ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3507/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 08 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI
TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT
ngày 17/01/2012 của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn nội
dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển
giao thông vận tải cấp tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 4002/QĐ-BGTVT
ngày 06/12/2013 của Bộ Giao thông vận tải phê duyệt phương hướng, kế hoạch phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Miền Trung đến năm
2015, định hướng đến 2020;
Căn cứ
Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg ngày 14/4/2009 của Thủ
tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Bình Định đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch
chung xây dựng thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến năm 2035, tầm nhìn đến
năm 2050;
Căn cứ
Văn bản số 11079/BGTVT-KHĐT ngày 20/8/2015 của Bộ Giao thông vận tải về việc tham
gia ý kiến điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Định
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ
Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 16/12/2008 của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt
quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình
Định đến năm 2020;
Căn cứ Văn bản số 101/HĐND ngày 16/9/2015
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thỏa thuận điều chỉnh quy hoạch phát triển
giao thông vận tải tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 2157/TTr-SGTVT ngày 24/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao
thông vận tải tỉnh Bình Định đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với các
nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Quan điểm phát triển
- Quy hoạch phát triển giao thông vận
tải tỉnh Bình Định phải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
phù hợp định hướng phát triển giao thông vận tải cả nước và Vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông phải
đi trước một bước, xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ, liên hoàn đáp ứng yêu
cầu và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng của
vùng, hội nhập mạnh hơn với cả nước, với khu vực và quốc tế trên cơ sở lựa chọn
những công trình trọng điểm, mang tính động lực và sắp xếp thứ tự ưu tiên phù
hợp với khả năng bố trí nguồn lực.
- Coi trọng phát triển hệ thống giao thông
theo hướng đồng bộ, hiện đại đảm bảo phát triển bền vững, nâng cấp các công
trình hiện có đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và coi trọng
công tác bảo trì.
- Phát triển vận tải chất lượng cao với
chi phí hợp lý, giảm thiểu tai nạn giao thông, hạn chế ô
nhiễm môi trường; sử dụng nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường trong vận
tải hành khách công cộng; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ vận tải tiên tiến, đặc biệt
là vận tải đa phương thức và logistics.
- Đa dạng hóa nguồn
vốn đầu tư, tranh thủ tối đa nguồn đầu tư của nước ngoài dưới các hình thức ODA,
FDI, BOT, BT, PPP; đồng thời huy động mọi nguồn lực từ nhân dân và các thành
phần kinh tế trên địa bàn để phát triển giao thông vận tải.
- Dành quỹ đất hợp lý để phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông và đảm bảo hành lang an toàn giao thông.
2. Mục tiêu phát triển
a. Về vận tải
Đến năm 2020, khối lượng vận chuyển hành
khách bình quân đạt 40,3 triệu lượt hành khách/năm, tốc độ tăng trưởng bình
quân 5,6%/năm. Khối lượng vận chuyển hàng hóa bình quân
đạt 33,2 triệu tấn/ năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 13,5%/năm.
Đến năm 2030, khối lượng vận chuyển hành
khách bình quân đạt 69,5 triệu lượt hành khách/năm, tốc độ tăng trưởng bình
quân 7,14%/năm. Khối lượng vận chuyển hàng hóa bình quân
đạt 72,8 triệu tấn/ năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 8,2%/năm.
b. Về kết cấu hạ tầng giao thông
Đến năm 2020, hệ thống giao thông vận
tải tỉnh Bình Định đạt được các mục tiêu cơ bản sau:
- Đường bộ: Từng bước đầu tư nâng cấp
đưa vào cấp kỹ thuật hệ thống Quốc lộ, Tỉnh lộ và mở mới một số tuyến cần thiết;
xây dựng các tuyến đường bộ cao tốc; hệ thống cầu, cống trên mạng lưới đường
đồng bộ với cấp đường; hoàn thiện mạng lưới đường giao thông nông thôn theo
tiêu chí nông thôn mới phù hợp với Chiến lược phát triển giao thông nông thôn Việt
Nam; chú trọng công tác bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, tăng cường
nguồn vốn bảo trì hệ thống đường GTNT.
