BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số:
55/2005/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật đường sắt ngày
14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/12/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về đăng ký phương tiện giao thông đường
sắt”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường
sắt Việt Nam, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đường sắt
Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
QUY ĐỊNH
VỀ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2005/QĐ-BGTVT)
Chương
1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về việc
đăng ký và quản lý việc đăng ký phương tiện giao thông đường sắt.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
1. Quy định
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có sở hữu phương tiện giao thông đường sắt
hoạt động trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng có nối
ray với đường sắt quốc gia; tổ chức, cá nhân có sở hữu phương tiện giao thông
đường sắt hoạt động trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên
dùng có nối ray với đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia; tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc đăng ký và quản lý việc đăng ký phương tiện
giao thông đường sắt.
2. Đối với phương tiện giao
thông đường sắt tham gia liên vận đường sắt quốc tế, ngoài việc áp dụng Quy định
này còn phải thực hiện các quy định về liên vận đường sắt quốc tế có liên quan.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường sắt quốc gia là
đường sắt phục vụ cho nhu cầu vận tải chung của cả nước, từng vùng kinh tế và
liên vận quốc tế.
2. Đường sắt đô thị là
đường sắt phục vụ cho nhu cầu đi lại hàng ngày của hành khách ở thành phố, vùng
phụ cận.
3. Đường sắt chuyên dùng là
đường sắt phục vụ cho nhu cầu vận tải riêng của tổ chức, cá nhân.
4. Phương tiện giao thông
đường sắt (sau đây được gọi tắt là phương tiện) là đầu máy, toa xe, toa xe
động lực và các loại phương tiện chuyên dùng di chuyển trên đường sắt.
5. Thay đổi thông số kỹ thuật
chủ yếu của phương tiện là thay đổi một trong các thông số sau đây:
a. Đối với đầu máy là
thay đổi động cơ khác kiểu loại; thay đổi công suất động cơ; thay đổi kiểu truyền
động; thay đổi khổ đường.
b. Đối với toa xe là
thay đổi giá chuyển hướng mà có làm thay đổi khổ đường.
c. Đối với phương tiện
chuyên dùng là thay đổi tính năng sử dụng; thyay đổi khổ đường.
6. Bản sao hợp lệ là bản
sao do doanh nghiệp tự sao y và tự chịu trách nhiệm về tính trung thực trước
pháp luật.
Chương
2:
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN
Điều 4.
Quy định chung về việc đăng ký phương tiện
Đăng ký phương tiện bao gồm
các việc sau đây:
1. Đăng ký lần đầu là việc cấp
giấy chứng nhận đăng ký cho phương tiện nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước
trước khi đưa phương tiện vào tham gia giao thông trên đường sắt quốc gia, đường
sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng có nối ray với đường sắt quốc gia;
2. Đăng ký lại là việc thu hồi,
xóa tên giấy chứng nhận đăng ký mới cho phương tiện; áp dụng đối với phương tiện
khi:
a. Thay đổi tính năng sử dụng
hoặc khi thay đổi các thông số kỹ thuật chủ yếu;
b. Khi chuyển quyền sở hữu
phương tiện.
3. Xóa đăng ký là việc xóa tên
đăng ký của phương tiện trong sổ đăng ký; áp dụng trong các trường hợp sau đây:
a. Phương tiện không còn sử dụng
cho giao thông đường sắt;
b. Phương tiện bị mất tích, bị
phá hủy.
4. Cấp lại giấy chứng nhận
đăng ký phương tiện là việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cho phương tiện đã
có giấy chứng nhận đăng ký nhưng giấy chứng nhận đăng ký của phương tiện bị thất
lạc, mất, hư hỏng và chủ sở hữu phương tiện có đề nghị.
Điều 5.
