|
Năm
|
x
|
x
|
4
|
B03b/BCTC
(**)
|
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Phương
pháp gián tiếp )
|
Năm
|
x
|
x
|
5
|
B04/BCTC
|
Thuyết minh báo cáo tài chính
|
Năm
|
x
|
x
|
(1) Trường hợp đơn vị
có khoản phải thu nộp thuế theo quy định về pháp luật thuế thì phải nộp báo cáo
cho cơ quan Thuế.
(*), (**) Đơn vị được lựa chọn lập báo
cáo theo một trong 2 phương pháp (trực tiếp hoặc gián tiếp).
1.2. Mẫu báo cáo tài chính
- Các mẫu báo cáo B01/BCTC thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC .
- Mẫu “Báo cáo kết quả hoạt động”
(B02/BCTC) bổ sung thêm mã số 04a (sau mã số 04) chỉ tiêu “Từ nguồn tài chính
công đoàn” là số phát sinh bên Có TK 516 (trừ đi các khoản giảm trừ nếu có).
- Mẫu “Thuyết minh báo cáo tài chính”
(B04/BCTC) thực hiện theo mẫu quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC , ngoài
ra bổ sung 1 số chỉ tiêu như sau:
+ Tại phần III “Thông tin bổ sung
cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính”, Chỉ tiêu 13
“Các quỹ” sửa đổi như sau:
13. Các quỹ
Chỉ tiêu
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
- Quỹ khen thưởng
|
|
|
- Quỹ phú lợi
|
|
|
- Quỹ bổ sung thu nhập
|
|
|
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
|
|
- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
|
|
|
- Quỹ thuộc hoạt động công đoàn Việt
Nam
|
|
|
Tổng các quỹ
|
|
|
+ Tại phần IV “Thông tin bổ sung
cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động”, Chỉ tiêu 6
“Phân phối cho các quỹ” sửa đổi như sau:
6. Phân phối cho các quỹ
Chỉ tiêu
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Quỹ khen thưởng
|
|
|
- Quỹ phú lợi
|
|
|
- Quỹ bổ sung thu nhập
|
|
|
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
|
|
- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
|
|
|
- Quỹ thuộc hoạt động công đoàn Việt
Nam
|
|
|
Tổng số đã phân phối cho các quỹ
trong năm
|
|
|
1.3. Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
nhà nước
Đơn vị thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 107/2017/TT-BTC , riêng các chỉ tiêu bổ sung tại mục b nêu trên, quỹ
nào không được trích lập thì bỏ trống không ghi số liệu, riêng chỉ tiêu “Quỹ
thuộc hoạt động công đoàn Việt Nam”, tổng hợp từ số liệu hạch toán của số dư TK
4316- Quỹ thuộc hoạt động công đoàn Việt Nam.
2. Hướng dẫn
cụ thể về mẫu biểu BCTC
2.1. Báo cáo tình hình tài chính
Tên cơ quan cấp trên:……….
Đơn vị báo cáo:………………
|
Mẫu
B01/BCTC
(Ban
hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính)
|
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH TÀI CHÍNH
Tại ngày……
tháng ..... năm …….
Đơn vị tính:…
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
|
TÀI SẢN
|
|
|
|
|
I
|
Tiền
|
01
|
|
|
|
II
|
Đầu tư tài chính ngắn
hạn
|
05
|
|
|
|
III
|
Các khoản phải thu
|
10
|
|
|
|
1
|
Phải thu khách hàng
|
11
|
|
|
|
2
|
Trả trước cho người bán
|
12
|
|
|
|
3
|
Phải thu nội bộ
|
13
|
|
|
|
4
|
Các khoản phải thu khác
|
14
|
|
|
|
IV
|
Hàng tồn kho
|
20
|
|
|
|
V
|
Đầu tư tài chính
dài hạn
|
25
|
|
|
|
VI
|
Tài sản cố định
|
30
|
|
|
|
1
|
Tài sản cố định hữu hình
|
31
|
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
32
|
|
|
|
|
- Khấu hao và hao mòn lũy kế
|
33
|
|
|
|
2
|
Tài sản cố định vô hình
|
35
|
|
|
|
|
- Nguyên giá
|
36
|
|
|
|
|
- Khấu hao và hao mòn lũy kế
|
37
|
|
|
|
VII
|
Xây dựng cơ bản dở
dang
|
40
|
|
|
|
VIII
|
Tài sản khác
|
45
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(50= 01+05+10+20+25+30+40+45)
|
50
|
|
|
|
|
NGUỒN VỐN
|
|
|
|
|
I
|
Nợ phải trả
|
60
|
|
|
|
1
|
Phải trả nhà cung cấp
|
61
|
|
|
|
2
|
Các khoản nhận trước của khách hàng
|
62
|
|
|
|
3
|
Phải trả nội bộ
|
63
|
|
|
|
4
|
Phải trả nợ vay
|
64
|
|
|
|
5
|
Tạm thu
|
65
|
|
|
|
6
|
Các quỹ đặc thù
|
66
|
|
|
|
7
|
Các khoản nhận trước chưa ghi thu
|
67
|
|
|
|
8
|
Nợ phải trả khác
|
68
|
|
|
|
II
|
Tài sản thuần
|
70
|
|
|
|
1
|
Nguồn vốn kinh doanh
|
71
|
|
|
|
2
|
Thặng dư / thâm hụt lũy kế
|
72
|
|
|
|
3
|
Các quỹ
|
73
|
|
|
|
4
|
Tài sản thuần khác
|
74
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN (80=60+70)
|
80
|
|
|
|
Lập,
ngày... tháng... năm....
NGƯỜI LẬP
BIỂU
(Ký,
họ tên)
|
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN LẬP
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
(Mẫu số
B01/BCTC)
1. Mục đích
Báo cáo tình hình tài
chính là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản
hiện có và nguồn hình thành tài sản của đơn vị kế toán tại thời điểm 31/12 hàng
năm, bao gồm tài sản hình thành từ nguồn NSNN cấp; nguồn thu từ hoạt động sản
xuất kinh doanh, dịch vụ; nguồn thu phí (phần được khấu trừ để lại đơn vị theo
quy định) và các nguồn vốn khác tại đơn vị.
Số liệu trên Báo cáo
tình hình tài chính cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của đơn vị theo cơ
cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành tài sản. Căn cứ vào Báo cáo tình
hình tài chính có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của đơn
vị.
2. Nguyên tắc trình
bày
Đơn vị phải trình bày
các chỉ tiêu theo mẫu quy định, mẫu này áp dụng chung cho cả đơn vị hành chính
và đơn vị sự nghiệp, khi lập báo cáo chỉ tiêu nào không có phát sinh thì bỏ trống
phần số liệu.
Trường hợp đơn vị có
các hoạt động đặc thù mà các chỉ tiêu trên mẫu báo cáo chưa phản ánh được thì
có thể bổ sung thêm chỉ tiêu nhưng phải được sự chấp thuận của Bộ Tài chính.
3. Cơ sở để lập Báo
cáo tình hình tài chính
- Nguồn số liệu để lập
Báo cáo tình hình tài chính là số liệu trên sổ kế toán tổng hợp và các sổ kế
toán chi tiết tài khoản.
- Báo cáo tình hình
tài chính kỳ trước.
4. Nội dung và phương
pháp lập
4.1. Chỉ tiêu
cột:
- Cột STT, chỉ tiêu
và cột mã số (cột A, cột B, cột C): Đơn vị phải chấp hành theo đúng mẫu quy định,
không sắp xếp lại.
- Cột thuyết minh (cột
D): Dùng để đánh mã số chỉ tiêu thuyết minh có liên quan trong Bản thuyết minh
báo cáo tài chính, mục đích để người đọc báo cáo tài chính có thể dẫn chiếu
nhanh chóng tới nội dung thuyết minh chi tiết của các chỉ tiêu này.
- Cột số liệu: Số liệu
ghi vào Báo cáo tình hình tài chính chia làm 2 cột:
+ Cột 1: phản ánh số
cuối năm là số dư thời điểm 31/12 năm lập báo cáo sau khi đã khóa sổ kế toán.
+ Cột 2: phản ánh số
đầu năm là số dư thời điểm 01/01 năm lập báo cáo sau khi đã khóa sổ kế toán.
4.2. Phương
pháp lập các chỉ tiêu báo cáo
4.2.1. Tài sản
- Tiền - Mã số 01
Là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của đơn vị tại thời điểm báo cáo. Các khoản tiền
bao gồm tiền mặt tại quỹ, các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng, kho bạc,
tiền đang chuyển.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 111 “Tiền mặt”; TK 112 “Tiền gửi
ngân hàng, kho bạc”; TK 113 “Tiền đang chuyển”.
- Đầu tư tài chính ngắn
hạn - Mã số 05
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng giá gốc của các khoản đầu tư tài chính của đơn vị có thời hạn thu hồi từ
12 tháng trở xuống tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 121 “Đầu tư tài chính” được phân loại
và theo dõi là khoản đầu tư ngắn hạn.
- Các khoản phải thu
- Mã số 10
Chỉ tiêu này phản ánh
toàn bộ giá trị của các khoản phải thu, bao gồm: Phải thu khách hàng; trả trước
cho người bán; phải thu nội bộ và phải thu khác.
Mã số 10 - Mã số 11 +
Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14.
+ Phải thu khách
hàng- Mã số 11
Chỉ tiêu này phản ánh
giá trị các khoản phải thu khách hàng về bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch
vụ theo hợp đồng nhưng chưa thu tiền tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là tổng số dư Nợ của tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”.
+ Trả trước cho người
bán- Mã số 12
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số tiền mà đơn vị đã tạm ứng, thanh toán trước cho số hàng hóa, dịch vụ
chưa nhận được tại ngày lập báo cáo tài chính, số trả trước cho người bán sẽ trừ
vào số tiền phải thanh toán cuối cùng cho người bán khi nhận được hàng hóa/dịch
vụ.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở
cho từng người bán.
+ Phải thu nội bộ- Mã
số 13
Chỉ tiêu này phản ánh
các khoản phải thu nội bộ tại ngày lập báo cáo tài chính, là khoản phải thu giữa
đơn vị kế toán với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.
Các đơn vị cấp dưới
trong quan hệ thanh toán nội bộ là các đơn vị không có tư cách pháp nhân, có tổ
chức công tác kế toán nhưng hạch toán phụ thuộc và không phải phát hành báo cáo
tài chính theo quy định, chỉ lập báo cáo tài chính để cung cấp số liệu cho đơn
vị kế toán (cấp trên) tổng hợp (hợp nhất) báo cáo tài chính. Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 136 “Phải thu nội bộ”.
Chỉ tiêu này chỉ phát
sinh trong báo cáo riêng của các đơn vị có quan hệ thanh toán nội bộ với nhau,
trong báo cáo tài chính của đơn vị kế toán sau khi đã tổng hợp tất cả các đơn vị
trực thuộc sẽ không có số liệu của chỉ tiêu này. Trước khi lập báo cáo tài
chính tổng hợp đơn vị kế toán phải kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số phát
sinh, số dư tài khoản 336 “Phải trả nội bộ”, tài khoản 136 “Phải thu nội bộ”, với
các đơn vị cấp dưới có quan hệ theo từng nội dung thanh toán. Tiến hành thanh
toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp dưới có quan hệ, đồng thời hạch
toán bù trừ trên 2 tài khoản tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” và 136 “Phải thu nội
bộ” (chi tiết theo từng đối tượng). Khi đối chiếu, nếu có chênh lệch, phải tìm
nguyên nhân và điều chỉnh kịp thời.
+ Các khoản phải thu
khác-Mã số 14
Chỉ tiêu này phản ánh
giá trị các khoản phải thu khác như các khoản tạm chi, thuế GTGT được khấu trừ,
tạm ứng, chi phí trả trước; đặt cọc ký quỹ, ký cược; phải thu tiền lãi; phải
thu các khoản cổ tức, lợi nhuận; phải thu các khoản phí, lệ phí và các khoản phải
thu khác tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”, TK 137 “Tạm
chi”, TK 138 “Phải thu khác”, TK 141 “Tạm ứng”, TK 242 “chi phí trả trước”, TK
248 “Đặt cọc ký quỹ, ký cược” và số dư nợ TK 338 (nếu có).
- Hàng tồn kho-Mã số
20
Chỉ tiêu này phản ánh
toàn bộ giá trị hiện có của các loại hàng tồn kho của đơn vị bao gồm nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ, chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang; sản phẩm,
hàng hóa phục vụ cho các hoạt động của đơn vị đến thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu, tài khoản 153
“Công cụ dụng cụ”, tài khoản 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở
dang”, tài khoản 155 “Sản phẩm”, tài khoản 156 “Hàng hóa” tại ngày lập báo cáo
tài chính.
- Đầu tư tài chính
dài hạn-Mã số 25
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng giá gốc của các khoản đầu tư tài chính của đơn vị có thời hạn thu hồi trên
12 tháng tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 121 “Đầu tư tài chính” được phân loại
theo dõi là khoản đầu tư tài chính dài hạn.
- Tài sản cố định- Mã
số 30:
Là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi khấu hao và hao mòn lũy kế)
của các loại TSCĐ tại thời điểm báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 31 +
Mã số 35
+ Tài sản cố định hữu
hình- Mã số 31
Là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi khấu hao và hao mòn lũy kế)
của các loại TSCĐ hữu hình tại thời điểm báo cáo.
Mã số 31 = Mã số 32 +
Mã số 33
. Nguyên giá- Mã số
32
Chỉ tiêu này phản ánh
toàn bộ nguyên giá tài sản cố định hữu hình của đơn vị tại thời điểm báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình”.
. Khấu hao và hao mòn
lũy kế- Mã số 33
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng giá trị khấu hao, hao mòn lũy kế của tất cả các tài sản cố định hữu hình của
đơn vị được trình bày trên báo cáo tài chính tại ngày lập báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Có của tài khoản 2141 “Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố
định hữu hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
+ Tài sản cố định vô
hình- Mã số 35
Là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi khấu hao và hao mòn lũy kế)
của các loại TSCĐ vô hình tại thời điểm báo cáo.
Mã số 35 = Mã số 36 +
Mã số 37
. Nguyên giá- Mã số
36
Chỉ tiêu này phản ánh
toàn bộ nguyên giá tài sản cố định vô hình của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài
chính.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình”.
. Khấu hao và hao mòn
lũy kế- Mã số 37
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng giá trị khấu hao, hao mòn lũy kế của tất cả các tài sản cố định vô hình của
đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Có của tài khoản 2142 “Khấu hao và hao mòn lũy kế tài sản cố
định vô hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
- Xây dựng cơ bản dở
dang- Mã số 40
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng giá trị các chi phí liên quan đến việc mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản và
nâng cấp TSCĐ dở dang cuối kỳ hoặc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử
dụng hoặc chờ quyết toán.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 241 “XDCB dở dang”.
- Tài sản khác- Mã số
45
Chỉ tiêu này phản ánh
giá trị các tài sản khác của đơn vị, bao gồm các khoản chưa được trình bày trên
các chỉ tiêu tài sản nêu trên.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Nợ của các tài khoản khác chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu
trên.
- Tổng cộng tài sản-
Mã số 50
Là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có của đơn vị báo cáo tại thời điểm báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 01 +
Mã số 05+ Mã số 10 + Mã số 20+ Mã số 25 + Mã số 30+ Mã số 40+ Mã số 45.
4.2.2. Nguồn
vốn
- Nợ phải trả- Mã số
60
Là chỉ tiêu tổng hợp
phản ánh toàn bộ số nợ phải trả của đơn vị tại thời điểm báo cáo.
Mã số 60 = Mã số 61 +
Mã số 62+ Mã số 63+ Mã số 64 + Mã số 65+ Mã số 66+ Mã số 67 + Mã số 68
+ Phải trả nhà cung cấp-
Mã số 61
Chỉ tiêu này phản ánh
các khoản nợ mà đơn vị còn phải trả cho nhà cung cấp nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ, hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định và nhà thầu XDCB cho số hàng hóa dịch vụ
đã nhận nhưng chưa thanh toán tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở
cho từng người bán.
+ Các khoản nhận trước
của khách hàng- Mã số 62
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số tiền đơn vị đã nhận trước của khách hàng cho hàng hóa hoặc dịch vụ chưa
cung cấp tại ngày lập báo cáo tài chính. Các khoản nhận trước chính là khoản trả
trước của người mua cho hàng hóa hoặc dịch vụ mà đơn vị dự kiến sẽ cung cấp
trong tương lai.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của TK 131 “Phải thu khách hàng” mở cho từng
khách hàng.
+ Phải trả nội bộ- Mã
số 63
Chỉ tiêu này phản ánh
các khoản nợ phải trả còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán
với đơn vị cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới với nhau về các khoản thu hộ,
chi hộ hoặc các khoản phải nộp cấp trên hoặc phải cấp cho cấp dưới.
Các đơn vị cấp dưới
trong quan hệ thanh toán nội bộ là các đơn vị không có tư cách pháp nhân, có tổ
chức công tác kế toán nhưng hạch toán phụ thuộc và không phải phát hành báo cáo
tài chính theo quy định, chỉ lập báo cáo tài chính để cung cấp số liệu cho đơn
vị kế toán (cấp trên) lập báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của
tài khoản 336 “Phải trả nội bộ”.
Chỉ tiêu này chỉ phát
sinh trong báo cáo riêng của các đơn vị có quan hệ thanh toán nội bộ với nhau,
trong báo cáo tài chính của đơn vị kế toán sau khi đã tổng hợp tất cả các đơn vị
trực thuộc sẽ không có số liệu của chỉ tiêu này, trước khi đơn vị kế toán lập
Báo cáo tài chính phải đối chiếu và bù trừ số liệu phải thu nội bộ và phải trả
nội bộ.
+ Phải trả nợ vay- Mã
số 64
Chỉ tiêu này phản ánh
số dư của khoản vay mà đơn vị đã nhận và có nghĩa vụ trả lại căn cứ trên hợp đồng
hoặc thỏa thuận vay của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Có của tài khoản 3382 “Phải trả nợ vay”.
+ Tạm thu- Mã số 65
Chỉ tiêu này phản ánh
số dư các khoản thu phát sinh tại đơn vị nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh
thu ngay, còn dư tại ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm khoản nhận kinh phí hoạt
động từ NSNN về quỹ tiền mặt hoặc tài khoản tiền gửi của đơn vị; các khoản viện
trợ, vay nợ nước ngoài mà nhà tài trợ, nhà cho vay chuyển tiền vào TK tiền gửi
của đơn vị tại KBNN, Ngân hàng; các khoản phí, lệ phí đơn vị thu được; các khoản
rút dự toán ứng trước năm sau và các khoản tạm thu khác.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Có của tài khoản 337 “Tạm thu”.
+ Các quỹ đặc thù- Mã
số 66
Chỉ tiêu này phản ánh
số dư các quỹ đặc thù mà đơn vị được trích lập theo quy định tại ngày lập báo
cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Có của tài khoản 353 “Các quỹ đặc thù”.
+ Các khoản nhận trước
chưa ghi thu- Mã số 67
Chỉ tiêu này phản ánh
số dư tại ngày lập báo cáo tài chính đối với các khoản thu từ nguồn NSNN cấp;
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại đơn vị nhưng
chưa được ghi doanh thu vào các TK thu tương ứng do các khoản thu này được sử dụng
cho nhiều năm tiếp theo mặc dù đơn vị đã quyết toán với cơ quan có thẩm quyền về
số đã sử dụng.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Có của tài khoản 366 “Các khoản nhận trước chưa ghi thu”.