- Đường biển: tiến hành mở rộng Cảng biển
Quy Nhơn (khu bến Quy Nhơn - Thị Nại, khu bến Nhơn Hội, các bến địa phương, chuyên dùng vệ tinh..) thành cảng biển hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Định,
khu vực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
- Đường sắt: nâng cấp tuyến đường sắt
Bắc - Nam theo hướng hiện đại hóa. Xây dựng một số ga đường
sắt theo hướng là các trung tâm trung chuyển hành khách và
hàng hóa chất lượng cao, khối lượng
lớn.
- Đường thủy nội địa: nâng cấp một số
tuyến thủy nội địa chính đạt cấp kỹ thuật quy định; đầu tư, nâng cấp và xây dựng
mới một số cảng bến thuyền du lịch ven đầm Thị Nại, phát
triển các tuyến du lịch nội địa và
quốc tế.
- Hàng không: nâng cấp, mở rộng cảng hàng
không Phù Cát đạt tiêu chuẩn sân bay Quốc tế cấp 2.
- Giao thông đô thị: từng bước phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông đô thị phù hợp với quy hoạch đô thị, đảm bảo tính thống nhất, cân đối, đồng bộ, liên hoàn với mạng lưới giao thông vận tải
của vùng, của quốc gia và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định.
- Giao thông nông thôn: phát triển hệ
thống đường giao thông nông thôn phù hợp Chiến lược phát
triển Giao thông nông thôn Việt Nam.
II. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG
VẬN TẢI TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
1. Quy hoạch phát triển vận tải và phương tiện vận tải
a. Quy hoạch phát triển vận tải
Quy hoạch đến năm 2020, hình thành 06
tuyến vận tải phục vụ đối ngoại và xuất nhập khẩu; Quy hoạch các tuyến vận tải hành
khách cố định liên tỉnh thực hiện theo Quyết định số 2288/QĐ-BGTVT ngày 26/6/2015
của Bộ Giao thông vận tải về Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới tuyến
vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ; hình thành 06 tuyến chính vận tải hành khách và hàng hóa nội tỉnh.
Quy hoạch các tuyến vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt đến năm 2020 theo các tiêu chí:
- Đảm bảo kết nối từ thành phố Quy Nhơn
đi đến tất cả trung tâm các huyện, thị xã, có thể kéo dài tới các cụm xã, xã có
nhu cầu vận tải lớn.
- Phát triển thêm các tuyến xe buýt có
phạm vi nội thành phố Quy Nhơn, kết nối các khu công nghiệp, đặc biệt là quy hoạch
tuyến kết nối từ trung tâm thành phố sang Khu kinh tế Nhơn Hội.
- Bổ sung tuyến xe buýt chuyên tuyến kết
nối Cảng hàng không Phù Cát với trung tâm thành phố Quy Nhơn.
- Phát triển thêm các tuyến xe buýt kết
nối đến những khu vực đông dân cư và có nhu cầu ở các tuyến đường như: QL19B;
ĐT633; ĐT 636B; ĐT636.
Vận tải hành khách
công cộng bằng taxi đến năm 2020: khối lượng VCHK đạt trên 1,6 triệu lượt HK và
trên 400 phương tiện.
(Chi
tiết theo Phụ lục số 1)
b. Quy hoạch phát triển phương tiện
vận tải
- Đường bộ: phát triển phương tiện vận
tải cơ giới phù hợp với kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đảm bảo tiêu chuẩn
kỹ thuật an toàn và môi trường, phù hợp với chủng loại hàng hóa và đối tượng hành
khách. Đến năm 2020 có khoảng 31.000 xe ô tô; trong đó ô
tô con 9.100 chiếc, ô tô khách 2.300 chiếc, ô tô tải 18.300 chiếc, ô tô khác
1.300 chiếc.
- Đường thủy nội địa (không bao gồm tàu
cá): phát triển đội tàu theo hướng trẻ hóa (tuổi tàu bình quân 5¸7 năm).
- Đường biển: khuyến khích phát triển
đội tàu viễn dương, đối với các tuyến viễn dương sử dụng tàu hàng tổng hợp cỡ
30.000 ¸ 50.000 DWT, tàu dầu 30.000 ¸ 50.000 DWT, tàu container 1.500 ¸ 3.000 TEU. Đối với tuyến nội địa đội tàu hàng rời,
hàng bách hóa sử dụng cỡ tàu từ 1.000 ¸ 10.000 DWT, tàu container
200 ¸ 1.000 TEU.
2. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
a. Quy hoạch phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Tuyến Quốc lộ: gồm 05 tuyến với tổng chiều dài 308,5km và tuyến đường bộ ven biển dài
130,87km
Tuân thủ theo Quy hoạch phát triển giao
thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25/2/2013, đồng
thời đảm bảo phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và quy hoạch đô thị đã được phê duyệt.
+ Quốc lộ 1: đoạn qua địa phận Bình Định
dài 118 km. Quy hoạch đến năm 2020 hoàn thành nâng cấp, mở rộng toàn tuyến đạt
tiêu chuẩn đường cấp II, 4 làn xe dự kiến đến cuối năm 2015 hoàn thành; xây dựng
tuyến tránh An Nhơn, 2-4 làn xe. Thay thế toàn bộ cầu yếu trên tuyến, xây dựng
hầm đường bộ qua đèo Cù Mông.
+ Quốc lộ 1D: đoạn qua địa bàn tỉnh dài
21,6 km. Quy hoạch đến năm 2020 duy tu giữ cấp III, 2 làn xe. Đoạn đi trong thành
phố từ bến xe Trung tâm Quy Nhơn đến ngã 3 Phú Tài nâng cấp, mở rộng theo quy
hoạch đường đô thị, 4 làn xe (lộ giới 40m).
+ Quốc lộ 19: đoạn qua địa bàn tỉnh dài
69,5 km. Quy hoạch đến năm 2020, nâng cấp toàn tuyến tối thiểu đạt tiêu chuẩn
đường cấp II. Đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1 được xây dựng hướng
tuyến mới đạt tiêu chuẩn đường cấp I,
II, 4¸6 làn xe (lộ giới 30-40 m), đoạn từ giao QL 1 đến thị trấn Phú Phong theo
tiêu chuẩn đường đô thị, 4 làn xe (lộ giới 30m).
+ Quốc lộ 19B: đoạn qua địa bàn tỉnh dài
60km, quy hoạch đến năm 2020 nâng cấp toàn tuyến tối thiểu đạt tiêu chuẩn đường
cấp III, đồng bằng. Định hướng đến 2030 nâng cấp đoạn từ
giao QL 1 đến thị trấn Phú Phong theo tiêu chuẩn đường đô
thị, 4 làn xe. Kéo dài tuyến lên đến huyện K’Bang, tỉnh Gia Lai.
+ Quốc lộ 19C: đoạn qua địa bàn tỉnh dài
39,38km. Quy hoạch đến năm 2020 nâng cấp toàn tuyến tối thiểu đạt tiêu chuẩn
đường cấp III. Đoạn qua trung tâm huyện Vân Canh và đoạn qua thị trấn Diêu Trì
theo tiêu chuẩn đường đô thị.
+ Đường bộ ven biển: đoạn qua địa bàn
tỉnh dài 130,87 km, quy hoạch đến năm 2020 theo Quy hoạch chi tiết tuyến Đường bộ
ven biển được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại QĐ số 129/QĐ-TTg
ngày 18/1/2010, hướng tuyến chi tiết được chia làm 3 đoạn tuyến
chính như sau: đoạn Tam Quan - Nhơn Hội dài 103,77 km, quy mô cấp III; đoạn
Nhơn Hội - Kho xăng dầu Phú Hòa (hướng tuyến như sau từ
Nhơn Hội - cầu Thị Nại - QL19 - Đường Vành đai TP. Quy Nhơn - ngã ba Ông Thọ - kho xăng dầu Phú Hòa) dài 12,1 km theo tiêu chuẩn đường đô thị; đoạn kho xăng dầu Phú Hòa - ranh
giới Bình Định, Phú Yên dài khoảng 15,0 km, quy mô đường cấp III.
- Các tuyến đường tỉnh
Quy hoạch phát triển hệ thống đường tỉnh
đến năm 2020 gồm có 14 tuyến, với tổng chiều dài 628,1km
(duy tu, giữ cấp 03 tuyến; nâng cấp, cải tạo 09 tuyến; xây
dựng mới 02 tuyến), trong đó: nâng cấp 380,1km; xây dựng
mới 183,9km; giữ cấp 64,1km.