Trình tự, thủ tục đăng ký
1. Phương tiện có đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định tại các Điều 6, 7, 8 Quy định này sẽ được cơ quan có thẩm quyền
về đăng ký phương tiện (sau đây gọi là cơ quan đăng ký phương tiện) làm thủ tục
đăng ký;
2. Chủ sở hữu phương tiện nộp
01 bộ hồ sơ đăng ký phương tiện tại cơ quan đăng ký phương tiện;
3. Cơ quan đăng ký phương tiện
kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ và làm thủ tục đăng ký theo đề nghị của chủ sở
hữu phương tiện.
Điều 6.
Hồ sơ đăng ký lần đầu
Hồ sơ đăng ký lần đầu bao gồm
các giấy tờ sau đây:
1. Đơn đề nghị đăng ký phương
tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Quy định này;
2. Bản sao hợp lệ hợp đồng mua
bán hoặc sản xuất phương tiện (hoặc hóa đơn mua bán phương tiện), hoặc bản sao
hợp lệ quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền. Riêng
phương tiện nhập khẩu phải có thêm bản chính tờ khai hải quan dùng cho hàng nhập
khẩu;
3. Giấy chứng nhận chất lượng,
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do cơ quan đăng kiểm cấp;
4. Bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Điều 7.
Hồ sơ đăng ký lại
1. Hồ sơ đăng ký lại trong trường
hợp chuyển quyền sở hữu bao gồm:
a. Đơn đề nghị đăng ký lại
phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này;
b. Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c. Bản sao hợp lệ hợp đồng mua
bán phương tiện (hoặc hóa đơn bán hàng), hoặc bản sao hợp lệ quyết định điều
chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền;
d. Bản sao hợp
lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Hồ sơ đăng ký lại trong trường
hợp phương tiện thay đổi mục đích sử dụng hoặc thay đổi thông số kỹ thuật chủ yếu,
bao gồm:
a. Đơn đề nghị đăng ký lại
phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Quy định này;
b. Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c. Giấy chứng nhận chất lượng,
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do cơ quan đăng kiểm cấp.
Điều 8.
Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
1. Hồ sơ đề nghị cấp lại trong
trường hợp giấy chứng nhận đăng ký bị thất lạc, bị mất bao gồm:
a. Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo Quy định
này;
b. Bản sao hợp lệ giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện do cơ quan đăng kiểm
cấp;
c. Bản sao hợp lệ các giấy tờ
xác nhận quyền sở hữu phương tiện (hợp đồng mua bán phương tiện, quyết định điều
chuyển phương tiện).
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại trong
trường hợp giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng bao gồm:
a. Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận đăng ký phương tiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 3 kèm theo Quy định
này;
b. Bản gốc giấy chứng nhận
đăng ký cũ.
Điều 9.
Hồ sơ đề nghị xóa tên, thu hồi đăng ký
Hồ sơ đề nghị xóa tên, thu hồi
đăng ký bao gồm:
1. Giấy đề nghị xóa đăng ký
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 kèm theo Quy định này;
2. Bản gốc giấy chứng nhận
đăng ký cũ đã được cơ quan đăng ký phương tiện cấp.
Điều 10.
Cách đánh số đăng ký của đầu máy
Số đăng ký của đầu máy gồm 2
hàng nhóm chữ cái, số và dấu gạch ngang.
1. Hàng thứ nhất (hàng trên)
chỉ ký hiệu tên cơ quan đăng ký gồm 3 chữ cái VRA (Viết tắt của cụm từ tiếng
Anh: Vietnam Railway Administration - Cục Đường sắt Việt Nam);
2. Hàng thứ hai (hàng dưới) chỉ
kiểu loại đầu máy, công suất động cơ, kiểu truyền động, khổ đường và số đăng ký
gồm 3 nhóm chữ cái và số; dấu gạch ngang; nhóm chữ số.
