BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2015/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 9 năm 2015
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, HOÁN CẢI, SỬA CHỮA PHỤC HỒI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở
đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán
cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa.
Mã
số đăng ký: QCVN 89:2015/BGTVT.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TT ĐT Chính phủ;
- Cổng TT ĐT Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
QCVN 89:
2015/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ ĐÓNG
MỚI, HOÁN CẢI, SỬA CHỮA PHỤC HỒI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
National Technical Regulation on
Inland waterway ship’s New building, Conversion, Repair Reconstruction
Manufacturers
Lời nói đầu
Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa, mã
số QCVN 89: 2015/BGTVT, do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số
45/2015/TT-BGTVT ngày 03 tháng 9 năm 2015.
MỤC LỤC
I QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
1.3 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Chương 1 Quy định chung
1.1 Quy định chung
1.2 Phân loại Cơ sở
Chương 2 Năng lực kỹ thuật của cơ sở đóng mới,
hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa
2.1 Yêu cầu về năng lực kỹ thuật của Cơ sở loại
1
2.2 Yêu cầu về năng lực kỹ thuật của Cơ sở loại
2
2.3 Yêu cầu về năng lực kỹ thuật của Cơ sở loại
3, loại 4
2.4 Yêu cầu về đảm bảo an toàn lao động, phòng
cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường đối với các Cơ sở
III QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Chương 1 Xác nhận và thông báo năng lực kỹ thuật
cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa
1.1 Quy định chung
1.2 Xác nhận cấp mới
1.3 Xác nhận bất thường
1.4 Chuẩn bị cho việc xác nhận năng lực
Chương 2 Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở
2.1 Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở
2.2 Danh mục xác nhận năng lực kỹ thuật Cơ sở
2.3 Thời hạn hiệu lực của Thông báo năng lực kỹ
thuật Cơ sở
2.4 Hủy xác nhận
IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
1.1 Trách nhiệm của Cơ sở
1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt
Nam
1.3 Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam
1.4 Trách nhiệm của Sở Giao thông vận
tải
1.5 Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm
1.6 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao
thông vận tải
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC I: MẪU DANH MỤC XÁC NHẬN NĂNG LỰC KỸ
THUẬT CƠ SỞ
PHỤ LỤC II: MẪU THÔNG BÁO NĂNG LỰC KỸ THUẬT
CƠ SỞ
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, HOÁN CẢI, SỬA
CHỮA PHỤC HỒI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
National Technical Regulation
on Inland waterway ship’s New building, Conversion, Repair Reconstruction
Manufacturers
I. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này (sau đây gọi tắt là
"Quy chuẩn") quy định về năng lực kỹ thuật cơ sở đóng mới, hoán cải,
sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa thuộc diện phải đăng kiểm theo quy định
của Luật Giao thông đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt là "Cơ sở"),
trừ các Cơ sở chỉ đóng các phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu
cá.
1.2 Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến đóng mới, hoán cải, sửa
chữa phục hồi phương tiện thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1 của phần này.
1.3 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
1.3.1 Tài liệu viện dẫn
1.3.1.1 Nghị định
số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa (sau đây gọi tắt
là Nghị định số 24/2015/NĐ-CP);
1.3.1.2
QCVN 65: 2013/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế
tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển.
1.3.2 Giải thích từ ngữ
1.3.2.1 Cán
bộ, công nhân của Cơ sở là người có hợp đồng lao động với Cơ sở theo Luật Lao động.
1.3.2.2 Đơn vị xác nhận là Sở Giao thông vận tải hoặc là Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
CHƯƠNG 1 QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Quy định chung
1.1.1 Phần
này đưa ra các quy định về năng lực kỹ
thuật Cơ sở nêu tại 1.2 của Chương này.
1.1.2 Cơ sở phải
có đủ năng lực kỹ thuật để duy trì chất lượng các sản phẩm.
1.2
Phân loại Cơ sở
1.2.1
Cơ sở loại 1 là cơ sở đóng mới,
hoán cải, sửa chữa phục hồi tất cả các loại phương tiện thủy nội địa.
