BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 66/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH SỬA ĐỔI 1:2015 QCVN 68:2013/BGTVT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XE ĐẠP ĐIỆN
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học -
Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe đạp điện sửa đổi lần 1 năm 2015.
Điều 1. Ban hành kèm
theo Thông tư này Sửa đổi 1:2015 QCVN
68:2013/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xe đạp điện.
Mã số: Sửa đổi 1:2015 QCVN 68:2013/BGTVT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng
kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức
và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Tổng cục TCĐLCL (để đăng ký);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải,
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
SỬA ĐỔI 1:2015 QCVN 68:2013/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ XE ĐẠP ĐIỆN
National
Technical Regulation on
Electric Bicycles
Lời nói đầu
Sửa đổi 1:2015 QCVN
68:2013/BGTVT sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 68:2013/BGTVT.
Sửa đổi 1:2015 QCVN 68:2013/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt
Nam xây dựng, Bộ Khoa học
và Công nghệ thẩm
định, Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số
66/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 11 năm 2015.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ XE ĐẠP ĐIỆN
National
Technical Regulation on
Electric Bicycles
1. Bổ sung, sửa đổi mục 1.3
như sau:
“1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Xe đạp điện -
Electric bicydes hoặc E-bike (sau đây gọi là Xe):
là xe đạp hai
bánh, được vận hành bằng động cơ điện
hoặc được vận hành bằng cơ cấu đạp
chân có trợ lực
từ động cơ điện, có công suất động
cơ lớn nhất không lớn
hơn 250 W, có vận tốc
thiết kế lớn nhất (khi vận
hành bằng động cơ điện) không lớn hơn 25 km/h và có khối lượng bản thân (bao gồm
cả ắc
quy) không lớn hơn 40 kg.
1.3.2. Xe vận hành bằng động cơ điện: là loại Xe
vận hành được bằng động cơ điện
mà không cần sử dụng cơ cấu đạp chân.
1.3.3. Xe trợ lực điện:
là loại Xe được
vận hành bằng cơ cấu đạp chân có trợ lực từ động cơ điện. Khi dừng
đạp chân thì động cơ điện cũng dừng hoạt động.
2. Bổ sung mục 1.4
như sau:
“1.4. Dấu hiệu phân loại
Để nhận biết, phân loại nhanh xe đạp điện bằng
mắt thường, cần căn cứ các đặc
điểm sau:
a) Có bàn đạp;
b) Xe phải vận hành được bằng cách sử dụng cơ
cấu đạp chân (có hệ thống, cơ cấu dẫn
động lực từ bàn đạp đến bánh xe).
Các đặc điểm để nhận biết, phân loại nhanh
xe đạp điện bằng mắt thường nêu trên chỉ sử dụng cho mục đích nhận biết, phân loại nhanh
các Xe lưu thông trên
thị
trường, lưu thông trên đường; không áp dụng trong kiểm tra, chứng nhận Xe sản
xuất, lắp ráp và nhập
khẩu. Các loại
xe điện hai bánh không có các đặc điểm nêu tại điểm
a, b nói trên sẽ thuộc loại
mô tô điện hoặc xe máy điện.”
3. Bổ sung mục 1.5
như sau:
“1.5. Tài liệu viện dẫn
- QCVN
75:2014/BGTVT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về động cơ sử dụng cho xe đạp điện.
- QCVN
76:2014/BGTVT - Quy chuẩn
kỹ
thuật quốc gia về ắc quy
sử dụng cho xe đạp điện.”
4. Bổ sung mục
2.1.1.7 như sau:
“2.1.1.7. Chỗ ngồi và chỗ để chân cho người
đi cùng phải được lắp đặt chắc chắn
và thoải mái cho người ngồi. Chiều dài khả dụng của yên xe cho mỗi vị trí người ngồi phải không
nhỏ hơn 200 mm và không lớn
hơn 350 mm. Tâm vị trí ngồi của người điều
khiển (điểm H) phải nằm phía sau mặt
phẳng thẳng đứng đi qua trục giữa (trục lắp đùi bàn đạp) của Xe (mặt phẳng F).
