ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
56/2008/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 15
tháng 12 năm 2008
|
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN
THỦY THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI, HOẶC
BÈ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày
15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 21/2005/NQ-CP ngày 01/3/2005
của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường
thủy nội địa;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP ngày
29/6/2007 và Nghị quyết số 05/2008/NQ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ qui định
một số giải pháp bảo đảm an toàn giao thông trong lĩnh vực giao thông đường thủy
nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng Quy định điều kiện an
toàn của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức
chở dưới 5 người hoặc bè tham gia giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban
ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố
Đà Lạt; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong tỉnh; Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ, Website
CP;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tich, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Văn phòng và các Ban HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức thành viên;
- Như Điều 3;
- Văn phòng Ban ATGT tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
- Lưu: VT, GT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|
QUY ĐỊNH
VỀ
ĐIỀU KIỆN AN TOÀN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI
TOÀN PHẦN DƯỚI 01 TẤN HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 56/2008/QĐ-UBND ngày 15/12/ 2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bảng quy định này quy định về điều kiện an toàn đối
với phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có
sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động giao thông đường thủy nội địa trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc quản lý, sử dụng phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải
toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động giao
thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Hoạt động giao thông đường thủy nội địa là hoạt
động của người và phương tiện vận tải trên các sông, suối, kênh, rạch, hồ, đầm.
2. Phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi là phương
tiện thủy) thô sơ là thuyền và các cấu trúc nổi không có động cơ di chuyển bằng
sức người, sức gió hoặc sức nước trên đường thủy nội địa.
4. Bè là phương tiện được kết ghép lại bằng tre, nứa,
gỗ hoặc các vật nổi khác dùng để di chuyển hoặc dùng làm phương tiện thủy vận
chuyển tạm thời trên đường thủy nội địa.
5. Trọng tải toàn phần của phương tiện thủy là tổng
trọng lượng tối đa của hàng hóa, hành lý, trọng lượng hành khách và người lái
phương tiện.
6. Sức chở của phương tiện là số lượng người tối đa
được phép chở trên phương tiện trừ người lái phương tiện và trẻ em dưới 01 tuổi.
7. Vạch dấu mớm nước an toàn là vạch đánh dấu trên
phương tiện để giới hạn phần thân phương tiện được phép chìm trong nước khi hoạt
động.
8. Mạn khô là chiều cao của phần thân phương tiện từ
mép trên vạch dấu mớm nước an toàn đến mép boong.
9. Người lái phương tiện là người trực tiếp điều
khiển phương tiện.
10. Dụng cụ cứu sinh là phao cứu sinh hoặc các vật
nổi dùng làm phao cứu người.
Chương II
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN
Điều 4. Điều kiện tham gia hoạt
động
Phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn
phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động giao thông
đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng phải kê khai và được xác nhận đủ
điều kiện an toàn của UBND cấp xã nơi chủ phương tiện cư trú.
Điều 5. Xác nhận đủ điều kiện
an toàn
1. UBND cấp xã căn cứ tờ khai của chủ phương tiện
tiến hành kiểm tra các điều kiện an toàn theo quy định tại Điều 6 dưới đây để
xác nhận đủ điều kiện an toàn cho phương tiện hoạt động trên đường thủy nội địa
thuộc địa bàn do mình quản lý.
2. Thủ tục xác nhận phương tiện đủ điều kiện an
toàn:
Chủ phương tiện lập hồ sơ theo quy định dưới đây nộp
tại UBND xã để được xác nhận:
- 02 bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện
thủy thô sơ (theo mẫu tại Phụ lục 1).
- 02 ảnh khổ 10x15 chụp toàn bộ mạn phải của phương
tiện ở trạng thái nổi để dán mặt sau bản kê khai.
Sau khi kiểm tra và ký xác nhận đủ điều kiện an
toàn, UBND xã giao 1 bản cho chủ phương tiện và lưu giữ 1 bản.
Điều 6. Điều kiện an toàn của
phương tiện
1. Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị thủng,
không bị rò nước vào bên trong; có một đèn màu trắng nếu phương tiện hoạt động
vào ban đêm.
2. Khi chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi cân bằng
trên phương tiện, ổn định, an toàn và đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được
phép chở trên phương tiện.