1.2.2
Cơ sở loại 2 là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi các loại
phương tiện chở khách đến dưới 50 người; phương tiện có động cơ với tổng công
suất máy chính đến dưới 135 sức ngựa; phương tiện có chiều dài thiết kế từ 20 m
trở lên và có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn; các phương tiện chuyên dùng như
ụ nổi, bến nổi, thiết bị thi công nổi, tàu cuốc, tàu hút và các loại phương tiện
chuyên dùng khác có chiều dài thiết kế nhỏ hơn 10 m (trừ phương tiện hoạt động
tuyến vận tải đường thủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương
tiện chở khí hóa lỏng, tàu chở công ten nơ, chở xô hóa chất nguy hiểm, chở dầu;
tàu khách cao tốc, tàu đệm khí; phương tiện có lắp đặt thiết bị nâng có sức
nâng lớn hơn 1 tấn; phương tiện của người nước ngoài hoặc của doanh nghiệp liên
doanh với nước ngoài tham gia giao thông đường thủy nội địa).
1.2.3 Cơ
sở loại 3 là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi các loại phương tiện
có chiều dài thiết kế dưới 20 m; phương tiện có động cơ với tổng công suất máy
chính dưới 50 sức ngựa; phương tiện có động cơ với tổng công suất máy chính đến
15 sức ngựa và có sức chở đến 12 người (trừ phương tiện hoạt động tuyến vận tải
đường thủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương tiện chở khí
hóa lỏng, tàu chở công ten nơ, chở xô hóa chất nguy hiểm, chở dầu; tàu khách
cao tốc, tàu đệm khí; phương tiện có lắp đặt thiết bị nâng có sức nâng lớn hơn
1 tấn; phương tiện của người nước ngoài hoặc của doanh nghiệp liên doanh với nước
ngoài tham gia giao thông đường thủy nội địa).
1.2.4
Cơ sở loại 4 là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi các phương tiện
đóng bằng gỗ theo kinh nghiệm cổ truyền từ nhiều thế hệ nhân dân ở từng vùng và
đã hoạt động an toàn được đăng kiểm công nhận (phương tiện dân gian) là các
phương tiện có chiều dài thiết kế dưới 20 m; phương tiện có động cơ với tổng
công suất máy chính dưới 50 sức ngựa; phương tiện chở hàng trọng tải toàn phần
dưới 100 tấn; phương tiện có sức chở dưới 12 người (trừ phương tiện hoạt động
tuyến vận tải đường thủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương
tiện chở khí hóa lỏng, tàu chở công ten nơ, chở xô hóa chất nguy hiểm, chở dầu;
tàu khách cao tốc, tàu đệm khí; phương tiện có lắp đặt thiết bị nâng có sức
nâng lớn hơn 1 tấn; phương tiện của người nước ngoài hoặc của doanh nghiệp liên
doanh với nước ngoài tham gia giao thông đường thủy nội địa).
CHƯƠNG 2 NĂNG LỰC KỸ THUẬT CỦA CƠ SỞ ĐÓNG MỚI,
HOÁN CẢI, SỬA CHỮA PHỤC HỒI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
2.1
Yêu cầu về năng lực kỹ thuật của Cơ sở loại 1
2.1.1 Tổ
chức bộ máy và nhân lực
Ngoài tổ chức bộ máy
theo quy định của pháp luật, phải có bộ phận kỹ thuật và bộ phận kiểm tra chất
lượng sản phẩm, mỗi bộ phận phải có tối thiểu 01 kỹ sư chuyên ngành đóng tàu thủy
và 01 kỹ sư chuyên ngành máy tàu thủy theo yêu cầu tại điểm a khoản
3 Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
2.1.2 Yêu cầu về
cơ sở vật chất và quy trình công nghệ
2.1.2.1 Mặt bằng sản
xuất
a) Phải có nhà xưởng
để gia công chi tiết phục vụ các công đoạn đóng tàu, kho để lưu trữ bảo quản vật
tư, trang thiết bị, mặt bằng thi công phải đủ diện tích để bố trí phương tiện
đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện. Nhà xưởng phải được xây dựng,
trên khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp hoặc có hợp đồng
thuê sử dụng đất theo quy định của pháp luật đã được cơ quan có thẩm quyền cho
phép xây dựng Cơ sở. Tùy theo loại vật liệu đóng tàu, phân xưởng thi công và
kho bảo quản vật liệu phải tuân thủ các yêu cầu tại các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng.