Vị trí điểm H được xác
định qua LH như sau:
+ LH = 1/2 LY đối với Xe
có yên rời (minh họa tại Hình 1 a);
+ LH = 1/4 LY đối với Xe có yên liền (minh
họa tại Hình 1 b).
Trong đó LH là khoảng cách
từ điểm đầu của yên
xe tới điểm H. Lv là chiều dài khả dụng của yên xe.
Hình 1 - Tâm vị
trí ngồi của người
điều khiển (điểm H).”
5. Bổ sung mục
2.1.1.8 như sau:
“2.1.1.8. Khung xe phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
- Chắc chắn, không có vết
rạn nứt, phải được sơn phủ và lớp sơn của khung
xe phải bám chắc, không phồng
rộp, bong tróc;
- Khung xe phải
có đóng số
khung. Số khung
phải được đóng tại vị trí dễ quan sát và khó bị phá hủy bởi tác động bên ngoài; các ký tự của
số khung phải rõ ràng, không
được đục sửa, tẩy xóa; nội dung số
khung phải theo quy định
của nhà sản xuất.”
6. Bổ sung, sửa
đổi mục 2.1.3
như sau:
“2.1.3. Động cơ điện của
xe
2.1.3.1. Động cơ sử dụng
trên Xe phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong QCVN 75:2014/BGTVT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về động cơ sử dụng cho xe đạp điện (không áp dụng đối với xe
nhập khẩu).
2.1.3.2. Công suất động cơ điện
của Xe phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật và không được lớn hơn 250 W.
2.1.3.3. Điện áp danh
định của động cơ không được lớn hơn 48 V.
2.1.3.4. Bề mặt động
cơ không được gỉ, không có vết rạn nứt, lớp sơn không bong tróc, bộ phận cố định luôn chắc chắn.
Phải có số động cơ, số động cơ phải rõ ràng và không được đục
sửa, tẩy xóa.
7. Sửa đổi mục
2.1.4 như sau:
“2.1.4. Vận tốc lớn nhất của Xe khi vận
hành bằng động cơ điện phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật và không được lớn hơn 25
km/h.”
8. Bổ sung, sửa đổi mục 2.1.8 như
sau:
“2.1.8. Ắc quy của Xe
2.1.8.1. Ắc quy sử dụng
trên Xe phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại QCVN 76:2014/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về ắc quy sử dụng cho xe đạp điện (không áp dụng đối với xe nhập khẩu).
2.1.8.2. Tổng điện áp danh định
của ắc quy không lớn hơn 48 V. Điện áp của ắc quy không được nhỏ hơn điện áp danh định
và không vượt quá 15% so với điện áp danh định.
2.1.8.3. Vỏ của ắc quy
không được biến dạng hoặc có vết nứt, ắc quy phải được lắp đặt chắc chắn
trên xe.”
9. Bổ sung, sửa đổi điểm d vào mục
2.1.9.4 như sau:
“d) Trên bộ điều khiển phải ghi rõ nhãn hiệu,
ký hiệu sản phẩm, nhà sản xuất
và
điện áp
sử dụng.”
10. Sửa đổi mục
2.1.11 như sau:
“2.1.11. Sau khi đi hết quãng đường 10 km ở điều
kiện đầy tải, ở vận tốc lớn nhất có thể đối với
Xe vận hành bằng động
cơ điện, hoặc ở vận tốc lớn
nhất nhưng không quá 25 km/h đối với Xe trợ lực điện, bộ điều khiển điện của Xe
phải điều khiển vận tốc của Xe một
cách ổn định và tin cậy. Các
bộ phận của xe phải đảm
bảo các
tính năng kỹ thuật và không có hiện tượng hư hỏng, nứt, gãy. Không
cho phép có hiện tượng rò rỉ dung dịch ắc quy, dầu mỡ bôi trơn ở các mối
ghép.”