a. Nhóm thứ nhất (nhóm chữ cái
và số) gồm:
01 chữ cái viết in hoa đứng đầu
chỉ kiểu loại đầu máy: Đầu máy hơi nước là H, đầu máy Diesel là D, đầu máy điện
là Đ;
Sau chữ cái thứ nhất là 2 chữ
số: chỉ công suất đầu máy quy ròn theo bội số 100;
Sau hai chữ số là một chữ cái
in hoa: chỉ kiểu truyền động. Truyền động điện là E, truyền động thủy lực là H;
Sau chữ cái in hoa chỉ kiểu
truyền động nếu đầu máy khổ đường 1435 mm thì có thêm chữ r;
b. Nhóm thứ 2 (dấu gạch
ngang): dấu ngăn cách
c. Nhóm thứ 3 (nhóm chữ số): gồm
3 chữ số từ 001 đến 999. Chỉ số thứ tự đăng ký của đầu máy trong sổ đăng ký.
3. Ví dụ:
a. Số đăng ký của đầu máy Bỉ
Diesel khổ đường 1000 mm truyền động điện có công suất động cơ 1800 CV có số
đăng ký 124 được viết là:
VRA D18E - 124
b. Số đăng ký của đầu máy Đông
phong Diesel khổ đường 1435 mm truyền động điện có công suất động cơ 1800 CV có
số đăng ký 003 được viết là:
VRA D18Er - 003
Điều 11.
Cách đánh số đăng ký của toa xe
Số đăng ký toa xe gồm 2 hàng
nhóm chữ cái, số và dấu gạch ngang.
1. Hàng thứ nhất (hàng trên)
chỉ ký hiệu tên cơ quan đăng ký gồm 3 chữ cái VRA (Viết tắt của cụm từ tiếng
Anh: Vietnam Railway Administration - Cục Đường sắt Việt Nam);
2. Hàng thứ hai (hàng dưới) chỉ
chủng loại toa xe, khổ đường và số thứ tự đăng ký của toa xe trong sổ đăng ký gồm
3 nhóm chữ cái, dấu gạch ngang, và nhóm bốn chữ số.
a. Nhóm thứ nhất (nhóm chữ
cái) gồm từ 2 đến 3 chữ cái đầu chỉ chủng loại toa xe và khổ đường;
Hai chữ cái in hoa đầu chỉ chủng
loại toa xe (theo quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Quy định này).
Nếu toa xe khổ đường 1435 mm
thì sau hai chữ cái trên có thêm chữ r thường.
b. Nhóm thứ 2 (dấu gạch
ngang): dấu ngăn cách
c. Nhóm thứ 3 (nhóm chữ số): gồm
bốn chữ số từ 0001 đến 9999 chỉ số thứ tự đăng ký của toa xe trong sổ đăng ký.
3. Ví dụ:
Số đăng ký của toa xe hàng
thành cao có mui khổ đường 1000 mm có số đăng ký 1234 được viết là;
VRA GG - 1234
Số đăng ký của toa xe hàng
thành thấp không mui khổ đường 1435 mm có số đăng ký 1315 được viết là:
VRA NNr - 1315
Số đăng ký của toa xe khách ghế
ngồi mềm kh6ỏ đường 1000 mm có số đăng ký 0126 được viết là:
VRA AA - 0126
Số đăng ký của toa xe khách ghế
ngồi cứng khổ đường 1435 có số đăng ký 1425 được viết là
VRA BBr - 1425
Điều 12.
Cách đánh số đăng ký của phương tiện chuyên dùng đường sắt
Số đăng ký phương tiện chuyên
dùng gồm 2 hàng nhóm chữ cái, số và dấu gạch ngang
1. Hàng thứ nhất (hàng trên)
chỉ ký hiệu tên cơ quan đăng ký gồm 3 chữ cái VRA (Viết tắt của cụm từ tiếng
Anh: Vietnam Railway Administration - Cục Đường sắt Việt Nam);
2. Hàng thứ hai (hàng dưới) gồm
3 nhóm chữ cái, dấu gạch ngang và nhóm chữ số chỉ chủng loại phương tiện chuyên
dùng, khổ đường và số thứ tự đăng ký phương tiện trong sổ đăng ký.
a. Nhóm thứ
nhất (nhóm chữ cái): gồm từ 2 đến 3 chữ cái in hoa chỉ chủng loại phương tiện
chuyên dùng.