b) Phải có triền đà, ụ
hoặc biện pháp tương đương để bố trí phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa
phục hồi và phải đủ năng lực để đưa phương tiện lên, xuống nước theo cỡ loại
phương tiện dự kiến thi công.
c) Bến đỗ phương tiện
phù hợp với cỡ loại phương tiện dự kiến thi công, phải đảm bảo luồng lạch cho
phương tiện ra, vào thuận tiện và được cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
2.1.2.2 Năng lực về
giao thông nội bộ
Phải đảm bảo giao
thông nội bộ thuận tiện để tiếp nhận, vận chuyển vật tư, trang thiết bị cũng
như để liên kết các bộ phận sản xuất.
2.1.2.3 Có khả
năng cung ứng về vật liệu, trang thiết bị trong quá trình sản xuất.
2.1.2.4 Tài liệu kỹ
thuật và quy trình công nghệ
a) Phải có các quy
trình công nghệ đóng tàu theo vật liệu, kích cỡ phương tiện mà cơ sở dự định thực
hiện nhằm đảm bảo chất lượng phương tiện.
b) Phải có đầy đủ các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục
hồi phương tiện thủy nội địa mà cơ sở đã và dự định thi công.
2.1.2.5 Quy trình,
thiết bị kiểm tra chất lượng
a) Quy trình kiểm tra
chất lượng
Phải có các quy trình
kiểm tra chất lượng về gia công chế tạo chi tiết lắp ráp, thử để kiểm tra chất
lượng sản phẩm và nghiệm thu các sản phẩm trong quá trình đóng mới, hoán cải, sửa
chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa.
b) Trang bị dụng cụ
kiểm tra chất lượng
Phải có đầy đủ các dụng
cụ cần thiết để phục vụ việc kiểm tra chất lượng sản phẩm (các loại thước đo, đồng
hồ đo...).
c) Các nhà cung cấp dịch
vụ kiểm tra chất lượng
Nếu cơ sở không đáp ứng
được các yêu cầu quy định tại điểm a và điểm b mục 2.1.2.5, phải có các cơ sở
cung cấp các dịch vụ kiểm tra chất lượng thông qua các nhà thầu phụ để kiểm tra
máy móc, vật liệu cũng như nghiệm thu các hạng mục trong thi công.
2.1.3 Yêu cầu về
năng lực thi công
2.1.3.1 Thi công
phần thân tàu, trang thiết bị
a) Phải có sàn phóng
dạng hoặc phương pháp phóng dạng tương đương để triển khai đóng theo thiết kế.
b) Có các máy móc trang
thiết bị phục vụ gia công, lắp ráp các bộ phận kết cấu thân tàu.
c) Có công nhân được
đào tạo theo quy định để thực hiện các công đoạn chế tạo, gia công chi tiết và
lắp ráp vỏ tàu phù hợp loại vật liệu đóng tàu và các quy định trong quy chuẩn.
d) Có thợ hàn được
công nhận theo quy chuẩn kỹ thuật để thực hiện công việc hàn tàu (đối với tàu
đóng bằng vật liệu kim loại và vật liệu khác có liên kết bằng phương pháp hàn).
đ) Phải có quy trình
hàn đối với cơ sở đóng tàu bằng vật liệu kim loại và vật liệu khác có liên kết
bằng phương pháp hàn.
2.1.3.2 Thi
công phần máy, điện tàu
a) Có khả năng gia
công chế tạo các chi tiết cơ khí phục vụ cho việc lắp đặt các máy chính, máy phụ,
hệ thống đường ống, hệ thống điện trên tàu.
b) Có khả năng sửa chữa,
bảo dưỡng, lắp đặt máy chính, máy phụ, các hệ thống đường ống, hệ thống điện
trên tàu.
c) Có công nhân được
đào tạo theo quy định để thực hiện gia công chế tạo các chi tiết cơ khí, sửa chữa,
bảo dưỡng và lắp đặt máy chính, máy phụ, các hệ thống đường ống, hệ thống điện
trong quá trình đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện.