Định hướng đến năm 2030 tổng số đường
tỉnh gồm 16 tuyến, tổng chiều dài 864,6km (duy tu, giữ cấp
5 tuyến; nâng cấp 9 tuyến; xây dựng mới 2 tuyến), trong đó: nâng cấp 407km;
xây dựng mới 231,5km; giữ cấp 226,1km.
(Chi
tiết theo Phụ lục số 02)
- Đường kết nối nội tỉnh và đường
chuyên dùng
Để tăng cường kết
nối giữa ba trục dọc là Quốc lộ 1, đường tỉnh 639B và tuyến đường bộ ven biển
nhằm phát triển kinh tế xã hội, đáp ứng được nhu cầu vận tải, đảm bảo quốc phòng an ninh của tỉnh.
(Chi
tiết theo Phụ lục số 02)
- Giao thông đô thị
+ Xây dựng mạng lưới giao thông đô thị
phù hợp với quy hoạch đô thị.
+ Xây dựng và cải tạo các nút giao thông,
trong đó, các nút giao thông chính được lắp đặt đèn tín hiệu điều khiển giao
thông.
+ Dành quỹ đất để xây dựng các công trình
hạ tầng kỹ thuật, các công trình ngầm và trồng cây xanh,...
+ Định hướng đến năm 2030 xây dựng tuyến
đường vành đai thành phố Quy Nhơn có hướng tuyến từ giao cắt QL 19B với cầu Thị Nại, qua cầu Thị Nại đi theo hướng tuyến
QL 19 mới đến giao cắt với đường Điện Biên Phủ kéo dài, đi theo hướng tuyến của
đường Điện Biên Phủ qua núi Vũng Chua, đấu nối vào QL1. Toàn tuyến dài khoảng
16,5 km. Nâng cấp và xây dựng mới toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô
thị với quy mô mặt cắt ngang từ 24-28m, một số đoạn có địa hình khó khăn quy mô
mặt cắt ngang từ 15-20m.
- Giao thông nông thôn
Đến năm 2020 đạt 100% đường huyện được
nhựa hóa hoặc bê tông xi măng hóa,
tối thiểu 80% đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông xi măng hóa; đường huyện tối
thiểu đạt cấp V, đường xã tối thiểu đạt cấp VI; tối thiểu 70% đường thôn xóm
được cứng hóa, đạt loại A trở lên;
tối thiểu 70% đường trục chính nội đồng được cứng hóa.
Định hướng đến năm 2030, 100% đường thôn
xóm được cứng hóa, đạt loại A trở lên và tiếp tục phát
triển, nâng cao chất lượng giao thông nội đồng. Hệ thống cầu, cống trên các
tuyến đường huyện, đường xã được xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường quy hoạch.
- Cầu lớn
+ Xây dựng mới cầu Thị Nại 2, rộng 15m
tương tự với cầu Thị Nại 1 đã xây dựng.
+ Xây dựng cầu Thị Nại 3, quy mô 4 làn xe kết nối Khu kinh tế Nhơn Hội với
trung tâm xã Phước Sơn ra Quốc lộ 1.
+ Xây dựng cầu Thị Nại 4, quy mô 4 làn
xe từ Khu kinh tế Nhơn Hội kết nối với xã Phước Hòa và thị xã An Nhơn.
+ Cầu Tam Quan: thuộc tuyến đường bộ ven
biển (ĐT 639).
+ Cầu Đề Gi: thuộc tuyến đường bộ ven
biển (ĐT 639).
- Hệ thống nút giao thông
Đầu tư xây dựng các nút giao thông trong
hệ thống đường giao thông của tỉnh nhằm giảm thiểu các điểm xung đột, va chạm, đảm bảo an toàn giao
thông tại vị trí nút. Việc quy hoạch và thiết kế các nút giao phải tuân theo các
tiêu chuẩn kỹ thuật: 22TCN 273-01 tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô, TCVN 4054-05 đường
ô tô - tiêu chuẩn thiết kế, TCXDVN đường đô thị - yêu cầu
thiết kế, QCVN 41:2012/BGTVT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ.
b. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường
thủy nội địa
Nâng cấp các tuyến thủy nội địa chính
đạt cấp kỹ thuật quy định; đầu tư nâng cấp và xây dựng mới các cảng bến thuyền du lịch ven đầm Thị Nại, phát triển các tuyến du lịch nội địa và quốc
tế. Bố trí hệ thống phao tiêu báo hiệu, đảm bảo an toàn vận tải tuyến vận tải thủy
nội địa Quy Nhơn - Nhơn Châu.
