|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 01/2017/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật cơ sở đào tạo thuyền viên người lái phương tiện thủy
Số hiệu:
|
01/2017/TT-BGTVT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
Người ký:
|
Trương Quang Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2017/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 01
năm 2017
|
THÔNG
TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG PHÒNG HỌC
CHUYÊN MÔN, PHÒNG THI, KIỂM TRA; XƯỞNG THỰC HÀNH; KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ
VẬN HÀNH MÁY CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng
6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 78/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương
tiện thủy nội địa;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm
tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và
vận hành máy của cơ sở đào
tạo thuyền viên, người lái
phương tiện thủy nội địa.
Điều
1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học
chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và
vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Mã số đăng ký: QCVN
98:2017/BGTVT.
Điều
2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2017.
Điều
3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản, Cục KSTTHC (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng TT ĐT Chính phủ;
- Cổng TT ĐT Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Trương Quang Nghĩa
|
QCVN
98:2017/BGTVT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ HỆ THỐNG PHÒNG HỌC CHUYÊN MÔN,
PHÒNG THI, KIỂM TRA; XƯỞNG THỰC HÀNH; KHU VỰC DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY
CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 98:2017/BGTVT do
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam biên soạn,
Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông
tư số 01/2017/TT-BGTVT ngày 20
tháng 01 năm 2017.
MỤC
LỤC
NỘI
DUNG
|
TRANG
|
Chương I. Quy định
chung
|
|
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
|
|
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
|
|
Điều 3. Cơ sở đào tạo
|
|
Chương II.
Các quy định về kỹ thuật
|
|
Điều 4. Yêu cầu đối
với phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra
|
|
Điều 5. Xưởng thực
hành
|
|
Điều 6. Khu vực dạy
thực hành lái và vận hành máy, phương tiện thi
|
|
Điều 7. Phương pháp
đánh giá
|
|
Chương III.
Các quy định về quản lý
|
|
Điều 8. Tổ chức thực
hiện
|
|
Phụ lục A. Quy định thiết
bị tối thiểu kèm theo phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa
|
|
Phụ lục B. Quy định thiết
bị tối thiểu kèm theo phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa
|
|
Phụ lục C. Quy định thiết
bị tối thiểu kèm theo phòng học máy - điện phương tiện thủy nội địa
|
|
Phụ lục D. Quy định thiết
bị tối thiểu kèm theo phòng học thủy nghiệp cơ bản
|
|
Phụ lục Đ. Quy định
thiết bị tối thiểu xưởng thực hành nguội - cơ khí
|
|
Phụ lục E. Quy định
thiết bị tối thiểu xưởng thực hành máy - điện
|
|
Phụ lục G. Quy định
thiết bị tối thiểu dạy thực hành lái và vận hành máy
|
|
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
VỀ
HỆ THỐNG PHÒNG HỌC CHUYÊN MÔN, PHÒNG THI, KIỂM TRA; XƯỞNG THỰC HÀNH; KHU VỰC DẠY
THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG
TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định các yêu cầu
kỹ thuật chung và yêu cầu đối với trang thiết bị của hệ thống phòng học chuyên
môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận
hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này áp dụng đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên,
người lái phương
tiện thủy nội địa (sau đây viết tắt là cơ sở đào tạo) và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người
lái phương tiện thủy nội địa.
2. Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này không áp dụng đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa của lực lượng quân đội, công an làm
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều
3. Cơ sở đào tạo
Cơ sở đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa bao gồm cơ sở đào tạo loại 1, 2, 3 và
loại 4 quy định tại Nghị định số 78/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh, doanh dịch vụ
đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa.
Chương
II
CÁC QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều
4. Phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra
1. Hệ thống phòng học
chuyên môn, bao gồm: phòng học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa, phòng học điều khiển phương tiện thủy nội địa, phòng học lý thuyết máy - điện và
phòng học thủy nghiệp cơ bản. Diện tích của từng phòng tối thiểu là 48 m2
và đảm bảo diện tích ít nhất 1,5 m2/chỗ
học.
2. Trang thiết bị tối
thiểu của từng loại phòng học phải đảm bảo chủng loại, số lượng, quy cách quy định
tại các Phụ lục A, B, C và Phụ lục D của Quy chuẩn này.
