BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 12/2013/TT-BCA
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 03
năm 2013
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 3 ĐIỀU 20 THÔNG TƯ SỐ 36/2010/TT-BCA NGÀY 12/10/2010
QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ XE
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội;
Bộ Công an ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Điều 20 Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 quy định về đăng ký xe,
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Điều 20 Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 quy định về
đăng ký xe
Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 20
Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 quy định về đăng ký xe như sau:
“3. Giải quyết đăng ký xe đối với trường
hợp xe đã đăng ký, chuyển nhượng qua nhiều người
Từ ngày 15/4/2013 đến ngày 31/12/2014,
việc giải quyết đăng ký xe đối với trường hợp xe đã đăng ký, chuyển nhượng qua
nhiều người thực hiện như sau:
3.1. Hồ sơ
đăng ký sang tên xe
3.1.1. Đăng
ký sang tên xe trong cùng tỉnh
- Trường hợp người
đang sử dụng xe có chứng từ chuyển nhượng của người đứng tên trong giấy chứng
nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển nhượng của người bán cuối cùng, hồ sơ gồm:
+ Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển
xe (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này) có cam kết của người đang sử dụng
xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa
chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của Công an xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi là Công an cấp xã) nơi người đang sử dụng xe thường trú.
+ Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe
theo quy định.
+ Chứng từ chuyển nhượng của người đứng
tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển nhượng của người bán cuối
cùng.
+ Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe (trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe phải trình bày
rõ lý do trong giấy khai đăng ký xe).
- Trường hợp
người đang sử dụng xe không có chứng từ chuyển nhượng xe, hồ sơ gồm:
+ Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển
xe (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này) có cam kết của người đang sử dụng
xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa chỉ thường trú của người đang sử
dụng xe của Công an cấp xã nơi người đang sử dụng xe thường trú.
+ Chứng từ nộp lệ phí trước bạ xe
theo quy định.
+ Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe (trường hợp bị mất giấy
chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe phải trình bày rõ lý do trong giấy khai
đăng ký xe).
3.1.2. Đăng
ký sang tên, di chuyển xe từ tỉnh này sang tỉnh khác
Hồ sơ sang tên, di chuyển xe (nơi chuyển
đi) thực hiện như sau:
- Trường hợp
người đang sử dụng xe có chứng từ chuyển nhượng của người đứng tên trong giấy
chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển nhượng của người bán cuối cùng, hồ sơ
gồm:
+ Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển
xe (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này) có cam kết của người đang sử dụng
xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa
chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của Công an cấp xã nơi người đang sử dụng
xe thường trú.
+ Chứng từ chuyển nhượng của người đứng
tên trong giấy chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển nhượng của người bán cuối
cùng.
+ Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe (trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe phải trình bày
rõ lý do trong giấy khai đăng ký xe).
- Trường hợp
người đang sử dụng xe không có chứng từ chuyển nhượng xe, hồ sơ gồm:
+ Giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển
xe (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này) có cam kết của người đang sử dụng
xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục đăng ký, có xác nhận về địa
chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của Công an cấp xã nơi người đang sử dụng
xe thường trú.
+ Giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số
xe (trường hợp bị mất giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc biển số xe phải trình bày
rõ lý do trong giấy khai đăng ký xe).
Hồ sơ đăng ký xe (nơi chuyển đến) gồm:
- Giấy khai
đăng ký sang tên, di chuyển xe (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này) có cam
kết của người đang sử dụng xe chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm thủ tục
đăng ký, có xác nhận về địa chỉ thường trú của người đang sử dụng xe của Công
an cấp xã nơi người đang sử dụng xe thường trú.
- Chứng từ nộp
lệ phí trước bạ theo quy định.
- Phiếu sang
tên di chuyển, kèm theo hồ sơ gốc của xe.
3.2. Trách
nhiệm của cơ quan đăng ký xe
3.2.1. Trường
hợp làm thủ tục đăng ký sang tên
xe trong cùng tỉnh
- Đối với trường
hợp người đang sử dụng xe có chứng từ chuyển nhượng của người đứng tên trong giấy
chứng nhận đăng ký xe và chứng từ chuyển nhượng của người bán cuối cùng:
+ Cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ
đăng ký sang tên xe, kiểm tra đủ thủ tục quy định, viết giấy hẹn cho người sử dụng
xe.
