BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/2020/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
28 tháng 12 năm 2020
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH 02 QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ PHỤC VỤ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO LÁI XE
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học -
Công nghệ và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư ban hành 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị phục vụ quản lý
đào tạo lái xe.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thiết bị phục vụ quản lý đào tạo lái xe như sau:
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết
bị giám sát thời gian và quãng đường học thực hành lái xe
Mã số đăng ký: QCVN 105:2020/BGTVT.
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết
bị mô phỏng để đào tạo lái xe ô tô - cabin học lái xe ô tô.
Mã số đăng ký: QCVN 106:2020/BGTVT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng
cục trưởng Tổng Cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng cục TCĐLCL-Bộ KHCN (để đăng ký);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
QCVN
105:2020/BGTVT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ GIÁM SÁT THỜI GIAN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG HỌC THỰC
HÀNH LÁI XE
Nationai technicai
regulation on distance and time measuring device for driving school vehicles
Lời nói đầu
QCVN 105:2020/BGTVT do Tổng cục Đường
bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học - Công
nghệ trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 37/2020/TT-BGTVT
ngày 28 tháng 12 năm 2020.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ GIÁM SÁT THỜI GIAN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG HỌC THỰC HÀNH LÁI
XE
Nationai technical
regulation on distance and time measuring device for driving school vehicles
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật
tối thiểu đối với thiết bị giám sát thời gian và quãng đường được lắp đặt trên
các xe ô tô tập lái để dạy thực hành lái xe trên đường tại các cơ sở đào tạo
lái xe ô tô.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân có liên quan đến sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, thử nghiệm, chứng nhận
chất lượng, quản lý và khai thác sử dụng thiết bị giám sát thời gian và quãng
đường lắp trên các xe ô tô tập lái dạy thực hành lái xe tại các cơ sở đào tạo
lái xe.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1.3.1. Thiết bị giám sát thời gian và
quãng đường thực hành lái xe (sau đây gọi tắt là thiết bị DAT) là thiết bị
điện tử được lắp trên xe ô tô để ghi, lưu trữ, xác thực và truyền nhận các
thông tin bắt buộc liên quan trong quá trình dạy và thực hành lái xe.
1.3.2. Phiên học thực hành lái xe
được tính từ thời điểm mỗi học viên bắt đầu điều khiển xe tập lái đến thời điểm
kết thúc.
1.3.3. Quãng đường thực hành lái xe
được xác định bằng tổng chiều dài quãng đường của từng phiên học thực hành lái
xe mà mỗi học viên học thực hành lái xe trong quá trình học.
1.3.4. Thời gian học thực hành lái
xe được xác định bằng tổng thời gian của từng phiên học thực hành lái xe mà mỗi
học viên học thực hành lái xe trong quá trình học.
1.3.5. Thẻ: là các loại thẻ từ,
thẻ chip sử dụng để định danh học viên, giáo viên.
1.4. Các từ viết tắt
Bảng 1. Danh mục các từ viết tắt
Tên viết tắt
|
Tên đầy đủ
|
Ý nghĩa
|
DAT
|
Distance and Time
|
Thời gian và quãng đường
|
GNSS
|
Globai Navigation Satellite System
|
Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu
|
HD
|
High Definition
|
Độ phân giải cao
|
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Yêu cầu về chức năng hoạt động
Thiết bị DAT phải có các chức năng tối thiểu
sau đây:
2.1.1. Chức năng hiển thị thông tin và
thông báo trạng thái hoạt động
Thiết bị DAT phải có chức năng tự kiểm
tra khi khởi động ban đầu và trong suốt quá trình hoạt động và có các tín hiệu,
báo hiệu bằng đèn, bằng âm thanh hoặc thông qua màn hình, để thông báo trạng
thái hoạt động, bao gồm:
- Tình trạng tín hiệu viễn thông di động;
- Tình trạng có kết nối, mất kết nối với
máy chủ;
- Tình trạng có tín hiệu, mất tín hiệu
GNSS;
- Tình trạng hoạt động của bộ nhớ lưu trữ
dữ liệu;
- Tình trạng hoạt động của camera;
- Trạng thái đăng nhập, đăng xuất của
giáo viên và học viên;
- Hiển thị thông báo thông tin học viên
sau khi đăng nhập bao gồm: mã số học viên (ID), mã khóa học, tên học viên, tên
giáo viên. Phát âm thanh thông báo: đúng, sai, hoàn thành khi đăng nhập, đăng
xuất và khi nhận dạng sai khuôn mặt học viên so với đăng nhập.
- Hiển thị theo thời gian thực, bao gồm:
kết quả xác thực, số liệu thời gian, quãng đường đã học của phiên học thực hành
lái xe.
- Hiển thị số liệu thời gian, quãng đường
của học viên đã luyện tập và còn phải luyện tập tiếp so với quy định.
2.1.2. Chức năng ghi nhận thay đổi người
dạy và học trên xe
- Người dạy thực hành và học viên sử dụng
thẻ hoặc vân tay chạm vào đầu đọc thẻ hoặc đầu đọc vân tay của thiết bị để đăng
nhập hoặc đăng xuất hệ thống.
- Thiết bị DAT phải ghi lại được thời điểm,
tọa độ đăng nhập, đăng xuất của người dạy thực hành và học viên, đồng thời phải
có báo hiệu để nhận biết các sự thay đổi này.
- Việc đăng nhập, đăng xuất chỉ thực hiện
được khi xe dừng hoặc đỗ.
2.1.3. Chức năng xác thực người học qua
camera
- Thiết bị DAT có khả năng sử dụng
camera nhận dạng khuôn mặt để xác thực học viên.
- Tần suất xác thực là 5 phút/lần.
- Thiết bị DAT ghi nhận thời điểm, tọa độ,
kết quả xác thực tại thời điểm xác thực.
2.1.4. Chức năng cảnh báo
Thiết bị DAT phải phát tín hiệu cảnh báo
bằng đèn Led nháy sáng hoặc màn hình hiển thị:
- So sánh nhận dạng khuôn mặt học viên
không trùng khớp với thông tin đã được đăng ký qua thẻ hoặc vân tay của học
viên;
- Phần cứng lỗi bao gồm: mất tín hiệu
GNSS, mất tín hiệu viễn thông di động, lỗi bộ nhớ, camera bị lỗi;
- Không kết nối được với máy chủ quản
lý.
2.1.5. Chức năng ghi và lưu trữ dữ liệu
trên thiết bị
Thiết bị DAT phải ghi và lưu trữ dữ liệu
trong bộ nhớ thiết bị các thông tin tối thiểu như sau:
2.1.5.1. Thông tin về người dạy và học
viên
- Thông tin định danh học viên qua mã thẻ
hoặc vân tay và hình ảnh khuôn mặt.