3. Phòng thi,
kiểm tra phải được lắp đặt hệ thống camera
giám sát nối với màn hình theo dõi công khai tại
phòng chờ thi của học viên, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa Việt Nam
và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản lý; có hệ
thống máy tính số lượng tối thiểu 10 chiếc, được Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam cài đặt phần mềm quản lý đào tạo, thi, kiểm tra, đánh giá và được kết nối với
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và Sở Giao thông vận
tải nơi có cơ sở đào tạo.
Điều
5. Xưởng thực hành
1. Các xưởng thực
hành, bao gồm: xưởng thực hành nguội - cơ khí, xưởng thực hành máy - điện. Mỗi
xưởng có diện tích tối thiểu là 60 m2.
2. Trang thiết bị tối
thiểu của từng xưởng thực hành phải đảm bảo chủng
loại, số lượng, quy cách quy định tại Phụ lục Đ và Phụ lục E của Quy chuẩn này.
Điều
6. Khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy, phương tiện thi
1. Khu vực dạy thực
hành lái và vận hành, máy phải đảm bảo có vùng nước để dạy thực hành lái, vận
hành máy phương tiện thủy nội địa; có cầu
tàu để dạy nghề thuyền trưởng từ hạng nhì trở
lên.
2. Trang thiết bị tối
thiểu của khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy phải đảm bảo chủng loại, số
lượng, quy cách quy định tại Phụ lục G của Quy chuẩn này.
3. Phương tiện thi
phải được lắp đặt thiết bị giám sát, được nối mạng với Cục Đường thủy nội địa
Việt Nam và Sở Giao thông vận tải nơi có cơ sở đào tạo để phục vụ công tác quản
lý.
Điều
7. Đánh giá cơ sở đào tạo
1. Cơ sở đào tạo phải
được đánh giá phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này khi thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch, vụ đào tạo thuyền
viên, người lái phương tiện thủy nội địa theo quy định của Chính phủ và nằm
trong danh sách các cơ sở phù hợp với quy chuẩn
được Bộ Giao thông vận tải công bố
trên cổng thông tin điện tử.
2. Việc đánh giá đối
với trang thiết bị được thực hiện như sau:
a) Đối với trang
thiết bị có cùng số lượng và quy cách sẽ được đánh giá theo 1 loại cơ sở đào tạo
bất kỳ của Phụ lục.
b) Đối với trang thiết
bị có cùng số lượng nhưng không cùng quy cách, khi đánh giá phân loại cơ sở đào
tạo, đơn vị được cấp Giấy chứng nhận đến hạng cao hơn phải có các thiết bị của
các hạng thấp hơn.
Chương
III
CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều
8. Tổ chức thực hiện
1. Cục trưởng Cục Đường
thủy nội địa Việt Nam có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này trong phạm vi toàn quốc.
2. Giám đốc Sở Giao
thông vận tải có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia này trong phạm vi địa phương.
3. Người đứng đầu cơ
sở đào tạo chịu trách nhiệm thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia này. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa,
các cơ sở đào tạo phải gửi thông tin về Vụ
Khoa học-Công nghệ, Bộ Giao thông vận
tải để lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp với quy chuẩn trên cổng
thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải.
4. Vụ Khoa học-Công
nghệ lập danh sách công bố cơ sở đào tạo phù hợp với quy chuẩn trên cổng thông
tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải. Định kỳ
kiểm tra sự phù hợp của các cơ sở đào tạo để chấn chỉnh hoặc yêu cầu rút Giấy
chứng nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào
tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa kịp thời.