Xây dựng hoàn chỉnh bến tàu khách cho
tuyến Quy Nhơn - Nhơn Châu và một số bến phục vụ nhu cầu dân sinh, du lịch như tại
khu lịch Hầm Hô, Hồ Núi Một…
Hình thành một số bến vật liệu xây dựng
trên sông Côn, sông Lại Giang, sông La Tinh, sông Hà Thanh, sông An Lão nhằm
phục vụ nhu cầu của người dân.
c. Quy hoạch phát triển hệ thống
giao thông tĩnh
- Các trạm dừng nghỉ, các điểm đón trả khách tuyến vận tải cố định trên các tuyến quốc lộ
+ Trạm dừng nghỉ: thực hiện theo Quyết
định số 2753/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2013 về việc phê duyệt Quy hoạch hệ thống trạm
dừng nghỉ trên quốc lộ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, Quyết định 2617/QĐ-BGTVT
ngày 09/7/2014 và Quyết định số 3010/QĐ-BGTVT ngày 7/8/2014 về việc bổ sung 02
trạm dừng nghỉ tại Km1146 và Km 1210+630, Quốc lộ 1, tỉnh Bình Định. Ngoài ra xây dựng thêm 2 trạm
dừng nghỉ trên QL 1; từ 1-2 trạm dừng nghỉ trên QL 19; 1 trạm dừng nghỉ trên QL
19C; 1 trạm dừng nghỉ trên QL 1D.
+ Các điểm đón trả khách tuyến vận tải
cố định: thực hiện theo Quyết định số 2539/QĐ-UBND ngày 6/8/2014 của UBND tỉnh
về việc phê duyệt vị trí các điểm đón trả khách tuyến vận tải cố định trên các
tuyến quốc lộ.
- Hệ thống bến xe, bãi đỗ xe
Quy hoạch hệ thống bến xe khách đến năm
2020 tuân thủ theo Quyết định số 412/QĐ-UBND ngày 16/07/2007
của UBND tỉnh Bình Định về việc phê duyệt Quy hoạch mạng
lưới bến xe khách tỉnh Bình Định đến năm 2020. Tổng số 20 bến xe (trong đó gồm:
1 bến xe loại 1; 05 bến xe loại 2; 07 bến xe loại 3; 04 bến xe loại 4; 03 bến
xe loại 6).
Định hướng đến năm 2030 điều chỉnh quy
mô và bổ sung một số bến xe. Tổng số 20 bến xe (trong đó gồm: 01 bến xe loại 1,
06 bến xe loại 2, 02 bến xe loại 3, 07 bến xe loại 4, 04 bến xe loại 6).
Quy hoạch đến năm 2020, xây dựng 5 bến
xe hàng quy mô từ 3-5 ha.
(Chi
tiết theo Phụ lục số 03)
III. DỰ KIẾN NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ VÀ NHU CẦU QUỸ ĐẤT
1. Dự kiến nhu cầu vốn xây dựng kết
cấu hạ tầng giao thông
Tổng nhu cầu vốn đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông từ ngân sách địa phương giai đoạn 2015 - 2020 là 8.341
tỷ đồng, trong đó: đường tỉnh 5.115 tỷ đồng; đường khác 2.416
tỷ đồng; bến bãi đỗ xe 110 tỷ đồng; đường đô thị 700 tỷ đồng.
Giai đoạn 2021 - 2030 là 10.316 tỷ đồng,
trong đó: đường tỉnh 8.264 tỷ đồng;
đường khác 891 tỷ đồng; bến bãi đỗ xe là 211 tỷ đồng; đường đô thị 950 tỷ đồng.
