|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 63/2011/TT-BGTVT danh mục sản phẩm hàng hóa có khả năng gây mất an toàn
Số hiệu:
|
63/2011/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Đinh La Thăng
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
63/2011/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN
TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
51/2008/NĐ-CP ngày 22/04/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn và quy định
nguyên tắc quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an
toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải như sau:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định cụ thể về:
1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa có
khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm
2) thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải được quy định tại
điểm c, khoản 2 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 132/2008/NĐ-CP).
2. Nguyên tắc quản lý chất lượng sản
phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận
tải.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1. Các tổ chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh, thiết kế, thi công xây dựng, các sản
phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản
lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
2. Tổ chức cá nhân có hoạt động
liên quan đến chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà
nước của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Danh mục
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông
vận tải.
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2
thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải quy định tại Phụ lục
của Thông tư này.
Điều 4. Nguyên
tắc quản lý
1. Việc quản lý chất lượng các sản
phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản
lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư
này được thực hiện theo nguyên tắc sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra thị trường,
hoặc đưa vào khai thác, sử dụng phải được chứng nhận công bố hoặc thử nghiệm,
nghiệm thu phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hoặc quy định về quản lý chất
lượng tương ứng do Bộ Giao thông vận tải ban hành.
2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp được
chỉ định phải đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại khoản
2 Điều 17 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45
ngày kể từ ngày ký.
2. Vụ Khoa học - Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này
và trình Bộ trưởng sửa đổi, bổ sung Danh mục theo yêu cầu quản lý.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website: Chính phủ; BGTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN
THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Tên
sản phẩm, hàng hóa
|
I.
Phương tiện, trang thiết bị chuyên ngành giao thông vận tải
|
1.
|
Xe ô tô và các loại xe có động cơ
chở người, vận tải hàng hóa (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc
phòng, an ninh);
|
2.
|
Máy kéo, ô tô đầu kéo, xe ô tô rơ-moóc,
bán rơ-moóc, xe ô tô chuyên dùng các loại;
|
3.
|
Ô tô sát xi dùng để đóng mới xe tải,
xe khách và các loại xe chuyên dùng khác;
|
4.
|
Mô tô, xe máy hai, ba bánh các loại,
xe đạp điện;
|
5.
|
Cần cẩu, cần trục, cổng trục, thiết
bị xếp dỡ, vận tải chuyên dùng sử dụng trong giao thông vận tải;
|
6.
|
Các loại xe máy chuyên dùng trong
thi công xây dựng công trình giao thông (máy ủi, máy san, máy cạp, máy xúc,
máy đào, máy xúc ủi, máy lu, máy đặt ống,…);
|
7.
|
Phương tiện giao thông đường sắt các
loại (đầu máy, toa xe, phương tiện động lực chuyên dùng);
|
8.
|
Tàu biển, phương tiện thủy nội địa
các loại (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu
cá);
|
9.
|
Tàu đèn hiệu, tàu kéo và tàu đẩy,
tàu cứu hộ, tàu hút nạo vét (tàu cuốc), cần cẩu nổi, ụ nổi sửa chữa tàu và
tàu thuyền chuyên dùng khác;
|
10.
|
Các loại thiết bị phao nổi, xuồng
cứu sinh trong giao thông vận tải;
|
11.
|
Nồi hơi, bình chịu áp lực, công
ten nơ các loại dùng trong giao thông vận tải;
|
12.
|
Dàn khoan, thiết bị thăm dò, khai
thác, hệ thống đường ống dẫn dầu hoặc khí trên biển;
|
13.
|
Báo hiệu hàng hải; Báo hiệu giao
thông đường bộ; Báo hiệu giao thông đường sắt; Báo hiệu giao thông hàng
không; Báo hiệu giao thông đường thủy nội địa;
|
14.
|
Tàu bay (trừ các phương tiện phục
vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh);
|
15.
|
Hệ thống đèn tín hiệu khu bay, hệ
thống dẫn đường cho máy bay, hệ thống đèn đêm, hệ thống ILS/DME sân bay;
|
16.
|
Xe nạp khí mát, xe thang hành
khách, xe băng chuyền hành khách, xe nạp điện máy bay, xe kéo đẩy tàu bay, hệ
thống xử lý hành lý, hệ thống báo cháy tự động dùng trong nhà ga, bến cảng,
sân bay, kho bãi vận tải, xe cứu hỏa chuyên dùng ngành hàng không;
|
II.
Kết cấu hạ tầng giao thông
|
17.
|
Công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
Công trình thuộc kết cấu hạ tầng
giao thông đường sắt;
Công trình thuộc kết cấu hạ tầng
giao thông đường thủy nội địa;
Công trình thuộc kết cấu hạ tầng
giao thông hàng hải;
Công trình thuộc kết cấu hạ tầng
giao thông hàng không.
|
III.