Goòng máy (bao gồm cả ôtô
ray): GM;
Máy chèn đường: MCĐ;
Máy đặt ray: MĐR;
Gòong kiểm tra đường: GKT;
Nếu phương tiện chuyên dùng đường
sắt khổ đường 1435 mm thì sau nhóm chữ cái trên có thêm chữ r viết thường.
b. Nhóm thứ 2 (dấu gạch
ngang): Dấu ngăn cách.
c. Nhóm thứ 3 (nhóm chữ số): gồm
ba chữ số từ 001 đến 999 chỉ số thứ tự đăng ký phương tiện chuyên dùng trong sổ
đăng ký.
3. Ví dụ:
Goòng máy khổ đường 100mm có số
đăng ký 012 được viết là:
VRA GM - 012
Máy chèn đường khổ đường 1435
mm có số đăng ký là 017 được viết là:
VRA MCĐr - 017
4. Riêng cần cẩu đường sắt việc
đăng ký được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2003/TT-BLĐTBXH ngày
03/11/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 13.
Quy định về kẻ số đăng ký trên phương tiện
1. Sau khi được cấp số đăng
ký, chủ sở hữu phương tiện phải kẻ số đăng ký của phương tiện trên 2 bên thành
phương tiện.
2. Mầu sơn của số đăng ký
phương tiện:
a. Sơn mầu trắng hoặc mầu vàng
nếu thành của phương tiện là mầu sẫm;
b. Sơn mầu xanh côban hoặc mầu
đen nếu thành của phương tiện là mầu sáng.
3. Kích thước chữ, số của số
đăng ký phương tiện giao thông đường sắt theo mẫu quy định tại Phụ lục 7.
Điều 14.
Trách nhiệm của cơ quan đăng ký phương tiện
1. Tổ chức thực hiện việc đăng
ký phương tiện theo quy định; hướng dẫn chủ phương tiện lập hồ sơ đăng ký
phương tiện.
2. Sau khi đã nhận đủ hồ sơ
theo quy định tại các Điều 6, 7, 8, 9 của Quy định này, cơ quan đăng ký phương
tiện có trách nhiệm cấp xong giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ sở hữu
phương tiện trong thời hạn không quá 7 ngày, ek63 từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Trường hợp chủ phương tiện
chưa nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải thông báo ngay cho chủ phương tiện
biết để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
4. Giấy chứng nhận đăng ký
phương tiện dùng cho phương tiện đăng ký lần đầu hoặc đăng ký lại theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 5. Riêng trường hợp cấp lại thì có đóng thêm dấu “Cấp lại lần
1, 2...” trên giấy chứng nhận đăng ký phương tiện.
5. Lập sổ đăng ký phương tiện,
lưu trữ và quản lý hồ sơ đăng ký phương tiện.
6. Theo dõi, tổng hợp tình
hình đăng ký phương tiện, thực hiện chế độ báo cáo và chịu sự kiểm tra, chỉ đạo
của Bộ Giao thông vận tải.
7. Quản lý, in ấn và sử dụng
các ấn chỉ phục vụ công tác đăng ký phương tiện.
8. Thu và sử dụng lệ phí đăng
ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
Điều 15.
Trách nhiệm của chủ phương tiện
1. Kê khai và nộp đủ hồ sơ
đăng ký phương tiện theo quy định cho cơ quan đăng ký phương tiện.
2. Chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính chính xác và hợp pháp của hồ sơ.
3. Nộp phí, lệ phí đăng ký
phương tiện theo quy định của pháp luật.
4. Khi phương tiện là các loại
đầu máy, phương tiện chuyên dùng có động cơ và có người điều khiển chạy trên đường
sắt, người điều khiển phương tiện phải mang theo bản sao giấy chứng nhận đăng
ký phương tiện (có xác nhận của cơ quan Công chứng nhà nước) để phục vụ cho việc
kiểm tra của các cơ quan chức năng.
Chương
3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16.