+ Trong thời hạn hai ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe phải giải quyết cấp
biển số, giấy chứng nhận đăng ký xe cho người đang sử dụng xe.
- Đối với trường
hợp người đang sử dụng xe không có chứng từ chuyển nhượng xe:
+ Cơ quan đăng ký xe tiếp nhận hồ sơ
đăng ký sang tên xe, kiểm tra đủ thủ tục quy định, thu giấy chứng nhận đăng ký xe
và biển số xe; viết giấy hẹn cho người sử dụng xe. Giấy hẹn do lãnh đạo cơ quan
đăng ký xe ký, đóng dấu và có giá trị được sử dụng xe trong thời gian 30 ngày
chờ cơ quan đăng ký xe trả kết quả.
+ Cơ quan đăng ký xe gửi thông báo đến
người đứng tên trong đăng ký xe biết và niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan
đăng ký xe, tra cứu tàng thư xe mất cắp và dữ liệu đăng ký xe.
+ Sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông
báo và niêm yết công khai, cơ quan đăng ký xe giải quyết cấp biển số, giấy chứng
nhận đăng ký xe cho người đang sử dụng xe.
3.2.2. Trường
hợp làm thủ tục đăng ký sang tên,
di chuyển xe từ tỉnh này sang tỉnh khác
- Cơ quan
đăng ký xe nơi làm thủ tục sang tên, di chuyển xe tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đúng thủ tục quy định, giữ hồ sơ và giải quyết
như sau:
+ Trường hợp hồ sơ sang tên, di chuyển
xe có chứng từ chuyển nhượng của người đứng tên trong giấy chứng nhận đăng ký
xe và chứng từ chuyển nhượng của người bán cuối cùng thì giải quyết sang tên,
di chuyển xe theo quy định. Trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe phải giải quyết thủ tục sang tên, di chuyển xe
cho người sử dụng xe.
+ Trường hợp hồ sơ sang tên, di chuyển
xe không có chứng từ chuyển nhượng theo quy định thì viết giấy hẹn và thực hiện
các thủ tục sang tên, di chuyển xe cho người sử dụng xe. Giấy hẹn do lãnh đạo
cơ quan đăng ký xe ký, đóng dấu và có giá trị được sử dụng xe trong thời gian
30 ngày chờ cơ quan đăng ký xe giải quyết thủ tục sang tên, di chuyển xe. Cơ
quan đăng ký xe gửi thông báo đến người đứng tên trong đăng ký xe và niêm yết
công khai tại trụ sở cơ quan đăng ký xe, tra cứu tàng thư xe mất cắp và dữ liệu
đăng ký xe. Sau 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo và niêm yết công khai, cơ quan
đăng ký xe giải quyết sang tên, di chuyển xe theo quy định.
- Cơ quan
đăng ký xe nơi người đang sử dụng xe đăng ký thường trú tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra đủ thủ tục quy định, kiểm tra thực tế xe phù hợp với hồ sơ sang tên, di chuyển xe thì cấp biển số, giấy chứng
nhận đăng ký xe cho người đang sử dụng xe. Trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký xe phải hoàn thành việc
cấp biển số, giấy chứng nhận đăng ký xe cho người đang sử dụng xe.
3.3. Trách
nhiệm của người đang sử dụng xe
Người đang sử dụng xe kê khai giấy
khai đăng ký sang tên, di chuyển xe có cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật
về xe làm thủ tục đăng ký (theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư này) và đến cơ
quan Công an cấp xã nơi mình đăng ký thường trú để lấy xác nhận về địa chỉ đăng
ký thường trú của mình; nộp lệ phí trước bạ tại cơ quan thuế; nộp hồ sơ đăng ký
xe cho cơ quan đăng ký xe (trường hợp sang tên, di chuyển từ tỉnh này sang tỉnh
khác thì phải đến cơ quan đăng ký xe ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe để nộp
hồ sơ; sau khi rút hồ sơ gốc thì đến
cơ quan đăng ký xe, nơi mình đăng ký thường trú để nộp hồ sơ đăng ký xe).