- Thông tin định danh giáo viên qua mã
thẻ hoặc vân tay.
- Thời điểm, tọa độ bắt đầu và kết thúc
phiên học thực hành lái xe của từng học viên.
- Thời gian, quãng đường học thực hành
tích lũy và thời gian, quãng đường thực hành trong ngày của từng học viên.
2.1.5.2. Thông tin hành trình xe chạy và
kết quả xác thực khuôn mặt học viên
- Hành trình xe chạy (thời gian, tọa độ,
tốc độ) với tần suất ghi và lưu trữ không quá 30 giây một lần khi xe trong
phiên dạy thực hành.
- Kết quả xác thực khuôn mặt học viên
(đúng, sai) với tần suất ghi và lưu trữ không quá 5 phút một lần khi xe đang có
học viên học thực hành.
- Ảnh chụp thời điểm đăng nhập và đăng
xuất thành công. Ảnh chụp tại thời điểm thiết bị phát hiện Khuôn mặt học viên
và định danh qua thẻ hoặc vân tay là không cùng một người.
2.1.6. Chức năng truyền dữ liệu về máy
chủ
- Dữ liệu theo quy định tại mục 2.1.5 của Quy chuẩn này phải được truyền về máy chủ quản lý
với tần suất không quá 5 phút một lần khi xe trong phiên thực hành và được quản
lý, lưu trữ theo quy định tại mục 2.6 của Quy chuẩn này.
- Trong trường hợp mất kết nối với máy
chủ do gián đoạn đường truyền, thiết bị DAT phải gửi lại đầy đủ dữ liệu đã ghi
nhận được trước đó về máy chủ ngay sau khi đường truyền hoạt động trở lại, theo
thứ tự thời gian từ trước đến sau (cho phép gửi song song dữ liệu cũ và dữ liệu
hiện thời).
2.2. Yêu cầu về phần cứng
Thiết bị DAT phải có vỏ bọc
cứng, đảm bảo hoạt động bình thường trong môi trường làm việc của xe, đảm bảo
không làm mất hay thay đổi dữ liệu đã được ghi, lưu trữ tại thiết bị DAT. Kết cấu
thiết bị DAT phải có các bộ phận sau:
- Bộ vi xử lý;
- Bộ phận thu nhận hình ảnh (camera): độ
phân giải tối thiểu HD (1280 x 720 pixel), chụp ảnh rõ trong mọi điều kiện ánh
sáng;
- Bộ phận đăng nhập và đăng xuất hệ thống
để nhận dạng học viên (thông qua đầu đọc thẻ hoặc đầu đọc vân tay);
- Bộ phận nhận tín hiệu GNSS:
- Bộ phận thu phát tín hiệu viễn thông
di động, tối thiểu công nghệ 3G;
- Bộ phận hiển thị và cảnh báo: màn hình
(có kích thước tối thiểu 7 Inch), đèn tín hiệu, loa;
- Bộ nhớ đảm bảo dung lượng để lưu giữ
các dữ liệu tối thiểu 30 ngày gần nhất các thông tin quy định tại mục
2.1.5 của Quy chuẩn này;
- Đồng hồ thời gian thực được đồng bộ thời
gian vệ tinh (khi có tín hiệu vệ tinh) và hiệu chỉnh theo giờ Việt Nam;
- Có ít nhất một cổng kết nối theo chuẩn
USB để trích xuất dữ liệu từ thiết bị DAT theo quy định tại mục
2.1.5 của Quy chuẩn này.
2.3. Yêu cầu về phần mềm quản lý, khai
thác của cơ sở đào tạo
Phần mềm phải cài đặt được trên máy
tính, các giao diện và kết quả hiển thị bằng tiếng Việt. Phần mềm phải có tối
thiểu các tính năng sau đây:
2.3.1. Tiếp nhận thông tin học viên
Phần mềm có khả năng tiếp nhận:
- Thông tin học viên thông qua việc nhập
tệp dữ liệu báo cáo 1 được kết xuất từ phần mềm quản lý cơ sở đào tạo của Tổng
cục Đường bộ Việt Nam:
- Danh sách học viên học viên đã được kiểm
tra đạt yêu cầu môn Pháp luật giao thông đường bộ. Kỹ thuật lái xe và danh sách
học viên đã được kiểm tra đạt yêu cầu môn Pháp luật giao thông đường bộ và Kiến
thức mới về xe nâng hạng (đối với học viên đào tạo nâng hạng);
- Dữ liệu xác thực hình ảnh của học
viên.
2.3.2. Kết nối
- Có khả năng kết nối, truyền dữ liệu tại
mục 2.1.5 của Quy chuẩn này đến máy chủ của cơ quan quản lý
và cung cấp cho cơ quan quản lý có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Có khả năng kết nối với thiết bị DAT
được lắp đặt trên xe tập lái.
2.3.3. Giám sát trực tuyến
- Đối với học viên: Họ và tên, ảnh chân
dung, mã số học viên, thông tin tích lũy (tổng thời gian và quãng đường học thực
hành từ khi nhập học), thông tin trong phiên học (tổng thời gian và quãng đường
học thực hành);
- Đối với giáo viên dạy thực hành: Họ và
tên, ảnh chân dung, số Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe;
- Đối với xe tập lái: Biển số xe, số Giấy
phép xe tập lái, tốc độ tức thời, tọa độ của xe, vị trí xe trên bản đồ số;
- Đối với thông tin phiên học: Thông tin
xuất phát (thời điểm, tọa độ), thông tin kết thúc (thời điểm, tọa độ), tình trạng
nhận diện học viên, ảnh chụp thời điểm gần nhất, hành trình của xe trên bản đồ
số.
2.3.4. Quản lý, khai thác dữ liệu
- Có khả năng thiết lập cấu hình thiết bị
DAT tương ứng với xe tập lái.
- Truy cập, tìm kiếm, lập bảng biểu, báo
cáo, thống kê các dữ liệu theo biểu mẫu tại Phụ lục A,
B, C của Quy chuẩn này.
- Thông báo trạng thái hoạt động của Thiết
bị DAT: trạng thái của thiết bị tương ứng lắp trên xe hoạt động bình thường hoặc
mất tín hiệu quá 30 phút trong phiên dạy thực hành.
2.4. Yêu cầu về khả năng xác thực
2.4.1. Xác thực khuôn mặt:
- Chu kỳ nhận dạng: ≤ 5 phút một lần:
- Độ nghiêng tối đa của gương mặt cần nhận
dạng theo phương thẳng đứng: 30°;
- Độ nghiêng tối đa của gương mặt cần nhận
dạng theo phương ngang: 25°.
2.4.2. Xác thực qua thẻ hoặc vân tay
- Tốc độ: ≤ 5 giây.