2.1.4 Trong trường
hợp Cơ sở không đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu nêu tại mục 2.1.2 và mục 2.1.3
thì phải có các nhà thầu phụ cung cấp các dịch vụ mà Cơ sở còn thiếu để đảm bảo
quá trình sản xuất.
2.2
Yêu cầu về năng lực kỹ thuật của Cơ sở loại 2
2.2.1 Tổ chức bộ
máy và nhân lực
Ngoài tổ chức bộ máy
theo quy định của pháp luật, phải có bộ phận kỹ thuật và bộ phận kiểm tra chất
lượng sản phẩm, mỗi bộ phận phải có tối thiểu 01 cán bộ có trình độ trung cấp
chuyên ngành đóng tàu thủy hoặc cao đẳng nghề chuyên ngành đóng tàu thủy và 01
cán bộ có trình độ trung cấp chuyên ngành máy tàu thủy hoặc cao đẳng nghề
chuyên ngành máy tàu thủy theo yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 6
Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
2.2.2 Yêu cầu về
cơ sở vật chất và quy trình công nghệ
Cơ sở loại 2 phải đáp
ứng các yêu cầu về cơ sở vật chất và quy trình công nghệ như đối với Cơ sở loại
1, trừ yêu cầu về quy trình công nghệ quy định tại điểm a mục 2.1.2.4 Chương
này.
2.2.3 Yêu
cầu về năng lực thi công
Cơ sở loại 2 phải đáp
ứng các yêu cầu về năng lực thi công như đối với Cơ sở loại 1, trừ các yêu cầu
quy định tại điểm c, điểm d, điểm đ mục 2.1.3.1 điểm c mục 2.1.3.2 Chương này.
2.3
Yêu cầu về năng lực kỹ thuật của Cơ sở loại 3, loại 4
2.3.1 Tổ
chức bộ máy và nhân lực
Ngoài tổ chức bộ máy
theo quy định của pháp luật, Cơ sở loại 3 phải có tối thiểu 01 công nhân chuyên
ngành đóng tàu thủy, Cơ sở loại 4 phải có tối thiểu 01 thợ lành nghề theo yêu cầu
tại điểm c và điểm d khoản 3 Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
2.3.2 Yêu cầu về
cơ sở vật chất
Cơ sở loại 3, loại 4
phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại mục 2.1.2.1, 2.1.2.2, 2.1.2.3, điểm b mục
2.1.2.4 Chương này. Trong trường hợp Cơ sở không đáp ứng được đầy đủ các điều
kiện nêu trên, phải có các nhà thầu phụ cung cấp các dịch vụ mà Cơ sở còn thiếu
để đảm bảo quá trình sản xuất.
2.4
Yêu cầu về đảm bảo an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi
trường đối với các Cơ sở
Cơ sở phải có phương
án bảo đảm phòng, chống cháy, nổ, an toàn, vệ sinh lao động và kế hoạch phòng,
chống ô nhiễm môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
III QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
CHƯƠNG
1 XÁC NHẬN VÀ THÔNG BÁO NĂNG LỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, HOÁN CẢI, SỬA
CHỮA PHỤC HỒI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
1.1
Quy định chung
1.1.1 Cơ sở phải được xác nhận và thông báo về năng lực kỹ thuật Cơ sở
theo các yêu cầu của Quy chuẩn này.
1.1.2 Việc
xác nhận và thông báo phù hợp Quy chuẩn này nhằm
mục đích xác nhận rằng Cơ sở có đủ năng lực kỹ thuật để duy trì chất lượng các
sản phẩm của mình phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn.
1.1.3 Việc xác nhận và thông báo theo yêu cầu Quy chuẩn này chỉ
thực hiện đối với các Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa
chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa nêu tại điều 1.2 Chương 1 phần II của
Quy chuẩn này.
1.1.4 Cơ sở dự định
thực hiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi cỡ
loại phương tiện nào sẽ được xác nhận đóng mới, hoán
cải, sửa chữa, phục hồi cỡ loại phương tiện đó.
1.1.5 Cơ
sở được xác nhận và thông báo đủ năng lực thực
hiện ở hạng mục nào sẽ được thực hiện hạng mục đó.