Phụ lục A
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU
KÈM THEO PHÒNG HỌC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
Số
TT
|
Tên
thiết bị
|
Cơ sở
đào tạo loại
1
|
Cơ sở
đào tạo loại
2
|
Cơ sở
đào tạo loại
3
|
Cơ sở
đào tạo loại
4
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1
|
Còi điện
|
01
chiếc
|
12
V
|
01
chiếc
|
12
V
|
01
chiếc
|
12
V
|
01
chiếc
|
12
V
|
2
|
Đèn hiệu trên
phương tiện và báo hiệu:
|
01
bộ
|
Góc
chiếu (độ)
|
01
bộ
|
Góc
chiếu (độ)
|
01
bộ
|
Góc
chiếu (độ)
|
01
bộ
|
Góc
chiếu (độ)
|
- Đèn đỏ mạn trái
- Đèn xanh mạn phải
- Đèn trắng mũi
- Đèn trắng lái
- Đèn nửa
xanh nửa đỏ
- Đèn trắng sáng khắp
4 phía
- Đèn đỏ sáng khắp 4
phía
- Đèn xanh sáng khắp
4 phía
- Đèn vàng sáng khắp
4 phía
- Đèn đỏ quay nhanh
- Đèn xanh quay
nhanh
|
|
112°
30
112°
30
225°
135°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
|
|
112°
30
112°
30
225°
135°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
|
|
112°
30
112°30
225°
135°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
|
|
112°
30
112°
30
225°
135°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
360°
|
3
|
Cờ
hiệu:
- Cờ
chữ A; B; C, H; K; L; N; O;
Q
- Cờ
đuôi nheo: xanh; vàng; đỏ
- Cờ
Công an, Quân đội, Cứu nạn
|
01
bộ
|
Kích
thước
b
= 0,4 m
l =
0,6 m
|
01
bộ
|
Kích
thước
b
= 0,4 m
l =
0,6 m
|
01
bộ
|
Kích
thước
b
= 0,4 m
l =
0,6 m
|
01
bộ
|
Kích
thước
b
= 0,4 m
l =
0,6 m
|
4
|
Báo hiệu
|
01
bộ
|
1/10
vật thật
|
01
bộ
|
1/10
vật thật
|
01
bộ
|
1/10
vật thật
|
01
bộ
|
1/10
vật thật
|
5
|
Đèn hiệu: trắng;
xanh; vàng; đỏ
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
6
|
Bản vẽ báo hiệu
|
01
bàn
|
In
màu, khổ A0
|
01
bản
|
In
màu, khổ A0
|
01
bản
|
In
màu, khổ A0
|
01
bản
|
In
màu, khổ A0
|
7
|
Bản đồ hệ thống sông
kênh miền Bắc, Trung, Nam
|
01
bản
|
In
màu, khổ A0
|
01
bản
|
In
màu, khổ A0
|
01
bản
|
In
màu, khổ A0
|
01
bản
|
In
màu, khổ A0
|
8
|
Sa bàn đường thủy
nội địa
|
01
chiếc
|
0,5
m x 1 m x 1
m
|
01
chiếc
|
0,5
m x 1 m x
1 m
|
01
chiếc
|
0,5
m x 1 m x 1
m
|
01
chiếc
|
0,5
m x 1 m x 1
m
|
Phụ lục B
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU
KÈM THEO PHÒNG HỌC ĐIỀU KHIỂN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số
TT
|
Tên
thiết bị
|
Cơ
sở đào tạo loại 1
|
Cơ
sở đào tạo loại 2
|
Cơ
sở đào tạo loại 3
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1
|
Hệ
thống lái điện
thủy lực
|
01
mô hình
|
|
01
mô hình
|
|
01
mô hình
|
|
2
|
La bàn từ
|
01
chiếc
|
Loại
lắp trên PT thủy
|
01
chiếc
|
Loại
lắp trên PT thủy
|
01
chiếc
|
Loại
lắp trên PT thủy
|
3
|
Tốc độ
kế
|
01
chiếc
|
Loại
lắp trên PT thủy
|
01
chiếc
|
Loại
Iắp trên PT thủy
|
01
chiếc
|
Loại
lắp trên PT thủy
|
4
|
Máy đo sâu
|
01