3. Mạn khô của phương tiện chở hàng phải đảm bảo bằng
100mm; mạn khô của phương tiện chở người phải đảm bảo bằng 200mm.
4. Phương tiện phải được đo đạc xác định kích thước,
sức chở và được sơn vạch mớn nước an toàn.
Điều 7. Xác định các kích thước
cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện
1. Xác định kích thước cơ bản của phương tiện.
- Chiều dài lớn nhất (ký hiệu Lmax) tính
bằng mét, đo theo chiều dọc trên boong ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút
mũi phương tiện.
- Chiều rộng lớn nhất (ký hiệu Bmax)
tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên boong ở vị trí mặt cắt rộng nhất phương
tiện.
- Chiều chìm (ký hiệu d), tính bằng mét, đo từ đáy
phương tiện đến mép trên của vạch mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
- Chiều cao mạn (ký hiệu D), tính bằng mét, đo từ
đáy phương tiện đến mép boong ở vị trí giữa chiều dài Lmax.
2. Xác định sức chở của phương tiện:
- Đối với phương tiện chở hàng: sức chở là trọng tải
toàn phần (dưới 01 tấn) khi hàng hóa được xếp trực tiếp và cân bằng trên phương
tiện tương ứng với mạn khô của phương tiện bằng 100mm.
- Đối với phương tiện chở người: sức chở là số người
(dưới 05 người) được xếp đủ chỗ ngồi và cân bằng trên phương tiện tương ứng với
mạn khô của phương tiện bằng 200mm.
3. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.
Dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn bằng
một vạch sơn có màu khác với màu sơn mạn phương tiện, vạch sơn có chiều dày
25mm, chiều dài 250mm nằm ngang trên hai bên mạn tại vị trí giữa của chiều dài
Lmax; cách mép boong 100mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép
boong 200mm đối với phương tiện chở người.
Điều 8. Điều kiện người lái
phương tiện và học tập cấp giấy chứng nhận
1. Người lái phương tiện phải đảm bảo các điều kiện:
- Có sức khỏe tốt, biết bơi và phải đủ 15 tuổi trở
lên. Trường hợp sử dụng phương tiện vào mục đích kinh doanh thì người lái
phương tiện phải đủ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối
với nam.
- Phải tham gia học tập pháp luật về giao thông đường
thủy nội địa và được Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương cấp giấy chứng nhận.
2. Tổ chức học tập pháp luật giao thông đường thủy nội
địa và cấp giấy chứng nhận:
- UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn
thủ tục, tiếp nhận hồ sơ người có nhu cầu lái phương tiện thủy thô sơ và phối hợp
với Sở Giao thông vận tải để tổ chức lớp học.
- Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm phối hợp với
UBND cấp huyện để tổ chức lớp học pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và
cấp giấy chứng nhận cho người dự học .
Điều 9. Trách nhiệm của chủ
phương tiện
1. Đo kích thước cơ bản, xác định sức chở, sơn vạch
dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 4 của Quy định này.
Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đo và việc sơn vạch dấu mớn
nước an toàn của phương tiện.
2. Kê khai điều kiện an toàn của phương tiện (theo
mẫu kèm theo Phụ lục 1).
3. Duy trì và đảm bảo các điều kiện an toàn của
phương tiện theo quy định tại Điều 3 của Quy định này khi phương tiện hoạt động.
4. Bố trí, sử dụng người lái phương tiện đủ điều kiện
quy định tại điều 8 Quy định này.
Điều 10. Trách nhiệm của người
lái phương tiện
1. Phải kiểm tra các điều kiện an toàn của phương
tiện trước khi đưa phương tiện ra hoạt động.
2. Không được chở hàng hóa và hành khách quá trọng
tải quy định.
3. Không được sử dụng rượu, bia trước và trong khi
điều khiển phương tiện.
4. Khi tham gia giao thông phải đi đúng luồng, lạch
và neo đậu đúng nơi quy định; phải nhường đường khi gặp các phương tiện thủy nội
địa có động cơ để đảm bảo an toàn giao thông.
Điều 11. Trách nhiệm Ủy ban
nhân dân cấp xã
1. Hướng dẫn chủ phương tiện đo đạc để xác định các
kích thước cơ bản, xác định sức chở và sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương
tiện và lập bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện.
2. Kiểm tra và xác nhận phương tiện đủ điều kiện
khi chủ phương tiện nộp hồ sơ kê khai điều kiện an toàn của phương tiện.