1.1.6 Tùy
thuộc vào đặc thù hoạt động của từng cơ sở có thể miễn giảm một số yêu cầu theo
quy định của Quy chuẩn này hoặc có các biện pháp thay thế tương đương được chấp
thuận.
1.1.7 Đối với
các cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi tàu biển đã được cấp giấy chứng
nhận năng lực cơ sở chế tạo (còn hiệu lực) theo QCVN 65: 2013/BGTVT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ tàu biển
sẽ được xác nhận và thông báo năng lực kỹ thuật
cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa nếu cơ sở
đó thỏa mãn quy định tại Điều 6 Nghị định số 24/2015/NĐ-CP.
1.1.8
Việc xác nhận và thông báo bao gồm: xác nhận cấp
mới và xác nhận bất thường.
1.2
Xác nhận cấp mới
Xác
nhận cấp mới được thực hiện khi lần đầu xác nhận Cơ sở hoặc xác nhận lại các Cơ
sở khi Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở hiện có của Cơ sở hết hiệu lực.
1.2.1
Hồ sơ tài liệu
Cơ sở phải
chuẩn bị các tài liệu dưới đây làm cơ sở xác nhận:
1.2.1.1
Bản thuyết minh về Cơ sở, trong đó nêu rõ các thông tin về: quá trình
hình thành và phát triển của Cơ sở, số lượng và trình độ nhân viên, cơ cấu tổ
chức, các sản phẩm chính;
1.2.1.2
Danh mục các tài liệu tiêu chuẩn;
1.2.1.3
Mô tả cơ sở vật chất cần thiết liên quan đến sản xuất (sơ đồ cơ sở
sản xuất, văn phòng làm việc, nhà xưởng, nhà kho, các trang thiết bị sản xuất,
các thiết bị đo và kiểm tra, danh sách các nhà thầu phụ và công việc dự kiến do
nhà thầu phụ thực hiện và các công việc tương tự khác liên quan đến sản xuất);
1.2.1.4 Bộ phận kỹ thuật và bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm
bao gồm danh sách các cán bộ kỹ thuật, cán bộ chất lượng
bao gồm bằng cấp, chứng chỉ liên quan;
1.2.1.5
Tài liệu về bảo đảm an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy và bảo
vệ môi trường;
1.2.1.6
Các tài liệu cần thiết khác liên quan đến việc sản xuất của Cơ sở.
1.2.2 Kiểm tra
hiện trường
1.2.2.1 Cơ sở phải được kiểm tra thực tế để xác nhận sự phù hợp
giữa hồ sơ tài liệu và thực tế tại Cơ sở và xác nhận phù hợp các yêu cầu của
Quy chuẩn này.
1.2.2.2 Xác nhận
năng lực kỹ thuật Cơ sở theo Danh mục xác nhận năng lực kỹ thuật cơ sở đóng mới,
hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa theo Phụ lục I của Quy chuẩn
này.
1.2.3 Đối
với các Cơ sở đã được xác nhận và thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở trong thời
gian không quá 1 tháng trước ngày hết hạn của Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở,
Cơ sở đề nghị cấp lại Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở.
1.3
Xác nhận bất thường
1.3.1
Xác
nhận bất
thường được thực hiện đối với Cơ sở khi Cơ sở này có
yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung các hạng mục đã được xác nhận tại thời điểm
không trùng với đợt xác nhận cấp mới.
1.3.2 Trong quá
trình giám sát kỹ thuật các phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi tại Cơ sở, nếu đơn vị
giám sát thấy
có vi phạm về chất lượng một cách có hệ thống nhưng đã không được khắc phục thì
đơn
vị giám sát sẽ
yêu cầu xác
nhận bất
thường.
1.3.3
Tại
đợt xác
nhận bất
thường, đơn
vị xác nhận sẽ
xác nhận các hạng mục liên quan đến đợt đánh giá đó ở tình trạng thỏa mãn quy định
của Quy chuẩn.
