BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2016/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 4 năm 2016
|
THÔNG TƯ
CÔNG
BỐ VÙNG NƯỚC CÁC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN CÁC TỈNH TRÀ VINH, SÓC TRĂNG, VÙNG NƯỚC
CÁC CẢNG BIỂN TRÊN SÔNG HẬU THUỘC ĐỊA PHẬN CÁC TỈNH HẬU GIANG, VĨNH LONG, ĐỒNG
THÁP, THÀNH PHỐ CẦN THƠ VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI CẦN THƠ
Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh
Long tại Công văn số 1838/UBND-KTN ngày 04 tháng 7 năm 2014; Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh tại Công văn số 3131/UBND-KTKT ngày 01 tháng 10 năm 2014; Ủy ban nhân
dân tỉnh Sóc Trăng tại Công văn số 1158/CTUBND-HC ngày 02 tháng 10 năm 2014; Sở
Giao thông vận tải tỉnh Đồng tháp tại Công văn số 851/SGTVT-QLGT.MT ngày 09
tháng 7 năm 2014 (được Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ủy quyền tại Công văn số
746/VPUBND-KTN ngày 24 tháng 6 năm 2014); Sở Giao thông vận tải tỉnh Hậu Giang
tại Công văn số 1696/SGTVT-QLHT ngày 03 tháng 7 năm 2014; Ủy ban nhân dân thành
phố Cần Thơ tại Công văn số 5553/UBND-KT ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng,
vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh
Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Cần
Thơ.
Điều 1. Công bố vùng nước các cảng
biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên
sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần
Thơ
Công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các
tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận
các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ bao gồm các vùng nước
sau:
1. Vùng nước cảng biển tại khu vực cửa sông Hậu.
2. Vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa
phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần
Thơ.
Điều 2. Phạm vi vùng nước các cảng
biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên
sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần
Thơ
Phạm vi vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các
tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận
các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ tính theo mực nước
thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Ranh giới vùng nước cảng biển tại khu vực cửa
sông Hậu được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối lần lượt các điểm ĐA1, ĐA2, ĐA3,
ĐA4, ĐA5 và ĐA6 có tọa độ sau đây:
ĐA1: 09°41’32” N, 106°34’37” E;
ĐA2: 09°47’14” N, 106°37’02” E;
ĐA3: 09°40’04” N, 106°43’54” E;
ĐA4: 09°40’04” N, 107°00’01” E;
ĐA5: 09°10’14” N, 106°21’55” E;
ĐA6: 09°21’02” N, 106°12’07” E.
2. Ranh giới vùng nước các cảng biển trên sông Hậu
thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp,
thành phố Cần Thơ được giới hạn như sau:
Từ hai điểm ĐA1 và ĐA6 chạy dọc theo bờ biển và hai
bờ sông Hậu về phía thượng lưu đến đường thẳng cắt ngang sông tại vàm rạch Cái
Sắn (giáp ranh với tỉnh An Giang) về phía hạ lưu và bao gồm cả luồng cho tàu có
trọng tải lớn vào sông Hậu.
3. Ranh giới tại các cửa nhánh sông, cửa rạch, cửa
kênh quy định tại khoản 2 Điều này được giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm bờ
nhô xa nhất ở cửa nhánh sông, cửa rạch, cửa kênh đó.