2.5. Yêu cầu về độ chính xác xác định thời
gian và quãng đường thực hành lái xe
- Thời gian thực hành: sai số không vượt
quá ± 0,5% giá trị đo.
- Quãng đường thực hành: sai số không vượt
quá ± 5% giá trị đo.
2.6. Yêu cầu về tính an toàn và lưu trữ
dữ liệu
- Các dữ liệu được ghi và lưu giữ trong
thiết bị DAT và máy chủ phải đảm bảo không bị xóa, không bị thay đổi trong suốt
thời gian lưu trữ theo quy định.
- Thời gian lưu trữ dữ liệu từ thiết bị DAT
quy định mục 2.1.5 của Quy chuẩn này tại máy chủ quản lý tối
thiểu là 05 năm.
- Kênh truyền từ thiết bị DAT đến máy chủ
quản lý phải được mã hóa và bảo mật truyền thông.
2.7. Yêu cầu về nguồn điện sử dụng
Thiết bị DAT sử dụng nguồn điện của xe ô
tô. Mức điện áp sử dụng của thiết bị DAT phải phù hợp với mức điện áp danh định
của xe và có khả năng chịu cắm ngược cực quy định tại Bảng 2 dưới đây.
Bảng 2. Điện áp
danh định và điện áp thử nghiệm của thiết bị DAT
Điện áp danh
định (V)
|
Điện áp thử
nghiệm cắm ngược cực (V)
|
12
|
14 ± 0,1
|
24
|
28 ± 0,2
|
36
|
42 ± 0,2
|
2.8. Quy định về lắp đặt thiết bị DAT
trên xe ô tô
- Phải lắp đặt thiết bị DAT ở vị trí
giáo viên dạy lái xe và học viên quan sát được màn hình hiển thị, đèn báo trạng
thái hoạt động của thiết bị, bảng hướng dẫn sử dụng.
- Bộ phận thu nhận hình ảnh phải được lắp
đặt sao cho chụp được toàn bộ khuôn mặt học viên đang thực hành lái xe, nhưng
không được gây cản trở tầm nhìn bên ngoài.
- Bảng hướng dẫn sử dụng thiết bị DAT phải
thể hiện các thông tin sau:
+ Số điện thoại, địa chỉ liên hệ của nhà
cung cấp thiết bị DAT;
+ Thao tác đăng nhập, đăng xuất lái xe;
+ Trạng thái hoạt động của thiết bị thông
qua tín hiệu, báo hiệu.
3. QUY ĐỊNH QUẢN
LÝ
3.1. Quản lý, chứng nhận sản phẩm
3.1.1. Thiết bị DAT trước khi
lưu thông trên thị trường phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật (Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật (Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN) và phải
ghi nhãn hàng hóa theo quy định.
3.1.1.1. Đối với sản phẩm thiết
bị DAT sản xuất, lắp ráp trong nước: thực hiện đánh giá sự phù hợp theo phương
thức 5 quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
3.1.1.2. Đối với sản phẩm thiết
bị DAT nhập khẩu: thực hiện đánh giá sự phù hợp theo phương thức 7 quy định
trong Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
và Thông tư số 02/2017/BKHCN.
3.1.2. Công bố hợp quy
3.1.2.1. Sản phẩm thiết bị DAT
công bố hợp quy phải dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận
được Bộ Giao thông vận tải chỉ định theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
chất lượng sản phẩm, hàng hóa (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 và Nghị
định số 54/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm
2018).
3.1.2.2. Tổng cục Đường bộ Việt
Nam là cơ quan quản lý chuyên ngành, thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
quy của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh thiết bị DAT theo quy định của
pháp luật.
3.2. Yêu cầu về ghi nhãn hàng hóa
3.2.1. Việc ghi nhãn hàng hóa
phải thực hiện theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. Nhãn hàng hóa phải được
dán, gắn, in hoặc đúc trực tiếp lên sản phẩm và bao bì thương phẩm ở vị trí để
quan sát. Nhãn hàng hóa phải thể hiện các thông tin tối thiểu sau:
- Tên và số sê-ri hàng hóa;
- Tên và số điện thoại đơn vị sản xuất,
nhập khẩu chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa;
- Tháng, năm sản xuất;
- Điện áp sử dụng;
- Xuất xứ hàng hóa.
3.2.2. Dấu hợp quy được sử dụng
để in trên bao bì, trong tài liệu kỹ thuật đi kèm và phải được gắn trên sản phẩm
thiết bị DAT ở vị trí dễ quan sát. Dấu hợp quy phải được thiết kế, thể hiện
cùng một màu, dễ nhận biết, không dễ tẩy xóa và không thể bóc ra gắn lại.
3.3. Tổ chức thực hiện
3.3.1. Tổng cục Đường bộ Việt
Nam chịu trách nhiệm quản lý hoạt động công bố hợp quy, phối hợp với các cơ
quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
3.3.2. Trong trường hợp các
tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định của pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản mới./.
Phụ
lục A
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA HỌC VIÊN
(Ngày báo cáo:…/…/…)
I. Thông tin học viên
1. Họ và tên:
2. Mã học viên:
3. Ngày sinh:
4. Mã khóa học:
5. Hạng đào tạo:
6. Cơ sở đào tạo:
|
|
|
Ảnh chân
dung
|
|
II. Thông tin quá trình đào tạo (nếu click vào “Phiên
đào tạo”, nhảy đến bản đồ số chi tiết lộ trình phiên đó)
STT
|
Phiên đào tạo
|
Biển số xe tập lái
|
Ngày đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Quảng đường đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
Phụ
lục B
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA XE TẬP LÁI
(Ngày báo
cáo:.../.../....)
I. Thông tin xe tập lái
1.
2
3.
4.
5.
|
Biển số xe:
Hạng xe:
Chủ sở hữu:
Cơ sở đào tạo:
Từ ngày …./…./…. đến ngày …./…./….