+ Nợ phải trả khác-
Mã số 68
Chỉ tiêu này phản ánh
số dư các khoản nợ phải trả khác tại ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm các khoản
phải nộp theo lương; khoản đơn vị còn phải nộp nhà nước; các khoản đơn vị còn
phải thanh toán cho người lao động của đơn vị; các khoản thu hộ, chi hộ; doanh
thu nhận trước; khoản nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược và khoản nợ phải trả khác
chưa được phản ánh trên một chỉ tiêu cụ thể của Báo cáo tình hình tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Có của các TK 332 “Các khoản phải nộp theo lương”, TK 333
“Các khoản phải nộp nhà nước”; 334 “Phải trả người lao động”; TK 348 “nhận đặt
cọc, ký quỹ, ký cược”, TK 3381 “các khoản thu hộ, chi hộ”; TK 3383 “doanh thu
nhận trước”; TK 3388 “Phải trả khác”, và số dư Có của TK 138 (nếu có).
- Tài sản thuần- Mã số
70
Chỉ tiêu này phản ánh
giá trị các tài sản thuần của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính.
Mã số 70 = Mã số 71 +
Mã số 72 + Mã số 73 + Mã số 74.
+ Nguồn vốn kinh
doanh- Mã số 71
Chỉ tiêu này phản ánh
giá trị nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị sự nghiệp tại thời điểm lập báo cáo tài
chính, chỉ tiêu này chỉ phát sinh ở đơn vị sự nghiệp công lập có tổ chức hoạt động
sản xuất, kinh doanh và có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Có của tài khoản 411 “Nguồn vốn kinh doanh”.
+ Thặng dư/thâm hụt
lũy kế- Mã số 72
Chỉ tiêu này bao gồm
thặng dư/thâm hụt lũy kế của tất cả các hoạt động của đơn vị tại ngày lập báo
cáo tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Nợ hoặc Có của tài khoản 421 “Thặng dư/thâm hụt lũy kế”. Trường
hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi trong ngoặc đơn.
+ Các quỹ- Mã số 73
. Đối với đơn vị sự
nghiệp công lập: Chỉ tiêu này phản ánh số dư của các quỹ tài chính
mà đơn vị được trích lập theo cơ chế tài chính, bao gồm quỹ khen thưởng, quỹ
phúc lợi, quỹ bổ sung thu nhập, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và các quỹ
khác của đơn vị. Các quỹ được hình thành từ thặng dư kết quả hoạt động thường
xuyên của đơn vị và từ các nguồn khác theo quy định.
. Đối với đơn vị hành
chính: Chỉ
tiêu này phản ánh số dư của quỹ dự phòng ổn định thu nhập của đơn vị, được hình
thành từ kinh phí quản lý hành chính được giao tự chủ mà đơn vị tiết kiệm được
theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Có của tài khoản 431 “Các quỹ”.
+ Tài sản thuần khác-
Mã số 74
Chỉ tiêu này phản ánh
giá trị các tài sản thuần khác của đơn vị tại ngày lập báo cáo tài chính chưa
được phản ánh ở các chỉ tiêu trên, bao gồm khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái,
các khoản khác (nếu có).
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Có của tài khoản 413- Chênh lệch tỷ giá hối đoái, TK 468 “Nguồn
cải cách tiền lương” và tài khoản liên quan khác (nếu có).
- Tổng cộng nguồn vốn-
Mã số 80
Phản ánh tổng số các
nguồn vốn hình thành tài sản của đơn vị tại thời điểm báo cáo.
Mã số 80= Mã số 60 +
Mã số 70
- Chỉ tiêu “Tổng cộng
tài sản” = Chỉ tiêu “Tổng cộng nguồn vốn”.
Mã số 50 = Mã số 80
2.2. Báo cáo kết quả
hoạt động
Tên cơ quan cấp trên:……….
Đơn vị báo cáo:…………..
|
Mẫu
B02/BCTC
(Ban hành
theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính)
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Năm……………..
Đơn
vị tính:…
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
I
|
Hoạt động hành
chính, sự nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu (01=02+03+04)
|
01
|
|
|
|
|
a. Từ NSNN cấp
|
02
|
|
|
|
|
b. Từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài
|
03
|
|
|
|
|
c. Từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
|
04
|
|
|
|
|
d. Từ nguồn tài chính công đoàn
|
04a
|
|
|
|
2
|
Chi phí (05=06+07+08)
|
05
|
|
|
|
|
a. Chi phí hoạt động
|
06
|
|
|
|
|
b. Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài
|
07
|
|
|
|
|
c. Chi phí hoạt động thu phí
|
08
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt (09= 01-05)
|
09
|
|
|
|
II
|
Hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu
|
10
|
|
|
|
2
|
Chi phí
|
11
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt (12=10-11)
|
12
|
|
|
|
III
|
Hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu
|
20
|
|
|
|
2
|
Chi phí
|
21
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt (22=20-21)
|
22
|
|
|
|
IV
|
Hoạt động khác
|
|
|
|
|
1
|
Thu nhập khác
|
30
|
|
|
|
2
|
Chi phí khác
|
31
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt (32=30-31)
|
32
|
|
|
|
V
|
Chi phí thuế TNDN
|
40
|
|
|
|
VI
|
Thặng dư/thâm hụt
trong năm (50=09+12+22+32-40)
|
50
|
|
|
|
1
|
Sử dụng kinh phí tiết kiệm của đơn vị
hành chính
|
51
|
|
|
|
2
|
Phân phối cho các quỹ
|
52
|
|
|
|
3
|
Kinh phí cải cách tiền lương
|
53
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Lập,
ngày... tháng... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN LẬP
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
(Mẫu số B02/BCTC)
1. Mục đích: Báo cáo
kết quả hoạt động phản ánh tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị, bao gồm kết
quả hoạt động từ tất cả các nguồn lực tài chính hiện có của đơn vị theo quy chế
tài chính quy định.
2. Cơ sở lập báo cáo
- Căn cứ Báo cáo kết
quả hoạt động của năm trước.
- Căn cứ vào sổ kế
toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5
đến loại 9.
3. Nguyên tắc lập
Đối với đơn vị kế
toán có các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc
khi lập Báo cáo kết quả hoạt động tổng hợp giữa đơn vị và đơn vị cấp dưới phải
thực hiện loại trừ toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ
các giao dịch nội bộ.
Đơn vị lập các chỉ
tiêu báo cáo theo đúng mẫu quy định, chỉ tiêu nào không phát sinh thì bỏ trống
không ghi. Trường hợp đơn vị có các hoạt động đặc thù mà các chỉ tiêu trên mẫu
báo cáo chưa phản ánh được thì có thể bổ sung thêm chỉ tiêu nhưng phải được sự
chấp thuận của Bộ Tài chính.
4. Nội dung và phương
pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động
4.1. Chỉ tiêu
cột:
Báo cáo kết quả hoạt
động gồm có 6 cột:
- Cột A, B: STT, các
chỉ tiêu báo cáo đơn vị giữ nguyên không sắp xếp lại;
- Cột C: Mã số của
các chỉ tiêu tương ứng;
- Cột D: Mã số dẫn
chiếu tới các thông tin thuyết minh chi tiết trên Bản thuyết minh báo cáo tài
chính;
- Cột số 1: Tổng số
phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
- Cột số 2: Số liệu của
năm trước liền kề năm báo cáo (để so sánh).
4.2. Chỉ tiêu
dòng:
4.2.1. Hoạt động
hành chính, sự nghiệp
(1) Doanh thu
- Mã số 01
Mã số 01 = Mã số 02 +
Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 04a
a. Từ NSNN cấp- Mã số
02
Chỉ tiêu này phản ánh
doanh thu hoạt động của đơn vị từ nguồn NSNN cấp cho các nhiệm vụ thường xuyên
và không thường xuyên (đối với đơn vị sự nghiệp công lập), thực hiện chế độ tự
chủ và không thực hiện chế độ tự chủ (đối với cơ quan nhà nước) và doanh thu hoạt
động khác phát sinh trong năm nhằm thực hiện nhiệm vụ theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 511-“Thu hoạt động do NSNN
cấp”.
b. Từ nguồn viện trợ,
vay nợ nước ngoài - Mã số 03
Chỉ tiêu này phản ánh
các khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài mà đơn vị nhận được đủ điều kiện ghi
doanh thu trong năm.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 512-“Thu viện trợ, vay nợ
nước ngoài”.
c. Từ nguồn phí được
khấu trừ, để lại - Mã số 04
Chỉ tiêu này phản ánh
doanh thu của đơn vị từ nguồn thu phí được khấu trừ, để lại chi trong năm theo
quy định của pháp luật phí, lệ phí.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 514-“Thu phí được khấu trừ,
để lại”.
d. Từ nguồn tài chính
công đoàn - Mã số 04a
Chỉ tiêu này phản ánh
doanh thu của đơn vị từ nguồn thu tài chính công đoàn nhằm chi các hoạt động
công đoàn của đơn vị trong năm.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 516-“Thu tài chính công
đoàn”.
(2) Chi phí-
Mã số 05
Mã số 05 = Mã số 06 +
Mã số 07 + Mã số 08
Chỉ tiêu này phản ánh
chi phí hoạt động hành chính sự nghiệp, chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài, chi phí hoạt động thu phí phát sinh trong năm báo cáo.
a. Chi phí hoạt động
- Mã số 06
Chỉ tiêu này phản ánh
các khoản chi phí cho thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị theo quy định phát sinh
trong năm, bao gồm chi thường xuyên, chi không thường xuyên.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của tài khoản 611 - “Chi phí hoạt động”.
b. Chi phí từ nguồn
viện trợ, vay nợ nước ngoài - Mã số 07
Chỉ tiêu này phản ánh
các khoản chi phí thực hiện nhiệm vụ từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài theo
quy định phát sinh trong năm.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của tài khoản 612- “Chi phí từ nguồn viện
trợ, vay nợ nước ngoài”.
c. Chi phí hoạt động
thu phí- Mã số 08
Chỉ tiêu này phản ánh
các khoản chi phí phục vụ hoạt động thu phí của đơn vị phát sinh trong năm theo
quy định.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của tài khoản 614- “Chi phí hoạt động
thu phí”.
(3) Thặng
dư/thâm hụt- Mã số 09
Chỉ tiêu này phản ánh
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong năm đối với hoạt động của
đơn vị. Trường hợp thặng dư thì chỉ tiêu này được trình bày là số dương, trường
hợp thâm hụt thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...)
Mã số 09 = Mã số 01 -
Mã số 05
4.2.2. Hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ
(1) Doanh
thu- Mã số 10
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ phát sinh trong năm của
đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 531- “Doanh thu hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ”.
(2) Chi phí-
Mã số 11
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trong năm của
đơn vị.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ các tài khoản 632- “Giá vốn hàng bán” và
tài khoản 642- “Chi phí quản lý của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ”.
(3) Thặng
dư/thâm hụt-Mã số 12
Chỉ tiêu này phản ánh
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong năm đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh, dịch vụ của đơn vị. Trường hợp thâm hụt thì chỉ tiêu này được
trình bày là số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 12 = Mã số 10 -
Mã số 11
4.2.3. Hoạt động
tài chính
(1) Doanh
thu- Mã số 20
Chỉ tiêu này phản ánh
doanh thu tài chính của đơn vị phát sinh trong năm theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 515- “Doanh thu tài
chính”.
(2) Chi
phí-Mã số 21
Chỉ tiêu này phản ánh
chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong năm theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của tài khoản 615- “Chi phí tài chính”.
(3) Thặng dư/
thâm hụt- Mã số 22
Chỉ tiêu này phản ánh
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí đối với hoạt động tài chính của đơn vị
trong năm. Trường hợp thâm hụt thi chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 22 = Mã số 20 -
Mã số 21
4.2.4. Hoạt động khác
(1) Thu nhập
khác- Mã số 30
Chỉ tiêu này phản ánh
các khoản thu nhập khác của đơn vị phát sinh trong năm theo quy định của cơ chế
tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế chi tiết phát sinh bên Có tài khoản 711- “Thu nhập khác”.
(2) Chi phí
khác- Mã số 31
Chỉ tiêu này phản ánh
các khoản chi phí khác trong năm để thực hiện nhiệm vụ được giao của đơn vị
theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế chi tiết phát sinh bên Nợ của tài khoản 811 - “Chi phí
khác”.
(3) Thặng dư/thâm hụt-
Mã số 32
Chỉ tiêu này phản ánh
chênh lệch giữa doanh thu và chi phí đối với các hoạt động khác của đơn vị
trong năm. Trường hợp thâm hụt thì chỉ tiêu này được trình bày là số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 32 = Mã số 30 -
Mã số 31
4.2.5. Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp- Mã số 40
Chỉ tiêu này phản ánh
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị phát sinh trong năm, bao gồm tổng
số chi phí thuế tính trên thu nhập của hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp”.
4.2.6. Thặng
dư/thâm hụt trong năm- Mã số 50
Chỉ tiêu này phản ánh
thặng dư/thâm hụt của đơn vị trong năm đối với các nguồn kinh phí được phép
phân phối theo cơ chế tài chính. Trường hợp thâm hụt thì chỉ tiêu này được ghi
bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn.
Mã số 50 = Mã số 09 +
Mã số 12 + Mã số 22 + Mã số 32 - Mã số 40
(1) Sử dụng
kinh phí tiết kiệm của đơn vị hành chính- Mã số 51
Chỉ tiêu này phản ánh
số đã phân phối từ nguồn kinh phí tiết kiệm của đơn vị hành chính theo quy định
của cơ chế tài chính, bao gồm chi bổ sung thu nhập cho cán bộ công chức và người
lao động, chi khen thưởng, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ số phát sinh chi tiết bên Nợ của TK 421 “Thặng dư/thâm hụt lũy
kế”.
(2) Phân phối
cho các quỹ- Mã số 52
Chỉ tiêu này phản ánh
số phân phối từ chênh lệch thu- chi thường xuyên cho các quỹ theo quy định của
chế độ tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào số lũy kế số phát sinh chi tiết bên Có của tài khoản 431-
“Các quỹ” và TK 353- “Các quỹ đặc thù” (phần được trích từ chênh lệch thu-chi của
đơn vị trong năm).
(3) Kinh phí
cải cách tiền lương- Mã số 53
Chỉ tiêu này phản ánh
số phân phối từ chênh lệch thu- chi thường xuyên vào kinh phí cải cách tiền
lương theo quy định.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào số lũy kế số phát sinh chi tiết bên Có của tài khoản 468-
“Nguồn cải cách tiền lương”.
2.3. Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ (Phương pháp trực tiếp)
Tên cơ quan cấp trên:……….
Đơn vị báo cáo:…………..
|
Mẫu
B03a/BCTC
(Ban
hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính)
|
BÁO
CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo
phương pháp trực tiếp)
Năm………….
Đơn
vị tính:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
I
|
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Các khoản thu
|
01
|
|
|
|
|
- Tiền Ngân sách nhà nước cấp
|
02
|
|
|
|
|
- Tiền thu từ nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài
|
03
|
|
|
|
|
- Tiền thu từ nguồn phí, lệ phí
|
04
|
|
|
|
|
- Tiền thu từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ
|
05
|
|
|
|
|
- Tiền thu khác
|
06
|
|
|
|
2
|
Các khoản chi
|
10
|
|
|
|
|
- Tiền chi lương, tiền công và chi
khác cho nhân viên
|
11
|
|
|
|
|
- Tiền chi trả cho người cung cấp
hàng hóa, dịch vụ
|
12
|
|
|
|
|
- Tiền chi khác
|
13
|
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động chính
|
20
|
|
|
|
II
|
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
|
|
|
|
|
1
|
Tiền thu từ thanh lý tài sản cố định
|
21
|
|
|
|
2
|
Tiền thu từ các khoản đầu tư
|
22
|
|
|
|
3
|
Tiền chi XDCB, mua tài sản cố định
|
23
|
|
|
|
4
|
Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn
vị khác
|
24
|
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động đầu tư
|
30
|
|
|
|
III
|
LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ
HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
|
|
|
|
|
1
|
Tiền thu từ các khoản đi vay
|
31
|
|
|
|
2
|
Tiền thu từ vốn góp
|
32
|
|
|
|
3
|
Tiền hoàn trả gốc vay
|
33
|
|
|
|
4
|
Tiền hoàn trả vốn góp
|
34
|
|
|
|
5
|
Cổ tức/lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
|
35
|
|
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài chính
|
40
|
|
|
|
IV
|
Lưu chuyển tiền thuần
trong năm
|
50
|
|
|
|
V
|
Số dư tiền đầu kỳ
|
60
|
|
|
|
VI
|
Ảnh hưởng của chênh
lệch tỷ giá
|
70
|
|
|
|
VII
|
Số dư tiền cuối kỳ
|
80
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,
họ tên)
|
Lập,
ngày... tháng... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN LẬP
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Mẫu số
B03/BCTC)
1. Mục đích
Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ xác định nguồn tiền vào, các khoản mục chi ra bằng tiền trong năm báo cáo và
số dư tiền tại ngày lập báo cáo, nhằm cung cấp thông tin về những thay đổi của
tiền tại đơn vị.
Thông tin về lưu chuyển
tiền tệ của đơn vị rất hữu ích trong việc cung cấp cho người sử dụng báo cáo
tài chính về mục đích giải trình và ra quyết định, cho phép người sử dụng báo
cáo tài chính đánh giá việc đơn vị tạo ra tiền để phục vụ cho các hoạt động của
mình và cách thức đơn vị sử dụng số tiền đó.
2. Nguyên tắc trình
bày
2.1. Phương pháp lập
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hướng dẫn cho các giao dịch phổ biến nhất, trường hợp
đơn vị phát sinh các giao dịch chưa có hướng dẫn thì phải căn cứ vào bản chất của
giao dịch để trình bày các luồng tiền một cách phù hợp.
2.2. Luồng tiền trình
bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là luồng vào và luồng ra của tiền. Tiền bao
gồm tiền mặt tại quỹ và tiền gửi không kỳ hạn. Các luồng tiền không bao gồm các
chuyển dịch nội bộ giữa các khoản tiền trong đơn vị.
2.3. Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ phải phân loại luồng tiền theo 3 hoạt động: hoạt động chính, hoạt động
đầu tư và hoạt động tài chính. Việc phân loại các hoạt động nhằm cung cấp thông
tin cho phép người sử dụng báo cáo đánh giá ảnh hưởng của các hoạt động này lên
tình hình tài chính cũng như lượng tiền của đơn vị:
- Hoạt động tài chính
là các hoạt động tạo ra sự thay đổi về quy mô và cơ cấu vốn chủ sở hữu và vốn
vay của đơn vị trong trường hợp đơn vị được phép đi vay hoặc có các hoạt động đầu
tư tài chính.
- Hoạt động đầu tư là
hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, chuyển nhượng các tài sản dài hạn và các
khoản đầu tư khác.
- Hoạt động chính là
các hoạt động không phải hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.
Trường hợp đơn vị
không thể phân biệt rõ ràng kinh phí được cấp giữa vốn góp, kinh phí xây dựng
cơ bản hoặc kinh phí hoạt động thường xuyên thì đơn vị có thể phân loại kinh
phí hoặc ngân sách được cấp vào luồng tiền của hoạt động chính và trình bày
thông tin này trên thuyết minh báo cáo tài chính.
2.4. Hoạt động chính:
- Các luồng tiền từ
hoạt động chính chủ yếu phát sinh từ những hoạt động cơ bản tạo ra tiền của đơn
vị. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động chính bao gồm:
+ Tiền thu từ NSNN cấp
cho đơn vị bao gồm kinh phí cấp cho hoạt động thường xuyên, không thường xuyên
của đơn vị.
+ Tiền thu từ nguồn
viện trợ, vay nợ nước ngoài;
+ Tiền thu được từ
các khoản phí, lệ phí;
+ Tiền thu được từ hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và tiền thu khác của đơn vị.