3. Lập sổ, lưu trữ và quản lý hồ sơ theo dõi việc
xác nhận phương tiện đủ điều kiện an toàn.
4. Tổng hợp, báo cáo tình hình xác nhận phương tiện
đủ điều kiện an toàn cho UBND cấp huyện và Sở Giao thông vận tải.
5. Tổ chức cứu nạn, giải quyết hậu quả nếu có xảy
ra tai nạn đường thủy nội địa trên phạm vi địa phương.
Điều 12. Trách nhiệm Ủy ban
nhân dân cấp huyện:
1. Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và thường xuyên kiểm
tra tình hình quản lý phương tiện thủy thô sơ của UBND cấp xã trực thuộc.
2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định về quản lý
phương tiện thủy nội địa tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên
quan.
3. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia học tập
và chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải để tổ chức lớp học và cấp Giấy chứng
nhận cho người lái phương tiện thô sơ.
4. Tổ chức cứu nạn, giải quyết hậu quả nếu có xảy
ra tai nạn đường thủy nội địa trong phạm vi địa phương.
Điều 13. Trách nhiệm của Công
an tỉnh
1. Chỉ đạo, đôn đốc các lực lượng cảnh sát giao
thông, công an xã phường, thị trấn thường xuyên kiểm tra tình hình quản lý, hoạt
động của phương tiện thủy thô sơ trên địa bàn.
2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định về quản lý
phương tiện thủy nội địa tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên
quan.
3. Tổ chức cứu nạn, giải quyết hậu quả nếu có xảy
ra tai nạn đường thủy nội địa trong phạm vi địa phương.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở
Giao thông vận tải
1. Chỉ đạo, đôn đốc, hướng dẫn và thường xuyên kiểm
tra tình hình quản lý, hoạt động của phương tiện thủy thô sơ của UBND cấp huyện
và cấp xã.
2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định về quản lý
phương tiện thủy nội địa tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên
quan.
3. Phối hợp với UBND cấp huyện để tổ chức lớp học
và cấp Giấy chứng nhận cho người lái phương tiện thủy thô sơ.
4. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo việc
thực hiện và xem xét sửa đổi, bổ sung quy định này khi cần thiết.
5. Tổ chức cứu nạn, giải quyết hậu quả nếu có xảy
ra tai nạn đường thủy nội địa trong phạm vi địa phương.
6. Tổ chức tập huấn kê khai điều kiện an toàn đến
các đối tượng là chủ phương tiện và người điều khiển phương tiện và UBND cấp
xã.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15.
1. Sở Giao thông vận tải chủ
trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương có liên quan tổ chức tuyên truyền,
tập huấn, hướng dẫn triển khai thi hành Quy định này.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt, Chủ tịch UBND xã, phường,
thị trấn chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quy định này./-
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN KÊ KHAI ĐIỀU KIỆN
AN TOÀN CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ CÓ TRỌNG TẢI TOÀN PHẦN DƯỚI 1 TẤN
HOẶC CÓ SỨC CHỞ DƯỚI 5 NGƯỜI HOẶC BÈ
Kính gửi : Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn…………………..
Họ và tên
:....................................................................................................................
Nơi đăng ký HKTT
:......................................................................................................
CMND số :............................. cấp ngày ...........
tháng........... năm.............. tại..............
Là chủ sở hữu phương thủy nội địa thô sơ loại
:.............................................................
Vật liệu đóng phương tiện
:...........................................................................................
Kích thước phương tiện (Lmax x Bmax
x D x d) = (……….x……….x………x……) m
Khả năng khai thác: a/- Trọng tải toàn phần:………………..tấn
b/- Sức chở người:……………………..người
Tình trạng thân vỏ:.........................................................................................................
Vạch dấu mớn nước an toàn đã được sơn (kẻ) trên hai
mạn và mạn khô còn:………mm
Dụng cụ cứu sinh gồm : ………………(chiếc); loại...........................................................
Đèn tín hiệu:.................................................................................................................
Phạm vi hoạt động:.......................................................................................................
Tôi xin cam đoan tất cả các phần ghi trong bản kê
khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
Xác nhận của UBND xã,phường,thị trấn
(ký tên đóng dấu)
|
……ngày.... tháng….năm….
Chủ phương tiện
(ký và ghi rõ họ tên)
|