|
II. Thông tin quá trình đào tạo (nếu click vào
"Phiên đào tạo", nhảy đến bản đồ số chi tiết lộ trình phiên đó)
STT
|
Phiên đào tạo
|
Học viên tập
lái
|
Ngày đào tạo
|
Thời gian đào
tạo
|
Quãng đường
đào tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
Phụ
lục C
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH LÁI XE CỦA KHÓA HỌC
(Ngày báo cáo:…/…/…)
I. Thông tin khóa học
1. Mã khóa học:
2. Hạng đào tạo:
3. Ngày khai giảng:
4. Ngày bế giảng:
5. Cơ sở đào tạo:
|
II. Thông tin quá trình đào tạo (nếu click
vào “Họ và tên” hoặc “Mã học viên”, nhảy đến báo cáo toàn bộ phiên đào tạo theo
mẫu Phụ lục A)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Mã học viên
|
Thời gian đào
tạo
|
Quãng đường
đào tạo
|
Ghi chú (Đáp ứng
hoặc không đáp ứng quy định)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
QCVN
106:2020/BGTVT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ MÔ PHỎNG ĐỂ ĐÀO TẠO LÁI XE- CABIN HỌC LÁI
XE Ô TÔ
National technical
regulation on Car driving training simulator
Lời nói đầu
QCVN 106:2020/BGTVT do Tổng cục Đường
bộ Việt Nam biên soạn. Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Vụ Khoa học - Công
nghệ trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Kèm theo Thông tư số 37/2020/TT-BGTVT
ngày 28 tháng 12 năm 2020.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ
THIẾT
BỊ MÔ PHỎNG ĐỂ ĐÀO TẠO LÁI XE- CABIN HỌC LÁI XE Ô TÔ
National
technical regulation on Car driving training simulator
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ
thuật tối thiểu đối với thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe ô tô.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân có liên quan đến sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu, chứng nhận chất lượng,
quản lý và khai thác sử dụng thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe ô tô.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1.3.1. Thiết bị mô phỏng đào
tạo lái xe ô tô: là thiết bị cơ khí, điện tử được sử dụng để hướng dẫn việc
học lái xe ô tô (sau đây gọi tắt là thiết bị mô phỏng dạy lái xe).
1.3.2. Thẻ: là các loại
thẻ từ, thẻ chip sử dụng để định danh học viên, giáo viên.
1.4. Từ viết tắt
TT
|
Từ viết tắt
|
Ý nghĩa
|
1
|
TBMP
|
Thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe ô
tô
|
2
|
PMGV
|
Phần mềm vận hành và giám sát của giáo
viên
|
3
|
KHCN
|
Khoa học công nghệ
|
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Quy định phần cứng
2.1.1. Cấu trúc
Thiết bị mỏ phỏng để đào tạo lái xe bao
gồm 5 thành phần chính:
(1) Cabin lái.
(2) Hệ thống hiển thị và âm thanh.
(3) Hệ thống máy tính và phần mềm mô phỏng.
(4) Hệ thống mô phỏng chuyển động.
(5) Bàn vận hành và giám sát của giáo
viên.
2.1.2. Số lượng các thiết bị
Yêu cầu: M (bắt buộc trang bị chính
xác số lượng). MM (bắt buộc trang bị với số lượng tối thiểu).
STT
|
Thành phần
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Yêu cầu
|
Ghi chú
|
1
|
Cabin lái
|
Bộ
|
1
|
|
|
1.1
|
Hệ thống điều khiển
|
|
|
|
|
-
|
Vô lăng
|
Bộ
|
1
|
M
|
|
-
|
Cần số
|
Cái
|
1
|
M
|
|
-
|
Chân ga
|
Cái
|
1
|
M
|
|
-
|
Chân côn
|
Cái
|
1
|
M
|
Chỉ có tác dụng trong chế độ số sàn
|
-
|
Phanh tay
|
Cái
|
1
|
M
|
|
-
|
Chân phanh
|
Cái
|
1
|
M
|
|
1.2
|
Ghế ngồi
|
Cái
|
1
|
MM
|
|
1.3
|
Hệ thống đồng hồ
|
|
|
|
|
-
|
Đồng hồ tốc độ xe, đồng hồ tốc độ
vòng quay động cơ,
đèn
báo pha/cốt, đèn báo rẽ.
|
Cái
|
1
|
M
|
|
1.4
|
Khung cabin
|
|
|
|
|
-
|
Khung cabin
|
Cái
|
1
|
M
|
|
1.5
|
Nút bấm còi xe
|
Cái
|
1
|
M
|
|
1.6
|
Dây an toàn
|
Cái
|
1
|
MM
|
Tương ứng với
số ghế ngồi
|
1.7
|
Cần điều khiển tín hiệu đèn (đèn pha,
xi nhan)
|
Cái
|
1
|
M
|
|
1.8
|
Cần điều khiển gạt nước
|
Cái
|
1
|
M
|
|
1.9
|
Chìa khóa hoặc nút bấm khởi động
|
Cái
|
1
|
M
|
|
2
|
Hệ thống hiển thị và
âm thanh
|
|
|
|
|
2.1
|
Thiết bị mô phỏng góc nhìn phía trước
lái xe
|
Bộ
|
1
|
M
|
|
2.2
|
Thiết bị mô phỏng gương chiếu hậu
|
|
|
|
|
-
|
Mô phỏng gương chiếu hậu hai bên (bên
trái)
|
Cái
|
1
|
M
|
|
-
|
Mô phỏng gương chiếu hậu hai bên (bên
phải)
|
Cái
|
1
|
M
|
|
-
|
Mô phỏng gương chiếu hậu trong xe.
|
Cái
|
1
|
M
|
|
2.3
|
Loa
|
Bộ
|
1
|
M
|
|
3
|
Hệ thống máy tính và
phần mềm mô phỏng
|
|
|
|
|
3.1
|
Máy tính cài đặt phần mềm mô phỏng đào
tạo lái xe
|
Cái
|
1
|
MM
|
|
4
|
Hệ thống mô phỏng
chuyển động
|
Bộ
|
1
|
M
|
|
5
|
Bàn vận hành và giám
sát của giáo viên
|
|
|
|
|
-
|
Màn hình
|
Cái
|
1
|
MM
|
|
-
|
Phần mềm vận hành và giám sát của giáo
viên
|
Bộ
|
1
|
M
|
|
Bảng 1: Quy định
số lượng các thiết bị mô phỏng để đào tạo lái xe
2.2. Quy định kỹ thuật
2.2.1. Cabin lái
2.2.1.1. Hệ thống điều khiển
a) Vô lăng
- Đối xứng và có bề rộng tối thiểu
300mm;
- Có giới hạn hành trình quay theo hai
chiều (tối thiểu 1,75 vòng mỗi bên);
- Có lực phản hồi lên vô lăng tại các tốc
độ xe và góc đánh lái khác nhau, momen lực lớn nhất trong khoảng từ 2 ÷ 5 Nm;
- Có khả năng tự quay về vị trí trung
gian khi xe quay vòng và thôi tác dụng lực lên vành tay lái.
b) Cần số
- Phải có ký hiệu để nhận biết được vị
trí các số;
- Cải đặt số phải được chỉ định đúng
theo danh mục thiết bị (thủ công/tự động);
- Đối với bộ điều khiển số thủ công, cần
có cơ cấu khóa vị trí cần số được điều khiển bởi bàn đạp ly hợp. Bàn đạp ly hợp
và cơ cấu khóa liên động vị trí cần số phải đáng tin cậy (phải đạp bàn đạp ly hợp
mới có thể chuyển vị trí cần số);
- Đối với bộ điều khiển cần số tự động,
cần có cơ cấu khóa vị trí cần số được điều khiển bằng bàn đạp phanh. Bàn đạp
phanh và cơ cấu khóa liên động vị trí cần số phải đáng tin cậy (phải đạp bàn đạp
phanh mới có thể chuyển vị trí cần số ra khỏi vị trí P, từ D về R, từ D về 1 hoặc
2, từ R và D về P);
- Lực tác động của cần truyền phải nằm
trong phạm vi từ 10N đến 50N.
