ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2015/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 26 tháng 8
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP PHÉP LÁI XE MÔ
TÔ HẠNG A1 CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA THẤP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11 /2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 14/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ Giao thông Vận tải Quy
định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ; Thông tư
38/2013/TT-BGTVT ngày 24/10/2013 của Bộ Giao thông Vận tải sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 của Bộ Giao thông Vận tải;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận
tải tại Tờ trình số 2609/TTr-SGTVT-VP ngày 10/8/2015, kèm theo Báo cáo thẩm định số 1142/BC-STP ngày
15/07/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ
văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các Sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã triển
khai thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Thay thế Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 25/4/2014 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng
các ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải (báo
cáo);
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp (kiểm tra);
- Bí thư,
các PBT Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực
Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT.GT, NC, GT1.
- Gửi: + VB giấy: TP không nhận
bản ĐT;
+ Bản ĐT: Các TP khác.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
QUY CHẾ
ĐÀO
TẠO, SÁT HẠCH, CẤP PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1 CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ
TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA THẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nội dung,
phương pháp đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe (sau đây viết tắt là GPLX)
mô tô hạng A1 cho đối tượng là đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp
trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ
văn hóa thấp, có đủ từ 18 tuổi trở lên, có sức khỏe đảm bảo, có nhu cầu học và
thi lấy GPLX mô tô hạng A1 tại tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ
văn hóa thấp được hiểu là những đồng bào dân tộc thiểu số không biết viết,
không biết đọc, không biết nói tiếng Việt; những người biết nói tiếng Việt nhưng nói chậm, biết nói nhưng không biết viết chữ Việt,
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO
TẠO, SÁT HẠCH
Điều 4. Quy định
về tuyển sinh
1. Đồng bào dân tộc thiểu số có trình
độ văn hóa thấp khi học và thi lấy GPLX mô tô hạng A1 phải
đủ từ 18 tuổi trở lên, có Hồ sơ (01 bộ) xin dự học.
Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy chứng minh nhân dân.
b) Được UBND xã lập danh sách và xác
nhận về trình độ văn hóa thấp theo phụ lục.
c) Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy
định.
2. Hồ sơ xin học quy định tại Khoản 1
Điều này được nộp thẩm định tại cơ sở đào tạo, và được lập danh sách báo cáo
Ban quản lý sát hạch Sở Giao thông vận tải trước ngày sát hạch theo thời gian
quy định.
Điều 5. Phương
pháp đào tạo
1. Giáo viên giảng dạy phải là người biết nói tiếng dân tộc thiểu số phù hợp với người học,
nếu không có giáo viên biết nói tiếng dân tộc phù hợp với người học, cơ sở đào
tạo phải thuê người phiên dịch, kinh phí thuê do cơ sở đào tạo tự chi trả,
không được thu thêm học phí của học viên; sử dụng phương
pháp dạy trực quan chủ yếu bằng hình ảnh, bằng động tác mẫu,
bằng chỉ dẫn và hỏi đáp.
2. Giáo trình đào tạo cho đối tượng
là đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp là giáo trình được cơ sở
đào tạo biên soạn lại trên cơ sở giáo trình đào tạo lái
xe hạng A1 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành và được Sở Giao
thông Vận tải phê duyệt.
3. Lớp học cho đồng bào dân tộc thiểu
số có trình độ văn hóa thấp phải được tổ chức giảng dạy riêng. Ngoài thời gian
đào tạo theo quy định, giáo viên có thể hướng dẫn thêm cho học viên về nội quy,
quy chế và cách thức tổ chức thi sát hạch.
Điều 6. Phương
pháp sát hạch
1. Đồng bào dân tộc thiểu số có trình
độ văn hóa thấp được sát hạch gồm hai phần: Phần lý thuyết
và Phần thực hành.
Lý thuyết: Mỗi bộ
đề thi có 10 câu hỏi, gồm: 03 câu lý thuyết Luật Giao
thông đường bộ, 05 câu về biển báo và 02 câu hỏi về sa hình. Thời gian sát hạch
là 15 phút cho mỗi thí sinh.
Phần sát hạch thực hành lái xe: Được
thực hiện theo đúng quy trình sát hạch lái xe hạng A1 do Tổng cục Đường bộ Việt
Nam ban hành.
2. Sát hạch lý thuyết theo phương
pháp vấn đáp trực tiếp, giám khảo gọi tên thí sinh, kê
khai các trích ngang trong giấy thi cho thí sinh, yêu cầu
thí sinh ký xác nhận hoặc điểm chỉ vào biên bản và giấy thi. Thí sinh tự chọn
rút đề thi trong số bộ đề in sẵn, giám khảo đọc câu hỏi và các đáp án trả lời,
thí sinh trả lời đúng 06/10 câu trở lên là đạt yêu cầu.
3. Thí sinh thi
đạt yêu cầu về lý thuyết mới được thi thực hành thao tác lái xe
theo quy định.
4. Biên bản thi lý thuyết, biên bản
chấm thi thực hành và biên bản tổng hợp kết quả thi được sử dụng mẫu chung do Sở
Giao thông vận tải Hà Tĩnh in ấn và thống nhất quản lý.
5. Tổ sát hạch phải có ít nhất một
sát hạch viên biết tiếng dân tộc phù hợp với người thi, hoặc phải thuê người biết
tiếng dân tộc để phiên dịch. Khi tham dự chấm bài thi phải có Tổ trưởng Tổ sát
hạch cùng tham gia.