chiếc
|
Loại
lắp trên PT thủy
|
01
chiếc
|
Loại
lắp trên PT thủy
|
01
chiếc
|
Loại
lắp trên PT thủy
|
5
|
Hải
đồ biển Đông
|
05
bản
|
IA-100
hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33
)
|
05
bản
|
IA-100
hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33 )
|
05
bản
|
IA-100
hoặc IA-200 (trong bộ từ 1 ÷ 33 )
|
6
|
Dụng
cụ thao tác hải đồ:
|
05
bộ
|
|
05
bộ
|
|
05
bộ
|
|
- Thước e ke
- Thước song song
- Thước đo độ
- Compa 2 đầu nhọn
- Com pa một đầu
nhọn 1 đầu chì
|
|
Dài
tối thiểu 300 mm
Dài
tối thiểu 600 mm
Dài
tối thiểu 300 mm
Khẩu
độ mở tối thiểu
300 mm
Khẩu
độ mở tối thiểu 300 mm
|
|
Dài
tối thiểu 300 mm
Dài
tối thiểu 600 mm
Dài
tối thiểu 300 mm
Khẩu
độ mở tối thiểu
300 mm
Khẩu
độ mở tối thiểu 300 mm
|
|
Dài
tối thiểu 300 mm
Dài
tối thiểu 600 mm
Dài
tối thiểu 300 mm
Khẩu
độ mở tối thiểu
300 mm
Khẩu
độ mở tối thiểu 300 mm
|
7
|
Máy liên lạc
VHF
|
01
chiếc
|
Cố
định, cầm tay
|
01
chiếc
|
Cố
định, cầm tay
|
|
|
8
|
Ra đa
|
01
chiếc
|
Thang
tầm xa ≥ 12 hải lý
|
01
chiếc
|
Thang
tầm xa ≥ 12 hải lý
|
|
|
9
|
Máy định
vị vệ
tinh
|
01
chiếc
|
GPS
|
01
chiếc
|
GPS
|
|
|
Phụ lục C
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU
KÈM THEO PHÒNG HỌC MÁY - ĐIỆN PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
Số
TT
|
Tên
thiết bị
|
Cơ sở
đào tạo loại 1
|
Cơ sở
đào tạo loại 2
|
Cơ sở
đào tạo loại 3
|
Cơ sở
đào tạo loại 4
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1
|
Động cơ
tàu thủy
|
01
mô hình
|
|
01
mô hình
|
|
01
mô hình
|
|
01
mô hình
|
|
2
|
Bản
vẽ chi tiết máy và hệ thống
phục vụ động cơ
|
05
bản
|
Khổ
A0
|
05
bản
|
Khổ
A0
|
03
bàn
|
Khổ
A0
|
02
bản
|
Khổ
A0
|
3
|
Hệ thống động lực
tàu thủy:
- Hộp số
-
Trục láp
- Chân vịt
|
01
mô hình
|
|
01
mô hình
|
|
01
mô hình
|
|
01
mô hình
|
|
4
|
Thiết bị đo lường về
thông số kỹ thuật máy tàu thủy
|
01
bộ
|
|
01
bộ
|
|
01
bộ
|
|
01
bộ
|
|
5
|
Động
cơ điện xoay chiều
|
01
chiếc
|
220
V ≥ 5 kw
|
01
chiếc
|
220
V ≥ 5kW
|
01
chiếc
|
220
V ≥ 5kW
|
01
chiếc
|
220
V ≥ 5kW
|
6
|
Động
cơ điện một chiều
|
01
chiếc
|
12
V ≥ 2kW
|
01
chiếc
|
12
V ≥ 2kW
|
01
chiếc
|
12
V ≥ 2kW
|
01
chiếc
|
12
V ≥ 2kW
|
7
|
Bản
vẽ chi tiết thiết bị điện tàu thủy
|
01
bản
|
Khổ
A0
|
01
bản
|
Khổ
A0
|
01
bản
|
Khổ
A0
|
01
bản
|
Khổ
A0
|
8
|
Hệ thống thiết bị
điện tàu thủy (ánh sáng, nạp, khởi
động)
|
01
mô hình
|
|
01
mô hình
|
|
01
mô hình
|
|
01
mô hình
|
|
Phụ lục D
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU
KÈM THEO PHÒNG HỌC THỦY NGHIỆP CƠ BẢN
Số
TT
|
Tên
thiết bị
|
Cơ sở
đào tạo loại 1
|
Cơ sở
đào tạo loại 2
|
Cơ sở
đào tạo loại 3
|
Cơ sở
đào tạo loại 4
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1
|
Bảng
mẫu các nút dây cơ
bản
|
01
bộ
|
42
nút