- Trường hợp một giao
dịch liên quan đến các luồng tiền ở nhiều hoạt động khác nhau, như giao dịch
thanh toán khoản vay (gốc và lãi) thì tiền lãi có thể được phân loại vào hoạt động
chính còn gốc vay được phân loại vào hoạt động tài chính của đơn vị.
2.5. Hoạt động đầu tư
Phản ánh các luồng tiền
chi để hình thành tài sản được ghi nhận trên báo cáo tình hình tài chính của
đơn vị mới đủ tiêu chuẩn để xếp vào hoạt động đầu tư bao gồm tài sản cố định hữu
hình, tài sản cố định vô hình và các tài sản dài hạn khác, luồng tiền chủ yếu từ
hoạt động đầu tư gồm:
- Tiền thu từ thanh
lý nhượng bán tài sản, thu từ các khoản đầu tư
- Tiền chi mua sắm,
xây dựng, hình thành tài sản, thực hiện đầu tư
- Tiền chi đầu tư góp
vốn của đơn vị đối với các đơn vị khác
2.6. Hoạt động tài
chính
Đơn vị trình bày
riêng biệt các luồng tiền từ hoạt động tài chính giúp cho việc dự đoán khả năng
thu hồi các luồng tiền trong tương lai của các bên đã cấp vốn cho đơn vị, luồng
tiền từ hoạt động tài chính gồm: Tiền thu từ các khoản đơn vị đi vay, từ vốn
góp của các bên, tiền trả lại vốn góp cho chủ sở hữu, trả nợ gốc vay; cổ tức, lợi
nhuận đã trả cho chủ sở hữu.
2.7. Các luồng tiền
phát sinh từ hoạt động chính, hoạt động đầu tư hoặc hoạt động tài chính có thể
được báo cáo trên cơ sở thuần bao gồm:
- Khoản thu hộ, chi hộ
khách hàng và các bên thụ hưởng khác.
- Khoản thanh toán bù
trừ của giao dịch cùng đối tượng trong cùng một luồng tiền. Nếu việc thanh toán
bù trừ liên quan đến các giao dịch được phân loại trong các luồng tiền khác
nhau thì không được trình bày trên cơ sở thuần mà phải trình bày riêng rẽ giá
trị của từng giao dịch.
2.8. Trường hợp đơn vị
được phép đi vay để đầu tư mà khoản vay được thanh toán thẳng cho nhà thầu, người
cung cấp hàng hóa, dịch vụ (tiền vay được chuyển thẳng từ bên cho vay sang nhà
thầu, người cung cấp mà không chuyển qua tài khoản của đơn vị) thì đơn vị vẫn
phải trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ, cụ thể:
- Số tiền đi vay được
trình bày là luồng tiền vào của hoạt động tài chính;
- Số tiền trả cho người
cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc trả cho nhà thầu được trình bày là luồng tiền
ra từ hoạt động đầu tư.
2.9. Đơn vị phải mở sổ
theo dõi các luồng tiền trong quá trình giao dịch để có số liệu tổng hợp báo
cáo, đơn vị phải căn cứ vào bản chất của các giao dịch để trình bày các luồng
tiền trên báo cáo phù hợp với đặc điểm và mô hình hoạt động của mình.
Đơn vị phải trình bày
và thuyết minh các khoản tiền phát sinh trong đơn vị nhưng chỉ được sử dụng vào
các mục đích quy định sẵn, mà đơn vị không được phép sử dụng vào hoạt động của
mình như các quỹ tài chính mà đơn vị được giao quản lý,...
3. Cơ sở lập báo cáo
3.1. Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ được lập căn cứ:
- Báo cáo tình hình
tài chính
- Báo cáo kết quả hoạt
động
- Thuyết minh báo cáo
tài chính
- Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ của năm trước.
- Sổ kế toán chi tiết
tài khoản 111- Tiền mặt, TK 112- Tiền gửi ngân hàng, kho bạc, TK 113- Tiền đang
chuyển và sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan
khác và tài liệu khác có liên quan trong năm báo cáo.
3.2. Đơn vị phải mở
các sổ kế toán chi tiết để phục vụ cho việc lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo
các luồng tiền, cụ thể:
- Sổ kế toán chi tiết
các tài khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho phải được theo dõi chi tiết cho
từng giao dịch để có thể trình bày luồng tiền vào và ra theo hoạt động chính,
hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
- Sổ kế toán chi tiết
các tài khoản phản ánh tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, kho bạc, tiền đang
chuyển) phải mở chi tiết để theo dõi các luồng tiền thu và chi liên quan đến hoạt
động chính, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính để tổng hợp số liệu làm cơ
sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
4. Phương pháp lập
các chỉ tiêu trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ gồm có 6 cột:
- Cột A, B: STT, các
chỉ tiêu báo cáo đơn vị giữ nguyên không sắp xếp lại;
- Cột C: Mã số của
các chỉ tiêu tương ứng;
- Cột D: Mã số dẫn
chiếu tới các thông tin thuyết minh chi tiết trên Bản thuyết minh báo cáo tài
chính;
- Cột số 1: Tổng số
phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
- Cột số 2: Số liệu của
năm trước liền kề năm báo cáo (để so sánh).
4.1. Phương
pháp lập các chỉ tiêu thuộc hoạt động chính
Đơn vị lựa chọn lập
báo cáo lưu chuyển tiền tệ đối với hoạt động chính theo “Phương pháp trực
tiếp” (Mẫu số B03a/BCTC)
a. Nội dung:
Là phương pháp trình
bày các dòng tiền thu vào và chi ra chính của đơn vị bằng cách phân tích và tổng
hợp trực tiếp các khoản thu chi bằng tiền theo từng nội dung thu, chi căn cứ
vào sổ sách kế toán của đơn vị.
b. Phương pháp lập
các chỉ tiêu cụ thể:
- Các khoản thu- Mã số
01
Chỉ tiêu này phản ánh
toàn bộ các khoản đã thu bằng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo tại đơn vị.
Mã số 01 = Mã số 02 +
Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06
+ Tiền ngân sách nhà
nước cấp- Mã số 02:
Chỉ tiêu này phản ánh
số tiền mặt đơn vị đã rút về từ nguồn dự toán NSNN giao và số tiền được NSNN hoặc
cơ quan cấp trên cấp vào tài khoản tiền gửi dự toán của đơn vị trong năm.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), sau khi đối
chiếu với sổ kế toán các TK 3371 “Kinh phí hoạt động bằng tiền”, TK 3374- “Ứng
trước dự toán”, TK 511 “Thu hoạt động do NSNN cấp”.
+ Tiền thu từ nguồn
viện trợ, vay nợ nước ngoài- Mã số 03:
Chỉ tiêu này phản ánh
số tiền đã thu về đơn vị từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài bao gồm tiền mặt
đơn vị đã rút về quỹ và số tiền trên tài khoản tiền gửi từ nguồn viện trợ, vay
nợ nước ngoài của đơn vị.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), sau khi đối
chiếu với sổ kế toán các TK 3372 “Viện trợ, vay nợ nước ngoài”, TK 512 “Thu viện
trợ, vay nợ nước ngoài “(nếu có).
+ Tiền thu từ nguồn
phí, lệ phí- Mã số 04:
Chỉ tiêu này phản ánh
số tiền đã thu về đơn vị từ nguồn phí, lệ phí mà đơn vị được phép thu theo quy
định của pháp luật phí, lệ phí.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này được lấy từ số kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), sau khi đối
chiếu với sổ kế toán chi tiết TK 1383 “Phải thu các khoản phí và lệ phí”, TK 3373
“Tạm thu phí, lệ phí”.
+ Tiền thu từ hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ- Mã số 05:
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số tiền đã thu về đơn vị từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ do bán
hàng hóa, thành phẩm.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này được lấy căn cứ vào tổng số tiền đã thu (tổng giá thanh toán) trong kỳ
do bán hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ, tiền bản quyền, phí, hoa hồng và
các khoản thu khác từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đơn vị, kể cả
các khoản tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác phát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ
này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của người mua hàng hóa, dịch vụ.
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112 (phần thu tiền), sau khi đối
chiếu với sổ kế toán các TK 531 “Thu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ”,
TK 131 “Phải thu khách hàng” (chi tiết số tiền thu hồi các khoản phải thu hoặc
thu tiền ứng trước trong kỳ từ hoạt động sản xuất kinh doanh), TK 3383 ’’Doanh
thu nhận trước”.
+ Tiền thu khác- Mã số
06:
Chỉ tiêu này phản ánh
số đơn vị đã thu bằng tiền từ các hoạt động khác ngoài các hoạt động đã phản
ánh ở các chỉ tiêu trên, như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác (tiền thu về được
bồi thường, được phạt, tiền thưởng và các khoản tiền thu khác...); Tiền đã thu
do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược và tiền thu hồi các khoản
đua đi ký cược, ký quỹ; Tiền nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp
dưới nộp, tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ; tiền chênh lệch
nếu số thu hộ bằng tiền lớn hơn chi hộ bằng tiền;...
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này được lấy từ sổ kế toán TK 111, 112 (phần thu tiền) sau khi đối chiếu với
sổ kế toán các TK 711 “Thu nhập khác”, TK 133 “Thuế GTGT được khấu trừ”, TK
1388 “Phải thu khác”, TK 141 “Tạm ứng”, TK 348 “Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược”,
TK 3378 “Tạm thu khác”; TK 353 “Các quỹ đặc thù”; TK 431 “Các quỹ”; số chênh lệch
thu hộ lớn hơn chi hộ sau khi đối chiếu sổ kế toán TK 111, 112 với sổ kế toán
TK 3381 “Các khoản thu hộ, chi hộ”; TK 248, 136, 338 và các sổ kế toán có liên
quan khác trong kỳ báo cáo.
- Các khoản chi- Mã số
10
Chỉ tiêu này phản ánh
toàn bộ các khoản đã thực chi bằng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo tại đơn vị.
Mã số 10 = Mã số 11 +
Mã số 12 + Mã số 13.
+ Tiền chi lương, tiền
công và chi khác cho nhân viên- Mã số 11:
Chỉ tiêu này phản ánh
toàn bộ số đã chi trả bằng tiền cho CBCC và người lao động trong đơn vị bao gồm
tiền chi lương, tiền công và chi khác cho nhân viên của đơn vị phát sinh trong
năm, kể cả số đã thanh toán bằng tiền cho các khoản nợ phải trả hoặc ứng trước
cho người lao động.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này được lấy từ sổ kế toán TK 111, 112 (phần chi tiền) sau khi đối chiếu với
sổ kế toán TK 334 “Phải trả người lao động”, số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
+ Tiền chi trả cho
người cung cấp hàng hóa, dịch vụ- Mã số 12:
Chỉ tiêu này phản ánh
số đơn vị đã chi ra bằng tiền để trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho
đơn vị, bao gồm tiền chi mua tài sản, hàng hóa, dịch vụ, thanh toán các khoản
phục vụ cho hoạt động của đơn vị kể cả số đã thanh toán bằng tiền cho các khoản
nợ phải trả hoặc ứng trước cho người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ liên quan đến
hoạt động của đơn vị. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản tiền chi mua sắm
TSCĐ, chi xây dựng để hình thành TSCĐ (bao gồm cả chi nguyên vật liệu cho
XDCB), tiền chi cho vay góp vốn vào đơn vị khác và các khoản khác được phân loại
là luồng tiền từ hoạt động đầu tư; và các khoản chi tiền để trả nợ gốc vay, trả
lại vốn góp, trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu và khoản khác được phân loại
là luồng tiền từ hoạt động tài chính.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ sổ kế toán TK 111, 112 (phần chi tiền) sau khi đối chiếu với sổ
kế toán các TK 611 “Chi phí hoạt động”, TK 612 “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay
nợ nước ngoài”, TK 614 “Chi phí hoạt động thu phí”, TK 154 “Chi phí sản xuất
kinh doanh, dịch vụ dở dang”; TK 642 “Chi phí quản lý của hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ”, TK 652 “Chi chưa xác định nguồn”, TK 331 “Phải trả khách
hàng”, TK 141 “Tạm ứng”(trừ số liệu đã phản ánh ở chỉ tiêu 11), TK 152, 153,
154, 155, 156, 211, 242, 241 và sổ kế toán khác có liên quan, số liệu chỉ tiêu
này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
+ Tiền chi khác- Mã số
13:
Chỉ tiêu này phản ánh
khoản chi khác bằng tiền trong năm, ngoài các khoản chi tiền đã phản ánh ở chỉ
tiêu 11 và 12 nói trên, như: Chi phí thuế TNDN; Tiền đưa đi ký cược, ký quỹ và
tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký quỹ; Tiền chi trả lãi vay (không tính phần
lãi hạch toán vào TK 241); Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khen thưởng, phúc lợi,...
và tiền chi trực tiếp khác (nếu có).
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ sổ kế toán TK 111, 112 (phần chi tiền) sau khi đối chiếu với sổ
kế toán TK 811- “chi phí khác”, TK 821- “Chi phí thuế TNDN”, TK 615 “Chi phí
tài chính”, TK 248- “Đặt cọc, ký quỹ, ký cược”, TK 338- “Các khoản thu hộ, chi
hộ”, TK 431- “Các quỹ”, TK 332 “Các khoản phải nộp theo lương”, TK 333 “Các khoản
phải nộp nhà nước”, TK 242 “Chi phí trả trước”, số chênh lệch chi hộ lớn hơn
thu hộ sau khi đối chiếu sổ kế toán TK 111, 112 với sổ kế toán TK 3381 “Các khoản
thu hộ, chi hộ” và các sổ kế toán có liên quan khác trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu
này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động chính- Mã số 20:
Chỉ tiêu này phản ánh
chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động chính
trong năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số
liệu chỉ tiêu Mã số 01 và Mã số 10. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi
trong ngoặc đơn (...).
Mã số 20 = Mã số 01 +
Mã số 10
4.2. Phương
pháp lập các chỉ tiêu Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
- Tiền thu từ thanh
lý tài sản cố định- Mã số 21:
Chỉ tiêu này phản ánh
số tiền chênh lệch thu - chi từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ
vô hình trong năm, kể cả số tiền thu hồi các khoản nợ phải thu liên quan trực
tiếp tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và tài sản dài hạn khác. Chỉ tiêu này
không bao gồm số thu bằng hiện vật, số chưa thu được trong năm báo cáo từ việc
thanh lý nhượng bán tài sản; không bao gồm các khoản chi phí phi tiền tệ liên
quan đến hoạt động thanh lý nhượng bán tài sản và giá trị còn lại của tài sản
do đem đi góp vốn liên doanh, liên kết hoặc các khoản tổn thất.
Số liệu phản ánh trên
chỉ tiêu này được lấy từ chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc
thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác.
Số thu tiền lấy từ sổ
kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các TK 7111 và
131- phần chi tiết tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn
khác trong năm báo cáo. Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112,
113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 8111 trong năm.
Trường hợp số tiền thực
thu nhỏ hơn số tiền thực chi thì số liệu trình bày trên chỉ tiêu này được ghi bằng
số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Trường hợp số tiền thực thu lớn
hơn số tiền thực chi thì số liệu trình bày trên chỉ tiêu này được ghi là số
dương.
- Thu từ các khoản đầu
tư- Mã số 22:
Chỉ tiêu này phản ánh
số thu từ thanh lý các khoản đầu tư, bao gồm số tiền gốc thu được và các khoản
lãi phát sinh từ các khoản đầu tư như: lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức lợi
nhuận được chia,...
Số liệu được lấy căn
cứ vào tổng số tiền đã thu hồi khoản cho vay, thu hồi khoản tiền gửi có kỳ hạn,
thu hồi do bán lại hoặc thanh lý các khoản Vốn đã đầu tư, góp vốn vào đơn vị
khác trong năm (kể cả tiền thu nợ phải thu bán công cụ vốn từ năm trước), không
bao gồm giá trị khoản đầu tư được thu hồi bằng tài sản phi tiền tệ, bằng công cụ
nợ hoặc công cụ vốn của đơn vị khác hoặc chưa được thanh toán bằng tiền; và số
tiền thu được từ các khoản lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức lợi nhuận được
chia.
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế
toán chi tiết các TK 121, 131, 515 trong năm báo cáo.
- Chi XDCB, mua sắm
TSCĐ- Mã số 23:
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số tiền đã chi để hình thành TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình phát sinh trong
năm.
Chỉ tiêu này phản ánh
cả số tiền đã thực trả trong trường hợp mua nguyên vật liệu, tài sản, sử dụng
cho XDCB nhưng đến cuối kỳ chưa xuất dùng cho hoạt động đầu tư XDCB; số tiền đã
ứng trước cho nhà thầu XDCB nhưng chưa nghiệm thu khối lượng; số tiền đã trả để
trả nợ người bán trong năm liên quan trực tiếp tới việc mua sắm, đầu tư XDCB.
Trường hợp mua tài sản
sử dụng chung cho cả mục đích hoạt động và đầu tư XDCB mà không xác định riêng
được số tiền đã trả cho mục đích nào, thì không phản ánh vào chỉ tiêu này mà phản
ánh ở luồng tiền từ hoạt động chính.
Chỉ tiêu này không
bao gồm giá trị tài sản không phải là tiền tệ dùng để thanh toán mua sắm TSCĐ,
thực hiện XDCB hoặc giá trị TSCĐ, XDCB tăng trong kỳ nhưng chưa được trả bằng
tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 (chi tiết số tiền chi mua sắm,
xây dựng TSCĐ, kể cả số tiền lãi vay đã trả hạch toán vào TK 241), sổ kế toán
các tài khoản phải thu (chi tiết tiền thu nợ chuyển trả ngay cho hoạt động mua
sắm TSCĐ, XDCB), sổ kế toán TK 331 (chi tiết khoản ứng trước hoặc trả nợ cho
nhà thầu XDCB, trả nợ cho người bán TSCĐ), TK 241 “XDCB dở dang” sau khi đối
chiếu với sổ kế toán các TK có liên quan trong năm báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi
bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Chi đầu tư, góp vốn
vào đơn vị khác- Mã số 24:
Chỉ tiêu này phản ánh
số đã chi bằng tiền để đầu tư vào đơn vị khác trong năm báo cáo, bao gồm tiền
chi đầu tư, góp vốn, liên doanh, liên kết,...
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế
toán chi tiết các TK 121, 331 trong năm báo cáo và được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư- Mã số 30:
Chỉ tiêu này phản ánh
chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu
tư trong năm báo cáo.
Chỉ tiêu này được
tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 21 đến Mã số 24. Nếu
số liệu chỉ tiêu này là số âm thì được trình bày dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn (...).
Mã số 30 = Mã số 21 +
Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24.
4.3. Phương
pháp lập các chỉ tiêu Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền từ hoạt
động tài chính chỉ phát sinh tại các đơn vị sự nghiệp có các hoạt động đầu tư
tài chính, được góp vốn và nhận vốn góp, được phép đi vay theo quy định của cơ
chế tài chính.
- Tiền thu từ các khoản
đi vay- Mã số 31:
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số tiền đã thực nhận được trong kỳ từ nguồn đơn vị đi vay các tổ chức tài
chính, tín dụng và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, các tài khoản phải trả sau khi
đối chiếu với sổ kế toán các TK 3382 và các tài khoản khác có liên quan trong kỳ
báo cáo.
- Tiền nhận vốn góp-
Mã số 32:
Chỉ tiêu này phát
sinh trong trường hợp đơn vị được nhận vốn góp của chủ sở hữu cho hoạt động sản
xuất kinh doanh, dịch vụ trong năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế
toán chi tiết TK 411 trong năm báo cáo.