- Các ký hiệu tay số được quy định tại Bảng
2 dưới đây;
TT
|
Loại cabin tập
lái
|
Ký hiệu các vị
trí số
|
1
|
Xe số điều khiển thủ công (số sàn)
|
Số N; Số tiến: 1, 2 , 3, 4, 5; số lùi:
R
|
2
|
Xe số tự động
|
Số P, N; Số D, số M (+,-) / số L, Số 1,
2; số lùi R
|
Bảng 2 : Quy định
về số lượng các vị trí số trên cần số
c) Chân ga
- Có trang bị cơ cấu đảm bảo bàn đạp tự
hồi vị về vị trí ban đầu khi thôi tác dụng lực;
- Tổng hành trình của bàn đạp ga nằm
trong phạm vi (0 ÷ 100) mm;
- Lực đạp phải nằm trong phạm vi (0 ÷
100) N.
d) Chân phanh
- Có trang bị cơ cấu đảm bảo bàn đạp tự
hồi vị về vị trí ban đầu khi thôi tác dụng lực;
- Lực phản hồi không tuyến tính theo
hành trình đạp: mô phỏng được hiện tượng lực phản hồi khác biệt giữa 2 giai đoạn
(Giai đoạn 1: hành trình tự do khi má phanh chưa tiếp xúc, Giai đoạn 2: khi
phanh bắt đầu có tác dụng);
- Hành trình tối đa của bàn đạp phanh nằm
trong phạm vi (0 ÷ 135) mm;
- Lực đạp phải nằm trong phạm vi (0 ÷
500) N.
đ) Phanh tay
- Lực kéo của cần phanh đỗ phải nằm
trong khoảng từ 20 N đến 100 N.
e) Chân ly hợp (Chân côn)
- Có trang bị cơ cấu đảm bảo bàn đạp tự
hồi vị về vị trí ban đầu khi thôi tác dụng lực;
- Lực phản hồi không tuyến tính theo
hành trình đạp: mô phỏng được hiện tượng lực phản hồi khác biệt giữa 2 giai đoạn
(giai đoạn 1: từ lúc bắt đầu đạp ly hợp đến lúc ly hợp bắt đầu ngắt, giai đoạn
2: từ lúc ly hợp bắt đầu ngắt đến lúc ly hợp ngắt hoàn toàn);
- Hành trình tối đa của bàn đạp còn nằm
trong phạm vi (0 ÷ 120) mm;
- Lực đạp phải nằm trong phạm vi (0 ÷
150) N.
2.2.1.2. Ghế ngồi
- Có thể điều chỉnh được vị trí trước/sau,
cao/thấp, ngả lưng ghế;
- Độ lệch tâm giữa ghế lái và trục lái của
vô lăng ≤ 40 mm.
2.2.1.3. Hệ thống mô phỏng đồng hồ
Hiển thị trong bảng điều khiển:
- Tốc độ của xe, tốc độ vòng quay động
cơ;
- Đèn báo phanh đỗ, đèn báo rẽ trái và
phải, đèn báo pha, cos và đèn báo dây an toàn;
- Đồng hồ đo nhiên liệu và đồng hồ đo nhiệt
độ nước;
Khi thiết bị hoạt động, hiển thị của đồng
hồ phải ổn định, không bị nhảy hoặc bị kẹt và sẽ trở về 0 khi không hoạt động.
2.2.1.4. Khung cabin
- Khung cabin được làm bằng kim loại, đảm
bảo chắc chắn.
2.2.1.5. Cần điều khiển gạt nước
Có 3 vị trí tương ứng với 3 tốc độ gạt
nước khác nhau.
2.2.1.6. Cần điều khiển tín hiệu đèn
Có các vị trí cho phép điều khiển các loại
đèn khác nhau bao gồm: đèn pha, cốt, dừng, sương mù, xi nhan, đèn báo nguy hiểm.
2.2.2. Hệ thống hiển thị và âm thanh
2.2.2.1. Hệ thống mô phỏng góc nhìn phía
trước
- Loại thiết bị hiển thị: màn hình hoặc
màn chiếu;
- Chỉ tiêu thiết bị hiển thị: kích thước
chiều ngang vùng hiển thị ≥ 1800mm.
2.2.2.2. Mô phỏng gương chiếu hậu
Sử dụng thiết bị riêng biệt hoặc tích hợp
chung với hệ thống mô phỏng góc nhìn phía trước, có khả năng điều chỉnh góc
nhìn gương chiếu hậu.
2.2.2.3. Hệ thống âm thanh
- Tối thiểu hệ thống âm thanh Stereo.
2.2.3. Hệ thống máy tính và phần mềm mô
phỏng
2.2.3.1. Hệ thống máy tính
Hệ thống máy tính có cấu hình phù hợp, được
cài đặt hệ điều hành đảm bảo phù hợp để phần mềm mô phỏng lái hoạt động ổn định.
2.2.3.2. Phần mềm mỏ phỏng lái xe
Phần mềm mô phỏng lái xe có giao diện và
kết quả hiển thị bằng Tiếng Việt, mô phỏng luyện tập thực hành lái xe cho các hạng
xe B, C, D, E, FB, FC, FD, FE.
Phần mềm mô phỏng phải có đầy đủ các tính
năng theo quy định sau đây:
a) Tiếp nhận thông tin học viên
Tiếp nhận thông tin học viên thông qua
việc nhập tệp dữ liệu báo cáo đăng ký sát hạch lái xe (báo cáo 1) được trích xuất
từ phần mềm quản lý cơ sở đào tạo của Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Chức năng đăng nhập và đăng xuất
Học viên phải đăng nhập để bắt đầu một
phiên luyện tập bằng mã học viên/thẻ RFID/vân tay (đồng bộ với phương thức nhận
dạng học viên của Thiết bị giám sát học lý thuyết của cơ sở đào tạo).
c) Chức năng bài tập
Hệ thống phải được cài đặt điều kiện thời
tiết (ngày/đêm; trời mưa to, gió lớn/ trời nắng) và tối thiểu 08 bài lái theo
quy định bao gồm:
- Bài tập lái xe tổng hợp:
- Bài lái xe trong đô thị;
- Bài lái xe trên đường cao tốc;
- Bài lái xe trên đường đồi núi;
- Bài lái xe lên, xuống phà;
- Bài lái xe trên đường lầy;
- Bài lái xe trong điều kiện sương mù;
- Bài lái xe qua đường ngập nước, lái xe
qua ngầm.
