BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2022/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 02 năm 2022
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
18/2020/TT-BGTVT NGÀY 14 THÁNG 8 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CÔNG BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, TỈNH LONG AN,
TỈNH TIỀN GIANG VÀ KHU VỰC QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số
58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
18/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An,
tỉnh Tiền Giang và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 8 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố vùng nước cảng biển thuộc địa
phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang và khu vực quản lý của
Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh
1. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Vùng nước cảng biển Thành
phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang tại khu vực vịnh Đồng Tranh và khu vực cửa Tiểu.”
2. Bổ sung
khoản 8 vào Điều 1 như sau:
“8. Vùng nước cảng biển Tiền
Giang trên sông Tiền (nhánh cửa Tiểu).”
3. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Phạm vi vùng nước cảng biển
Thành phố Hồ Chí Minh - Tiền Giang tại khu vực vịnh Đồng Tranh và khu vực cửa
Tiểu được giới hạn như sau:
Các đoạn thẳng nối lần lượt các
điểm HCM1, HCM2, TG1, TG2 và TG3 có tọa độ sau đây:
HCM1: 10°25’10” N, 106°58’12” E
(mũi Cần Giờ);
HCM2: 10°24’00” N, 107°00’00”
E;
TG1: 10°10’53” N, 106°59’54” E;
TG2: 10°10’53” N, 106°47’36” E;
TG3: 10°13’24” N, 106°46’46”
E.”
4. Sửa đổi,
bổ sung khoản 5 Điều 2 như sau:
“5. Phạm vi vùng nước cảng biển
Thành phố Hồ Chí Minh trên sông Đồng Nai được giới hạn như sau:
Từ ngã ba Đèn Đỏ (giao giữa các
sông Đồng Nai - Nhà Bè - Sài Gòn) chạy dọc theo hai bờ sông Đồng Nai đến đoạn
thẳng cắt ngang sông Đồng Nai từ điểm nhô xa nhất của Tắc Thầy Bảy (cù lao Ông
Cồn) đến điểm nhô xa nhất xã Long Trường. Ranh giới giữa sông Đồng Nai và sông
Sau là đoạn thẳng cắt ngang sông Sau được xác định bằng đoạn thẳng nối 02 điểm
có tọa độ (HCM3: 10°46’06,69” N, 106°48’22,52” E và HCM4: 10°45’46,53” N,
106°48’22,11” E).”
5. Sửa đổi,
bổ sung khoản 7 Điều 2 như sau:
“7. Phạm vi vùng nước cảng biển
Thành phố Hồ Chí Minh - Long An - Tiền Giang trên sông Soài Rạp được giới hạn
như sau:
Từ khu vực cửa sông Soài Rạp chạy
dọc theo hai bờ sông Soài Rạp đến ngã ba Bình Khánh (giao giữa các sông Soài Rạp
- Nhà Bè - Lòng Tàu).”
6. Bổ sung
khoản 7a vào sau khoản 7 Điều 2 như
sau:
“7a. Phạm vi vùng nước cảng biển
Tiền Giang trên sông Tiền (nhánh cửa Tiểu) được giới hạn như sau:
Từ khu vực cửa Tiểu chạy dọc theo
hai bờ sông Tiền (nhánh cửa Tiểu): phía bờ phải (từ biển vào) đến điểm TG9;
phía bờ trái (từ biển vào) đến đoạn thẳng nối 02 điểm TG4 - TG5, tiếp tục chạy
dọc theo biên trái luồng hàng hải sông Tiền đến đoạn thẳng TG6 - TG7, tiếp tục
chạy dọc theo bờ trái sông Tiền đến điểm TG8, tạo thành đường khép kín với điểm
TG9. Tọa độ các điểm giới hạn như sau:
TG4: 10°18’18” N, 106°28’46” E
(điểm nhô xa nhất của Cù lao Tân Thới);
TG5: 10°18’24” N, 106°28’45” E;
TG6: 10°20’40” N , 106°21’53”
E;
TG7: 10°20’32” N, 106°21’51” E;
TG8: 10°20’13,66” N, 106°19’07”
E;
TG9: 10°20’34,06” N, 106°19’07”
E.”
7. Sửa đổi,
bổ sung khoản 8 Điều 2 như sau:
“8. Ranh giới cửa nhánh sông, cửa
rạch vào các sông quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 7a Điều này được
giới hạn bởi đoạn thẳng nối hai điểm bờ nhô xa nhất ở cửa nhánh sông, cửa rạch
đó. Đối với rạch Rạch Đôi, sông Đồng Điền thì ranh giới là các đường biên hạ
lưu hành lang an toàn cầu Phú Xuân và cầu Đồng Điền. Đối với sông Vàm Cỏ thì
ranh giới là đoạn kinh tuyến 106°43’41” E nối 2 bờ sông Vàm Cỏ.”
8. Sửa đổi,
bổ sung khoản 9 Điều 2 như sau:
“9. Ranh giới vùng nước cảng biển
quy định tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số hiệu: VN3GR001 xuất bản
lần 1 năm 2016 đã được cập nhật mới nhất năm 2021, VN4ST001, VN4ST002,
VN4ST003, VN4ST004, VN4ST005 xuất bản lần 2 năm 2020 đã được cập nhật mới nhất
năm 2020 của Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Nam. Tọa độ các điểm,
các đường kinh tuyến và các đường vĩ tuyến quy định tại Điều này áp dụng theo Hệ
tọa độ VN-2000 và được chuyển sang Hệ tọa độ WGS-84 tương ứng tại Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.”