11. Bổ sung, sửa
đổi mục 2.2.1. như
sau:
“2 2.1. Thử nghiệm các yêu cầu chung quy định tại mục
2.1.1 được tiến hành bằng quan sát, thiết bị chuyên dùng. Sai số cho phép đối với
kích thước: 30 mm theo chiều dài và chiều cao, ± 20 mm theo chiều rộng.
Việc kiểm tra khung xe theo quy định tại
mục 2.1.1.8 được thực hiện bằng cách quan sát sau khi đã tiến hành phép thử vận
hành trên đường theo
quy định tại mục 2.2.11.”
12. Sửa đổi mục 2.2.9.2
như sau:
Thay cụm từ “hình 1”, “Hình 1” bằng cụm từ “hình 2”, “Hình 2”
13. Sửa đổi điểm
b của mục 2.2.10 như sau:
“b) Tiến hành thử:
+ Cho Xe chạy ở vận tốc lớn
nhất đối với Xe vận hành bằng động cơ điện hoặc ở vận tốc lớn nhất
nhưng không quá 25 km/h đối với Xe trợ lực điện, sử dụng thiết bị đo vận tốc để
xác định vận tốc này;
+ Tác động đồng thời cả phanh bánh trước và phanh bánh sau (đồng thời
ngừng đạp đối với Xe trợ lực điện). Ghi
lại quãng đường phanh từ thời điểm người lái tác động lên cơ cấu
phanh đến thời điểm Xe dừng lại.
Tiến hành thử 3 lần liên tục. Kết quả thử
là giá trị trung bình cộng của quãng đường phanh sau 3 lần thử.”
14. Sửa đổi điểm
b của mục 2.2.11 như sau:
“b) Tiến hành thử:
Cho Xe chạy hết quãng đường 10
km ở vận tốc lớn
nhất có thể đối với
Xe vận hành bằng động cơ điện hoặc ở vận tốc lớn nhất nhưng không quá 25 km/h đối với Xe
trợ lực điện.”
15. Thay thế mục
4. như sau:
“4.1. Lộ trình thực
hiện
4.1.1. Đối với những
kiểu loại xe đã được cấp giấy chứng nhận trước ngày Quy chuẩn
này có hiệu lực
thì áp dụng theo quy định tại Sửa đổi 1:2015 QCVN 68:2013/BGTVT sau 12 tháng kể
từ ngày có hiệu lực của Quy chuẩn
này.
4.1.2. Dấu hiệu nhận
biết, phân loại nhanh xe đạp điện quy định tại mục 1.4 được áp dụng sau 15 ngày
kể từ ngày ký ban hành Sửa
đổi 1:2015 QCVN 68:2013/BGTVT.
4.2. Trách nhiệm
thực hiện
4.2.1. Trách nhiệm của
Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện Quy chuẩn này trong kiểm tra chất lượng an toàn kỹ
thuật đối với xe đạp điện sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
4.2.2. Trách nhiệm của cơ sở thử nghiệm
- Trang bị đầy
đủ các điều kiện
để thực hiện kiểm
tra, thử nghiệm theo
các quy định tại Quy chuẩn này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
- Thực hiện kiểm
tra, thử nghiệm và
lập Báo cáo kết quả thử nghiệm theo đúng quy định và chịu trách nhiệm
về kết quả kiểm tra, thử nghiệm.
4.2.3. Trách nhiệm của
cơ sở sản xuất, cơ sở nhập
khẩu
- Chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung
thực của hồ sơ tài liệu đã cung cấp cho
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
- Có trách nhiệm
chuyển Xe mẫu thử nghiệm tới địa điểm thử
nghiệm.
- Tuân thủ quy
định liên quan của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa về đảm bảo chất lượng hàng hóa sản xuất nhập
khẩu khi lưu thông trên thị trường.”
16. Thay thế phần PHỤ LỤC bằng
Phụ lục mới như sau:
“Phụ lục
BẢN ĐĂNG KÝ
THÔNG SỐ KỸ THUẬT XE
ĐẠP ĐIỆN
(Technical specifications of electric bicycles)
1. Tên và địa chỉ của Cơ
sở sản xuất/ nhập khẩu:
(Name and address of manufacturer/importor).