Quy định cụ thể đối với từng bài tập như
sau:
Bài tập
|
Yêu cầu
|
Bài tập lái xe tổng hợp
|
Địa hình theo quy định:
- Xuất phát
- Dừng xe nhường đường cho người đi bộ
- Dừng và khởi xe trên dốc
- Qua vệt bánh xe và đường vuông góc
- Đi qua ngã tư có tín hiệu điều khiển
giao thông
- Đi xe qua đường vòng quanh co
(chữ S)
- Ghép xe dọc vào nơi đỗ
- Tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua
- Thay đổi số trên đường bằng
- Ghép xe ngang vào nơi đỗ
- Tình huống nguy hiểm
- Kết thúc
|
Bài lái xe trong đô thị
|
Quãng đường tối thiểu: 10 km
|
Các loại hình đường giao thông: đường
một chiều, đường hai chiều, giao cắt đường sắt, ngã ba, ngã tư, cầu vượt, hầm
đường bộ, phà
|
Chủng loại và số lượng phương tiện
khác lưu thông trong bài tập: Tối thiểu bao gồm
- Xe tải (số lượng: 10)
- Xe con (số lượng: 30)
- Xe cứu thương (Số lượng: 1)
- Xe khách (số lượng: 10)
- Xe máy (Số lượng: 50)
- Người đi bộ (Số lượng 30)
|
Bài lái xe trên đường cao tốc
|
Quảng đường tối thiểu: 30 km
|
Loại hình giao thông: cao tốc 2 chiều,
mỗi chiều tối thiểu 3 làn đường
|
Chủng loại và số lượng phương tiện
khác lưu thông trong bài tập: Tối thiểu bao gồm
- Xe tải (số lượng: 10)
- Xe con (số lượng: 30)
- Xe cứu thương (Số lượng: 1)
- Xe khách (số lượng: 10)
- Xe container (10)
|
Bài lái xe trên đường đồi núi (nhiều
đường quanh co, lên dốc, xuống dốc, ...)
|
Quãng đường tối thiểu: 10 km
|
Các loại hình đường giao thông: đường đất/đường nhựa,
đường lên dốc/xuống dốc; Góc leo dốc tối đa: 10%
|
Chủng loại và số lượng phương tiện
khác lưu thông trong bài tập: Tối thiểu bao gồm
- Xe tải (số lượng: 10)
- Xe con (số lượng: 30)
- Xe cứu thương (Số lượng: 1)
- Xe khách (Số lượng: 10)
- Xe máy (Số lượng: 50)
- Người đi bộ (Số lượng 30)
|
Bài lái xe lên, xuống phà
|
Quãng đường tối thiểu: 3 km
|
Các loại hình đường giao thông: đường
bê tông, đường lên dốc/xuống dốc; Góc leo dốc tối đa: 10%
|
Chủng loại và số lượng phương tiện
khác lưu thông trong bài tập: Tối thiểu bao gồm
- Xe tải (số lượng: 05)
- Xe con (số lượng: 05)
- Xe máy (Số lượng: 20)
- Người đi bộ (Số lượng 30)
|
Bài lái xe trên đường lầy
|
Quãng đường tối thiểu: 10 km
|
Các loại hình đường giao thông: đường
đất/đường nhựa, đường lên dốc/xuống dốc; Góc leo dốc tối đa: 10%
|
Chủng loại và số lượng phương tiện
khác lưu thông trong bài tập: Tối thiểu bao gồm
- Xe tải (số lượng: 10)
- Xe con (số lượng: 30)
- Xe cứu thương (Số lượng: 1)
- Xe khách (số lượng: 10)
- Xe máy (Số lượng: 50)
- Người đi bộ (Số lượng 30)
|
Bài lái xe trong điều kiện sương mù
|
Quảng đường tối thiểu: 10 km
|
Các loại hình đường giao thông: đường
đất/đường nhựa, đường lên dốc/xuống dốc; Góc leo dốc tối đa: 10%
|
Chủng loại và số lượng phương tiện
khác lưu thông trong bài tập: Tối thiểu bao gồm
- Xe tải (số lượng: 10)
- Xe con (số lượng: 30)
- Xe cứu thương (Số lượng: 1)
- Xe khách (số lượng: 10)
- Xe máy (Số lượng: 50)
- Người đi bộ (Số lượng 30)
|
Lái xe qua đường ngập nước, lái xe qua
ngầm
|
Quãng đường tối thiểu: 10 km
|
Các loại hình đường giao thông: đường
đất/đường nhựa, đường lên dốc/xuống dốc; góc leo dốc tối đa: 10%
|
Chủng loại và số lượng phương tiện
khác lưu thông trong bài tập: Tối thiểu bao gồm
- Xe tải (số lượng: 10)
- Xe con (số lượng: 30)
- Xe cứu thương (Số lượng: 1)
- Xe khách (số lượng: 10)
- Xe máy (Số lượng: 50)
- Người đi bộ (Số lượng 30)
|
Bảng 3: Yêu cầu
các bài tập lái
c) Tính năng quan sát
phía trước
Hệ thống phải có chức năng hiển thị góc
nhìn phía trước của lái xe với các thông số như sau:
- Trường nhìn: Tối thiểu 120° x 22,5° (Rộng
x Cao);
- Tốc độ khung hình: Tối thiểu 30 fps;
- Chất lượng hình ảnh hiển thị đáp ứng:
số màu ≥ 24 bits, độ chi tiết tương ứng của góc nhìn và số điểm ảnh: tối
thiểu 2,0 arcmin/pixel, độ tương phản tối thiểu 15:1;
- Trường hợp sử dụng máy chiếu để làm
màn hình mô phỏng, phải nhìn rõ trong điều kiện ánh sáng 300 Lux.
d) Tính năng quan sát
gương chiếu hậu
Hệ thống phải có chức năng hiển thị 3 góc
nhìn quan sát gương chiếu hậu cho lái xe, bao gồm: gương chiếu hậu hai bên (bên
trái), gương chiếu hậu hai bên (bên phải), gương chiếu hậu trên kính chắn gió,
vị trí hiển thị mô phỏng gương chiếu hậu phù hợp với từng hạng xe B, C, D, E,
FB, FC, FD, FE.
d) Tính năng mô phỏng
đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu
Hệ thống phải có chức năng mô phỏng hoạt
động của các đèn chiếu sáng và các đèn tín hiệu. Cụ thể như sau:
Loại đèn
|
Yêu cầu
|
Đèn chiếu xa phía trước
|
- Màu trắng hoặc vàng.
|
Đèn chiếu gần phía trước
|
- Trắng hoặc vàng.
|
Đèn báo rẽ trước
|
- Màu vàng.
|
Đèn báo rẽ sau
|
- Màu vàng/đỏ.
|
Đèn phanh
|
- Màu đỏ.