Kích thước ≥
(4 m x 1,2 m)
|
01
bộ
|
42
nút
Kích thước ≥
(4 m x 1,2 m)
|
01
bộ
|
42
nút
Kích thước ≥
(4 m x 1,2 m)
|
01
bộ
|
42
nút
Kích thước ≥
(4 m x 1,2 m)
|
2
|
Dụng cụ
đấu dây: dùi sắt,
dùi gỗ, búa sắt, lưỡi chặt
|
01
bộ
|
Dài
≥ 300 mm
|
01
bộ
|
Dài
≥ 300 mm
|
01
bộ
|
Dài
≥ 300 mm
|
01
bộ
|
Dài
≥ 300 mm
|
3
|
Cột bích:
- Bích đơn không
ngáng
- Bích đơn
có ngáng
- Bích đôi
không ngáng
- Bích đơn có ngáng
|
01
bộ
|
f150
mm ÷ f250 mm
h
300 ÷ h 500 mm
|
01
bộ
|
f150
mm ÷ f250 mm
h
300 ÷ h 500 mm
|
01
bộ
|
f150
mm ÷ f250 mm
h
300 ÷ h 500 mm
|
01
bộ
|
f150
mm ÷ f250 mm
h
300 ÷ h 500 mm
|
4
|
Hệ thống lái: lái cơ
dây xích hoặc
cáp
|
01
bộ
|
|
01
bộ
|
|
01
bộ
|
|
01
bộ
|
|
5
|
Maní
|
01
chiếc
|
Đường
kính
≥10 mm
|
01
chiếc
|
Đường
kính
≥10 mm
|
01
chiếc
|
Đường
kính
≥10 mm
|
01
chiếc
|
Đường
kính
≥10 mm
|
6
|
Sừng bò
|
01
chiếc
|
Dài
≥ 300mm
|
01
chiếc
|
Dài
≥ 300mm
|
01
chiếc
|
Dài
≥ 300mm
|
01
chiếc
|
Dài
≥ 300mm
|
7
|
Nỉn
neo
|
01
chiếc
|
Đường
kính
≥ 5mm
|
01
chiếc
|
Đường
kính
≥ 5mm
|
01
chiếc
|
Đường
kính
≥ 5mm
|
01
chiếc
|
Đường
kính
≥ 5mm
|
8
|
Hãm nỉn
|
01
bộ
|
|
01
bộ
|
|
01
bộ
|
|
01
bộ
|
|
9
|
Neo tàu: neo hall
(neo cánh gập)
|
01
chiếc
|
Trọng
lượng ≥50 kg
|
01
chiếc
|
Trọng
lượng ≥50 kg
|
01
chiếc
|
Trọng
lượng ≥30 kg
|
01
chiếc
|
Trọng
lượng ≥15 kg
|
10
|
Tời neo:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tời cơ: tời neo trục
nằm ngang hoặc tời
neo trục đứng
Tời
điện
|
01
chiếc
01
chiếc
|
Loại
tời lắp
trên tàu chịu trọng lượng của neo
≥50 kg
Loại
tời lắp trên tàu chịu trọng lượng
của neo ≥50 kg
|
01
chiếc
01
chiếc
|
Loại
tời lắp
trên tàu chịu trọng lượng của neo
≥50 kg
Loại
tời lắp trên tàu chịu trọng lượng
của neo ≥50 kg
|
01
chiếc
01
chiếc
|
Loại
tời lắp
trên tàu chịu trọng lượng của neo
≥30 kg
Loại
tời lắp trên tàu chịu trọng lượng
của neo ≥30 kg
|
01
chiếc
01
chiếc
|
Loại
tời lắp
trên tàu chịu trọng lượng của neo
≥15 kg
Loại
tời lắp trên tàu chịu trọng lượng
của neo ≥15 kg
|
11
|
Bình cứu hỏa: bình bọt,
bình khí CO2,
bình bột, bình CCL4
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
12
|
Phao cứu
sinh: phao tròn, phao tròn dài, phao áo
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
13
|
Dụng cụ sơn tàu: cọ
lăn, máng son, búa gõ gỉ, sủi, máy sơn
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
01
bộ
|
Vật
thật
|
Phụ lục Đ
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU
XƯỞNG THỰC HÀNH NGUỘI - CƠ KHÍ
Số
TT
|
Tên
thiết bị
|
Cơ
sở đào tạo loại 1
|
Cơ
sở đào tạo loại 2
|
Cơ
sở đào tạo loại 3
|
Cơ
sở đào tạo loại 4
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1
|
Dụng cụ lấy dấu:
|
01
bộ
|
|
01
bộ
|
|
01
bộ
|
|
01
bộ
|
|
- Mũi
vạch
- Com pa vạch
- Đài vạch
- Đột
dấu.