4. Ranh giới vùng nước cảng biển tại khu vực cửa
sông Hậu quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số I-300-08 sản xuất
năm 1978 của Hải quân nhân dân Việt Nam. Tọa độ các điểm quy định trong Thông
tư này được áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển đổi sang các hệ tọa độ
tương ứng như sau:
Vị trí
|
Hệ tọa độ VN -
2000
|
Hệ tọa độ sử dụng
tại
Hải đồ số I-300-08
|
Hệ tọa độ WGS -
84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
ĐA1
|
09°41’32”
|
106°34’37”
|
09°41’30”
|
106°34’42”
|
09°41’28”
|
106°34’44”
|
ĐA2
|
09°47’14”
|
106°37’02”
|
09°47’24”
|
106°37’06”
|
09°47’00”
|
106°37’08”
|
ĐA3
|
09°40’04”
|
106°43’54”
|
09°40’12”
|
106°44’00”
|
09°40’00”
|
106°44’00”
|
ĐA4
|
09°40’04”
|
107°00’01”
|
09°40’12”
|
107°00’03”
|
09°40’00”
|
107°00’08”
|
ĐA5
|
09°10’14”
|
106°21’55”
|
09°10’12”
|
106°22’00”
|
09°10’10”
|
106°22’02”
|
ĐA6
|
09°21’02”
|
106°12’07”
|
09°21’00”
|
106°12’12”
|
09°20’58”
|
106°12’14”
|
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu, vùng
kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, khu nước, vùng nước có
liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố
vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh
bão cho tàu thuyền vào, rời các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc
Trăng, các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh
Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ
Hàng hải Cần Thơ và các bên liên quan
1. Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ có trách nhiệm:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Bộ luật Hàng hải Việt Nam và pháp luật có liên
quan đối với hoạt động hàng hải tại vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các
tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông Hậu thuộc địa phận
các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ;
b) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng
gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí
cụ thể cho tàu thuyền đón, trả hoa tiêu kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh
bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
c) Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng
gió, mớn nước và trọng tải của tàu thuyền vào, rời các cảng biển do Cảng vụ
Hàng hải Đồng Tháp, Cảng vụ Hàng hải An Giang quản lý, chỉ định vị trí cụ thể
cho tàu thuyền đón, trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, tránh bão trong vùng nước
theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng ngừa ô nhiễm
môi trường và thông báo kịp thời cho Cảng vụ hàng hải liên quan.
2. Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp, Cảng vụ Hàng hải An
Giang có trách nhiệm:
a) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ biết tên,
quốc tịch, các thông số kỹ thuật chính và những thông tin cần thiết khác của
tàu thuyền vào đón, trả hoa tiêu, neo đậu, tránh bão trong vùng nước theo quy định
chậm nhất 04 giờ trước khi tàu thuyền đến ranh giới vùng nước cảng biển;
b) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ biết việc
điều động tàu thuyền rời vị trí đón, trả hoa tiêu, neo đậu, tránh bão đã được Cảng
vụ Hàng hải Cần Thơ chỉ định chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền rời vị trí
đón, trả hoa tiêu, neo đậu, tránh bão trong vùng nước theo quy định;
c) Thực hiện thủ tục cho tàu thuyền vào, rời cầu cảng,
bến cảng theo quy định đối với tàu thuyền đến vùng nước cảng biển do Cảng vụ
hàng hải đó quản lý;
d) Phối hợp với Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ giải quyết
những vụ việc phát sinh đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển thuộc địa phận tỉnh
Đồng Tháp, tỉnh An Giang khi tàu thuyền hoạt động tại vùng nước các cảng biển
thuộc địa phận các tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng, vùng nước các cảng biển trên sông
Hậu thuộc địa phận các tỉnh Hậu Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp, thành phố Cần Thơ.
3. Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực IV có trách
nhiệm: tổ chức thực hiện quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa
(trừ bến khách ngang sông) trên sông Hậu từ đường thẳng cắt ngang sông Hậu tại
mép vàm rạch Ô Môn về phía hạ lưu đến đường thẳng cắt ngang sông Hậu tại vàm rạch
Cái Sắn (ranh giới giữa tỉnh An Giang và thành phố Cần Thơ) về phía hạ lưu.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm
2016. Bãi bỏ Quyết định số 50/2007/QĐ-BGTVT
ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước
cảng biển thuộc địa phận thành phố Cần Thơ, tỉnh Vĩnh Long và khu vực quản lý của
Cảng vụ Hàng hải Cần Thơ.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng
thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành phố Cần Thơ, Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tỉnh Trà Vinh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Long,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh
Hậu Giang, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Đồng Tháp, Giám đốc Cảng vụ Hàng
hải Cần Thơ, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải An Giang, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đồng
Tháp, Giám đốc Cảng vụ Đường thủy nội địa khu vực IV, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Trường
|