1.4
Chuẩn bị cho việc xác nhận năng lực
1.4.1
Cơ
sở chịu trách nhiệm chuẩn bị các hồ sơ tài liệu cần thiết cho việc xác nhận nêu ở 1.2 và 1.3 của Chương này. Đại diện
ban
lãnh
đạo và các nhân viên liên quan phải có mặt trong quá trình xác nhận tại Cơ sở.
1.4.2 Nếu các công
việc chuẩn bị cần thiết không được thực hiện đầy đủ hoặc các đại diện nêu ở 1.4.1 của Cơ sở không có
mặt trong quá trình xác nhận, đơn vị xác nhận có thể từ chối việc xác nhận.
1.4.3 Đơn vị xác
nhận sẽ
thông báo cho lãnh đạo của Cơ sở các vấn
đề không phù hợp đòi hỏi phải có hành động khắc phục được phát hiện trong quá
trình xác
nhận.
Lãnh đạo Cơ sở chịu
trách nhiệm thực hiện hành động khắc phục đối với vấn đề không phù hợp do đơn vị xác
nhận đưa
ra theo đúng thời hạn quy định.
CHƯƠNG
2 THÔNG BÁO NĂNG LỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ
2.1 Thông báo
năng lực kỹ thuật Cơ sở
Thông báo năng lực kỹ
thuật Cơ sở (theo Phụ lục II: Mẫu Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở) sẽ được cấp
cho Cơ sở được xác nhận có kết quả thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
2.2 Danh mục
xác nhận năng lực kỹ thuật Cơ sở
Danh mục xác nhận
năng lực kỹ thuật Cơ sở cùng với Danh mục các hạng mục yêu cầu cần khắc phục
sau khi xác nhận Cơ sở sẽ được cấp cho Cơ sở (theo Phụ lục I: Mẫu Danh mục xác
nhận năng lực kỹ thuật Cơ sở).
2.3 Thời
hạn hiệu lực của Thông báo năng lực kỹ thuật Cơ sở
Thời hạn hiệu lực của
Thông
báo năng lực kỹ thuật Cơ sở là 5 năm được ghi rõ trong Thông báo
năng lực kỹ thuật Cơ sở khi cấp mới.
2.4 Hủy xác nhận
2.4.1 Đơn
vị xác nhận có thể hủy bỏ việc xác nhận nếu cơ sở vi phạm một
trong các mục dưới
đây.
2.4.1.1
Chất lượng của sản phẩm không
đúng quy định.
2.4.1.2
Các đợt đánh giá quy định tại
1.2 và 1.3 Chương 1 Phần này không được thực hiện theo đúng quy định.
2.4.1.3 Cơ sở đề nghị
hủy bỏ việc áp dụng
Quy chuẩn.
2.4.2 Việc hủy xác nhận nêu tại 2.4.1 của Quy chuẩn này sẽ
được đơn vị xác nhận thông báo bằng văn bản tới
Cơ sở.
IV TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
1.1 Trách nhiệm của các Cơ sở
1.1.1 Phải nắm được các quy định về pháp luật liên quan đến
lĩnh vực đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa.
1.1.2 Thực hiện đầy đủ các quy định liên quan nêu trong Quy chuẩn
này. Chịu trách nhiệm về chất lượng của các phương tiện thi công tại
Cơ sở.
1.1.3 Chịu
sự kiểm tra, xác nhận của các
cơ quan quản lý theo quy định.
1.1.4 Cung cấp đầy đủ các hồ sơ tài liệu theo yêu cầu
và trình đơn vị xác nhận theo quy định.
1.1.5 Cơ sở loại 3, loại 4 tự công bố năng lực kỹ thuật Cơ sở
của mình.
1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt
Nam
1.2.1 Hướng
dẫn thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các Cơ sở;
các chủ tàu; các đơn vị đăng kiểm trong phạm vi cả nước và các cá nhân có liên
quan.
1.2.2 Tổ
chức in ấn, phổ biến, tuyên truyền cho các tổ chức và cá nhân có liên quan thực
hiện Quy chuẩn này.
1.2.3 Tổ
chức thực hiện xác nhận và thông báo năng
lực kỹ thuật đối với các Cơ sở loại 1 phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này.
1.2.4 Căn
cứ yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm đề nghị Bộ Giao thông
vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần thiết.
