ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2016/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 17 tháng 08 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, HÌNH THỨC, NỘI DUNG ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP
GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1 CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ TRÌNH ĐỘ VĂN
HÓA QUÁ THẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số
58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về điều
kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1
cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà
Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Đài PTTH, Báo Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, GT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
QUY ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN, HÌNH THỨC, NỘI DUNG ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI
XE MÔ TÔ HẠNG A1 CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA QUÁ THẤP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về điều kiện,
hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu
số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ
văn hóa quá thấp được hiểu là những người thuộc các dân tộc thiểu số của Việt
Nam có trình độ văn hóa từ bậc tiểu học trở xuống (từ lớp 5 trở xuống), đọc, viết
tiếng Việt chưa thành thạo.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, HÌNH
THỨC, NỘI DUNG ĐÀO TẠO
Điều 3. Quy định
về điều kiện để được đào tạo, sát hạch
1. Người học
lái xe phải đảm bảo các điều kiện sau:
a) Được cấp
có thẩm quyền xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa
quá thấp, cư trú trên địa bàn tỉnh;
b) Đủ 18 tuổi
trở lên (tính đến ngày dự sát hạch lái xe) và đủ sức khỏe theo quy định.
2. Hồ sơ của
người học lái xe:
a) Thành phần
hồ sơ:
- Đơn đề nghị
học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe đối với người là đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp có xác nhận
của UBND xã, phường, thị trấn (theo mẫu tại Phụ lục kèm theo quy định này);
- Bản sao chụp
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn thời hạn;
- Giấy chứng
nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được
cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.
b) Số lượng:
01 bộ.
3. Hồ sơ đăng ký học lái xe được nộp
tại cơ sở đào tạo theo quy định.
Điều 4. Về hình
thức đào tạo
1. Các khóa
đào tạo lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số
có trình độ văn hóa quá thấp phải được tổ chức riêng và tập trung tại các cơ sở
đào tạo lái xe được Sở Giao thông vận tải Lâm Đồng cấp giấy phép đào tạo lái xe
mô tô hai bánh hạng A1 và do giáo viên có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại các
khoản 9, khoản 10, khoản 11, Điều 5 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải giảng dạy.
2. Sử dụng
phương pháp giảng dạy trực quan (bằng hình ảnh, động tác mẫu, chỉ dẫn và hỏi
đáp trực tiếp) để người học có thể hiểu, nắm vững kiến thức ngay tại lớp.
Điều 5. Nội dung,
chương trình và thời gian đào tạo
1. Trên cơ sở
giáo trình đào tạo lái xe mô tô hạng A1 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành,
các cơ sở đào tạo biên soạn tài liệu giảng dạy lý thuyết đảm bảo để người học
có đủ kiến thức để trả lời nội dung bộ đề thi do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban
hành.
2. Nội dung dạy
kỹ thuật lái xe và thực hành lái xe áp dụng theo quy định.
3. Thời gian
giảng dạy lý thuyết 08 giờ, giảng dạy kỹ thuật lái xe 02 giờ và thực hành lái
xe 02 giờ.
Điều 6. Mức thu học
phí
1. Cơ sở đào
tạo lái xe xây dựng mức thu học phí theo đúng quy định tại Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải
về hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào tạo lái xe cơ giới đường bộ.
2. Học phí
bao gồm cả tiền học và tài liệu học tập. Các cơ sở đào tạo không được thu thêm
bất cứ khoản nào khác ngoài học phí.
Chương III
NỘI DUNG, PHƯƠNG
PHÁP SÁT HẠCH
Điều 7. Đề thi,
thời gian và phương pháp sát hạch lý thuyết
1. Trên cơ sở
bộ đề sát hạch lý thuyết cho mô tô hạng A1 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải xây dựng bộ đề sát hạch
dưới dạng thi vấn đáp (hỏi và trả lời), bằng trắc nghiệm viết trên giấy.
2. Bộ đề gồm
50 đề thi, mỗi đề thi có 10 câu hỏi trong đó có 04 câu về Luật Giao thông đường
bộ, 04 câu biển báo, 02 câu sa
hình.
3. Thời gian
tối đa để hỏi và trả lời 1 câu hỏi sát hạch là 01 phút; tổng thời gian sát hạch
cho mỗi thí sinh là 10 phút.