3.4. Trách
nhiệm của Công an cấp xã
- Tiếp nhận
giấy khai đăng ký sang tên, di chuyển xe có cam kết chịu trách nhiệm trước pháp
luật về xe làm thủ tục đăng ký của người đang sử dụng xe.
- Kiểm tra, xác minh địa chỉ đăng ký thường trú của
người đang sử dụng xe. Sau khi kiểm tra xác minh, nếu đúng thì xác nhận địa chỉ
đăng ký thường trú của người đang sử dụng xe. Thời gian giải quyết không quá 3 ngày làm việc.
Điều 2. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 15/4/2013.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, hướng
dẫn Công an các đơn vị, địa phương thực hiện Thông tư này.
Các Tổng cục trưởng, thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Giám đốc Sở Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có vướng mắc nảy sinh, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ
Công an (qua Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội) để
có hướng dẫn kịp thời.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối
cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- UBND các tỉnh, tp trực thuộc
Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư
pháp;
- Các Tổng cục, đơn vị trực thuộc
Bộ Công an;
- Công an các tỉnh, tp trực thuộc
Trung ương;
- Các Sở Cảnh sát phòng cháy và
chữa cháy;
- Công báo;
- Lưu: VT, C61(C67), V19.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu
BH kèm theo Thông tư số 12/2013/TT-BCA ngày 01/3/2013 của Bộ Công an
|
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ SANG TÊN, DI CHUYỂN
XE
A. PHẦN KÊ KHAI, CAM KẾT CỦA
NGƯỜI ĐANG SỬ DỤNG XE
1- Họ tên người đang sử dụng
xe:............................................................................
2- Địa chỉ:
.................................................................................................................
..................................................................................................................................
3- Số CMND:……………………………… cấp ngày…… /…….. /…….. tại .............
4- Có chiếc
xe với đặc điểm sau:
Xe:………………………………………………
Biển số: ………………………………..
Nhãn hiệu:……………………………………..
Số loại: …………………………………
Loại xe:………………………………………….Màu sơn:………………………………
Số máy: …………………………………………Số khung:……………………………..
Số chỗ: ngồi: ………….đứng ....... nằm:………….. ; dung tích……………….… cm3
5- Tên người
đứng tên trong giấy đăng ký xe: .........................................................
6- Địa chỉ: .................................................................................................................
7- Trình bày nguồn gốc xe: (1) ................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
8- Kèm theo:.............................................................................................................
.................................................................................................................................
9- Đề nghị cơ
quan đăng ký: (2)...............................................................................
Đăng ký sang tên □
|
Đăng ký sang tên, di chuyển □
|
10- Tôi xin cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về xe làm
thủ tục sang tên di chuyển. Nếu có tranh chấp, khiếu kiện tôi sẽ có trách nhiệm
giải quyết theo quy định của pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Về địa chỉ thường trú của chủ xe)
|
……ngày…..
tháng….. năm …..
NGƯỜI ĐANG SỬ DỤNG XE
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là cơ quan)
|
B. PHẦN KIỂM TRA, XÁC MINH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG
KÝ XE
BIỂN SỐ CŨ:………………………………………BIỂN SỐ MỚI:………………………
DÁN
BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG (ĐĂNG KÝ TẠM THỜI KHÔNG PHẢI
DÁN)
Nơi dán bản cà số
máy
|
|
Nơi dán bản cà số
khung
|
Kết quả kiểm tra, xác minh:...............................................................................................
.......................................................................................................................................
CÁN BỘ LÀM THỦ TỤC
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(4)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________
(1) Trình bày nguồn gốc xe (xe do mua,
cho, tặng, thừa kế….)
(2) Ở Bộ ghi Cục CSGTĐB-ĐS, ở tỉnh,
Tp ghi Phòng CSGT….; ở huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Công an huyện……
(3) Ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở Tỉnh,
Tp ghi Đội trưởng; ở huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Đội trưởng.
(4) Ở Bộ ghi Cục trưởng; ở Tỉnh,
Tp ghi Trưởng phòng: ở huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Trưởng CA huyện,
quận, thị xã, TP.