1.3 Trách nhiệm của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
Tổ chức thanh tra, kiểm tra đối với Cơ sở về những
yêu cầu liên quan đến các quy định về đường thủy nội địa.
1.4 Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
Tổ chức thực hiện xác nhận và thông báo năng lực kỹ thuật đối với các Cơ sở loại
2 phù hợp với các quy định của Quy chuẩn này.
1.5 Trách nhiệm của các đơn vị đăng kiểm
1.5.1 Thực
hiện việc xác nhận năng lực kỹ thuật của các Cơ sở khi được Sở Giao thông vận tải
hoặc Cục Đăng kiểm Việt Nam giao nhiệm vụ.
1.5.2 Thực
hiện việc xác nhận năng lực kỹ thuật của Cơ sở loại 3, loại 4 khi tiến hành
giám sát phương tiện tại cơ sở.
1.5.3 Hướng
dẫn Cơ sở khắc phục các khiếm khuyết sau khi thực hiện việc xác nhận năng lực kỹ
thuật Cơ sở.
1.6 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải
Bộ Giao thông vận tải (Vụ Khoa học - Công
nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc tuân thủ Quy chuẩn này
của các cơ quan, đơn vị có hoạt động liên quan.
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1 Trong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này
với quy định của tiêu chuẩn, Quy chuẩn
khác thì áp dụng các quy định mới.
1.2 Khi các văn bản, tài liệu được viện dẫn
trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
1.3 Các
Cơ sở thành lập mới sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực phải đáp ứng đầy đủ các
quy định tại Quy chuẩn này.
1.4
Các Cơ sở hiện hành phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại Quy chuẩn này
trước ngày 01 tháng 5 năm 2020.
PHỤ LỤC I: MẪU DANH MỤC XÁC NHẬN NĂNG
LỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ
TÊN
ĐƠN VỊ THÔNG BÁO*
-----------
DANH MỤC XÁC NHẬN NĂNG LỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, HOÁN
CẢI, SỬA CHỮA PHỤC HỒI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số:
Tên và địa
chỉ Cơ sở
|
Phương
tiện thuộc phạm vi xác nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại xác
nhận
|
□ Xác nhận cấp mới
|
□ Xác nhận bất thường
|
Số và
ngày cấp Thông báo xác nhận năng lực Cơ sở
|
|
|
Danh mục xác nhận
|
Kết quả*
|
Nhận xét
|
TT
|
Yêu cầu
|
Có
|
Không
|
Không áp dụng
|
|
1
|
Mặt bằng
sản xuất
|
|
|
|
|
1.1
|
Có đủ
nhà xưởng, các phương tiện sản xuất thích hợp cần thiết để đảm bảo chất lượng
yêu cầu đối với sản phẩm?
|
|
|
|
|
1.2
|
Nhà xưởng
được xây dựng trên khu đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp hoặc
có hợp đồng thuê sử dụng đất theo quy định của pháp luật đã được cơ quan có
thẩm quyền cho phép xây dựng Cơ sở?
|
|
|
|
|
1.3
|
Có triền
đà, ụ hoặc biện pháp tương đương để bố trí phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa
chữa phục hồi?
|
|
|
|
|
1.4
|
Có đủ
năng lực để đưa phương tiện lên, xuống nước theo cỡ loại phương tiện dự kiến
thi công?
|
|
|
|
|
2
|
Năng lực
về giao thông nội bộ
|
|
|
|
|
2.1
|
Có đảm bảo
giao thông nội bộ thuận tiện để tiếp nhận, vận chuyển vật tư, trang thiết bị
cũng như để liên kết các bộ phận sản xuất?
|
|
|
|
|
3
|
Có khả
năng cung ứng về vật liệu, trang thiết bị trong quá trình sản xuất?
|
|
|
|
|
4
|
Tài liệu
kỹ thuật và quy trình công nghệ
|
|
|
|
|
4.1
|
Có các
quy trình công nghệ đóng tàu?
|
|
|
|
|
4.2
|
Có đầy đủ
các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến đóng mới, hoán cải, sửa chữa,
phục hồi phương tiện thủy nội địa mà Cơ sở đã và dự định thi công?