4. Sát hạch
viên bốc chọn ngẫu nhiên đề thi lý thuyết cho thí sinh làm bài hoặc sát hạch
viên đọc câu hỏi để thí sinh trả lời từng câu hỏi bằng lời nói hoặc chỉ vào con số; sát hạch viên theo
dõi hoặc ghi kết quả trả lời vào biên bản sát hạch. Kết thúc thời gian sát hạch lý thuyết của thí sinh, sát hạch viên tổng hợp
thông báo kết quả cho thí sinh biết và cùng ký tên công nhận kết quả. Thí sinh
trả lời đúng 07/10 câu hỏi trở lên là đạt yêu cầu.
5. Phòng thi
lý thuyết gắn camera giám sát, mỗi phòng thi có 02 Sát hạch viên làm nhiệm vụ.
Điều 8. Sát hạch
thực hành
1. Thí sinh đạt
phần thi lý thuyết mới thì được dự thi thực hành.
2. Quy trình
sát hạch thực hành, công nhận kết quả; bảo lưu kết quả thực hiện theo quy định
chung của Tổng cục Đường bộ Việt
Nam.
Điều 9. Về mức
thu lệ phí sát hạch
Thực hiện mức thu theo quy định tại
Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe cơ giới đường
bộ.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm
của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức thực
hiện công tác đào tạo, sát hạch cấp giấy phép lái xe A1
cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình
độ văn hóa quá thấp theo đúng quy định này.
2. Xây dựng
và ban hành bộ đề thi, đáp án theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy định
này.
3. Chỉ đạo cơ
sở đào tạo lái xe biên soạn tài liệu giảng dạy, tổ chức đào tạo và kiểm tra việc thực hiện công tác đào tạo, cấp giấy
phép lái xe theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
4. Định kỳ
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Tổng cục Đường bộ Việt Nam về tình hình thực hiện Quy định này.
Điều 11. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Phối hợp chặt chẽ với Sở Giao thông vận tải trong việc
tổ chức thực hiện quy định này trên địa bàn.
2. Chỉ đạo, kiểm
tra giám sát chính quyền các xã, phường, thị trấn để đảm bảo việc xác nhận đúng
đối tượng, tránh việc lợi dụng chế độ ưu tiên của quy định này.
Điều 12. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Thực hiện việc xác nhận trình độ văn
hóa cho những người có nhu cầu học và thi lấy giấy phép lái xe theo đối tượng
là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp tại địa phương
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Quy định này.
Điều 13. Trách
nhiệm của cơ sở đào tạo
1. Biên soạn
tài liệu giảng dạy, tổ chức đào tạo
đúng đối tượng, nội dung chương trình và thời gian đào tạo theo quy định tại
Chương II của Quy định này.
2. Xây dựng mức
thu học phí và thực hiện đúng quy định tại Điều 6 của Quy định này.
Điều 14. Điều
khoản thi hành
Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm
tổ chức, triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các địa phương, cơ sở đào tạo lái xe phản ảnh kịp thời về Sở
Giao thông Vận tải tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp .
PHỤ LỤC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
……….., ngày…..tháng…..năm……….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY
PHÉP LÁI XE
(cho người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp)
Dán ảnh 3x4 cm
|
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị
trấn)…………………….……….
- Cơ sở đào tạo lái xe:………………………………….…….………….
|
Tôi tên
là:.............................................................................
Nam (Nữ):……………………
Sinh ngày……………..tháng……………năm.....................................................................
Dân tộc:.............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.......................................................................................
...........................................................................................................................................
Nơi cư
trú:..........................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Số chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu,
thẻ căn cước):................................................
Cấp ngày…………tháng………..năm……………..; Nơi cấp:.............................................
Có trình độ văn hóa lớp:....................................................................................................
Đề nghị cho tôi được học, dự thi sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng
A1.
Xin kèm theo:
- 01 giấy chứng
nhận đủ sức khỏe;
- Bản sao chụp
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn thời hạn;
- 02 ảnh màu
cỡ 3 x 4 cm, chụp không quá 6
tháng;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
TM. UBND (xã, phường, thị trấn)…………….
(UBND xã, phường, thị trấn xác nhận các nội dung trên và ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm
chỉ)
|