- Tiền hoàn trả gốc
vay- Mã số 33:
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số tiền hoàn trả gốc đi vay của đơn vị đã được phân loại là nợ phải trả
phát sinh trong năm báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản trả gốc vay bằng
tài sản không phải là tiền tệ hoặc chuyển nợ vay thành vốn góp.
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, sổ kế toán các tài khoản phải thu,
sau khi đối chiếu với sổ kế toán TK 3382 trong năm báo cáo. Chỉ tiêu này được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tiền hoàn trả vốn
góp- Mã số 34:
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số tiền đơn vị đã hoàn trả lại vốn góp cho chủ sở hữu trong trường hợp đơn
vị có nhận vốn góp.
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế
toán các TK 411 trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (...).
- Cổ tức, lợi nhuận
đã trả cho chủ sở hữu- Mã số 35:
Chỉ tiêu này phản ánh
tổng số tiền cổ tức, lợi nhuận đã chi trả cho các chủ sở hữu trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm khoản lợi nhuận đã được chuyển thành vốn góp của chủ
sở hữu và các khoản trả cổ tức, lợi nhuận không bằng tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này lấy từ sổ kế toán các TK 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế
toán TK 3388 (chi tiết trả cổ tức, lợi nhuận) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài chính- Mã số 40:
Chỉ tiêu này phản ánh
chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài
chính trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này được
tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 31 đến Mã số 35. Nếu
số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 40 = Mã số 31 +
Mã số 32 + Mã số 33 + Mã số 34 + Mã số 35.
- Lưu chuyển tiền thuần
trong năm- Mã số 50
Chỉ tiêu này phản ánh
chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ cả ba loại hoạt
động: Hoạt động chính, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của đơn vị trong
năm báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 10 +
Mã số 30 + Mã số 40. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn
(...).
- Số dư tiền đầu kỳ-
Mã số 60
Chỉ tiêu này được lập
căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 01, cột “Số đầu năm”
trên Báo cáo tình hình tài chính).
- Ảnh hưởng của chênh
lệch tỷ giá- Mã số 70:
Chỉ tiêu này phản ánh
chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo.
Số liệu ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ sổ TK 111, 112, 113 và TK có liên quan sau khi đối chiếu với TK
413. Trường hợp lỗ tỷ giá thì số liệu chỉ tiêu này được trình bày là số âm bằng
cách ghi trong ngoặc đơn (...).
- Số dư tiền
cuối kỳ- Mã số 80
Mã số 80 = Mã số 60 +
Mã số 70
Đồng thời số liệu chỉ
tiêu này bằng số liệu chỉ tiêu “Tiền”- Mã số 01, cột “Số cuối năm” trên Báo cáo
tình hình tài chính cùng năm đó.
2.4. Thuyết minh báo
cáo tài chính
Tên cơ quan cấp trên:……….
Đơn vị báo cáo:…………..
|
Mẫu
B04/BCTC
(Ban
hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính)
|
THUYẾT MINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CHO NĂM TÀI
CHÍNH KẾT THÚC NGÀY 31/12/20xx
I. Thông tin khái quát
Đơn vị ........................................................................................................................
QĐ thành lập số ...................................................................... ngày
……/……/…………
Tên cơ quan cấp trên trực tiếp: ....................................................................................
Thuộc đơn vị cấp 1:
Loại hình đơn vị:
01. Đơn vị SNCL tự chủ chi thường
xuyên và đầu tư
02. Đơn vị SNCL tự chủ chi thường
xuyên
03. Đơn vị SNCL tự chủ một phần chi
thường xuyên
04. Đơn vị SNCL do NSNN cấp kinh phí
05. Đơn vị hành chính được giao tự chủ
kinh phí
06. Đơn vị hành chính không được giao
tự chủ kinh phí
Quyết định giao tự chủ tài chính số
……ngày …….của ..................................................
Chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. Cơ sở lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính của đơn vị được lập
theo hướng dẫn của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Thông tư số
107/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính.
Báo cáo tài chính được trình bày bằng
Đồng Việt Nam. Các chính sách kế toán được áp dụng nhất quán trong suốt các kỳ
kế toán được trình bày trên báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính này là của bản thân
đơn vị kế toán chưa bao gồm thông tin của các đơn vị kế toán cấp dưới trực thuộc.
Báo cáo tài chính của đơn vị đã được…………………………..….
phê duyệt để phát hành vào ngày ……………
III. Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính
Đơn vị
tính:...
1. Tiền
Chi tiết
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
- Tiền mặt
|
|
|
- Tiền gửi kho bạc
|
|
|
- Tiền gửi ngân hàng
|
|
|
- Tiền đang chuyển
|
|
|
Tổng cộng tiền:
|
|
|
2. Các khoản phải thu
khác
Chi tiết
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
a. Tạm chi:
|
|
|
- Tạm chi thu nhập tăng thêm
|
|
|
- Tạm chi từ dự toán ứng trước
|
|
|
- Tạm chi khác
|
|
|
b. Tạm ứng cho nhân viên
|
|
|
c. Thuế GTGT được khấu trừ:
|
|
|
- Đối với hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
- Đối với TSCĐ
|
|
|
d. Chi phí trả trước
|
|
|
d. Đặt cọc, ký quỹ, ký cược
|
|
|
e. Phải thu khác:
|
|
|
- Phải thu tiền lãi
|
|
|
- Phải thu cổ tức/lợi nhuận
|
|
|
- Phải thu các khoản phí và lệ phí
|
|
|
- Các khoản phải thu khác
|
|
|
Tổng các khoản phải thu khác:
|
|
|
3. Hàng tồn kho
Chi tiết
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
- Nguyên liệu vật liệu
|
|
|
- Công cụ dụng cụ
|
|
|
- Chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ dở dang
|
|
|
- Sản phẩm
|
|
|
- Hàng hóa
|
|
|
Tổng hàng tồn kho:
|
|
|
4. Tài sản cố định
Tài sản cố định của đơn vị được trình
bày theo nguyên giá (giá gốc); giá trị còn lại = Nguyên giá trừ đi (-) giá trị
hao mòn lũy kế và khấu hao lũy kế.
Tỷ lệ trích hao mòn và khấu hao thực
hiện theo …………số………… ngày ……/……/………… của
Khoản mục
chi tiết
|
Tổng cộng
|
TSCĐ hữu
hình
|
TSCĐ vô
hình
|
Nguyên giá
|
|
|
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
Tăng trong năm
|
|
|
|
Giảm trong năm
|
|
|
|
Giá trị hao mòn, khấu hao lũy kế
|
|
|
|
Giá trị còn lại cuối năm
|
|
|
|
5. Xây dựng cơ bản dở
dang
Chi tiết
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
a. Mua sắm TSCĐ (chi tiết theo từng
tài sản)
|
|
|
b. XDCB dở dang (chi tiết theo từng
công trình)
|
|
|
c. Nâng cấp TSCĐ (chi tiết theo từng
tài sản)
|
|
|
Tổng giá trị xây dựng dở dang
|
|
|
6. Tài sản khác
Chi tiết
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
Đơn vị thuyết minh chi tiết
|
|
|
……………………………………
|
|
|
Tổng giá trị tài sản khác
|
|
|
7. Phải trả nợ vay
Chi tiết
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
- Vay ngắn hạn
|
|
|
- Vay dài hạn
|
|
|
Tổng các khoản vay
|
|
|
8. Tạm thu
Chi tiết
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
- Kinh phí hoạt động bằng tiền
|
|
|
- Viện trợ, vay nước ngoài
|
|
|
- Tạm thu phí, lệ phí
|
|
|
- Ứng trước dự toán
|
|
|
- Tạm thu khác
|
|
|
Tổng các khoản tạm thu trong năm
|
|
|
9. Các quỹ đặc thù
Chi tiết
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
- Quỹ...
|
|
|
- Quỹ …
|
|
|
Tổng các quỹ đặc thù
|
|
|
10. Các khoản nhận
trước chưa ghi thu
Chi tiết
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
a. NSNN cấp
|
|
|
- Giá trị còn lại của TSCĐ
|
|
|
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ tồn kho
|
|
|
b. Viện trợ, vay nợ nước ngoài
|
|
|
- Giá trị còn lại của TSCĐ
|
|
|
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ tồn kho
|
|
|
c. Phí được khấu trừ, để lại
|
|
|
- Giá trị còn lại của TSCĐ
|
|
|
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng
cụ tồn kho
|
|
|
d. Kinh phí đầu tư XDCB
|
|
|
Tổng các khoản nhận trước chưa ghi
thu
|
|
|
11. Nợ phải trả khác
Chi tiết
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
a. Các khoản phải nộp theo lương:
|
|
|
- Bảo hiểm xã hội
|
|
|
- Bảo hiểm y tế
|
|
|
- Kinh phí công đoàn
|
|
|
- Bảo hiểm thất nghiệp
|
|
|
b. Các khoản phải nộp nhà nước
|
|
|
- Thuế GTGT phải nộp
|
|
|
+ Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
+ Thuế GTGT hàng nhập khẩu
|
|
|
- Phí, lệ phí
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
- Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
- Thuế khác
|
|
|
- Các khoản phải nộp nhà nước khác
(chi tiết)
|
|
|
c. Phải trả người lao động
|
|
|
- Phải trả công chức, viên chức
|
|
|
- Phải trả người lao động khác
|
|
|
d. Các khoản thu hộ, chi hộ
|
|
|
đ. Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược
|
|
|
e. Nợ phải trả khác
|
|
|
Tổng các khoản nợ phải trả khác
|
|
|
12. Nguồn vốn kinh
doanh
Chi tiết
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
- Do NSNN cấp
|
|
|
- Vốn góp (chi tiếp đơn vị góp vốn)
|
|
|
- Khác (Chi tiết)
|
|
|
Tổng nguồn vốn kinh doanh
|
|
|
13. Các quỹ
Chỉ tiêu
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
- Quỹ khen thưởng
|
|
|
- Quỹ phúc lợi
|
|
|
- Quỹ bổ sung thu nhập
|
|
|
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
|
|
- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
|
|
|
- Quỹ thuộc hoạt động công đoàn Việt
Nam
|
|
|
Tổng các quỹ
|
|
|
14. Tài sản thuần
khác
Chi tiết
|
Số cuối năm
|
Số đầu năm
|
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
|
|
|
- Nguồn cải cách tiền lương
|
|
|
- Tài sản thuần khác
|
|
|
Tổng tài sản thuần khác
|
|
|
15. Biến động của nguồn
vốn
Chỉ tiêu
|
Các khoản mục
thuộc nguồn vốn
|
Nguồn vốn
kinh doanh
|
Chênh lệch
tỷ giá
|
Thặng dư
(thâm hụt) lũy kế
|
Các quỹ
|
Nguồn cải
cách tiền lương
|
Khác
|
Cộng
|
Số dư đầu năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng trong năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Giảm trong năm
|
|
|
|
|
|
|
|
Số dư cuối năm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuyết minh khác về nguồn vốn (lý do
tăng giảm, ...)
16. Các thông tin
khác đơn vị thuyết minh thêm
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động
1. Hoạt động hành
chính, sự nghiệp
Chi tiết
|
Năm nay
|
Năm trước
|
1.1. Doanh thu
|
|
|
a. Từ NSNN cấp:
|
|
|
- Thường xuyên
|
|
|
- Không thường xuyên
|
|
|
- Hoạt động khác
|
|
|
b. Từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài:
|
|
|
- Thu viện trợ
|
|
|
- Thu vay nợ nước ngoài
|
|
|
c. Từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
|
|
|
- Phân bổ cho hoạt động thường xuyên
|
|
|
- Phân bổ cho hoạt động không thường
xuyên
|
|
|
1.2. Chi phí
|
|
|
a. Chi phí hoạt động thường xuyên
|
|
|
- Chi phí tiền lương, tiền công và
chi phí khác cho nhân viên
|
|
|
- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ
đã sử dụng
|
|
|
- Chi phí hao mòn TSCĐ
|
|
|
- Chi phí hoạt động khác
|
|
|
b. Chi phí hoạt động không thường
xuyên
|
|
|
- Chi phí tiền lương, tiền công và
chi phí khác cho nhân viên
|
|
|
- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ
đã sử dụng
|
|
|
- Chi phí hao mòn TSCĐ
|
|
|
- Chi phí hoạt động khác
|
|
|
c. Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài
|
|
|
- Chi từ nguồn viện trợ
|
|
|
- Chi vay nợ nước ngoài
|
|
|
d. Chi phí hoạt động thu phí
|
|
|
- Chi phí tiền lương, tiền công và
chi phí khác cho nhân viên
|
|
|
- Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ
đã sử dụng
|
|
|
- Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
- Chi phí hoạt động khác
|
|
|
2. Hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ
Chi tiết
|
Năm nay
|
Năm trước
|
a. Doanh thu (chi tiết theo yêu cầu
quản lý)
|
|
|
b. Chi phí
|
|
|
- Giá vốn hàng bán
|
|
|
- Chi phí quản lý
|
|
|
+ Chi phí tiền lương, tiền công và
chi phí khác cho nhân viên
|
|
|
+ Chi phí vật tư, công cụ và dịch vụ
đã sử dụng
|
|
|
+ Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
+ Chi phí hoạt động khác
|
|
|
3. Hoạt động tài
chính
Chi tiết
|
Năm nay
|
Năm trước
|
a. Doanh thu (chi tiết theo yêu cầu
quản lý)
|
|
|
b. Chi phí (chi tiết theo yêu cầu quản
lý)
|
|
|
4. Hoạt động khác
Chi tiết
|
Năm nay
|
Năm trước
|
a. Thu nhập khác (chi tiết từng hoạt
động)
|
|
|
b. Chi phí khác (chi tiết từng hoạt
động)
|
|
|
5. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
Chi tiết
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập
chịu thuế năm hiện hành
|
|
|
- Điều chỉnh chi phí thuế TNDN của
các năm trước vào chi phí thuế TNDN năm hiện hành
|
|
|
Cộng
|
|
|
6. Phân phối cho các
quỹ
Chi tiết
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Quỹ khen thưởng
|
|
|
- Quỹ phúc lợi
|
|
|
- Quỹ bổ sung thu nhập
|
|
|
- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
|
|
|
- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
|
|
|
- Quỹ thuộc hoạt động công đoàn Việt
Nam
|
|
|
Tổng số đã phân phối cho các quỹ
trong năm
|
|
|
7. Sử dụng kinh phí
tiết kiệm của đơn vị hành chính
|
Chi tiết
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Bổ sung thu nhập cho CBCC và người
lao động
|
|
|
- Chi khen thưởng
|
|
|
- Chi cho các hoạt động phúc lợi tập
thể
|
|
|
Tổng số đã sử dụng kinh phí tiết kiệm
|
|
|
8. Thông tin thuyết
minh khác
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục
trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1. Các giao dịch không
bằng tiền trong kỳ ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Chi tiết
|
Năm nay
|
Năm trước
|
- Mua tài sản bằng nhận nợ
|
|
|
- Tài sản được cấp từ cấp trên
|
|
|
- Tài sản nhận chuyển giao từ đơn vị
khác
|
|
|
- Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu
|
|
|
- Các giao dịch phi tiền tệ khác
|
|
|
Cộng
|
|
|
2. Các khoản tiền đơn
vị nắm giữ nhưng không được sử dụng
Phản ánh các khoản tiền đơn vị đang nắm
giữ nhưng không được sử dụng như tiền của dự án, tiền mua hàng hóa vật tư dự trữ
nhà nước, tiền của các quỹ tài chính,... do đơn vị nắm giữ không tính vào kinh
phí hoạt động của đơn vị nhưng được hạch toán chung sổ sách kế toán với kinh
phí hoạt động của đơn vị.
- Tiền của dự án A
- Tiền của quỹ...
- …
3. Thuyết minh khác
cho báo cáo lưu chuyển tiền tệ
VI. Thông tin thuyết minh khác
1. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết
thúc kỳ kế toán năm.
2. Thông tin về các bên liên quan:
Đơn vị trình bày thông tin xét thấy cần
thiết phải thuyết minh về mối quan hệ với các bên có liên quan có tồn tại quyền
kiểm soát với đơn vị, bất kể có nghiệp vụ với các bên đó có phát sinh hay
không.
3. Sự kiện phát sinh sau ngày báo cáo
năm trước
Đơn vị phải cung cấp thông tin về bản
chất và ước tính ảnh hưởng đến số liệu đã báo cáo, và các khoản không thể ước
tính, của những sự kiện không điều chỉnh phát sinh sau ngày báo cáo có ảnh hưởng
trọng yếu đáng kể đến số liệu đã báo cáo.
4. Thông tin thay đổi so với báo cáo
tài chính kỳ trước
Đơn vị thuyết minh các thay đổi như
các chính sách tài chính, cách thức ghi chép, …….. ảnh hưởng khác biệt đến số
liệu báo cáo tài chính so với kỳ trước
5. Thông tin khác:
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,
họ tên)
|
Lập,
ngày... tháng... năm....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN LẬP
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Mẫu số
B04/BCTC)
1. Mục đích
a) Thuyết minh Báo cáo tài chính là một
bộ phận hợp thành không thể tách rời của Báo cáo tài chính bao gồm các thông
tin bổ sung cho các thông tin được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính,
Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần
thiết khác theo yêu cầu.
b) Thuyết minh cung cấp các diễn giải
hoặc phân tích chi tiết các khoản mục được trình bày trong các báo cáo trên và
thông tin về các khoản mục không đáp ứng tiêu chí được trình bày trong các báo
cáo trên.
2. Nguyên tắc lập và trình bày Thuyết
minh Báo cáo tài chính
a) Thuyết minh Báo cáo tài chính của
đơn vị hành chính sự nghiệp là một bộ phận không tách rời của Báo cáo tài chính
được lập theo hướng dẫn tại Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
b) Thuyết minh báo cáo tài chính của một
đơn vị phải đảm bảo:
- Trình bày các thông tin chi tiết
chưa được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo hướng dẫn của chế độ kế toán hành chính sự nghiệp.
- Cung cấp các thông tin bổ sung mà
các thông tin này không được trình bày trên báo cáo tình hình tài chính, báo
cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhưng cần thiết để giúp người
đọc hiểu rõ hơn về các báo cáo đó.
- Trình bày một cách hệ thống, mỗi khoản
mục trình bày trên báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ phải được dẫn chiếu tới các thông tin chi tiết liên quan
trên thuyết minh báo cáo tài chính.
- Ngoài các thông tin như mẫu biểu quy
định, đơn vị có thể bổ sung các nội dung thuyết minh khác để làm rõ hơn các chỉ
tiêu đã trình bày trên các báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động,
báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
c) Đơn vị phải trình bày những thông
tin cho phép người sử dụng báo cáo có thể đánh giá được mục tiêu, chính sách,
quy trình quản lý vốn của đơn vị đó, gồm:
- Các chính sách kế toán được áp dụng
để giúp người đọc hiểu rõ hơn báo cáo tài chính của đơn vị.
- Các thông tin định tính về mục tiêu,
chính sách, quy trình quản lý vốn của đơn vị, mô tả về các khoản vốn được quản
lý; khi đơn vị phải thực hiện các yêu cầu về quản lý vốn do bên ngoài áp đặt,
đơn vị phải trình bày bản chất của các yêu cầu đó và cách thức đơn vị thực hiện
các yêu cầu đó trong quá trình quản lý vốn và cách thức đơn vị đạt được những mục
tiêu về quản lý vốn.
- Các thay đổi về chính sách so với kỳ
trước (nếu có).
- Trong kỳ đơn vị có nhận kinh phí mà
phải tuân thủ các yêu cầu về quản lý do các bên khác áp đặt hay không, các ảnh
hưởng của nó đến hoạt động đơn vị như việc quản lý các quỹ tài chính,...
d) Đơn vị phải trình bày các thông tin
sau trong phần thuyết minh báo cáo tài chính:
- Trụ sở và hình thức pháp lý của đơn
vị.