(Chi
tiết theo Phụ lục số 4)
2. Dự kiến nhu cầu quỹ đất đến phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông
Tổng diện tích đất dành cho phát triển
kết cấu hạ tầng giao thông đến năm 2020 là 3.303 ha; đến năm 2030 là 3.737 ha
(đã bao gồm hành lang an toàn đường bộ theo Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày
24/2/2010).
(Chi
tiết theo Phụ lục số 5)
IV. CÁC GIẢI PHÁP, CHÍNH SÁCH CHỦ YẾU
1. Cơ chế
chính sách và giải pháp quản lý Nhà nước
a. Phát triển GTVT theo quy hoạch,
kế hoạch
Tăng cường công tác quản lý và dành phần
vốn thích đáng cho bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông.
Tổ chức thẩm định ATGT đối với tất cả
các công trình nâng cấp và xây dựng mới theo quy định tại Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010.
Mọi dự án xây dựng, nâng cấp phải thực
hiện theo đúng quy hoạch được phê duyệt, tránh phá đi làm lại gây tốn kém cho
Nhà nước và nhân dân.
b. Quản lý sử dụng nguồn vốn có hiệu
quả
Các quyết định đầu tư của các công trình
giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh phải căn cứ vào quy hoạch phát triển hệ
thống GTVT được Chính phủ, UBND tỉnh phê duyệt. Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý chất lượng công trình.
Trong đấu thầu: bình đẳng không phân biệt loại hình sở hữu, cần áp dụng giá sàn, ngăn chặn việc
bỏ thầu thấp ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ công trình.
2. Cơ chế chính sách và giải pháp thu
hút vốn đầu tư phát triển GTVT
Đa dạng hóa việc huy động mọi nguồn lực
trong và ngoài nước, từ các thành phần kinh tế, dưới nhiều
hình thức khác nhau như: BOT, BT, PPP; ưu tiên đầu tư một số công trình giao thông quan trọng cấp bách.
Tăng cường huy động nguồn lực đất đai
để phát triển.
Ưu tiên bố trí đủ nguồn vốn ngân sách
để đầu tư một số công trình cấp bách, đặc biệt hệ thống cầu
yếu và các công trình gia cố bền vững chống sạt lở.
3. Cơ chế chính sách và giải pháp đảm
bảo trật tự an toàn giao thông
Hoàn thiện hệ thống pháp luật, kiện toàn
tổ chức quản lý an toàn giao thông.
Nâng cao chất lượng công tác tổ
chức giao thông, công tác phân luồng, phân làn, đặc biệt chú trọng
đến bố trí các nút đèn tín hiệu giao thông hợp lý, đảm bảo hành lang an toàn
giao thông.
Tăng cường công tác tuyên truyền đến mọi
tầng lớp nhân dân; tăng cường công
tác tuần tra, xử lý vi phạm.
Nâng cao chất lượng đào tạo, sát hạch
và quản lý người điều khiển phương tiện vận tải; chất lượng kiểm định phương tiện
cơ giới.
4. Cơ chế chính sách và giải pháp về
phát triển KHCN, ứng dụng kỹ thuật liên quan đến tổ chức và quản lý giao thông
Tăng cường ứng dụng các giải pháp kỹ thuật
công nghệ trong quản lý, xây dựng công trình giao thông nhằm theo kịp xu thế
phát triển của thời đại, khuyến khích áp dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh
vực xây dựng công trình.
5. Cơ chế chính sách đào tạo nguồn
nhân lực GTVT
Xây dựng kế hoạch đào tạo đội ngũ cán
bộ quản lý, khai thác GTVT. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho
cán bộ theo dõi đầu tư xây dựng công trình giao thông.
Ban hành chính sách khuyến khích, thu
hút cán bộ có năng lực, trình độ chuyên môn cao làm việc cho các cơ quan quản lý
nhà nước liên quan đến lĩnh vực đầu tư, xây dựng và vận tải các cấp trên địa bàn
Tỉnh.
Nâng cao việc đào tạo ngành nghề
trong giao thông vận tải đường bộ.
Rà soát, sửa đổi, bổ sung và xây dựng
mới các chính sách khuyến khích phát triển các ngành nghề hiện đang gặp khó
khăn trong tuyển dụng.