Cơ quan đăng ký phương tiện
1. Cục Đường sắt Việt Nam là
cơ quan tổ chức quản lý và thực hiện việc đăng ký phương tiện.
2. Cục trưởng Cục Đường sắt Việt
Nam hoặc người được Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam ủy quyền có quyền ký giấy
chứng nhận đăng ký phương tiện.
Điều 17.
Điều khoản chuyển tiếp
1. Các phương tiện giao thông
đường sắt đang vận dụng, khai thác trên các mạng đường sắt nói ở Điều 2 của Quy
định này đã được các cơ quan có thẩm quyền trước đây làm thủ tục đăng ký và cấp
giấy chứng nhận đăng ký được giữ nguyên số đăng ký cũ.
2. Các cơ quan thực hiện việc
đăng ký phương tiện giao thông đường sắt trước đây lưu giữ hồ sơ phương tiện và
lập báo cáo cụ thể về chủng loại phương tiện đã cấp số đăng ký gửi cho Cục Đường
sắt Việt Nam để tiếp tục theo dõi và quản lý phương tiện. Trường hợp cần xác
minh cụ thể. Cục Đường sắt Việt Nam trực tiếp làm việc với các ơc quan lưu giữ
hồ sơ phương tiện để giải quyết.
Điều 18.
Tổ chức thực hiện
1. Cục Đường sắt Việt Nam có
trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện
có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Giao thông
vận tải để xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC SỐ 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng
cho phương tiện đăng ký lần đầu)
Kính gửi:
................................................................................................................................
Tên chủ phương tiện................................................................................................................
Địa chỉ.....................................................................................................................................
Loại phương tiện (Đầu máy, toa
xe, phương tiện chuyên dùng)..................................................
Nhãn hiệu
...............................................................................................................................
Nước sản xuất.........................
Nhà sản xuất......................... Năm sản xuất............................
Động cơ (Nếu có - Ghi rõ số lượng,
kiểu, nước sản xuất, công suất).........................................
...............................................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận ATKT &
BVMT: ....................................................................................
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Khổ đường (mm)
|
|
Tự trọng (Tấn)
|
|
Tải trọng (Tấn) - Số chỗ
|
|
Kiểu truyền động
|
|
Công suất động cơ
|
|
Loại giá chuyển hướng
|
|
Kích thước lớn nhất của
phương tiện: Dài, cao, rộng
|
|
Kiểu loại phương tiện
|
|
Giấy tờ kèm theo gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan toàn bộ hồ sơ
giấy tờ trên là hợp lệ. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt
Nam xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký cho phương tiện trên.
Xác
nhận của chính quyền địa phương
Cấp
phường xã nơi chủ phương tiện thường trú
(nếu
chủ phương tiện là cá nhân)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
......
Ngày....... tháng....... năm......
Chủ phương tiện
(Ký
tên, đóng dấu, - Nếu là cơ quan)
|
PHỤ LỤC SỐ 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG
SẮT
(Dùng
cho phương tiện bị mất đăng ký)
Kính gửi:
................................................................................................................................
Tên chủ phương tiện................................................................................................................
Địa chỉ.....................................................................................................................................
Hiện đang là chủ loại phương
tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng)
Số đăng ký...............
Do................. cấp ngày.......... tháng................
năm...............................
Đặc điểm cơ bản sau:
Nhãn hiệu
...............................................................................................................................
Nước sản xuất.........................
Nhà sản xuất......................... Năm sản xuất............................
Động cơ (Nếu có - Ghi rõ số lượng,
kiểu, nước sản xuất, công suất).........................................
...............................................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận ATKT &
BVMT: ....................................................................................