- Mô tả về bản chất hoạt động của đơn
vị và các lĩnh vực hoạt động chính; loại hình đơn vị như đơn vị hành chính, đơn
vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập tự
đảm bảo một phần chi thường xuyên, đơn vị sự nghiệp công lập do nhà nước đảm bảo
kinh phí chi thường xuyên, đơn vị không sử dụng NSNN,...
- Tên của đơn vị cấp trên quản lý trực
tiếp và đơn vị cấp 1 của đơn vị (nếu có);
- Quyết định giao tự chủ tài chính và
chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị;
- Thời hạn hoạt động nếu đơn vị hoạt động
có thời hạn.
3. Cơ sở lập Thuyết minh báo cáo tài
chính
- Căn cứ vào báo cáo tình hình tài
chính, Báo cáo kết quả hoạt động, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo;
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; Sổ,
thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan;
- Căn cứ vào Thuyết minh báo cáo tài
chính năm trước;
- Căn cứ vào tình hình thực tế của đơn
vị và các tài liệu liên quan.
4. Phương pháp lập
4.1. Thông tin khái
quát
Đơn vị phải mô tả các thông tin chi tiết
về đơn vị mình như tên đơn vị, quyết định thành lập, tên cơ quan trực tiếp quản
lý đơn vị, đơn vị cấp 1 thực hiện giao dự toán cho đơn vị.
Về loại hình đơn vị: Căn cứ vào văn bản
của cơ quan có thẩm quyền về giao tự chủ tài chính cho đơn vị, ghi rõ số, ngày
của quyết định giao tự chủ, đơn vị ra quyết định và chọn loại hình đơn vị mình
đang thực hiện bao gồm:
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ chi
thường xuyên và đầu tư
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ chi
thường xuyên
- Đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ một
phần chi thường xuyên
- Đơn vị sự nghiệp công lập do NSNN cấp
kinh phí
- Đơn vị hành chính được giao tự chủ
kinh phí
- Đơn vị hành chính không được giao tự
chủ kinh phí
Ngoài ra còn phải trình bày tóm tắt
các chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị đang thực hiện.
4.2. Cơ sở lập báo
cáo tài chính
Đơn vị trình bày tóm tắt một số các cơ
sở chính để lập báo cáo tài chính, bao gồm chế độ kế toán đang thực hiện, đồng
tiền hạch toán, chính sách kế toán áp dụng,...
4.3. Thông tin bổ
sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính
(1) Tiền
Thuyết minh số dư tiền của đơn vị tại
ngày lập báo cáo tài chính, bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi kho bạc, tiền gửi ngân
hàng, tiền đang chuyển.
(2) Các khoản phải
thu khác
Thuyết minh chi tiết số dư các khoản
phải thu khác tại thời điểm lập báo cáo tài chính, gồm: Chi tiết các khoản tạm
chi, tạm ứng cho nhân viên, thuế GTGT được khấu trừ, chi phí trả trước; đặt cọc,
ký quỹ, ký cược và các khoản phải thu khác chưa phản ánh ở các chỉ tiêu trên.
(3) Hàng tồn kho
Thuyết minh chi tiết số dư hàng tồn
kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao gồm: Nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ; chi phí sản xuất kinh doanh, dịch vụ dở dang; sản phẩm, hàng hóa.
(4) Tài sản cố định
Thuyết minh tình hình biến động của
tài sản cố định trong năm, bao gồm: Nguyên giá, số dư đầu năm, tăng trong năm,
giảm trong năm, giá trị hao mòn, khấu hao lũy kế; giá trị còn lại cuối năm.
(5) Xây dựng cơ bản dở
dang
Thuyết minh chi tiết số dư XDCB dở
dang tại thời điểm lập báo cáo tài chính chi tiết theo từng tài sản, bao gồm:
Mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản dở dang, nâng cấp TSCĐ.
(6) Tài sản khác
Chỉ tiêu này thuyết minh giá trị các
tài sản khác của đơn vị chưa được phản ánh ở các chỉ tiêu trên tại ngày lập báo
cáo tài chính.
(7) Phải trả nợ vay
Thuyết minh số dư các khoản nợ vay của
đơn vị tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao gồm: Nợ vay ngắn hạn, nợ vay
dài hạn.
(8) Tạm thu
Thuyết minh số dư các khoản tạm thu của
đơn vị tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao gồm: Chi tiết số dư các khoản
kinh phí hoạt động bằng tiền, khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài; khoản tạm thu
phí, lệ phí; ứng trước dự toán và khoản tạm thu khác.
(9) Các quỹ đặc thù
Thuyết minh số dư các Quỹ đặc thù mà
đơn vị được phép trích lập theo quy định, ví dụ như Quỹ hoạt động thường xuyên,
Quỹ Bảo vệ người lao động,... hiện có tại ngày lập báo cáo tài chính.
(10) Các khoản nhận
trước chưa ghi thu
Thuyết minh số dư các khoản mà đơn vị
đã nhận trước chưa ghi thu tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao gồm: Chi tiết
các khoản do NSNN cấp, khoản viện trợ, vay nợ nước ngoài; phí được khấu trừ, để
lại; kinh phí đầu tư XDCB.
(11) Nợ phải trả khác
Thuyết minh chi tiết số dư các khoản nợ
phải trả khác tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao gồm: Chi tiết các khoản
phải nộp theo lương, các khoản phải nộp nhà nước, phải trả người lao động; các khoản
thu hộ, chi hộ; nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược và các khoản nợ phải trả khác.
(12) Nguồn vốn kinh
doanh
Thuyết minh chi tiết nguồn vốn kinh
doanh tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao gồm: Khoản do NSNN cấp (nếu có),
chi tiết các đơn vị góp vốn và các khoản khác thuộc nguồn vốn kinh doanh.
(13) Các quỹ
Thuyết minh chi tiết số dư các quỹ mà
đơn vị được trích lập theo quy định tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao gồm:
Chi tiết quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ bổ sung thu nhập, quỹ phát triển hoạt
động sự nghiệp và quỹ dự phòng ổn định thu nhập, Quỹ thuộc hoạt động công đoàn
Việt Nam.
(14) Tài sản thuần
khác
Thuyết minh chi tiết các tài sản thuần
khác của đơn vị tại thời điểm lập báo cáo tài chính, bao gồm: Khoản chênh lệch
tỷ giá hối đoái, nguồn cải cách tiền lương và các khoản tài sản thuần khác chưa
được phản ánh ánh ở các chỉ tiêu trên.
(15) Biến động của
nguồn vốn
Thuyết minh sự biến động chi tiết của
nguồn vốn trong năm cho các chỉ tiêu thuộc nguồn vốn bao gồm: số dư đầu năm,
tăng trong năm, giảm trong năm và số dư cuối năm.
(16) Các thông tin
khác đơn vị thuyết minh thêm
Đơn vị thuyết minh các nội dung khác
xét thấy cần phải thuyết minh thêm để làm rõ tình hình tài chính trong năm mà
các chỉ tiêu thuyết minh ở trên chưa phản ánh được.
4.4. Thông tin bổ
sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động
(1) Hoạt động hành
chính, sự nghiệp
- Thuyết minh chi tiết các khoản doanh
thu thuộc hoạt động hành chính, sự nghiệp phát sinh trong năm, bao gồm chi tiết
các khoản thu từ NSNN cấp; thu từ nguồn viện trợ vay nợ nước ngoài, từ nguồn
phí được khấu trừ, để lại; từ nguồn tài chính công đoàn.
- Thuyết minh chi tiết các khoản chi
phí: Bao gồm chi phí hoạt động thường xuyên, không thường xuyên; chi phí hoạt động
công đoàn; chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài và chi phí phục vụ hoạt
động thu phí từ nguồn phí được khấu trừ, để lại.
(2) Hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ
- Thuyết minh chi tiết các khoản doanh
thu thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ của đơn vị trong năm theo yêu
cầu quản lý.
- Thuyết minh chi tiết các khoản chi
phí thuộc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đơn vị trong năm, bao gồm:
Giá vốn hàng bán và chi tiết chi phí quản lý của hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ.
(3) Hoạt động tài
chính
Thuyết minh chi tiết các khoản doanh
thu, chi phí thuộc hoạt động tài chính của đơn vị trong năm theo yêu cầu quản
lý.
(4) Hoạt động khác
Thuyết minh chi tiết các khoản thu nhập
và chi phí khác theo từng hoạt động của đơn vị trong năm theo yêu cầu quản lý.
(5) Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
Thuyết minh chi tiết các khoản chi phí
thuế TNDN và điều chỉnh chi phí thuế TNDN tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện
hành của đơn vị.
(6) Phân phối cho các
quỹ
Thuyết minh chi tiết các khoản thu nhập
trong năm đơn vị đã phân phối vào các quỹ theo cơ chế tài chính hiện hành.
(7) Sử dụng kinh phí
tiết kiệm của đơn vị hành chính
Thuyết minh chi tiết các khoản đơn vị
hành chính đã chi từ nguồn kinh phí tiết kiệm của đơn vị trong năm theo cơ chế
tài chính, bao gồm: Chi bổ sung thu nhập cho CBCC và người lao động, chi khen
thưởng, chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể.
(8) Thông tin thuyết
minh khác
Đơn vị thuyết minh các nội dung khác
xét thấy cần phải thuyết minh thêm để làm rõ kết quả hoạt động trong năm mà báo
cáo kết quả hoạt động và các chỉ tiêu thuyết minh trên chưa phản ánh được.
4.5. Thông tin bổ
sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(1) Đơn vị thuyết minh các giao dịch
không bằng tiền trong kỳ ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bao gồm:
- Mua tài sản bằng nhận nợ
- Tài sản được cấp từ cấp trên
- Tài sản nhận chuyển giao từ đơn vị
khác
- Chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu
- Các giao dịch phi tiền tệ khác
Số liệu ghi vào các chỉ tiêu này căn cứ
vào sổ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Các khoản tiền đơn vị nắm giữ
nhưng không được sử dụng
Đơn vị thuyết minh chi tiết các khoản
tiền đơn vị đang nắm giữ nhưng không được sử dụng, căn cứ sổ chi tiết theo dõi
riêng các khoản tiền của dự án, tiền mua hàng hóa vật tư dự trữ nhà nước, tiền
của các quỹ tài chính và các khoản tiền khác mà đơn vị được giao nắm giữ không
thuộc kinh phí hoạt động của đơn vị nhưng được hạch toán chung sổ sách kế toán
với kinh phí hoạt động của đơn vị để thuyết minh chi tiết.
(3) Thuyết minh khác cho báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
Đơn vị thuyết minh các nội dung khác
xét thấy cần phải thuyết minh thêm để làm rõ dòng tiền lưu chuyển trong năm mà
báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các chỉ tiêu thuyết minh trên chưa phản ánh được.
4.6. Thông tin thuyết
minh khác
(1) Những sự kiện phát sinh sau ngày kết
thúc kỳ kế toán năm.
Đơn vị thuyết minh rõ các sự kiện phát
sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm làm ảnh hưởng đến số liệu báo cáo tài
chính.
(2) Thông tin về các bên liên quan:
Đơn vị trình bày thông tin xét thấy cần
thiết phải thuyết minh về mối quan hệ với các bên có liên quan có tồn tại quyền
kiểm soát với đơn vị, bất kể có nghiệp vụ với các bên đó có phát sinh hay
không. Ví dụ như đơn vị ủy quyền kinh phí, đơn vị cấp hỗ trợ kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ cụ thể,...
(3) Sự kiện phát sinh sau ngày báo cáo
năm trước
Đơn vị phải thuyết minh thông tin về
các sự kiện đã điều chỉnh số liệu sau khi báo cáo tài chính năm đã lập và nộp
cho cơ quan có thẩm quyền có ảnh hưởng trọng yếu đáng kể đến số liệu đã báo
cáo.
(4) Thông tin thay đổi so với báo cáo
tài chính kỳ trước
Đơn vị thuyết minh các thay đổi như
các chính sách tài chính (đánh giá lại tài sản,...), cách thức phương pháp ghi
chép các nghiệp vụ phát sinh làm ảnh hưởng thay đổi số liệu báo cáo tài chính
so với số liệu đã báo cáo kỳ trước.
(5) Thông tin khác: Thuyết minh thêm
thông tin khác nếu thấy cần thiết.
CHƯƠNG VII
BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG ĐOÀN
1- Danh mục
Báo cáo tài chính
TT
|
Ký hiệu
|
Tên báo cáo
|
Kỳ báo cáo
|
Đơn vị lập
báo cáo
|
Đơn vị nhận
báo cáo
|
1
|
B15C-TLĐ
|
Báo cáo tổng hợp dự toán thu, chi
tài chính công đoàn
|
Năm
|
Tổng Liên
đoàn
|
|
2
|
B08C-TLĐ
|
Báo cáo tổng hợp quyết toán thu, chi
tài chính công đoàn
|
Năm
|
Tổng Liên
đoàn
|
|
3
|
B15-TLĐ
|
Báo cáo tổng hợp dự toán thu-chi tài
chính công đoàn.
|
Năm
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
4
|
B08-TLĐ
|
Báo cáo tổng hợp quyết toán thu-chi
tài chính công đoàn
|
Quý, năm
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
5
|
TB16-TLĐ
|
Thông báo duyệt dự toán thu-chi tài
chính công đoàn.
|
Năm
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
6
|
TB10-TLĐ
|
Thông báo duyệt quyết toán thu, chi
tài chính công đoàn.
|
Quý, năm
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
7
|
B20-TLĐ
|
Báo cáo tình hình tăng giảm TSCĐ
|
Năm
|
Các đơn vị
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
8
|
B21-TLĐ
|
Thuyết minh báo cáo quyết toán thu,
chi tài chính công đoàn
|
Quý, năm
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
9
|
B15B-TLĐ
|
Báo cáo dự toán thu chi tài chính
công đoàn
|
Năm
|
Đơn vị sự
nghiệp
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
10
|
B08B-TLĐ
|
Báo cáo quyết toán thu, chi tài
chính công đoàn
|
Năm
|
Đơn vị sự
nghiệp
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
11
|
TB18-TLĐ
|
Thông báo duyệt dự toán thu, chi đơn
vị sự nghiệp
|
Năm
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
Đơn vị sự
nghiệp
|
12
|
B02 - TLĐ
|
Báo cáo kết quả hoạt động
|
Năm
|
Đơn vị sự
nghiệp
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
13
|
TB02 - TLĐ
|
Thông báo duyệt quyết toán thu, chi
đơn vị sự nghiệp
|
Năm
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
Đơn vị sự
nghiệp
|
14
|
B12-TLĐ
|
Tổng hợp báo cáo quyết toán thu, chi
đơn vị sự nghiệp
|
Năm
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
15
|
B19-TLĐ
|
Tổng hợp báo cáo dự toán thu, chi
đơn vị sự nghiệp.
|
Năm
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
16
|
B01 - DN
|
Bảng cân đối kế toán
|
Năm
|
Đơn vị kinh
tế
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
17
|
B02 - DN
|
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
|
Năm
|
Đơn vị kinh
tế
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
18
|
B03 - DN
|
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
|
Năm
|
Đơn vị kinh
tế
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
19
|
B13 - TLĐ
|
Tổng hợp báo cáo tài chính doanh
nghiệp
|
Năm
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
CĐ cấp trên
cơ sở
|
2- Mẫu báo
cáo tài chính
2.1- Công đoàn cấp trên cơ sở
TỔNG LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
|
Mẫu
B15C-TLĐ
(Dùng cho Tổng Liên đoàn)
|
BÁO CÁO
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU - CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
Năm…….
A - CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
A
|
B
|
C
|
1
|
I
|
CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
|
01
|
|
1
|
Khu vực Hành chính sự nghiệp
|
01.01
|
|
2
|
Khu vực sản xuất kinh doanh
|
01.02
|
|
3
|
Nghiệp đoàn
|
01.03
|
|
II
|
ĐƠN VỊ CHƯA THÀNH LẬP
CĐCS
|
02
|
|
III
|
LAO ĐỘNG
|
05
|
|
1
|
Khu vực Hành chính sự nghiệp
|
05.01
|
|
2
|
Khu vực sản xuất kinh doanh
|
05.02
|
|
3
|
Đơn vị chưa thành lập CĐCS
|
05.03
|
|
IV
|
TỔNG SỐ ĐOÀN VIÊN
|
11
|
|
1
|
Khu vực Hành chính sự nghiệp
|
11.01
|
|
2
|
Khu vực sản xuất kinh doanh
|
11.02
|
|
3
|
Nghiệp đoàn
|
11.03
|
|
V
|
CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN
CHUYÊN TRÁCH
|
15
|
|
1
|
LĐLĐ cấp tỉnh, TP và tương đương
|
16
|
|
|
a- Cán bộ trong biên chế
|
16.01
|
|
|
b- Lao động khác
|
16.02
|
|
2
|
CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở
|
17
|
|
|
a- Cán bộ trong biên chế
|
17.01
|
|
|
b- Lao động khác
|
17.02
|
|
3
|
Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn
|
18
|
|
4
|
Đơn vị sự nghiệp hưởng lương từ nguồn
TCCĐ
|
19
|
|
B - CÁC CHỈ TIÊU THU, CHI TÀI CHÍNH
CÔNG ĐOÀN:
TT
|
Nội dung
|
Mã số
|
Ước thực
hiện năm trước
|
Tổng hợp dự
toán trong kỳ
|
Chia ra
|
CĐCS
|
CĐ cấp
trên trực tiếp cơ sở
|
Đơn vị sự
nghiệp
|
LĐLĐ tỉnh,
TP, và tương đương
|
Tổng Liên
đoàn
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
TÍCH LŨY ĐẦU KỲ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
PHẦN THU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thu đoàn phí Công đoàn
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Khu vực HCSN
|
22.01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Khu vực SXKD
|
22.02
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thu kinh phí Công đoàn
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Khu vực HCSN
|
23.01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Khu vực SXKD
|
23.02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c- Đơn vị chưa thành lập CĐCS
|
23.03
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Các khoản thu khác
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Chuyên môn hỗ trợ
|
25.01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Thu khác
|
25.02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG THU
TCCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tài chính công đoàn cấp trên cấp
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- KPCĐ cấp trên cấp theo phân phối
đơn vị trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.01.01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b- KPCĐ cấp trên cấp theo phân phối
đơn vị không trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.01.02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c- TCCĐ cấp trên cấp hỗ trợ đơn vị
trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.02.01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d- TCCĐ cấp trên cấp hỗ trợ đơn vị
không trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.02.02
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
ĐPCĐ, KPCĐ cấp dưới nộp lên
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Nhận bàn giao tài chính Công đoàn
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
THU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
PHẦN CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào
tạo đoàn viên và NLĐ
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Chi tuyên truyền đoàn viên, NLĐ
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Chi quản lý hành chính
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Chi lương, phụ cấp và các khoản phải
nộp theo lương
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Lương cán bộ trong biên chế
|
34.01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn
|
34.02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c- Các khoản phải nộp theo lương
|
34.03
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Chi hoạt động của đơn vị chưa thành
lập CĐCS
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Chi khác
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG CHI
TCCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Tài chính công đoàn cấp cho cấp dưới
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- KPCĐ cấp cho cấp dưới theo phân
phối
|
38.01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b- TCCĐ cấp hỗ trợ cho cấp dưới
|
38.02
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8
|
ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp cấp trên quản lý
trực tiếp
|
39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Đơn vị trực tiếp báo cáo quyết
toán
|
39.01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Đơn vị không trực tiếp báo cáo
quyết toán
|
39.02
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Cấp trả kinh phí cho đơn vị khi
thành lập CĐCS
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Bàn giao tài chính Công đoàn
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
TÍCH LŨY CUỐI KỲ (IV=I+II-III)
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
KINH PHÍ DỰ PHÒNG
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
họ tên)
|
TRƯỞNG BAN TÀI CHÍNH
(Ký,
họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm.....