9. Sửa đổi,
bổ sung điểm e khoản 1 Điều 4 như
sau:
“e) Căn cứ vào tình hình thực tế
về thời tiết, khí tượng thủy văn và thông số kỹ thuật của tàu thuyền vào, rời cầu
cảng, bến cảng trên sông Đồng Nai, sông Nhà Bè, sông Lòng Tàu thuộc địa phận tỉnh
Đồng Nai, tỉnh Bình Dương, sông Tiền thuộc địa phận tỉnh Bến Tre nhưng phải neo
đậu, tránh, trú bão trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ
Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang, chỉ định vị trí cụ thể cho tàu thuyền
neo đậu, tránh, trú bão và chậm nhất 01 giờ, kể từ khi nhận được thông báo của
Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai, Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp và phải xác báo cho Cảng
vụ hàng hải Đồng Nai, Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp biết.”
10. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Điều 4 như
sau:
“3. Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai,
Cảng vụ Hàng hải Đồng Tháp có trách nhiệm:
a) Thông báo cho Cảng vụ Hàng hải
Thành phố Hồ Chí Minh biết tên, quốc tịch, hô hiệu, các thông số kỹ thuật chính
và các thông tin cần thiết khác của tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng có
tuyến hành trình đi qua khu vực vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Thành phố
Hồ Chí Minh, tỉnh Long An, tỉnh Tiền Giang, chậm nhất 02 giờ trước khi tàu thuyền
đến vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long An,
tỉnh Tiền Giang. Riêng tàu thuyền rời cầu cảng, bến cảng trên sông Nhà Bè, sông
Lòng Tàu, thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai và sông Tiền thuộc địa phận tỉnh Bến Tre
phải thông báo trước khi tàu thuyền rời cầu cảng, bến cảng.
b) Phối hợp với Cảng vụ hàng hải
Thành phố Hồ Chí Minh bảo đảm trật tự, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải,
phòng ngừa ô nhiễm môi trường đối với tàu thuyền vào, rời cầu cảng, bến cảng
trên sông Đồng Nai, sông Nhà Bè, sông Lòng Tàu thuộc địa phận tỉnh Đồng Nai, tỉnh
Bình Dương, sông Tiền thuộc địa phận tỉnh Bến Tre nhưng phải neo đậu, tránh bão
trong vùng nước các cảng biển thuộc địa phận Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh Long
An, tỉnh Tiền Giang.”
11. Sửa đổi,
bổ sung khoản 3 Điều 5 như
sau:
“3. Bãi bỏ Thông tư số
55/2015/TT-BGTVT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận các tỉnh Tiền Giang, Bến Tre,
Vĩnh Long, Long An và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho.”
12. Thay
thế Phụ lục Chuyển đổi hệ tọa độ các vị trí ban hành kèm theo Thông tư số
18/2020/TT-BGTVT ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bằng
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 4 năm 2022.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải tỉnh Đồng Nai, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Dương, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tỉnh Long An, Giám đốc sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền
Giang, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải
Vũng Tàu, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đồng Nai, Giám đốc Cảng vụ Hàng hải Đồng
Tháp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC
CHUYỂN ĐỔI HỆ TỌA ĐỘ CÁC VỊ TRÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BGTVT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Vị trí/ Đường
|
Hệ VN-2000 Kinh tuyến trục 106, múi chiếu 30
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
HCM1
|
10°25’10”
|
106°58’12”
|
10°25’06,3”
|
106°58’18,5”
|
HCM2
|
10°24’00”
|
107°00’00”
|
10°23’'56,3”
|
107°00’06,5”
|
HCM3
|
10°46’06,69”
|
106°48’22,52”
|
10°46’03”
|
106°48’29,02”
|
HCM4
|
10°45’46,53”
|
106°48’22,11”
|
10°45’42,83”
|
106°48’28,61”
|
TG1
|
10°10’53”
|
106°59’54”
|
10°10’49”
|
107°00’00”
|
TG2
|
10°10’53”
|
106°47’36”
|
10°10’49”
|
106°47’42”
|
TG3
|
10°13’24”
|
106°46’46”
|
10°13’20,33”
|
106°46’52,42”
|
TG4
|
10°18’18”
|
106°28’46”
|
10°18’14”
|
106°28’52”
|
TG5
|
10°18’24”
|
106°28’45”
|
10°18’20”
|
106°28’52”
|
TG6
|
10°20’40”
|
106°21’53”
|
10°20’36”
|
106°21’59”
|
TG7
|
10°20’32”
|
106°21’51”
|
10°20’29”
|
106°21’58”
|
TG8
|
10°20’13,66”
|
106°19’07”
|
10°20’10”
|
106°19’13,42”
|
TG9
|
10°20’34,06”
|
106°19’07”
|
10°20’30,4”
|
106°19’13,42”
|
Đường kinh tuyến
|
|
106°58’12”
|
|
106°58’18,4”
|
Đường kinh tuyến
|
|
106°43’41”
|
|
106°43’47,5”
|
Đường vĩ tuyến
|
10°35’00”
|
|
10°34’56,3”
|
|