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Khổ đường (mm)
|
|
Tự trọng (Tấn)
|
|
Tải trọng (Tấn) - Số chỗ
|
|
Kiểu truyền động
|
|
Công suất động cơ
|
|
Loại giá chuyển hướng
|
|
Kích thước lớn nhất của
phương tiện: Dài, cao, rộng
|
|
Kiểu loại phương tiện
|
|
Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt
Nam xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện trên với lý do: (nêu rõ lý
do mất Giấy chứng nhận đăng ký, thời gian, địa điểm mất.......)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Xác
nhận của chính quyền địa phương
Cấp
phường xã nơi chủ phương tiện thường trú
(nếu
chủ phương tiện là cá nhân)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
......
Ngày....... tháng....... năm......
Chủ phương tiện
(Ký
tên, đóng dấu, - Nếu là cơ quan
|
PHỤ LỤC SỐ 3
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Dùng
cho phương tiện đăng ký lại)
Kính gửi:
................................................................................................................................
Tên chủ phương tiện................................................................................................................
Địa chỉ.....................................................................................................................................
Loại phương tiện (Đầu máy, toa
xe, phương tiện chuyên dùng)..................................................
Nhãn hiệu
...............................................................................................................................
Nước sản xuất.........................
Nhà sản xuất......................... Năm sản xuất............................
Động cơ (Nếu có - Ghi rõ số lượng,
kiểu, nước sản xuất, công suất).........................................
...............................................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận ATKT &
BVMT:
....................................................................................
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Khổ đường (mm)
|
|
Tự trọng (Tấn)
|
|
Tải trọng (Tấn) - Số chỗ
|
|
Kiểu truyền động
|
|
Công suất động cơ
|
|
Loại giá chuyển hướng
|
|
Kích thước lớn nhất của
phương tiện: Dài, cao, rộng
|
|
Kiểu loại phương tiện
|
|
Phương tiện này đã được
- Mua lại (hoặc điều chuyển) từ:
Cơ quan (hoặc cá
nhân)..........................................................
theo Quyết định điều chuyển số (hoặc hợp đồng mua
bán)........................................................
- Thay đổi tính năng kỹ thuật
chủ yếu theo Quyết định số..........................................................
- Đã đăng ký tại
............................ Giấy chứng nhận đăng ký số..............................................
Ngày............. tháng.............. năm..................
Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt
Nam đăng ký lại cho phương tiện trên.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc sở hữu phương tiện trên và chấp hành nghiêm chỉnh quy định của
pháp luật về quảnlý và sử dụng phương tiện.
Xác
nhận của chính quyền địa phương
Cấp
phường xã nơi chủ phương tiện thường trú
(nếu
chủ phương tiện là cá nhân)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
......
Ngày....... tháng....... năm......
Chủ phương tiện
(Ký
tên, đóng dấu, - nếu là cơ quan
|
PHỤ LỤC SỐ 4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LẠI PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG
SẮT
(Dùng
cho phương tiện bị mất đăng ký)
Kính gửi: ................................................................................................................................
Tên chủ phương tiện................................................................................................................
Địa chỉ.....................................................................................................................................
Hiện đang là chủ loại phương
tiện (Đầu máy, toa xe, phương tiện chuyên dùng)
Số đăng ký............... Do.................
cấp ngày.......... tháng................ năm...............................
Đặc điểm cơ bản sau:
Nhãn hiệu
...............................................................................................................................
Nước sản xuất.........................
Nhà sản xuất......................... Năm sản xuất............................
Động cơ (Nếu có - Ghi rõ số lượng,
kiểu, nước sản xuất, công suất).........................................
...............................................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận ATKT &
BVMT:
....................................................................................
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Khổ đường (mm)
|
|
Tự trọng (Tấn)
|
|
Tải trọng (Tấn) - Số chỗ
|
|
Kiểu truyền động
|
|
Công suất động cơ
|
|
Loại giá chuyển hướng
|
|
Kích thước lớn nhất của
phương tiện: Dài, cao, rộng
|
|
Kiểu loại phương tiện
|
|
Nay đề nghị Cục Đường sắt Việt
Nam xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện trên với lý do: (nêu rõ lý
do mất Giấy chứng nhận đăng ký, thời gian, địa điểm mất.......)