2. Nhãn hiệu xe (Trade mark):
3. Tên thương mại (Commercial name)(nếu có):
4. Mã kiểu loại (Model code):
5. Khối lượng bản thân (Kerb
mass) (kg):
5.1. Phân bố lên trục trước (Front Axle) (kg):
5.2. Phân bố lên trục sau (Rear Axle) (kg):
6. Khối lượng toàn bộ (Gross mass) (Kg): (1)
6.1. Phân bố lên trục trước (Front Axle) (kg):
6.2. Phân bố lên trục sau
(Rear Axle) (kg):
7. Số người cho phép chở kể cả người lái (Seating
capacity
including driver):
8. Kích thước (Dimensions)
8.1. Kích thước bao Dài x Rộng x Cao
(Overall dimensions: L x W x H) (mm):
8.2. Chiều dài cơ sở (Wheel base) (mm):
9. Vận tốc lớn nhất (Maximum speed) (km/h)
10. Quãng đường đi được khi ắc quy nạp đầy điện (Distance traveled when battery is fully charged) (km):
11. Tiêu hao năng lượng
điện (Electricity consumption) (kWh/100 km):
12. Động cơ (Motor)
12.1. Ký hiệu (Motor model)
12.2. Loại động cơ (Motor type)
12.3. Công suất lớn nhất (maximum rated
power (W):
12.4. Điện áp danh định (Nominal voltage) (V):
12.5. Bố trí động cơ trên xe (Position
and
arrangement of motor):
13. Loại ắc quy (Batteries):
13.1. Điện áp danh định (Nominal
voltage) (V):
13.2. Dung lượng
danh định (Nominal capacity) (Ah):
14. Lốp xe (Tyre)
14.1. Cỡ lốp trước (Size of tyre on front axte), áp suất (pressure):
14.2. Cỡ lốp sau (Size
of tyre on rear axte), áp suất (pressure):
15. Hệ thống
phanh (Brake system):
15.1. Loại cơ cấu phanh trục
trước (Type of front
axle brake):
15.2. Loại cơ cấu
phanh trục sau (Type of rear axle brake):
16. Bộ điều khiển (Motor electric controller):
16.1. Giá trị điện áp bảo vệ (Protection voltage) (V):
16.2. Giá trị dòng điện bảo vệ (Protection
Current) (A):
17. Số lượng/màu sắc đèn chiếu sáng phía trước
(Quantity/color of headlamps):
18. Số lượng/màu sắc tấm phản quang sau (Quantity/color
of rear
rellectors):
19. Thuyết minh phương pháp
và vị trí đóng số khung
(Description of method and location made chassis
number)
(2):
20. Thuyết minh phương
pháp và vị trí đóng số động cơ (Description of method and location
made motor number) (2):
21. Vị trí dán Tem hợp
quy (Position of Conformity Regulation Stamp):
22. Ảnh chụp kiểu
dáng (Photos of a
typical bicycle)
Dán ảnh chụp kiểu dáng xe vào
đây và đóng dấu giáp lai
Yêu cầu: Ảnh màu cỡ 10 x 15 cm,
chụp ngang xe bên phải (đầu xe quay sang phải), phông
nền sạch sẽ, đồng màu.
|
Ghi chú: (1): Khối lượng tính toán cho một người
được xác định theo quy định của nhà sản
xuất nhưng
không
nhỏ
hơn 65 kg. Trong trường hợp xe
chỉ có một chỗ
ngồi thì khối lượng tính cho một người được lấy bằng 75 kg.
(2): Không áp dụng đối với xe nhập khẩu.
Chúng tôi cam kết bản đăng ký thông số
kỹ thuật này là chính xác và chịu hoàn
toàn trách nhiệm về các vấn
đề phát
sinh do khai sai hoặc
khai không đủ nội
dung.
|
Cơ sở sản
xuất/Cơ sở nhập khẩu
(Ký tên, đóng
dấu)”
|