TM.
BAN THƯỜNG VỤ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
TỔNG LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
|
Mẫu
B08C-TLĐ
(Dùng cho Tổng Liên đoàn)
|
BÁO CÁO
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN THU - CHI TÀI CHÍNH CÔNG
ĐOÀN
Năm……..
A - CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
A
|
B
|
C
|
1
|
I
|
CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
|
01
|
|
1
|
Khu vực Hành chính sự nghiệp
|
01.01
|
|
2
|
Khu vực sản xuất kinh doanh
|
01.02
|
|
3
|
Nghiệp đoàn
|
01.03
|
|
II
|
ĐƠN VỊ CHƯA THÀNH LẬP
CĐCS
|
02
|
|
III
|
LAO ĐỘNG
|
05
|
|
1
|
Khu vực Hành chính sự nghiệp
|
05.01
|
|
2
|
Khu vực sản xuất kinh doanh
|
05.02
|
|
3
|
Đơn vị chưa thành lập CĐCS
|
05.03
|
|
IV
|
TỔNG SỐ ĐOÀN VIÊN
|
11
|
|
1
|
Khu vực Hành chính sự nghiệp
|
11.01
|
|
2
|
Khu vực sản xuất kinh doanh
|
11.02
|
|
3
|
Nghiệp đoàn
|
11.03
|
|
V
|
CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN
CHUYÊN TRÁCH
|
15
|
|
1
|
LĐLĐ cấp tỉnh, TP và tương đương
|
16
|
|
|
a- Cán bộ trong biên chế
|
16.01
|
|
|
b- Lao động khác
|
16.02
|
|
2
|
CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở
|
17
|
|
|
a- Cán bộ trong biên chế
|
17.01
|
|
|
b- Lao động khác
|
17.02
|
|
3
|
Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn
|
18
|
|
4
|
Đơn vị sự nghiệp hưởng lương từ nguồn
TCCĐ
|
19
|
|
B - CÁC CHỈ TIÊU THU, CHI TÀI CHÍNH
CÔNG ĐOÀN:
TT
|
Nội dung
|
Mã số
|
Tổng hợp
quyết toán trong kỳ
|
Chia ra
|
|
Công đoàn
cơ sở
|
Công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở
|
Đơn vị sự
nghiệp
|
LĐLĐ tỉnh,
TP, và tương đương
|
Tổng Liên
đoàn
|
|
|
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
I
|
TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
TÍCH LŨY ĐẦU KỲ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
PHẦN THU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thu đoàn phí Công đoàn
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Khu vực HCSN
|
22.01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Khu vực SXKD
|
22.02
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thu kinh phí Công đoàn
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Khu vực HCSN
|
23.01
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Khu vực SXKD
|
23.02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c- Đơn vị chưa thành lập CĐCS
|
23.03
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ
|
24
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Các khoản thu khác
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Chuyên môn hỗ trợ
|
25.01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Thu khác
|
25.02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG THU
TCCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tài chính công đoàn cấp trên cấp
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- KPCĐ cấp trên cấp theo phân phối
đơn vị trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.01.01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b- KPCĐ cấp trên cấp theo phân phối
đơn vị không trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.01.02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c- TCCĐ cấp trên cấp
hỗ trợ đơn vị trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.02.01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d- TCCĐ cấp trên cấp hỗ trợ đơn
vị không trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.02.02
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
ĐPCĐ, KPCĐ cấp dưới nộp lên
|
29
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Nhận bàn giao tài chính công đoàn
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
THU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
PHẦN CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo
đoàn viên và NLĐ
|
31
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Chi tuyên truyền đoàn viên, NLĐ
|
32
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Chi quản lý hành chính
|
33
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Chi lương, phụ cấp và các khoản phải
nộp theo lương
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Lương cán bộ trong biên chế
|
34.01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn
|
34.02
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c- Các khoản phải nộp theo lương
|
34.03
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Chi hoạt động của đơn vị chưa thành
lập CĐCS
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Chi khác
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG CHI
TCCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Tài chính công đoàn đã cấp cho
cấp dưới
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- KPCĐ cấp cho cấp dưới theo phân
phối
|
38.01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b- TCCĐ cấp hỗ trợ cho
cấp dưới
|
38.02
|
|
|
|
|
|
|
|
3.8
|
ĐPCĐ, KPCĐ đã nộp cấp trên quản lý
trực tiếp
|
39
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Đơn vị trực tiếp báo cáo quyết
toán
|
39.01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Đơn vị không trực tiếp báo cáo
quyết toán
|
39.02
|
|
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Cấp trả kinh phí cho đơn vị khi
thành lập CĐCS
|
41
|
|
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Bàn giao tài chính Công đoàn
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
TÍCH LŨY CUỐI KỲ (IV=I+II-III)
|
50
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
ĐPCĐ, KPCĐ PHẢI NỘP
CẤP TRÊN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
họ tên)
|
TRƯỞNG BAN TÀI CHÍNH
(Ký,
họ tên)
|
Ngày.....
tháng..... năm.....
TM.
BAN THƯỜNG VỤ
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
TỔNG LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
|
Mẫu
B15-TLĐ
|
(Dùng cho
từ cấp trên trực tiếp cơ sở đến
LĐLĐ
cấp tỉnh,
thành phố, công đoàn ngành TW
và
tương đương, Công đoàn Tổng Công ty
Trực
thuộc TLĐ)
|
BÁO CÁO
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU - CHI TÀI CHÍNH CÔNG
ĐOÀN
Năm……
A - CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
A
|
B
|
C
|
1
|
I
|
CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
|
01
|
|
1
|
Khu vực Hành chính sự nghiệp
|
01.01
|
|
2
|
Khu vực sản xuất kinh doanh
|
01.02
|
|
3
|
Nghiệp đoàn
|
01.03
|
|
II
|
ĐƠN VỊ CHƯA
THÀNH LẬP CĐCS
|
02
|
|
III
|
LAO ĐỘNG
|
05
|
|
1
|
Khu vực Hành chính sự nghiệp
|
05.01
|
|
2
|
Khu vực sản xuất kinh doanh
|
05.02
|
|
3
|
Đơn vị chưa thành lập CĐCS
|
05.03
|
|
IV
|
TỔNG SỐ ĐOÀN VIÊN
|
11
|
|
1
|
Khu vực Hành chính sự nghiệp
|
11.01
|
|
2
|
Khu vực sản xuất kinh doanh
|
11.02
|
|
3
|
Nghiệp đoàn
|
11.03
|
|
V
|
CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN
CHUYÊN TRÁCH
|
15
|
|
1
|
LĐLĐ cấp tỉnh, TP và
tương đương
|
16
|
|
|
a- Cán bộ trong biên chế
|
16.01
|
|
|
b- Lao động khác
|
16.02
|
|
2
|
CĐ cấp trên trực tiếp cơ sở
|
17
|
|
|
a- Cán bộ trong biên chế
|
17.01
|
|
|
b- Lao động khác
|
17.02
|
|
3
|
Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn
|
18
|
|
4
|
Đơn vị sự nghiệp hưởng lương từ nguồn
TCCĐ
|
19
|
|
B - CÁC CHỈ TIÊU THU, CHI TÀI CHÍNH
CÔNG ĐOÀN:
TT
|
Nội dung
|
Mã số
|
Ước thực hiện năm trước
|
Tổng hợp dự
toán trong kỳ
|
Chia ra
|
CĐCS
|
CĐ cấp trên
trực tiếp cơ sở
|
Đơn vị sự nghiệp
|
LĐLĐ tỉnh,
TP, và tương đương
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
TÍCH LŨY ĐẦU KỲ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
II
|
PHẦN THU
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thu đoàn phí Công đoàn
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Khu vực HCSN
|
22.01
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Khu vực SXKD
|
22.02
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thu kinh phí Công đoàn
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Khu vực HCSN
|
23.01
|
|
|
|
|
|
|
b- Khu vực SXKD
|
23.02
|
|
|
|
|
|
|
|
c- Đơn vị chưa thành lập CĐCS
|
23.03
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ
|
24
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Các khoản thu khác
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Chuyên môn hỗ trợ
|
25.01
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Thu khác
|
25.02
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG THU
TCCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tài chính công đoàn cấp trên cấp
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
a- KPCĐ cấp trên cấp theo phân phối
đơn vị trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.01.01
|
|
|
|
|
|
|
|
b- KPCĐ cấp trên cấp theo phân phối
đơn vị không trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.01.02
|
|
|
|
|
|
|
|
c- TCCĐ cấp trên cấp hỗ trợ đơn vị
trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.02.01
|
|
|
|
|
|
|
|
d- TCCĐ cấp trên cấp hỗ trợ đơn vị
không trực tiếp báo cáo quyết
toán
|
28.02.02
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
ĐPCĐ, KPCĐ cấp dưới nộp lên
|
29
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Nhận bàn giao tài chính Công đoàn
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG THU
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
PHẦN CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo
đoàn viên và NLĐ
|
31
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Chi tuyên truyền đoàn viên, NLĐ
|
32
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Chi quản lý hành chính
|
33
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Chi lương, phụ cấp và các khoản phải
nộp theo lương
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Lương cán bộ trong biên chế
|
34.01
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn
|
34.02
|
|
|
|
|
|
|
|
c- Các khoản phải nộp theo lương
|
34.03
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Chi hoạt động của đơn vị chưa thành
lập CĐCS
|
35
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Chi khác
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG CHI
TCCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Tài chính công đoàn cấp
cho cấp dưới
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
a- KPCĐ cấp cho cấp
dưới theo phân phối
|
38.01
|
|
|
|
|
|
|
|
b- TCCĐ cấp hỗ trợ cho cấp dưới
|
38.02
|
|
|
|
|
|
|
3.8
|
ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp cấp trên quản lý
trực tiếp
|
39
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Đơn vị trực tiếp báo cáo quyết
toán
|
39.01
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Đơn vị không trực tiếp báo cáo
quyết toán
|
39.02
|
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Cấp trả kinh phí cho đơn vị khi
thành lập CĐCS
|
41
|
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Bàn giao tài chính Công đoàn
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
TÍCH LŨY CUỐI KỲ (V=I+II-III)
|
50
|
|
|
|
|
|
|
V
|
KINH PHÍ DỰ PHÒNG
|
70
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
TRƯỞNG BAN TÀI CHÍNH
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm
……
TM. BAN THƯỜNG VỤ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
TỔNG LIÊN
ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
|
Mẫu
B08-TLĐ
|
Dùng cho từ
cấp trên trực tiếp cơ sở đến
LĐLĐ
cấp tỉnh,
thành phố, công đoàn ngành TW
và
tương đương, Công đoàn Tổng Công ty
Trực
thuộc TLĐ)
|
BÁO CÁO
TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN THU - CHI TÀI CHÍNH CÔNG
ĐOÀN
Năm………
A - CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Tổng số
|
A
|
B
|
C
|
1
|
I
|
CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ
|
01
|
|
1
|
Khu vực Hành chính sự nghiệp
|
01.01
|
|
2
|
Khu vực sản xuất kinh doanh
|
01.02
|
|
3
|
Nghiệp đoàn
|
01.03
|
|
II
|
ĐƠN VỊ CHƯA THÀNH LẬP
CĐCS
|
02
|
|
III
|
LAO ĐỘNG
|
05
|
|
1
|
Khu vực Hành chính sự nghiệp
|
05.01
|
|
2
|
Khu vực sản xuất kinh doanh
|
05.02
|
|
3
|
Đơn vị chưa thành lập CĐCS
|
05.03
|
|
IV
|
TỔNG SỐ ĐOÀN VIÊN
|
11
|
|
1
|
Khu vực Hành chính sự nghiệp
|
11.01
|
|
2
|
Khu vực sản xuất kinh doanh
|
11.02
|
|
3
|
Nghiệp đoàn
|
11.03
|
|
V
|
CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN
CHUYÊN TRÁCH
|
15
|
|
1
|
LĐLĐ cấp tỉnh, TP và
tương đương
|
16
|
|
|
a- Cán bộ trong biên chế
|
16.01
|
|
|
b- Lao động khác
|
16.02
|
|
2
|
CĐ cấp trên trực tiếp
cơ sở
|
17
|
|
|
a- Cán bộ trong biên chế
|
17.01
|
|
|
b- Lao động khác
|
17.02
|
|
3
|
Công đoàn cơ sở, nghiệp đoàn
|
18
|
|
4
|
Đơn vị sự nghiệp hưởng lương từ nguồn
TCCĐ
|
19
|
|
B - CÁC CHỈ TIÊU THU, CHI TÀI CHÍNH
CÔNG ĐOÀN:
TT
|
Nội dung
|
Mã số
|
Tổng hợp quyết toán trong kỳ
|
Chia ra
|
Công đoàn
cơ sở
|
Công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở
|
Đơn vị sự nghiệp
|
LĐLĐ tỉnh,
TP, và tương đương
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
TÍCH LŨY TÀI CHÍNH
ĐẦU KỲ
|
10
|
|
|
|
|
|
II
|
PHẦN THU
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thu đoàn phí Công đoàn
|
22
|
|
|
|
|
|
|
a- Khu vực HCSN
|
22.01
|
|
|
|
|
|
|
b- Khu vực SXKD
|
22.02
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thu kinh phí Công đoàn
|
23
|
|
|
|
|
|
|
a- Khu vực HCSN
|
23.01
|
|
|
|
|
|
b- Khu vực SXKD
|
23.02
|
|
|
|
|
|
|
c- Đơn vị chưa thành lập CĐCS
|
23.03
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ
|
24
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Các khoản thu khác
|
25
|
|
|
|
|
|
|
a- Chuyên môn hỗ trợ
|
25.01
|
|
|
|
|
|
|
b- Thu khác
|
25.02
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG THU
TCCĐ
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tài chính công đoàn cấp trên cấp
|
28
|
|
|
|
|
|
|
a- KPCĐ cấp trên cấp theo phân phối đơn vị trực
tiếp báo cáo quyết toán
|
28.01.01
|
|
|
|
|
|
|
b- KPCĐ cấp trên cấp theo phân phối đơn vị
không trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.01.02
|
|
|
|
|
|
|
c- TCCĐ cấp trên cấp hỗ trợ đơn vị
trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.02.01
|
|
|
|
|
|
|
d- TCCĐ cấp trên cấp hỗ trợ đơn vị
không trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.02.02
|
|
|
|
|
|
2.6
|
ĐPCĐ, KPCĐ cấp dưới nộp lên
|
29
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Nhận bàn giao tài chính công đoàn
|
40
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
THU
|
|
|
|
|
|
|
III
|
PHẦN CHI
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo
đoàn viên và NLĐ
|
31
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Chi tuyên truyền đoàn viên, NLĐ
|
32
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Chi quản lý hành chính
|
33
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Chi lương, phụ cấp và các khoản phải
nộp theo lương
|
34
|
|
|
|
|
|
|
a- Lương cán bộ trong biên chế
|
34.01
|
|
|
|
|
|
|
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn
|
34.02
|
|
|
|
|
|
|
c- Các khoản phải nộp theo lương
|
34.03
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Chi hoạt động của đơn vị chưa thành
lập CĐCS
|
35
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Chi khác
|
37
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG CHI
TCCĐ
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Tài chính công đoàn đã cấp cho cấp
dưới
|
38
|
|
|
|
|
|
|
a- KPCĐ cấp cho cấp dưới theo phân
phối
|
38.01
|
|
|
|
|
|
|
b- TCCĐ cấp hỗ trợ cho cấp dưới
|
38.02
|
|
|
|
|
|
3.8
|
ĐPCĐ, KPCĐ đã nộp cấp trên quản lý
trực tiếp
|
38
|
|
|
|
|
|
|
a- Đơn vị trực tiếp báo cáo quyết
toán
|
39.01
|
|
|
|
|
|
|
b- Đơn vị không trực tiếp báo cáo
quyết toán
|
39.02
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Cấp trả kinh phí cho đơn vị khi
thành lập CĐCS
|
41
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Bàn giao tài chính Công đoàn
|
42
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG CHI
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
TÍCH LŨY CUỐI KỲ (V=I+II-III)
|
50
|
|
|
|
|
|
V
|
ĐPCĐ, KPCĐ PHẢI NỘP
CẤP TRÊN QUẢN
LÝ TRỰC TIẾP
|
60
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
TRƯỞNG BAN TÀI CHÍNH
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm
……
TM. BAN THƯỜNG VỤ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN LẬP
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN
THU CHI TÀI
CHÍNH CÔNG ĐOÀN
(Mẫu B08-TLĐ)
1. Mục đích:
Báo cáo tổng hợp quyết toán thu chi
tài chính công đoàn phản ánh tổng quát tình hình thu, chi hàng năm đối với nguồn
tài chính công đoàn có phát sinh tại các cấp công đoàn để thực hiện quyết toán
với cơ quan công đoàn cấp trên theo quy định của Tổng Liên đoàn.
2- Nguyên tắc và phương pháp tổng hợp.
a) Nguyên tắc tổng hợp
- Báo cáo tổng hợp quyết toán thu chi
tài chính công đoàn được lập căn cứ trên số liệu của Sổ tổng hợp quyết toán thu
chi tài chính công đoàn (Mẫu S84-TLĐ) mà đơn vị đã lập.
- Số liệu từng mã số các dòng trong sổ
tổng hợp quyết toán thu chi của đơn vị sau khi cộng theo từng khối CĐCS; cấp
trên trực tiếp cơ sở; Đơn vị sự nghiệp; LĐLĐ tỉnh, thành phố và tương đương được
ghi vào các mã số tương ứng trên báo cáo tổng hợp quyết toán.
b) Phương pháp tổng hợp:
Phần A: Các chỉ
tiêu cơ bản
- Mã số 01.01: Căn cứ số lượng
các công đoàn cơ sở đã được tổng hợp ở mã số “01.01- Khu vực HCSN” trên Sổ S84 để lấy
số liệu vào báo cáo.
- Mã số 01.02: Căn cứ số lượng các
công đoàn cơ sở đã được tổng hợp ở mã số “01.02- Khu vực SXKD” trên Sổ S84 để lấy
số liệu vào báo cáo.
- Mã số 01.03: Căn cứ số lượng các
nghiệp đoàn đã được tổng hợp ở mã số “01.03- Nghiệp đoàn” trên Sổ S84 để lấy số
liệu vào báo cáo.
- Mã số 02: Căn cứ số lượng đơn vị
chưa thành lập Công đoàn cơ sở đã được tổng hợp ở mã số “02- Đơn vị chưa thành
lập CĐCS” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo cáo.
- Mã số 05.01: Căn cứ số lượng lao động
đã được tổng hợp ở mã số “05.01- Khu vực SXKD” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo
cáo.
- Mã số 05.02: Căn cứ số lượng
lao động đã được tổng hợp ở mã số “05.02- Khu vực SXKD” trên Sổ S84 để lấy số
liệu vào báo cáo.
- Mã số 05.03: Căn cứ số lượng lao động
đã được tổng hợp ở mã số
“05.03- Đơn vị chưa thành lập CĐCS” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo cáo.
- Mã số 11.01: Căn cứ số lượng đoàn
viên đã được tổng hợp ở mã số “11.01- Khu vực HCSN” trên Sổ S84 để lấy số
liệu vào báo cáo.
- Mã số 11.02: Căn cứ số lượng đoàn
viên đã được tổng hợp ở mã số “11.02- Khu vực SXKD” trên Sổ S84 để lấy số liệu
vào báo cáo.