Điều 7. Về mức thu học phí, phí
sát hạch
1. Thực hiện mức thu học phí và lệ
phí quy định tại Thông tư liên tịch số
72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính
đào tạo lái xe cơ giới đường bộ; Thông tư số 23/2013/TT-BTC ngày 27/2/2013 của
Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch
lái xe cơ giới đường bộ, khuyến khích các cơ sở đào tạo miễn,
giảm học phí cho người học.
2. Nghiêm cấm cơ sở đào tạo thu thêm
học phí hoặc các khoản lệ phí khác ngoài quy định. Nghiêm cấm bán các loại tài
liệu hồ sơ cho học viên quá mức giá quy định.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN VIỆC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Điều 8. Trách nhiệm
của Sở Giao thông Vận tải
1. Chủ động lập kế hoạch và thống nhất
với các cơ sở đào tạo, các huyện, các xã về lịch học và lịch thi, địa điểm học
và thi, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho Nhân dân được học,
thi cấp GPLX.
2. Soạn đề thi, đáp án chấm thi đúng
chương trình, giáo trình đào tạo đã được biên soạn lại
trên cơ sở Bộ đề thi của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Tổ chức kỳ sát hạch đúng
thời gian, địa điểm và đảm bảo chất lượng theo quy định.
3. Lựa chọn, chỉ đạo các cơ sở đào tạo
lái xe biên soạn chương trình, giáo trình giảng dạy; kiểm tra và phê duyệt
chương trình đào tạo của các cơ sở đào tạo.
4. Phối hợp chặt chẽ với UBND các huyện,
các xã, các cơ quan chức năng tổ chức đào tạo, thi tại địa phương;
5. Thường xuyên kiểm tra, giám sát
trong quá trình thực hiện Quy chế này.
6. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh tình hình thực hiện và những vấn đề phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện để giải quyết kịp thời.
Điều 9. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải
và các ban ngành chức năng tuyên truyền về lớp học dành cho đồng bào dân tộc
thiểu số có trình độ văn hóa thấp được học và thi lấy GPLX
mô tô.
2. Chỉ đạo các phòng, ban chức năng của
địa phương phối hợp các cơ sở đào tạo lái xe mô tô trong tỉnh tổ chức tuyển
sinh đúng thời gian, đúng đối tượng. Phân công cơ quan chức năng tổ chức bảo vệ
chặt chẽ kỳ học và thi lấy GPLX mô tô trên địa bàn theo
quy định.
3. Chỉ đạo các xã có trách nhiệm
tuyên truyền, xác nhận về trình độ văn hóa cho người có nhu cầu học và thi lấy
GPLX mô tô theo Quy chế này.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp xã
1. Căn cứ vào lịch học và lịch thi đã
được thống nhất, UBND cấp xã có trách nhiệm thông báo đến
từng tổ nhân dân, thôn, bản để nhân dân biết tham dự học và thi lấy GPLX.
2. Phân công cán bộ có trách nhiệm, biết thông thạo tiếng dân tộc để giải thích, hướng dẫn cho
nhân dân khi đến làm thủ tục, hồ sơ dự học và thi lấy GPLX mô tô.
3. Xem xét, xác nhận về trình độ văn
hóa cho người có nhu cầu học và thi lấy GPLX mô tô theo Quy định này, bảo đảm
nguyên tắc: Chính xác, nhanh chóng, không gây phiền hà cho Nhân dân.
Điều 11. Trách nhiệm của đơn vị
được giao đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cho đồng bào dân tộc thiểu số
có trình độ văn hóa thấp
1. Phải đảm bảo cơ sở vật chất,
phương tiện, thiết bị giảng dạy.
2. Phối hợp với chính quyền địa
phương, các cơ quan chức năng tổ chức tuyên truyền, phổ biến
để nhân dân hiểu, thực hiện việc học và thi lấy GPLX theo đúng quy định của Quy chế này.
3. Tổ chức soạn thảo Giáo trình giảng
dạy trên cơ sở Giáo trình đào tạo lái xe hạng A1 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam
ban hành, trình Sở Giao thông Vận tải xem xét, phê duyệt.
Điều 12. Trách nhiệm của các sở,
ban, ngành liên quan
Các sở, ban, ngành liên quan căn cứ
vào chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tuyên
truyền, phổ biến và phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, UBND các huyện, các xã
tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung quy định của Quy
chế này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 13. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm
tổ chức, triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các địa phương, cơ sở đào tạo phản ánh kịp thời về Sở Giao thông Vận
tải để tổng hợp, đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh có
phương án điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC:
Mẫu Giấy xác nhận người thuộc thành phần dân tộc thiểu số có trình
độ văn hóa thấp.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ngày
tháng năm
UBND
xã,...................................................................................................
XÁC
NHẬN:
Ông (bà).............................................................
Nam (nữ)...................................................
Sinh ngày.............................
tháng......................... năm........................................................
Quốc tịch...........................................................
Dân tộc........................................................
Nơi cư trú...............................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số.................................................... ngày cấp......................................
Tại...........................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Có trình độ văn hóa thấp, không đọc
thông, viết thạo tiếng Việt.
Đề nghị Sở Giao thông Vận tải Hà Tĩnh
cho học và thi sát hạch để được cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 theo Quyết định
số ………/2015/QĐ-UBNĐ của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô
tô hạng A1 cho đối tượng là người thuộc thành phần dân tộc
thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh./.
|
TM.
UBND xã....
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|