|
|
130
mm ÷ 250 mm
200
mm ÷ 300 mm
1
mm ÷ 3 mm
1
mm ÷ 3 mm
|
|
130
mm ÷ 250 mm
200
mm ÷ 300 mm
1
mm ÷ 3 mm
1
mm ÷ 3 mm
|
|
130
mm ÷ 250 mm
200
mm ÷ 300 mm
1
mm ÷ 3 mm
1
mm ÷ 3 mm
|
|
130
mm ÷ 250 mm
200
mm ÷ 300 mm
1
mm ÷ 3 mm
1
mm ÷ 3 mm
|
2
|
Đúc
bằng, đục nhon
|
05
chiếc
|
≥ 100
m
|
05
chiếc
|
≥ 100
m
|
05
chiếc
|
≥ 100
m
|
05
chiếc
|
≥ 100
m
|
3
|
Máy khoan cầm
tay
|
02
chiếc
|
≥700
W
|
02
chiếc
|
≥700
W
|
02
chiếc
|
≥700
W
|
02
chiếc
|
≥700
W
|
4
|
Máy mài, cắt
cầm tay
|
02
chiếc
|
≥750
W
|
02
chiếc
|
≥750
W
|
02
chiếc
|
≥750
W
|
02
chiếc
|
≥750
W
|
5
|
Đồ gá: ê tô
|
02
chiếc
|
Độ
mở từ:
0
mm ÷ 200 mm
|
02
chiếc
|
Độ
mở từ:
0
mm ÷ 200 mm
|
02
chiếc
|
Độ
mở từ:
0
mm ÷ 200 mm
|
02
chiếc
|
Độ
mở từ:
0
mm ÷ 200 mm
|
6
|
Bàn máp
|
02
chiếc
|
≥200
mm x
200 mm
|
02
chiếc
|
≥200
mm x
200 mm
|
02
chiếc
|
≥200
mm x
200 mm
|
02
chiếc
|
≥200
mm x
200 mm
|
7
|
Bàn vạch dấu
|
02
chiếc
|
≥200
mm x 200 mm
|
02
chiếc
|
≥200
mm x 200 mm
|
02
chiếc
|
≥200
mm x 200 mm
|
02
chiếc
|
≥200
mm x 200 mm
|
8
|
Đe
|
05
chiếc
|
≥ 20
kg
|
05
chiếc
|
≥ 20
kg
|
05
chiếc
|
≥ 20
kg
|
05
chiếc
|
≥ 20
kg
|
9
|
Bàn nguội
|
05
chiếc
|
≥1,5
m x 0,7 m x
0,8 m
|
05
chiếc
|
≥1,5
m x 0,7 m x
0,8 m
|
05
chiếc
|
≥1,5
m x 0,7 m x
0,8 m
|
05
chiếc
|
≥1,5
m x 0,7 m x
0,8 m
|
10
|
Búa
tay
|
05
chiếc
|
0,5
kg ÷ 3 kg
|
05
chiếc
|
0,5
kg ÷ 3 kg
|
05
chiếc
|
0,5
kg ÷ 3 kg
|
05
chiếc
|
0,5
kg ÷ 3 kg
|
11
|
Kìm
|
05
chiếc
|
|
05
chiếc
|
|
05
chiếc
|
|
05
chiếc
|
|
12
|
Dụng
cụ đo lường:
|
01
bộ
|
|
01
bộ
|
|
01
bộ
|
|
01
bộ
|
|
- Thước cặp
- Thước
đo cao
- Panme đo ngoài
- Panme đo trong
|
|
Phạm
vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm
vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm
vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm
Phạm
vi đo ≤ 150 mm
|
|
Phạm
vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm
vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm
vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm
Phạm
vi đo ≤ 150 mm
|
|
Phạm
vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm
vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm
vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm
Phạm
vi đo ≤ 150 mm
|
|
Phạm
vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm
vi đo: 0 mm ÷ 300 mm
Phạm
vi đo: 50 mm ÷ 5 mm; 125 mm ÷ 150 mm
Phạm
vi đo ≤ 150 mm
|
|
- Đồng hồ so đo
ngoài
- Đồng hồ so đo
trong
- Thước lá
- Căn lá đo khe
hở
|
|
Phạm
vi đo:
0mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm
Phạm
vi đo:
0 mm ÷ 180
mm; 180 mm
÷ 350 mm
Chiều
dài ≤ 1000 mm
0,01
- 1
min
|
|
Phạm
vi đo:
0mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm
Phạm
vi đo:
0 mm ÷ 180
mm; 180 mm
÷ 350 mm
Chiều
dài ≤ 1000 mm
0,01
- 1
min
|
|
Phạm
vi đo:
0mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm
Phạm
vi đo:
0 mm ÷ 180
mm; 180 mm
÷ 350 mm
Chiều
dài ≤ 1000 mm
0,01
- 1
min
|
|
Phạm
vi đo:
0mm ÷ 180 mm; 180 mm ÷ 350 mm
Phạm
vi đo:
0 mm ÷ 180
mm; 180 mm
÷ 350 mm
Chiều
dài ≤ 1000 mm
0,01
- 1
min
|
13
|
Máy khoan bàn (220/380
V)
|
01
chiếc
|
-
Công suất:
0,5 kW ÷ 1,5
kW
-
F
lỗ khoan:
2,5 mm ÷ 30
mm
|
01
chiếc
|
-
Công suất:
0,5 kW ÷ 1,5
kW
-
F
lỗ khoan:
2,5 mm ÷ 30
mm
|
01
chiếc
|
-
Công suất:
0,5 kW ÷ 1,5
kW
-
F
lỗ khoan:
2,5 mm ÷ 30
mm
|
01
chiếc
|
-
Công suất:
0,5 kW ÷ 1,5
kW
-
F
lỗ khoan:
2,5 mm ÷ 30
mm
|
14
|
Máy mài hai đá (220/380
V)
|
01
chiếc
|
-
F
≥ 200 mm
-
Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm
|
01
chiếc
|
-
F
≥ 200 mm
-
Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm
|
01
chiếc
|
-
F
≥ 200 mm
-
Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm
|
01
chiếc
|
-
F
≥ 200 mm
-
Khoảng cách giữa 2 đá ≥ 390 mm
|
15
|
Máy hàn điện
xoay chiều 1 pha
|
01
chiếc
|
≤ 350
A
|
01
chiếc
|
≤ 350
A
|
01
chiếc
|
≤ 350
A
|
01
chiếc
|
≤ 350
A
|
16
|
Máy hàn điện
một chiều
|
01
chiếc
|
≤ 350
A
|
01
chiếc
|
≤ 350
A
|
01
chiếc
|
≤ 350
A
|
01
chiếc
|
≤ 350
A
|
Phụ lục E
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU
XƯỞNG THỰC HÀNH MÁY - ĐIỆN
Số
TT
|
Têu
thiết bị
|
Cơ sở
đào tạo loại 1
|
Cơ sở
đào tạo loại 2
|
Cơ sở
đào tạo loại 3
|
Cơ sở
đào tạo loại 4
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1
|
Động
cơ diezen
|
01
chiếc
|
≥400
cv
|
01
chiếc
|
151
÷ 400 cv
|
01
chiếc
|
15
÷ 150 cv
|
01
chiếc
|
≤15
cv
|
2
|
Động
cơ xăng
|
01
chiếc
|
≥75
cv
|
01
chiếc
|
≤50
cv
|
01
chiếc
|
≤15
cv
|
01
chiếc
|
≤15
cv
|
3
|
Trục
chân vịt
|
01
chiếc
|
≥F151
mm
|
01
chiếc
|
F101
÷ F150
mm
|
01
chiếc
|
F51
÷ F100
mm
|
01
chiếc
|
F50
mm
|
4
|
Chân vịt
|
01
chiếc
|
≥F0,91
m
|
01
chiếc
|
F0,61
÷ F0,90
m
|
01
chiếc
|
F0,60
m
|
01
chiếc
|
F0,6
m
|
5
|
Tổ máy phát điện
|
01
chiếc
|
≥10
kVA
|
01
chiếc
|
≤5
kVA
|
01
chiếc
|
≤5
kVA
|
01
chiếc
|
≤5
kVA
|
6
|
Chuông điện
|
03
chiếc
|
24
V
|
03
chiếc
|
24
V
|
03
chiếc
|
24
V
|
01
chiếc
|
24
V
|
7
|
Còi điện
|
02
chiếc
|
24
V
|
02
chiếc
|
24
V
|
02
chiếc
|
24
V
|
01
chiếc
|
24
V
|
8
|
Tiết chế
|
01
chiếc
|
24
V