- Cường độ 20 ÷ 100 cd hoặc trong điều
kiện ánh sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 20
m.
|
Đèn lùi
|
- Màu trắng.
- Cường độ 80 ÷ 600 cd hoặc trong điều
kiện ánh sáng ban ngày phải bảo đảm nhận biết được tín hiệu ở khoảng cách 20
m
|
Đèn vị trí trước
|
Màu trắng hoặc vàng.
|
Bảng 4: Mô phỏng
tín hiệu đèn
e) Tính năng mô phỏng
hoạt động của các phương tiện khác
Ngoại trừ bài tập sa hình, các bài tập
khác phải mô phỏng các phương tiện khác cùng tham gia giao thông bao gồm nhưng
không giới hạn gồm: người đi bộ, xe con, xe khách, xe tải, xe máy...
Các phương tiện này phải được vận hành tự
động theo tình huống, không cần sự điều khiển.
g) Tính năng mô phỏng
âm thanh
Hệ thống phải có tính năng mô phỏng được
tối thiểu các loại âm thanh sau:
- Khởi động bật công tắc đánh lửa, dòng
điện được cung cấp sẽ có âm thanh khởi động động cơ;
- Âm thanh động cơ (thay đổi theo tốc độ
và tải);
- Âm thanh báo khi phanh gấp;
- Âm thanh xung quanh, mô phỏng âm thanh
lái xe của các phương tiện khác trong khung cảnh lái xe, mô phỏng mưa và sấm
sét trong thời tiết mưa;
- Tiếng rơ le đóng ngắt theo chu kỳ đèn
xi nhan nháy;
- Tiếng phát ra từ cần gạt mưa tỷ lệ với
chu kỳ và tốc độ gạt;
- Tiếng va chạm tỷ lệ với mức độ va chạm
với chướng ngại vật;
- Tiếng hướng dẫn bài và đọc điểm chấm
khi đi trong sa hình chuẩn các hạng.
2.2.3.3. Phần mềm tạo
và hiển thị hình ảnh IG (Image Generator)
Tính năng
|
Yêu cầu
|
Ghi chú
|
Tốc độ khung hình (framerate)
|
≥ 30 fps
|
|
Độ phân giải hình ảnh quan sát của lái
xe
|
≥ 5760 x 1080 pixel
|
|
Độ phân giải hình ảnh quan sát của
giáo viên
|
≥ 1920 x 1080 pixel
|
|
Mô phỏng thời gian trong
ngày
|
Ngày/đêm
|
Có thể điều chỉnh theo 24h
|
Hỗ trợ SpeedTree. Glass
|
Có
|
|
Hỗ trợ công nghệ LOD (Levei of Detail)
|
Có
|
|
Hiệu ứng thời tiết
|
Nắng, mưa, băng, tuyết...
|
|
Hiệu ứng khác
|
Khói xe, bụi....
|
|
Bảng 5: Tính năng
phần mềm hiển thị
2.2.3.4. Phần mềm vận hành và giám sát của
giáo viên
Phần mềm vận hành và giám sát của giáo
viên (PMGV) phải có đầy đủ các tính năng như sau:
a) Tính năng lựa chọn
thông số bài tập
PMGV phải cho phép giáo viên lựa chọn được
các các thông số trước hoặc trong khi thực hiện bài tập, bao gồm:
- Thời gian thực hiện bài tập: ngày/đêm
(có thể chọn 24 thời điểm trong ngày);
- Điều kiện thời tiết: mưa, nắng, sương
mù, tuyết;
- Chọn tình huống bất ngờ.
b) Tính năng quan sát
toàn cảnh
- PMGV phải cho phép giáo viên chọn được
8 góc quan sát xung quanh xe trong bài tập, bao gồm: góc nhìn từ trước xe, góc
nhìn từ sau xe, góc nhìn từ bên trái xe, góc nhìn từ bên phải xe và 4 góc nhìn
chéo;
- Chất lượng hình ảnh màn hình quan sát
toàn cảnh: tối thiểu 1920 x 1080 pixel (Full HD).
Hình: Vị trí 8 góc nhìn toàn cảnh xung quanh
xe
c) Tính năng chấm điểm
và thông báo lỗi
Với bài tập sa hình PMGV phải cho phép
chấm điểm tự động theo quy định. Các lỗi của học viên trong quá trình thực hiện
bài tập phải được thông báo trên màn hình và trên hệ thống loa.
d) Ghi lưu và tái hiện
PMGV phải có chức năng ghi lại quá trình
thực hiện bài tập của học viên và sau đó cho phép tái hiện lại.
Tốc độ tái hiện có thể điều chỉnh nhanh,
chậm theo các mức:
Tốc độ tái hiện
|
Diễn giải
|
1x
|
Tốc độ bình thường
|
2x
|
Tốc độ nhanh gấp 2 lần
|
đ) Tính năng xuất báo
cáo kết quả người học
PMGV phải có tính năng lưu trữ và theo
dõi lịch sử đào tạo của học viên. Các thông tin lưu trữ bao gồm:
Thông tin học viên: Họ và tên, ngày tháng
năm sinh.
Kết quả đào tạo: Số lần học, thời gian học,
điểm, các lỗi và tần suất mắc lỗi trong quá trình học.
Có chức năng in kết quả của học viên.
e) Tính năng thay đổi
ngôn ngữ giao diện phần mềm
Hệ thống phải cho phép thay đổi được
ngôn ngữ hiển thị trên giao diện phần mềm. Các ngôn ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng
Việt (Ngôn ngữ mặc định lúc khởi tạo có thể được cấu hình bởi quản trị hệ thống).
g) Tính năng chọn tình
huống bất ngờ
Hệ thống phải có chức năng cho phép giáo
viên có thể lựa chọn và áp dụng các tình huống giao thông bất ngờ trong quá
trình luyện tập. Các tình huống bao gồm và không giới hạn các tình huống sau:
- Người đi bộ hoặc động vật băng cắt qua
đường;
- Gặp xe ô tô đi lùi trên cao tốc;
- Gặp xe ô tô đi ngược chiều trên cao tốc:
- Xe tải, xe máy đổi hướng mà không có
tín hiệu xi nhan;
- Xe ô tô phía trước đột ngột dừng lại.