|
|
|
|
|
5
|
Quy
trình, thiết bị kiểm tra chất lượng
|
|
|
|
|
5.1
|
Có quy
trình kiểm tra chất lượng về gia công chế tạo chi tiết lắp ráp, thử để kiểm
tra chất lượng sản phẩm và nghiệm thu các sản phẩm trong quá trình đóng mới,
hoán cải, sửa chữa, phục hồi phương tiện thủy nội địa?
|
|
|
|
|
5.2
|
Có đầy đủ
các dụng cụ cần thiết để phục vụ việc kiểm tra chất lượng sản phẩm?
|
|
|
|
|
5.3
|
Có cơ sở
cung cấp các dịch vụ kiểm tra chất lượng thông qua các nhà thầu phụ để kiểm
tra máy móc, vật liệu cũng như nghiệm thu các hạng mục trong thi công trong
trường hợp không có quy trình và thiết bị kiểm tra nêu ở 5.1 và 5.2 ở trên?
|
|
|
|
|
6
|
Năng lực
thi công
|
|
|
|
|
6.1
|
Thi công
phần thân tàu, trang thiết bị
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Có sàn
phóng dạng hoặc phương pháp phóng dạng tương đương để triển khai đóng theo
thiết kế?
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Có các
máy móc trang thiết bị phục vụ gia công, lắp ráp các bộ phận kết cấu thân
tàu?
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Có công
nhân được đào tạo theo quy định để thực hiện các công đoạn chế tạo, gia công
chi tiết và lắp ráp vỏ tàu phù hợp loại vật liệu đóng tàu và các quy định
trong quy chuẩn?
|
|
|
|
|
6.1.4
|
Có thợ
hàn được công nhận theo Quy chuẩn kỹ thuật để thực hiện công việc hàn tàu (đối
với tàu đóng bằng vật liệu kim loại và vật liệu khác có liên kết bằng phương
pháp hàn)?
|
|
|
|
|
6.1.5
|
Phải có
quy trình hàn đối với Cơ sở đóng tàu bằng vật liệu kim loại và vật liệu khác
có liên kết bằng phương pháp hàn?
|
|
|
|
|
6.2
|
Thi công
phần máy, điện tàu
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Có khả năng
gia công chế tạo các chi tiết cơ khí phục vụ cho việc lắp đặt các máy chính,
máy phụ, hệ thống đường ống, hệ thống điện trên tàu?
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Có khả
năng sửa chữa, bảo dưỡng, lắp đặt máy chính, máy phụ, các hệ thống đường ống,
hệ thống điện trên tàu?
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Có công
nhân được đào tạo theo quy định để thực hiện gia công chế tạo các chi tiết cơ
khí, sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy chính, máy phụ, các hệ thống đường ống,
hệ thống điện trong quá trình đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện?
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Có các
nhà thầu phụ cung cấp các dịch vụ mà Cơ sở còn thiếu để đảm bảo quá trình sản
xuất trong trường hợp cơ sở không đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu nêu ở từ mục
1 đến mục 6 ở trên?
|
|
|
|
|
|
Danh mục các hạng mục yêu cầu cần khắc phục sau khi xác
nhận
|
TT
|
Các hạng
mục yêu cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại diện
Cơ sở
(ký
ghi rõ họ tên)
|
Đăng kiểm
viên
(ký
ghi rõ họ tên)
|
Đơn vị
xác nhận hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ xác nhận
|
PHỤ LỤC II: MẪU THÔNG BÁO NĂNG LỰC KỸ
THUẬT CƠ SỞ
TÊN ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
------------
THÔNG BÁO NĂNG LỰC KỸ THUẬT CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, HOÁN CẢI, SỬA
CHỮA PHỤC HỒI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số: …………..
TÊN ĐƠN VỊ XÁC NHẬN THÔNG BÁO:
Cơ sở:
Địa chỉ:
Đã được xác nhận đủ
năng lực kỹ thuật là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy
nội địa loại .... phù hợp với QCVN 89: 2015/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về năng lực kỹ thuật cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy
nội địa”.
Thời
hạn xác nhận lần tiếp theo:
|
……….. Ngày
tháng năm
ĐƠN VỊ XÁC NHẬN
|