- Mã số 11.03: Căn cứ số lượng đoàn
viên đã được tổng hợp ở mã số
“11.03- Nghiệp đoàn” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo cáo.
- Mã số 16.01: Căn cứ số lượng cán bộ
chuyên trách của LĐLĐ cấp tỉnh, TP và tương đương đã được tổng hợp ở mã số
“16.01- Cán bộ trong biên chế” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo cáo.
- Mã số 16.02: Căn cứ số lượng cán bộ
chuyên trách của LĐLĐ cấp tỉnh, TP và tương đương đã được tổng hợp ở mã số
“16.02- Lao động khác” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo cáo.
- Mã số 17.01: Căn cứ số lượng cán bộ
chuyên trách của công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở đã được tổng hợp ở mã số
“17.01- Cán bộ trong biên chế” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo cáo.
- Mã số 17.02: Căn cứ số lượng
cán bộ chuyên trách của LĐLĐ cấp tỉnh, TP và tương đương đã được tổng hợp ở mã số
“17.02- Lao động khác” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo cáo.
- Mã số 18: Căn cứ số lượng cán bộ
công đoàn chuyên trách đã được tổng hợp ở mã số “18- CĐCS, nghiệp đoàn” trên Sổ
S84 để lấy số liệu vào báo cáo.
- Mã số 19: Căn cứ số lượng cán bộ
công đoàn chuyên trách đã được tổng hợp ở mã số “19- Đơn vị sự nghiệp hưởng lương từ
nguồn TCCĐ” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo cáo.
Phần B: Các chỉ tiêu
thu chi tài chính công đoàn
- Mã số 10: Căn cứ số liệu đã được tổng
hợp ở mã số “10- Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ” trên Sổ S84 để lấy số
liệu vào báo cáo.
- Mã số 22: Căn cứ số liệu đã được
tổng hợp ở mã số “22- Thu
đoàn phí công đoàn” (Chi tiết 22.01; 22.02) trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo
cáo.
- Mã số 23: Căn cứ số liệu
đã được tổng hợp ở mã số “23- Thu kinh phí công đoàn” trên Sổ S84 để lấy số liệu
vào báo cáo có đối chiếu với tài khoản “Tạm thu kinh phí công đoàn” được áp mục
lục TCCĐ 23.01; 23.02; 23.03
- Mã số 24: Căn cứ số liệu đã được tổng
hợp ở mã số “24- Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào
báo cáo có đối chiếu với tài khoản “Thu TCCĐ khác” được áp mục lục TCCĐ 24.
- Mã số 25: Căn cứ số liệu đã được tổng
hợp ở mã số “25- Các khoản thu khác” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo cáo có
đối chiếu với tài khoản “Thu TCCĐ khác” được áp mục lục TCCĐ 25.01; 25.02.
- Mã số 28: Căn cứ số liệu đã được tổng
hợp ở mã số “28- Tài chính công đoàn cấp” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo
cáo có đối chiếu với tài khoản “Tạm thu tài chính công đoàn nội bộ” được áp mục
lục TCCĐ 28.01 và tài khoản “Quỹ thuộc hoạt động Công đoàn Việt Nam” được áp mục
lục TCCĐ
28.02.
- Mã số 29: Căn cứ số liệu đã được tổng
hợp ở mã số “29- ĐPCĐ, KPCĐ cấp dưới nộp lên” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào
báo cáo có đối chiếu với tài khoản “Tạm thu tài chính công đoàn nội bộ” được áp
mục lục TCCĐ 29.
- Mã số 40: Căn cứ số liệu đã được tổng
hợp ở mã số “40- Nhận bàn giao tài chính công đoàn” trên Sổ S84 để lấy số liệu
vào báo cáo có đối chiếu với tài khoản “Quỹ thuộc hoạt động Công đoàn Việt Nam” được áp mục lục
TCCĐ 40.
- Mã số 31: Căn cứ số liệu đã được tổng
hợp ở mã số “31- Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và NLĐ” trên Sổ S84 để lấy
số liệu vào báo cáo có đối chiếu với tài khoản “Chi phí hoạt động công đoàn” được
áp mục lục TCCĐ
31.
- Mã số 32: Căn cứ số liệu đã được tổng
hợp ở mã số “32- Chi tuyên truyền đoàn viên, NLĐ” trên Sổ S84 để lấy số liệu
vào báo cáo có đối chiếu với tài khoản “Chi phí hoạt động công đoàn” được áp mục
lục TCCĐ 32.
- Mã số 33: Căn cứ số liệu đã được tổng
hợp ở mã số “33- Chi quản lý hành chính” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo cáo
có đối chiếu với tài khoản “Chi phí hoạt động công đoàn” được áp mục lục TCCĐ
33.
- Mã số 34: Căn cứ số liệu đã được tổng
hợp ở mã số “34- Chi lương, phụ cấp và các khoản phải nộp theo lương” trên Sổ
S84 để lấy số liệu vào báo cáo có đối chiếu với tài khoản “Chi phí hoạt động
công đoàn” được áp mục lục TCCĐ 34.01; 34.02; 34.03.
- Mã số 35: Căn cứ số liệu đã được tổng
hợp ở mã số “35- Chi hoạt động của đơn vị chưa thành lập CĐCS” trên Sổ S84 để lấy
số liệu vào báo cáo có đối chiếu với tài khoản “Chi phí hoạt động công đoàn” được
áp mục lục TCCĐ 35.
- Mã số 37: Căn cứ số liệu đã được tổng
hợp ở mã số “35- Chi khác” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo cáo có đối chiếu
với tài khoản “Chi phí hoạt động công đoàn” được áp mục lục TCCĐ 36; 37.
- Mã số 38: Căn cứ số liệu đã được tổng
hợp ở mã số “38- TCCĐ cấp cho cấp dưới” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo cáo
có đối chiếu với tài khoản “Phải trả cấp dưới về TCCĐ” được áp mục TCCĐ 38.01
và tài khoản “Kinh phí cấp cho cấp dưới” được áp mục TCCĐ 38.02.
- Mã số 39: Căn cứ số liệu đã được
tổng hợp ở mã số “39- ĐPCĐ, KPCĐ đã nộp cấp trên” trên Sổ S84 để lấy số liệu
vào báo cáo có đối chiếu với tài khoản “Phải trả cấp trên về TCCĐ” được áp mục
TCCĐ 39.
- Mã số 41: Căn cứ số liệu đã được tổng
hợp ở mã số “42- Cấp trả kinh
phí cho đơn vị khi thành lập CĐCS” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo cáo có đối
chiếu với tài khoản “Phải trả nơi chưa thành lập CĐCS” được áp mục TCCĐ 42.
- Mã số 42: Căn cứ số liệu đã được tổng
hợp ở mã số “41- Bàn
giao tài chính công đoàn” trên Sổ S84 để lấy số liệu vào báo cáo có đối chiếu với
tài khoản “Quỹ thuộc hoạt động Công đoàn Việt Nam” được áp mục TCCĐ 41.
- Mã số 50: Tích lũy tài chính cuối kỳ
= Tích lũy tài chính đầu
kỳ - Tổng cộng thu - Tổng cộng chi. Số liệu này khớp số dư có trên tài khoản quỹ hoạt động
Công đoàn Việt Nam và số kinh phí còn phải trả nơi chưa thành lập Công đoàn cơ
sở cuối kỳ kế toán.
- Mã số 60: ĐPCĐ,KPCĐ phải nộp cấp
trên quản lý trực tiếp: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên
Có của tài khoản “Phải trả cấp trên về TCCĐ”.
|
Mẫu
TB16-TLĐ
(Dùng
cho CĐ cấp trên cơ sở)
|
CĐ cấp trên: ………………………………
Đơn vị: …………………………………….
Số: …………………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG BÁO
DUYỆT DỰ TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
Năm:……
Kính gửi:
(Đơn vị duyệt) thông báo duyệt dự toán
thu, chi năm
……
của đơn vị như sau:
Đơn vị: đồng
TT
|
Nội dung
|
Mã số
|
Ước thực hiện năm trước
|
Tổng hợp dự toán
trong kỳ
|
Chia ra
|
CĐCS
|
CĐ cấp trên
trực tiếp cơ sở
|
Đơn vị sự nghiệp
|
LĐLĐ tỉnh,
TP, và tương đương
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
TÍCH LŨY ĐẦU KỲ
|
10
|
|
|
|
|
|
|
II
|
PHẦN THU
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thu đoàn phí Công đoàn
|
22
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Khu vực HCSN
|
22.01
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Khu vực sản xuất kinh doanh
|
22.02
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thu kinh phí Công đoàn
|
23
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Khu vực HCSN
|
23.01
|
|
|
|
|
|
|
b- Khu vực xuất kinh doanh
|
23.02
|
|
|
|
|
|
|
|
c- Đơn vị chưa thành lập CĐCS
|
23.03
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ
|
24
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Các khoản thu khác
|
25
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Chuyên môn hỗ trợ
|
25.01
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Thu khác
|
25.02
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG THU
TCCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tài chính công đoàn cấp trên cấp
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
a- KPCĐ cấp trên cấp theo phân phối đơn vị trực
tiếp báo cáo quyết toán
|
28.01.01
|
|
|
|
|
|
|
|
b- KPCĐ cấp trên cấp theo phân phối
đơn vị không trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.01.02
|
|
|
|
|
|
|
|
c- Tài chính công đoàn cấp trên cấp
hỗ trợ đơn vị trực tiếp báo
cáo quyết toán
|
28.02.01
|
|
|
|
|
|
|
|
d- Tài chính công đoàn cấp trên cấp
hỗ trợ đơn vị không trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.02.02
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
ĐPCĐ, KPCĐ cấp dưới nộp lên
|
29
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Nhận bàn giao tài chính Công đoàn
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
THU
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
PHẦN CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo
đoàn viên và NLĐ
|
31
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Chi tuyên truyền đoàn viên, NLĐ
|
32
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Chi quản lý hành chính
|
33
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Chi lương, phụ cấp và các khoản phải
nộp theo lương
|
34
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Lương cán bộ trong biên chế
|
34,01
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn
|
34.02
|
|
|
|
|
|
|
|
c- Các khoản phải nộp theo lương
|
34.03
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Chi hoạt động của đơn vị chưa thành
lập CĐCS
|
35
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Chi khác
|
37
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG CHI
TCCĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Tài chính công đoàn cấp cho cấp dưới
|
38
|
|
|
|
|
|
|
|
a- KPCĐ cấp cho cấp dưới theo phân
phối
|
38.01
|
|
|
|
|
|
|
|
b- TCCĐ cấp hỗ trợ cho cấp dưới
|
38.02
|
|
|
|
|
|
|
3.8
|
ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp cấp trên quản lý
trực tiếp
|
39
|
|
|
|
|
|
|
|
a- Đơn vị trực tiếp báo cáo quyết
toán
|
39.01
|
|
|
|
|
|
|
|
b- Đơn vị không trực tiếp báo cáo
quyết toán
|
39.02
|
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Cấp trả kinh phí cho đơn vị khi
thành lập
CĐCS
|
41
|
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Bàn giao tài chính Công đoàn
|
42
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG CHI
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
TÍCH LŨY CUỐI KỲ (V=I+II-III)
|
50
|
|
|
|
|
|
|
V
|
KINH PHÍ DỰ PHÒNG
|
70
|
|
|
|
|
|
|
NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ:
CÁN BỘ QUẢN
LÝ
(Ký, họ tên)
|
TRƯỞNG BAN
TÀI CHÍNH
(Ký,
họ tên)
|
TM. BAN
THƯỜNG VỤ
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
|
|
Mẫu
TB10-TLĐ
(Dùng
cho CĐ cấp trên cơ sở)
|
CĐ cấp trên: ………………………………
Đơn vị: …………………………………….
Số: …………………………………………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG BÁO
DUYỆT QUYẾT TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
Năm:……
Kính gửi:
(Đơn vị duyệt) thông báo duyệt quyết
toán thu, chi năm
……
của đơn vị như sau:
Đơn vị: đồng
TT
|
Nội dung
|
Mã số
|
Tổng hợp quyết toán trong kỳ
|
Chia ra
|
Công đoàn
cơ
sở
|
Công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở
|
Đơn vị sự nghiệp
|
LĐLĐ tỉnh,
TP, và tương đương
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
TÍCH LŨY ĐẦU KỲ
|
10
|
|
|
|
|
|
II
|
PHẦN THU
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Thu đoàn phí Công đoàn
|
22
|
|
|
|
|
|
|
a- Khu vực HCSN
|
22.01
|
|
|
|
|
|
|
b- Khu vực sản xuất kinh doanh
|
22.02
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thu kinh phí Công đoàn
|
23
|
|
|
|
|
|
|
a- Khu vực HCSN
|
23.01
|
|
|
|
|
|
b- Khu vực xuất kinh doanh
|
23.02
|
|
|
|
|
|
|
c- Đơn vị chưa thành lập CĐCS
|
23.03
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ
|
24
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Các khoản thu khác
|
25
|
|
|
|
|
|
|
a- Chuyên môn hỗ trợ
|
25.01
|
|
|
|
|
|
|
b- Thu khác
|
25.02
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG THU
TCCĐ
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Tài chính công đoàn cấp trên cấp
|
28
|
|
|
|
|
|
|
a- KPCĐ cấp trên cấp theo phân phối
đơn vị trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.01.01
|
|
|
|
|
|
|
b- KPCĐ cấp trên cấp theo phân phối
đơn vị không trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.01.02
|
|
|
|
|
|
|
c- Tài chính công đoàn cấp trên cấp
hỗ trợ đơn vị trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.02.01
|
|
|
|
|
|
|
d- Tài chính công đoàn cấp trên cấp
hỗ trợ đơn vị không trực tiếp báo cáo quyết toán
|
28.02.02
|
|
|
|
|
|
2.6
|
ĐPCĐ, KPCĐ cấp dưới nộp lên
|
29
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Nhận bàn giao tài chính công đoàn
|
40
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG THU
|
|
|
|
|
|
|
III
|
PHẦN CHI
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo
đoàn viên và NLĐ
|
31
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Chi tuyên truyền đoàn viên, NLĐ
|
32
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Chi quản lý hành chính
|
33
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Chi lương, phụ cấp và các khoản phải
nộp theo lương
|
34
|
|
|
|
|
|
|
a- Lương cán bộ trong biên chế
|
34.01
|
|
|
|
|
|
|
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn
|
34.02
|
|
|
|
|
|
|
c- Các khoản phải nộp theo lương
|
34.03
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Chi hoạt động của đơn vị chưa thành
lập CĐCS
|
35
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Chi khác
|
37
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG CHI
TCCĐ
|
|
|
|
|
|
|
3.7
|
Tài chính công đoàn đã cấp cho cấp
dưới
|
38
|
|
|
|
|
|
|
a- KPCĐ cấp cho cấp dưới theo phân
phối
|
38.01
|
|
|
|
|
|
|
b- TCCĐ cấp hỗ trợ cho cấp dưới
|
38.02
|
|
|
|
|
|
3.8
|
ĐPCĐ, KPCĐ đã nộp cấp
trên quản lý trực tiếp
|
39
|
|
|
|
|
|
|
a- Đơn vị trực tiếp báo cáo quyết
toán
|
39.01
|
|
|
|
|
|
|
b- Đơn vị không trực tiếp báo cáo
quyết toán
|
39.02
|
|
|
|
|
|
3.9
|
Cấp trả kinh phí cho đơn vị khi
thành lập CĐCS
|
41
|
|
|
|
|
|
3.10
|
Bàn giao tài chính Công đoàn
|
42
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
CHI
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
TÍCH LŨY CUỐI KỲ (V=I+II-III)
|
50
|
|
|
|
|
|
V
|
ĐPCĐ, KPCĐ PHẢI NỘP
CẤP TRÊN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP
|
60
|
|
|
|
|
|
NHẬN XÉT, KIẾN NGHỊ:
CÁN BỘ QUẢN
LÝ
(Ký, họ tên)
|
TRƯỞNG BAN
TÀI CHÍNH
(Ký,
họ tên)
|
TM. BAN
THƯỜNG VỤ
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
|
Công đoàn cấp trên: …………………………….
Đơn vị: …………………………………………….
Mã số ĐV: …………………………………………
|
Mẫu số
B20-TLĐ
|
BÁO CÁO TÌNH
HÌNH TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm ……
1
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Đơn vị tính
|
Số đầu năm
|
Tăng trong
năm
|
Giảm trong
năm
|
Số cuối năm
|
SL
|
GT
|
SL
|
GT
|
SL
|
GT
|
SL
|
GT
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
I
|
TSCĐ HỮU HÌNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhà
|
1
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhà cấp I
|
101
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhà cấp II
|
102
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhà cấp III
|
103
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhà cấp IV
|
104
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Biệt thự
|
105
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Vật kiến trúc
|
2
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Ô tô
|
3
|
xe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xe 4 đến 5 chỗ
|
301
|
xe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Xe 6 đến 8 chỗ
|
302
|
xe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Xe 9 đến 12 chỗ
|
303
|
xe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Xe 13 đến 16 chỗ
|
304
|
xe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Xe 17 đến 24 chỗ
|
305
|
xe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Xe từ 25 chỗ ngồi trở lên
|
306
|
xe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Xe ô tô chuyên dùng
|
307
|
xe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Xe ô tô khác
|
309
|
xe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Máy móc thiết bị
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Máy móc thiết bị văn phòng
|
404
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Máy tính
|
40401
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Máy điều hòa, lưu thông
không khí
|
40402
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Máy Photocopy
|
40408
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Máy móc thiết bị văn phòng khác
|
40499
|
cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Máy móc, thiết bị khác
|
499
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Tài sản cố định hữu hình khác
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TSCĐ VÔ HÌNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Đất
|
6
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Đất trụ sở
|
601
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Đất phục vụ hoạt động giáo dục
|
602
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Đất công trình văn hóa
|
605
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Đất phục vụ hoạt động thể dục thể
thao
|
606
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Đất hoạt động sự nghiệp khác
|
608
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31
|
Đất chuyên dùng khác
|
609
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Tài sản vô hình (không
bao gồm quyền sử dụng đất)
|
698
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Tài sản cố định vô hình khác
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng TSCĐ vô hình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
PHỤ
TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm ……
TM. BAN THƯỜNG
VỤ
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN LẬP
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
(Mẫu số
20-TLĐ)
1. Mục đích
- Báo cáo tình hình tăng, giảm tài sản
cố định là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát số hiện có và tình
hình tăng, giảm từng loại TSCĐ ở đơn vị. Báo cáo này được lập theo năm.
- Đơn vị kế toán cấp trên dùng mẫu này
để tổng hợp báo cáo tăng giảm TSCĐ của đơn vị.
2. Kết cấu của báo cáo
- Dòng ngang phản ánh từng loại tài sản
và từng nhóm TSCĐ hiện có của đơn vị theo kết cấu;
- Cột dọc phản ánh theo các nội dung: Số thứ tự, tên
từng loại, từng nhóm và từng tài sản, mã số, đơn vị tính, số đầu năm, tăng
trong năm, giảm trong năm, số cuối năm theo 2 chỉ tiêu: số lượng và giá trị.
3. Cơ sở lập báo cáo:
- Sổ chi tiết tài sản cố định.
- Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ của
năm trước
4. Nội dung và phương pháp lập báo
cáo.
- Cột A, B, C, D: Ghi số
thứ tự, tên từng loại, từng nhóm và từng tài sản, mã số, đơn vị tính.
- Cột 1, 2- Số đầu
năm: Phản ánh số lượng, giá
trị TSCĐ tại thời điểm đầu năm theo từng đối tượng TSCĐ. Số liệu để ghi
vào cột 1,
2
của Báo cáo tình hình tăng, giảm
TSCĐ là số liệu ở cột 7, 8 của báo cáo này năm trước.