Dịch vụ trong lĩnh vực giao thông, vận tải
|
18.
|
Dịch vụ hoa tiêu hàng hải;
Dịch vụ an ninh hàng hải và hàng
không;
|
19.
|
Dịch vụ thông tin duyên hải;
|
20.
|
Dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải.
|
Thông tư 63/2011/TT-BGTVT về danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
THE MINISTER OF TRANSPORT
------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------
|
No. 63/2011/TT-BGTVT
|
Hanoi, December 22, 2011
|
CIRCULAR PROMULGATING THE LIST OF PRODUCTS AND GOODS LIKELY TO
BE UNSAFE SUBJECT TO THE STATE MANAGEMENT BY THE MINISTRY OF TRANSPORT Pursuant to the November 21, 2007 Law on Product and Goods Quality; Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31,
2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on
Product and Goods Quality; Pursuant to the Government's Decree No. 51/2008/ND-CP of April 22, 2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Transport; The Minister of Transport promulgates the list of products and goods
likely to he unsafe subject to the state management by the Ministry of
Transport and provides the principles of quality management of these products
and goods as follows: Article 1. Scope of
regulation This Circular specifies: 1.
List of products and goods likely to be unsafe (below referred to as list of
group-2 products and goods) subject to the state management by the Ministry of
Transport specified at Point c. Clause 2. Article 32 of the Government's Decree
No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing the implementation of a
number of articles of the Law on Product and Goods Quality (below referred to
as Decree No. 132/2008/ND-CP). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 2. Subjects of
application This
Circular applies to: 1.
Domestic and foreign organizations and individuals engaged in the production,
trading, design or construction of products and goods on the list of group-2
products and goods subject to the state management by the Ministry of
Transport. 2.
Organizations and individuals carrying out activities related to the quality of
group-2 products and goods subject to the state management by the Ministry of
Transport. Article 3. List of group-2
products and goods subject to the state management by the Ministry of Transport The
list of group-2 products and goods subject to the state management by the
Ministry of Transport is provided in the Appendix to this Circular. Article 4. Management
principles 1.
The quality of products and goods on the list of group-2 products and goods
subject to the state management by the Ministry of Transport provided in the
Appendix to this Circular shall be managed on the principle that these products
and goods, before being marketed or put into operation or use. must be certified
and announced or tested to be conformable with relevant national technical regulations
on quality management promulgated by the Ministry of Transport. 2.
Designated conformity assessment organizations shall register their operation
domains under Clause 2. Article 17 of Decree implementation of this Circular,
and propose No. 132/2008/ND-CP. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.
This Circular takes effect 45 days from the date of its signing. 2.
The Science-Technology Department shall assume the prime responsibility for,
and coordinate with related agencies in. guiding the the Minister to amend or
supplement the list to meet management requirements. 3.
The chief of the Ministry Office, the Ministry Chief Inspector, directors of
departments of the Ministry and heads of related agencies and organizations
shall implement this Circular. - MINISTER OF TRANSPORT
Dinh La Thang APPENDIX LIST OF PRODUCTS AND GOODS LIKELY TO BE UNSAFE
SUBJECT TO THE STATE MANAGEMENT BY THE MINISTRY OF TRANSPORT
(Promulgated together with the Minister of Transport's Circular No. 63/2011/TT-BGTVT
of December 22, 2011) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Name of products and goods I. Vehicles and equipment exclusively used in the
transport sector 1 Cars
and motor vehicles for passenger or cargo transport (except vehicles used for
national defense or public security): 2 Tractors,
tractor-vehicles, trailer trucks, semi-trailer trucks and other special-use
cars; 3 Chassis
used to manufacture trucks, passenger cars and other special-use cars; 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 Crancs,
derricks, gantries, special-use loading and unloading devices and transport
equipment of the transport sector; 6 Special-use
vehicles and machines for construction of transport works (bulldozers,
excavators, leveling machines, scraper machines, excavators,
shovel-bulldozers, rollers, piping machines, etc.); 7 Railway
vehicles (locomotives, carriages and special-use propelled vehicles) 8. Seagoing
ships and inland waterway vessels (except those used for national defense and
public security and fishing ships); 9. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10. Floating
equipment and lifeboats used in transport; 11. Steamers,
pressure vessels and containers used in transport: 12. Drilling
rigs, oil and gas prospecting and exploiting equipment, and offshore oil or
gas pipeline networks; 13. Maritime,
road, railway, air and inland waterway signals; 14. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15. Flying
areas' signaling light systems, air navigation systems, night lighting
systems, instrument landing systems and distance measuring equipment
(ILS/DME) of airfields; 16. Ground
cooling units, passenger stairs, passenger conveyors, ground power units,
aircraft towing and pushing tractors, baggage handling systems, automatic
fire alarm systems used in terminals, ports, airfields, warehouses and
storing yards and fire engines exclusively used in the aviation industry; II. Transport infrastructure 17. Road
infrastructure works: Railway infrastructure works; Inland waterway
infrastructure works; Maritime infrastructure works; Aviation infrastructure
works. III. Transport services 18. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Maritime
and aviation security services. 19. Coastal
communication services; 20. Maritime
safety assurance services.
Thông tư 63/2011/TT-BGTVT ngày 22/12/2011 về danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành
15.026
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|