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên
là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Xác
nhận của chính quyền địa phương
Cấp
phường xã nơi chủ phương tiện thường trú
(nếu
chủ phương tiện là cá nhân)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
......
Ngày....... tháng....... năm......
Chủ phương tiện
(Ký
tên, đóng dấu, - Nếu là cơ quan)
|
PHỤ LỤC SỐ 5
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
***
SỐ........................./ĐK
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
Tên chủ phương tiện:..................
Số đăng
ký...........................................................................
Chủ phương tiện:.....................................................................................................................
Địa chỉ chủ phương tiện............................................................................................................
Đã được đăng ký có đặc điểm
sau:
Nhãn hiệu
...............................................................................................................................
Nước sản xuất:......................
Nhà sản xuất..................... Năm sản xuất...................................
Động cơ (Số lượng, kiểu, nước
sản xuất, công suất).................................................................
...............................................................................................................................................
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Khổ đường (mm)
|
|
Tự trọng (Tấn)
|
|
Tải trọng (Tấn) - Số chỗ
|
|
Kiểu truyền động
|
|
Công thức trục
|
|
Loại giá chuyển hướng
|
|
Kích thước lớn nhất của
phương tiện: Dài, cao, rộng
|
|
Kiểu loại phương tiện
|
|
|
Hà
Nội, Ngày....... tháng....... năm......
CỤC TRƯỞNG
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 6
QUY ĐỊNH CÁCH VIẾT KÝ HIỆU LOẠI TOA XE TRONG SỐ
ĐĂNG KÝ
I. ĐỐI VỚI TOA XE KHÁCH
1. Đối với toa xe khách khổ đường
1000 mm không có điều hòa không khí
Toa xe chở khách
|
Toa xe phục vụ khách
|
Thiết bị phục vụ
|
Ký hiệu
|
Thiết bị phục vụ
|
Ký hiệu
|
- Toa xe giường nằm mềm
|
AN
|
- Toa xe hàng cơm
|
HC
|
- Toa xe giường nằm cứng
|
BN
|
- Toa xe chở hành lý bao gửi
|
HL
|
- Toa xe ghế ngồi mềm
|
AA
|
- Toa xe công vụ - phát điện
|
CVPĐ
|
- Toa xe ghế ngồi cứng
|
BB
|
|
|
- Toa xe ghế ngồi dọc
|
CC
|
|
|
2. Đối với toa xe khách khổ đường
1000 mm có điều hòa không khí
Toa xe chở khách
|
Toa xe phục vụ khách
|
Thiết bị phục vụ
|
Ký hiệu
|
Thiết bị phục vụ
|
Ký hiệu
|
- Toa xe giường nằm mềm
|
AN1
|
- Toa xe hàng cơm
|
HCl
|
- Toa xe giường nằm cứng
|
BN1
|
- Toa xe công vụ - phát điện
|
CVPĐ1
|
- Toa xe ghế ngồi mềm
|
AA1
|
|
|
- Toa xe ghế ngồi cứng
|
BB1
|
|
|
- Toa xe ghế ngồi dọc
|
CC1
|
|
|
3. Đối với toa xe khách khổ đường
1435 mm không có điều hòa không khí
Toa xe chở khách
|