|
01
chiếc
|
24
V
|
01
chiếc
|
24
V
|
01
chiếc
|
24
V
|
9
|
Vôn kế
|
02
chiếc
|
220V,
380 V
|
02
chiếc
|
220V,
380 V
|
02
chiếc
|
220V,
380 V
|
01
chiếc
|
220V,
380 V
|
10
|
Ampe kế
|
02
chiếc
|
30
A
|
02
chiếc
|
30
A
|
02
chiếc
|
30
A
|
01
chiếc
|
30
A
|
11
|
Pan me: trong và
ngoài
|
02
chiếc
|
150-250
mm
|
02
chiếc
|
150-250
mm
|
02
chiếc
|
150-250
mm
|
01
chiếc
|
150-250
mm
|
12
|
Thước
cặp
|
02
chiếc
|
125-150
mm
|
02
chiếc
|
125-150
mm
|
02
chiếc
|
125-150
mm
|
01
chiếc
|
125-150
mm
|
13
|
Hệ thống nạp và khởi
động bằng khí nén kiểu đĩa chia gió
|
01
chiếc
|
≥25
KG/cm2
|
01
chiếc
|
≤25
KG/cm2
|
01
chiếc
|
≤25
KG/cm2
|
|
|
14
|
Hệ thống nạp và khởi
động bằng điện DC
|
01
chiếc
|
24
V
|
01
chiếc
|
24
V
|
01
chiếc
|
24
V
|
01
chiếc
|
24
V
|
15
|
Đồng hồ đo điện vạn
năng VOM
|
01
chiếc
|
DC800
A
|
01
chiếc
|
DC800
A
|
01
chiếc
|
DC800
A
|
01
chiếc
|
DC800
A
|
Phụ lục G
QUY ĐỊNH THIẾT BỊ TỐI THIỂU
DẠY THỰC HÀNH LÁI VÀ VẬN HÀNH MÁY
Số
TT
|
Tên
thiết bị
|
Cơ
sở đào tạo loại 1
|
Cơ
sở đào tạo loại 2
|
Cơ
sở đào tạo loại 3
|
Cơ
sở đào tạo loại 4
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
Số
lượng
|
Quy
cách
|
1
|
Vùng nước để
dạy thực
hành
|
01
|
≥2
km
|
01
|
≥2
km
|
01
|
≥2
km
|
01
|
≤1
km
|
2
|
Cột báo hiệu:
- Chập tiêu:
- Vật chướng ngại
hoặc vị trí nguy hiểm trên luồng
- Phạm vi được
phép neo đậu
|
1
bộ
|
Vật
thật
|
1
bộ
|
Vật
thật
|
1
bộ
|
Vật
thật
|
1
bộ
|
Vật
thật
|
1
|
Phao giới
hạn
|
02
chiếc
|
|
02
chiếc
|
|
02
chiếc
|
|
02
chiếc
|
|
4
|
Cầu, bến tàu
|
01
chiếc
|
20
m ÷ 30 m
|
01
chiếc
|
20
m ÷ 30 m
|
01
chiếc
|
10
m ÷ 20 m
|
01
chiếc
|
≤10
m
|
5
|
Cột bích
đôi
|
02
chiếc
|
Đường
kính ≥200 mm Chiều cao ≥
500 mm
|
02
chiếc
|
Đường
kính ≥200 mm Chiều cao ≥
500 mm
|
02
chiếc
|
Đường
kính ≥200 mm Chiều cao ≥
500 mm
|
02
chiếc
|
Đường
kính ≥200 mm Chiều cao ≥ 400
mm
|
6
|
Phương tiện thủy nội
địa
|
01
chiếc
|
Theo
hạng GCNKNCM được điều khiển
|
01
chiếc
|
Theo
hạng GCNKNCM được điều khiển
|
01
chiếc
|
Theo
hạng GCNKNCM được điều khiển
|
01
chiếc
|
Theo
hạng GCNKNCM được điều khiển
|
Thông tư 01/2017/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 01/2017/TT-BGTVT ngày 20/01/2017 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống phòng học chuyên môn, phòng thi, kiểm tra; xưởng thực hành; khu vực dạy thực hành lái và vận hành máy của cơ sở đào tạo thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
4.807
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|