- Cột 3, 4- Tăng trong
năm: Phản ánh số lượng, giá trị tên từng loại, từng nhóm và từng tài sản tăng
trong năm. Số liệu để ghi
vào cột 3,
4
của Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ là sổ chi tiết TSCĐ phần TSCĐ tăng trong
năm.
- Cột 5, 6- Giảm trong
năm: Phản ánh số lượng, giá trị tên từng loại, từng nhóm và từng tài sản giảm
trong năm. Số liệu để ghi
vào cột 5,
6
của Báo cáo tình hình tăng, giảm TSCĐ là sổ chi tiết TSCĐ phần TSCĐ giảm trong
năm.
- Cột 7, 8- Số cuối năm: Phản
ánh số lượng, giá trị TSCĐ hiện có đến cuối năm báo cáo. Số liệu để ghi
vào cột 7 tính trên cơ sở lấy số lượng đầu năm (cột 1) cộng (+) số lượng trong
năm cột 3 trừ số lượng giảm
trong năm (cột 5).
Cột 7 = Cột 1 + Cột 3 - Cột 5
Số liệu để ghi vào cột 8 cũng được
tính tương tự như cột 7: Cột 8 = Cột 2 + Cột 4 - Cột 6
5. Kỳ báo cáo tài chính
Các đơn vị Kế toán Công đoàn lập Báo
cáo tài chính lên Công đoàn cấp trên 1 năm 1 lần vào cuối kỳ kế toán năm. Trong
trường hợp cụ thể, LĐLĐ tỉnh, thành phố, Công đoàn ngành TW, Công đoàn Tổng
Công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn có thể quy định đơn vị kế toán Công đoàn cơ sở
báo cáo tài chính lên công đoàn cấp trên 6 tháng 1 lần.
Công đoàn cấp trên: …………..…….
Đơn vị: ……………….
|
Mẫu số B21-TLĐ
|
THUYẾT MINH
BÁO CÁO
QUYẾT TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
Năm:……
I. Tình hình thực hiện nhiệm vụ thu,
chi tài chính
1. Kết quả thực hiện dự toán thu, chi
tài chính công đoàn
1.1. Kết quả thực hiện
dự toán thu tài chính
- Đánh giá kết quả tổng hợp báo cáo
quyết toán: Số đơn vị và tổng
số lao động của các đơn vị có báo cáo quyết toán kỳ này, số đơn vị và tổng số
lao động của các đơn vị chưa có báo cáo quyết toán kỳ này.
- Đánh giá kết quả thực hiện dự toán
các nguồn thu của từng khu vực: HCSN, Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trong nước, doanh nghiệp FDI,..
- Thuyết minh kết quả nguồn thu khác.
1.2. Kết quả thực hiện
dự toán chi tài chính
- Đánh giá cân đối thu, chi tài chính
trong năm của từng cấp. Định mức chi tính theo biên chế của cán bộ từng cấp.
- Đánh giá kết
quả thực hiện dự toán chi tài chính của từng cấp, của từng khoản mục chi.
- Chi xây dựng, mua sắm, sửa chữa TSCĐ.
- Các khoản đầu tư tài chính..
- Cấp kinh phí cho công đoàn cơ sở
HCSNTW, địa phương và hỗ trợ khác.
1.3. Phân tích tài
chính tích lũy cuối kỳ của từng cấp
2. Đánh giá các nội dung khác
- Nộp nghĩa vụ lên công đoàn cấp trên.
- Chấp hành kỷ luật tài chính, chế độ
báo cáo quyết toán.
- Kết quả thực hiện khoán biên chế và
khoán chi hành chính.
II. Một số chỉ tiêu chi tiết tại đơn vị
báo cáo quyết toán
- Tồn quỹ tiền mặt cuối kỳ.
- Số dư tài khoản tiền gửi Ngân hàng,
Kho bạc cuối kỳ.
- Số dư tạm ứng, các khoản phải thu, phải trả cuối
kỳ.
- Số dư các quỹ cơ quan cuối kỳ.
III. Thuyết minh khác
IV. Kiến nghị.
LẬP
BẢNG
(Ký, họ tên)
|
TB.
TÀI CHÍNH
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm ……
TM.BAN
THƯỜNG VỤ
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
|
2.2- Đơn vị sự nghiệp công đoàn
Công đoàn cấp trên: …………………………….
Đơn vị: …………………………………………….
|
Mẫu
B15B-TLĐ
(Dùng
cho đơn vị sự nghiệp)
|
BÁO CÁO
DỰ TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
Năm: …
- Số CBVC bình quân/năm hưởng lương
tài chính công đoàn:
CÁC CHỈ TIÊU THU - CHI TÀI CHÍNH CÔNG
ĐOÀN
TT
|
Nội dung
|
Mã số
|
Ước thực hiện
năm trước
|
Dự toán năm
nay
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
I
|
PHẦN THU
|
|
|
|
1
|
Tài chính công đoàn cấp trên cấp
|
28
|
|
|
2
|
Ước số dư năm trước
|
|
|
|
II
|
PHẦN CHI
|
|
|
|
1
|
Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo
Đoàn viên và NLĐ
|
31
|
|
|
2
|
Chi tuyên truyền đoàn viên và NLĐ
|
32
|
|
|
3
|
Quản lý hành chính
|
33
|
|
|
|
Trong đó: Khoán chi
|
33.01
|
|
|
4
|
Chi lương, phụ cấp và các khoản phải
nộp theo lương
|
34
|
|
|
|
a- Lương cán bộ trong biên chế
|
34.01
|
|
|
|
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn
|
34.02
|
|
|
|
c- Các khoản phải nộp theo lương
|
34.03
|
|
|
5
|
Các khoản chi khác về hoạt động công
đoàn
|
37
|
|
|
III
|
KINH PHÍ DỰ PHÒNG
|
70
|
|
|
NGƯỜI LẬP
BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm ……
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
|
Công đoàn cấp trên: …………………………….
Đơn vị: …………………………………………….
|
Mẫu
B08B-TLĐ
(Dùng
cho đơn vị sự nghiệp)
|
BÁO CÁO
QUYẾT TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
Năm:
- Số CBVC hưởng lương từ nguồn tài
chính công đoàn:
A- CÁC CHỈ TIÊU THU - CHI TÀI CHÍNH
TT
|
Nội dung
|
Mã số
|
Dự toán
|
Quyết toán
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
I
|
TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
TÍCH LŨY ĐẦU KỲ
|
10
|
|
|
II
|
PHẦN THU
|
|
|
|
1.
|
Tài chính công đoàn cấp trên cấp
|
28
|
|
|
II
|
PHẦN CHI
|
|
|
|
1
|
Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo
Đoàn viên và NLĐ
|
31
|
|
|
2
|
Chi tuyên truyền đoàn viên và NLĐ
|
32
|
|
|
3
|
Chi Quản lý hành chính
|
33
|
|
|
4
|
Chi lương, phụ cấp và các khoản phải
nộp theo lương
|
34
|
|
|
|
a- Lương cán bộ trong biên chế
|
34.01
|
|
|
|
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn
|
34.02
|
|
|
|
c- Các khoản phải nộp theo lương
|
34.03
|
|
|
5
|
Các khoản chi khác về hoạt động công
đoàn
|
37
|
|
|
III
|
TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
TÍCH LŨY CUỐI KỲ
|
50
|
|
|
B- THUYẾT MINH
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
|
KẾ
TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
|
Ngày … tháng … năm ……
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO
QUYẾT TOÁN
THU - CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
(Dùng cho Đơn
vị sự nghiệp - B08B -TLĐ)
1. Mục đích: Báo cáo quyết toán
thu - chi tài chính công đoàn dùng cho đơn vị sự nghiệp sử dụng tài chính công
đoàn do Công đoàn cấp trên cấp là báo cáo tổng hợp phản ảnh tình hình
nhận kinh phí được cấp, sử dụng kinh phí được cấp trong kỳ kế toán.
2. Căn cứ lập báo cáo
- Sổ chi tiết chi tài chính công đoàn
của đơn vị sự nghiệp (S85-TLĐ).
- Sổ ngân hàng, kho bạc.
- Báo cáo thu, chi tài chính công đoàn
kỳ trước của đơn vị.
3. Kết cấu của báo cáo
Báo cáo Tổng hợp quyết toán thu, chi
tài chính công đoàn sử dụng cho đơn vị sự nghiệp gồm các nội dung:
- Số CBVC hưởng
lương nguồn tài chính công đoàn: Là số CBVC của đơn vị hưởng lương từ
nguồn tài chính công đoàn cấp trên cấp theo dự toán được duyệt.
- Các chỉ tiêu trong
bảng
+ Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ:
Là số dư cuối kỳ của báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn kỳ trước.
+ Phần chi: Là các khoản chi theo mục
lục thu chi tài chính công đoàn (S85-TLĐ)
+ Tài chính công đoàn cấp trên cấp: Là
nguồn tài chính công đoàn do công đoàn cấp trên cấp trong năm.
+ Chênh lệch thu chi tài chính: Là
chênh lệch thu lớn hơn chi nguồn tài chính công đoàn (I - II + III).
|
Mẫu
TB18-TLĐ
|
Công đoàn cấp trên:
…
Đơn vị: ……………
Số: ……………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG BÁO
DUYỆT DỰ TOÁN THU, CHI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Năm: ……………
Kính gửi: ……………………………………………………
(Đơn vị duyệt)
thông báo duyệt dự toán thu, chi năm …….. của đơn vị như sau:
CHỈ TIÊU CƠ BẢN:
1. Tổng số lao động (Lao động đóng
BHXH):
2. Quỹ tiền lương (Quỹ tiền lương làm
căn cứ đóng BHXH không bao gồm các khoản phải nộp theo lương):
3. Khấu hao tài sản cố định:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
I
|
Hoạt động hành
chính, sự nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu (01=02+03+04)
|
01
|
|
|
|
|
a. Từ NSNN cấp
|
02
|
|
|
|
|
b. Từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài
|
03
|
|
|
|
|
c. Từ nguồn phí được khấu
trừ, để lại
|
04
|
|
|
|
2
|
Chi phí (05=06+07+08)
|
05
|
|
|
|
|
a. Chi phí hoạt động
|
06
|
|
|
|
|
b. Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài
|
07
|
|
|
|
|
c. Chi phí hoạt động thu phí
|
08
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt (09= 01-05)
|
09
|
|
|
|
II
|
Hoạt động sản
xuất kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu
|
10
|
|
|
|
2
|
Chi phí
|
11
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt (12=10-11)
|
12
|
|
|
|
III
|
Hoạt động tài
chính
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu
|
20
|
|
|
|
2
|
Chi phí
|
21
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt
(22=20-21)
|
22
|
|
|
|
IV
|
Hoạt động thu, chi
TCCĐ (theo Mục lục thu chi TCCĐ)
|
|
|
|
|
1
|
Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ
|
10
|
|
|
|
2
|
Tài chính công đoàn cấp trên cấp
|
28
|
|
|
|
3
|
Chi tài chính công đoàn
|
|
|
|
|
3.1
|
Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo
Đoàn viên và NLĐ
|
31
|
|
|
|
3.2
|
Chi tuyên truyền đoàn viên và NLĐ
|
32
|
|
|
|
3.3
|
Chi Quản lý hành chính
|
33
|
|
|
|
3.4
|
Chi lương, phụ cấp và các khoản phải
nộp theo lương
|
34
|
|
|
|
|
a- Lương cán bộ trong biên chế
|
34.01
|
|
|
|
|
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn
|
34.02
|
|
|
|
|
c- Các khoản phải nộp theo lương
|
34.03
|
|
|
|
3.5
|
Các khoản chi khác về hoạt động công
đoàn
|
37
|
|
|
|
4
|
Chênh lệch thu chi trong kỳ (4=2-3)
|
|
|
|
|
5
|
Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ
(5=1+4)
|
50
|
|
|
|
V
|
Hoạt động khác
|
|
|
|
|
1
|
Thu nhập khác
|
30
|
|
|
|
2
|
Chi phí khác
|
31
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt (32=30-31)
|
32
|
|
|
|
VI
|
Chi phí thuế TNDN
|
40
|
|
|
|
XII
|
Thặng dư/thâm hụt
trong năm (50=09+12+22+32+ Mục 4/IV-40)
|
50
|
|
|
|
1
|
Sử dụng kinh phí tiết kiệm của đơn vị
hành chính
|
51
|
|
|
|
2
|
Phân phối cho các quỹ
|
52
|
|
|
|
3
|
Kinh phí cải cách tiền lương
|
53
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Theo mục lục thu
chi tài chính công đoàn
Nhận xét:
CÁN
BỘ QUẢN LÝ
|
TRƯỞNG
BAN TÀI CHÍNH
|
TM.
BAN THƯỜNG VỤ
|
|
Mẫu B02 - TLĐ
|
Công đoàn cấp trên: …
Đơn vị: …………………
Số: ……………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG
Năm:………
Kính gửi:
……………….………………………………………………………
(Đơn vị duyệt) thông báo duyệt quyết
toán thu, chi năm …
của
đơn vị như sau:
1. Tổng số lao động (Lao động đóng
BHXH):
2. Quỹ tiền lương (Quỹ tiền lương làm
căn cứ đóng BHXH không bao gồm các khoản phải nộp theo lương):
3. Khấu hao tài sản cố định:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
I
|
Hoạt động hành
chính, sự nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu (01=02+03+04)
|
01
|
|
|
|
|
a. Từ NSNN cấp
|
02
|
|
|
|
|
b. Từ nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài
|
03
|
|
|
|
|
c. Từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
|
04
|
|
|
|
2
|
Chi phí (05=06+07+08)
|
05
|
|
|
|
|
a. Chi phí hoạt động
|
06
|
|
|
|
|
b. Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài
|
07
|
|
|
|
|
c. Chi phí hoạt động thu phí
|
08
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt (09=01-05)
|
09
|
|
|
|
II
|
Hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu
|
10
|
|
|
|
2
|
Chi phí
|
11
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt (12=10-11)
|
12
|
|
|
|
III
|
Hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu
|
20
|
|
|
|
2
|
Chi phí
|
21
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt (22=20-21)
|
22
|
|
|
|
IV
|
Hoạt động thu, chi
TCCĐ (theo Mục lục thu chi TCCĐ)
|
|
|
|
|
1
|
Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ
|
10
|
|
|
|
2
|
Tài chính công đoàn cấp trên cấp
|
28
|
|
|
|
3
|
Chi tài chính công đoàn
|
|
|
|
|
3.1
|
Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo
Đoàn viên và NLĐ
|
31
|
|
|
|
3.2
|
Chi tuyên truyền đoàn viên và NLĐ
|
32
|
|
|
|
3.3
|
Chi Quản lý hành chính
|
33
|
|
|
|
3.4
|
Chi lương, phụ cấp và các khoản phải
nộp theo lương
|
34
|
|
|
|
|
a- Lương cán bộ trong biên chế
|
34.01
|
|
|
|
|
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn
|
34.02
|
|
|
|
|
c- Các khoản phải nộp theo lương
|
34.03
|
|
|
|
3.5
|
Các khoản chi khác về hoạt động công
đoàn
|
37
|
|
|
|
4
|
Chênh lệch thu chi trong kỳ (4=2-3)
|
|
|
|
|
5
|
Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ
(5=1+4)
|
50
|
|
|
|
V
|
Hoạt động khác
|
|
|
|
|
1
|
Thu nhập khác
|
30
|
|
|
|
2
|
Chi phí khác
|
31
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt (32=30-31)
|
32
|
|
|
|
VI
|
Chi phí thuế TNDN
|
40
|
|
|
|
XII
|
Thặng dư/thâm hụt
trong năm (50=09+12+22+32+ Mục 4/IV-40)
|
50
|
|
|
|
1
|
Sử dụng kinh phí tiết kiệm của đơn vị
hành chính
|
51
|
|
|
|
2
|
Phân phối cho các quỹ
|
52
|
|
|
|
3
|
Kinh phí cải cách tiền lương
|
53
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Theo mục lục thu
chi tài chính công đoàn
Nhận xét:
CÁN
BỘ QUẢN LÝ
|
TRƯỞNG
BAN TÀI CHÍNH
|
TM.
BAN THƯỜNG VỤ
|
|
Mẫu TB02 - TLĐ
|
Công đoàn cấp trên: …
Đơn vị: …………………
Số: ……………
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm ……
|
THÔNG BÁO
DUYỆT QUYẾT TOÁN THU, CHI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
Năm:……
Kính gửi: …………………….……………………………………………………………
(Đơn vị duyệt) thông báo duyệt quyết
toán thu, chi năm …
của
đơn vị như sau:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
Thuyết minh
|
Năm nay
|
Năm trước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
1
|
2
|
I
|
Hoạt động hành
chính, sự nghiệp
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu (01=02+03+04)
|
01
|
|
|
|
|
a. Từ NSNN cấp
|
02
|
|
|
|
|
b. Từ nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài
|
03
|
|
|
|
|
c. Từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
|
04
|
|
|
|
2
|
Chi phí (05=06+07+08)
|
05
|
|
|
|
|
a. Chi phí hoạt động
|
06
|
|
|
|
|
b. Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ
nước ngoài
|
07
|
|
|
|
|
c. Chi phí hoạt động thu phí
|
08
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt (09=01-05)
|
09
|
|
|
|
II
|
Hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu
|
10
|
|
|
|
2
|
Chi phí
|
11
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt (12=10-11)
|
12
|
|
|
|
III
|
Hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu
|
20
|
|
|
|
2
|
Chi phí
|
21
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt (22=20-21)
|
22
|
|
|
|
IV
|
Hoạt động thu, chi
TCCĐ (theo Mục lục thu chi TCCĐ)
|
|
|
|
|
1
|
Tài chính công đoàn tích lũy đầu kỳ
|
10
|
|
|
|
2
|
Tài chính công đoàn cấp trên cấp
|
28
|
|
|
|
3
|
Chi tài chính công đoàn
|
|
|
|
|
3.1
|
Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo
Đoàn viên và NLĐ
|
31
|
|
|
|
3.2
|
Chi tuyên truyền đoàn viên và NLĐ
|
32
|
|
|
|
3.3
|
Chi Quản lý hành chính
|
33
|
|
|
|
3.4
|
Chi lương, phụ cấp và các khoản phải
nộp theo lương
|
34
|
|
|
|
|
a- Lương cán bộ trong biên chế
|
34.01
|
|
|
|
|
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn
|
34.02
|
|
|
|
|
c- Các khoản phải nộp theo lương
|
34.03
|
|
|
|
3.5
|
Các khoản chi khác về hoạt động công
đoàn
|
37
|
|
|
|
4
|
Chênh lệch thu chi trong kỳ
(4=2-3)
|
|
|
|
|
|
Tài chính công đoàn tích lũy cuối kỳ
(5=1+4)
|
50
|
|
|
|
V
|
Hoạt động khác
|
|
|
|
|
1
|
Thu nhập khác
|
30
|
|
|
|
2
|
Chi phí khác
|
31
|
|
|
|
3
|
Thặng dư/thâm hụt (32=30-31)
|
32
|
|
|
|
VI
|
Chi phí thuế TNDN
|
40
|
|
|
|
XII
|
Thặng dư/thâm hụt
trong năm (50=09+12+22+32+ Mục 4/IV-40)
|
50
|
|
|
|
|
Sử dụng kinh phí tiết kiệm của đơn vị
hành chính
|
51
|
|
|
|
2
|
Phân phối cho các quỹ
|
52
|
|
|
|
3
|
Kinh phí cải cách tiền lương
|
53
|
|
|
|
Nhận xét:
CÁN BỘ QUẢN
LÝ
|
TRƯỞNG BAN
TÀI CHÍNH
|
TM. BAN
THƯỜNG VỤ
|