Toa xe phục vụ khách
|
Thiết bị phục vụ
|
Ký hiệu
|
Thiết bị phục vụ
|
Ký hiệu
|
- Toa xe giường nằm mềm
|
Anr
|
- Toa xe hàng cơm
|
HCr
|
- Toa xe giường nằm cứng
|
BNr
|
- Toa xe công vụ - phát điện
|
CVPĐr
|
- Toa xe ghế ngồi mềm
|
AAr
|
- Toa xe chở hành lý bao gửi
|
HLr
|
- Toa xe ghế ngồi cứng
|
BBr
|
|
|
- Toa xe ghế ngồi dọc
|
CCr
|
|
|
4. Đối với toa xe khách khổ đường
1435 mm có điều hòa không khí
Toa xe chở khách
|
Toa xe phục vụ khách
|
Thiết bị phục vụ
|
Ký hiệu
|
Thiết bị phục vụ
|
Ký hiệu
|
- Toa xe giường nằm mềm
|
An1r
|
- Toa xe hàng cơm
|
HC1r
|
- Toa xe giường nằm cứng
|
BN1r
|
- Toa xe công vụ - phát điện
|
CVPĐ1r
|
- Toa xe ghế ngồi mềm
|
AA1r
|
|
|
- Toa xe ghế ngồi cứng
|
BB1r
|
|
|
- Toa xe ghế ngồi dọc
|
CC1r
|
|
|
II. ĐỐI VỚI TOA XE HÀNG
1. Đối với toa xe hàng khổ đường
1000 mm
Ký hiệu
|
Ý nghĩa của ký hiệu
|
GG
|
Toa xe thành cao có mui
|
HH
|
Toa xe thành cao
|
NN
|
Toa xe thành thấp
|
MM
|
Toa xe mặt bằng
|
MVT
|
Toa xe mặt võng
|
PP
|
Toa xe xitéc
|
XT
|
Toa xe trưởng tầu
|
2. Đối với toa xe hàng khổ đường
1435 mm
Ký hiệu
|
Ý nghĩa của ký hiệu
|
GGr
|
Toa xe thành cao có mui
|
HHr
|
Toa xe thành cao
|
NNr
|
Toa xe thành thấp
|
MMr
|
Toa xe mặt bằng
|
MVTr
|
Toa xe mặt võng
|
PPr
|
Toa xe xitéc
|
XTr
|
Toa xe trưởng tầu
|
PHỤ LỤC 7
QUY ĐỊNH VỀ KIỂU CHỮ, KÍCH THƯỚC CỦA CÁC CHỮ CÁI VÀ
CHỮ SỐ TRONG SỐ ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
I. Đối với đầu máy, phương tiện
chuyên dùng đường sắt
1. Kiểu chữ và số:
Theo phông chữ VNHELVETINSH của
bảng mã TCVN3-ACB.
2. Kích thước chữ và số:
a. Nhóm chữ chỉ tên cơ quan
đăng ký:
Có kích thước bằng 245 đơn vị
(1 đơn vị = 0,22 mm); khoảng cách giữa các chữ là 5mm.
b. Nhóm chữ và số đăng ký:
Có kích thước bằng 560 đơn vị
(1 đơn vị = 0,22 mm); khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm.
c. Dấu gạch ngang:
Dài 50 mm, rộng 20 mm.
3. Đối với đầu máy, phương tiện
chuyên dùng khổ đường tiêu chuẩn 1435 mm:
Ngoài quy định về kiểu, kích
thước các chữ cái và số tại điểm 1, 2 trên thì riêng chữ cái “r” có kiểu chữ
theo phong chữ VnHelvetins của bảng mã TCVN3-ABC và có kích thước là 250 đơn vị
(1 đơn vị = 0,22 mm).
II. Đối với toa xe
1. Kiểu chữ và số:
Theo phông chữ VNHELVETINSH của
bảng mã TCVN3-ABC.
2. Kích thước chữ và số:
a. nhóm chữ chỉ tên cơ quan
đăng ký:
Có kích thước bằng 245 đơn vị
(1 đơn vị = 0,22 mm); khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm.
b. Nhómc hữ và số đăng ký:
Có kích thước bằng 245 đơn vị
(1 đơn vị = 0,22 mm); khoảng cách giữa các chữ và số là 5mm.
c. Dấu gạch ngang:
Dài 35 mm, rộng 15 mm.
3. Đối với toa xe khổ đường
tiêu chuẩn 1435 mm; toa xe khách có điều hòa không khí:
Ngoài quy định về kiểu, kích
thước các chữ cái và số tại điểm 1, 2 trên, thì riêng các chữ cá “r”, “I” có kiểu
chữ theo phông chữ VnHelvetins của bảng mã TCVN3-ABC và có kích thước là 120
đơn vị (1 đơn vị = 0,22 mm).