2.2.3.5. Chỉ tiêu tính năng mô phỏng
chuyển động của xe ô tô
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Ghi chú
|
Tốc độ mô phỏng
|
|
|
Tốc độ tính toán mô phỏng trạng thái
hoạt động xe
|
≥ 60 Hz
|
|
Độ trễ truyền thông
|
≤ 50 ms
|
|
Độ chính xác các tín
hiệu điều khiển
|
|
|
Độ phân giải tín hiệu góc vô lăng
|
≤ 0,5 độ
|
|
Độ phân giải tín hiệu chân ga, chân
phanh, côn
|
≤ 0,5 độ
|
|
Các chế độ truyền động
xe
|
|
|
Số lượng chế độ truyền động mô phỏng
|
2
(số sàn, số tự động)
|
|
Chế độ số sàn
|
Mô phỏng được các hiện tượng:
- Phải đạp chân côn khi sang số
- Quá trình đóng/mở ly hợp khi nhả/đạp
chân côn dẫn tới thay đổi vận tốc xe.
- Mô phỏng các trường hợp hiện tượng
chết máy xảy ra khi xe quá tải
|
|
Mô phỏng tiếp xúc của bánh xe với các
loại vật liệu đường và điều kiện mặt đường khác nhau
|
Tối thiểu 4 loại đường:
- Đường nhựa (điều kiện khô ráo/ướt)
- Đường bê tông (điều kiện khô ráo/ướt)
- Đường sỏi đất
- Đường đất có phủ cỏ
|
|
Bảng 6: Yêu cầu
tính năng mô phỏng chuyển động
2.2.4. Hệ thống mô phỏng chuyển động
Tối thiểu 3 bậc tự do (tịnh tiến theo
phương thẳng đứng, lắc quanh trục ngang, lắc quanh trục dọc).
• Yêu cầu chung
Thành phần
|
Yêu cầu
|
Ghi chú
|
Loại truyền động
|
Truyền động
điện/thủy khí
|
|
Số bậc tự do
|
Tối thiểu 3 bậc
|
Tịnh tiến theo trục z, quay quanh trục
x và trục y
|
Tải trọng
|
Tối thiểu 250kg
|
|
• Yêu cầu về chuyển động
Thành phần
|
Biên độ tối thiểu
|
Vận tốc tối
thiểu
|
Gia tốc tối
thiểu
|
Tịnh tiến theo phương Z
|
140mm
|
200mm/s
|
2 m/s2
|
Góc ngẩng (pitch)
|
±15°
|
15°/s
|
120°/s2
|
Góc lật (roll)
|
±15°
|
15°/s
|
120°/s2
|
Độ chính xác
|
2 mm
|
|
|
Bảng 7: Yêu cầu
cơ cấu mô phỏng chuyển động
2.2.5. Bàn vận hành và giám sát của giáo
viên
Có khả năng kết nối đến nhiều TBMP cùng
lúc để vận hành, giám sát hoạt động của các TBMP.
Màn hình hiển thị:
- Kích thước tối thiểu 23 inch;
- Độ phân giải: Tối thiểu 1920x1080 pixel
(Full HD).
2.3. Tính an toàn của dữ liệu
Các dữ liệu lịch sử đào tạo của học viên
được ghi và lưu giữ trong TBMP và máy chủ phải đảm bảo không bị xóa, không bị
thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định.Thời gian lưu trữ dữ liệu của
TBMP tại máy chủ tối thiểu là 2 năm.
2.4. Nguồn điện sử dụng
TBMP sử dụng nguồn điện là 220 VAC hoặc
380 VAC. Mức điện áp sử dụng của TBMP phải phù hợp với mức điện áp điều khiển
là 24 VDC.
2.5. Tương thích điện từ và an toàn điện
thấp
2.5.1. Tương thích điện từ (EMC 2014/30/EU)
TBMP phải thỏa mãn các tiêu chuẩn tương
thích điện từ: EN55014-1:2017; EN 55014-2:2015.
2.5.2. An toàn điện áp thấp
TBMP phải tuân theo tiêu chuẩn LVD 2014/35/EU
(Các tiêu chuẩn tham chiếu: EN60335-1:2012+A11:2014+A13:2017;
EN60335-2-82:2003+A1:2008: EN62233:2008.
2.6. Quy định về lắp đặt TBMP
Mỗi đơn vị phải bố trí phòng riêng dành
để lắp đặt TBMP và bố trí cho học viên được học trên TBMP tại phòng này. Căn cứ
vào diện tích chiếm chỗ của TBMP để bố trí phù hợp, khoảng cách tối thiểu để lắp
đặt giữa 2 TBMP là 01 m.
3. QUY ĐỊNH QUẢN
LÝ
3.1. Quản lý, chứng nhận sản phẩm
3.1.1. Sản phẩm TBMP trước khi lưu thông
trên thị trường phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
(Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN) và phải ghi
nhãn hàng hóa theo quy định.
3.1.1.1. Đối với sản phẩm TBMP
sản xuất, lắp ráp trong nước: thực hiện đánh giá sự phù hợp theo phương thức 5
quy định tại Phụ lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN.
3.1.1.2. Đối với sản phẩm TBMP
nhập khẩu: thực hiện đánh giá sự phù hợp theo phương thức 8 quy định trong Phụ
lục II của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và
Thông tư số 02/2017/BKHCN.
3.1.2. Công bố hợp quy
3.1.2.1. Sản phẩm TBMP công bố
hợp quy phải dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được Bộ
Giao thông vận tải chỉ định theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
chất lượng sản phẩm, hàng hóa (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2018 và Nghị
định số 54/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm
2018).
3.1.2.2. Tổng cục Đường bộ Việt
Nam là cơ quan quản lý chuyên ngành, thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
quy của tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh TBMP theo quy định của pháp luật.
3.2. Yêu cầu về ghi nhãn hàng hóa
3.2.1. Việc ghi nhãn hàng hóa
phải thực hiện theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. Nhãn hàng hóa phải được
dán, gắn, in hoặc đúc trực tiếp lên sản phẩm và bao bì thương phẩm ở vị trí để
quan sát. Nhãn hàng hóa phải thể hiện các thông tin tối thiểu sau:
- Tên và số sê-ri hàng hóa;
- Tên và số điện thoại đơn vị sản xuất,
nhập khẩu chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa;
- Tháng, năm sản xuất;
- Điện áp sử dụng;
- Xuất xứ hàng hóa.
3.2.2. Dấu hợp quy được sử dụng
để in trên bao bì, trong tài liệu kỹ thuật đi kèm và phải được gắn trên sản phẩm
TBMP ở vị trí dễ quan sát. Dấu hợp quy phải được thiết kế, thể hiện cùng một
màu, để nhận biết, không dễ tẩy xóa và không thể bóc ra gắn lại.
3.3. Tổ chức thực hiện
3.3.1. Tổng cục Đường bộ Việt
Nam chịu trách nhiệm quản lý hoạt động công bố hợp quy, phối hợp với các cơ
quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
3.3.2. Trong trường hợp các
tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định của pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản mới./.