6. Cơ chế chính sách và giải pháp bảo
vệ môi trường
Hoàn thiện các tiêu chuẩn, văn bản hướng
dẫn, các quy định bảo vệ môi trường trong lĩnh vực giao thông vận tải. Tăng
cường công tác giám sát việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường trong các dự án xây dựng công trình. Các công trình giao thông và phương tiện
vận tải phải có tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng phù hợp
với các yêu cầu về bảo vệ môi trường mới được phép lưu hành. Nâng cao chất lượng
giám sát và quản lý bảo vệ môi trường trong giao thông vận
tải.
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh; bổ sung Quyết định số 705/QĐ-
UBND ngày 16/12/2008 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Công Thương, Tài nguyên và Môi
trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐNĐ tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- LĐVP, CV;
- Lưu: VT, K19.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH VÀ HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Chi tiết
|
1
|
Các tuyến vận tải phục vụ xuất nhập
khẩu (gồm 6 tuyến)
|
1. Tuyến vận tải biển qua khu bến Quy
Nhơn - Thị Nại, khu bến Nhơn Hội.
2. Tuyến vận tải đường bộ kết nối khu
bến Quy Nhơn - Thị Nại với đường bộ trục dọc quốc gia đi phía Bắc tỉnh: đường
Quy Nhơn - Nhơn Hội và QL 19 (mới).
3. Tuyến vận tải đường bộ kết nối khu
bến Quy Nhơn - Thị Nại với các tỉnh Tây Nguyên và biên
giới Việt Nam - Lào: hướng QL 19.
4. Tuyến vận tải đường bộ kết nối khu
bến Nhơn Hội với đường bộ trục dọc quốc gia: gồm 2 nhánh
là nhánh cầu Thị Nại - QL 19 (mới) và QL 19B.
5. Tuyến vận tải đường bộ nối 2 khu
bến Quy Nhơn - Thị Nại và khu bến Nhơn Hội với đường bộ trục
dọc quốc gia đi phía Nam tỉnh.
6. Tuyến vận tải đường sắt hình thành
trên cơ sở tuyến đường sắt Bắc-Nam.
|
2
|
Các tuyến vận tải hàng hóa liên tỉnh
(gồm 3 hướng tuyến chính)
|
1. Tuyến vận tải hàng hóa Bắc - Nam: là tuyến xuyên quốc gia, xuyên Á. Tuyến vận tải hàng hóa Bắc
- Nam sẽ tiếp tục được phát triển hai phương thức chính là đường bộ, đường
sắt; 2 phương thức đường biển (ven bờ) và hàng không được khuyến khích và phù
hợp với đặc điểm hàng hóa, đặc điểm vận chuyển.
2. Tuyến vận tải hàng hóa Đông - Tây:
là tuyến có chức năng cửa ngõ ra cảng biển của các tỉnh Tây nguyên và nước
bạn Lào. Tuyến vận tải hàng hóa Đông - Tây sẽ tiếp tục duy trì 1 phương thức
là đường bộ, định hướng sau năm 2020 sẽ nghiên cứu bổ sung phương thức đường
sắt.
3. Tuyến vận tải hàng hóa Quy Nhơn -
Sông Cầu: là tuyến kết nối liên tỉnh giữa đầu mối là cảng Quy Nhơn với Sông Cầu
(tỉnh Phú Yên). Tuyến vận tải hàng hóa Quy Nhơn - Sông Cầu được xác định chỉ
duy trì 1 phương thức là đường bộ.
|
3
|
Các tuyến vận tải hành khách liên tỉnh
(gồm 3 hướng tuyến chính, đường bộ gồm 21 tuyến theo QĐ 2288/QĐ-BGTVT ngày
26/6/2015)
|
1. Tuyến vận tải hành khách liên
tỉnh theo hướng Bắc - Nam: sử dụng đường bộ, đường sắt, hàng không là chủ
yếu, đường biển có thể cho mục đích du lịch. Đường bộ sử dụng cho tất cả các
cự ly, đường sắt sử dụng cho cự ly dài từ 100 km, hàng không đảm nhận cự ly
dài từ 300 km.
2. Tuyến vận tải hành khách liên tỉnh
từ Tây Nguyên ra trục Bắc Nam: theo QL 19
3. Tuyến liên tỉnh từ Quy Nhơn đi
phía Nam: theo QL 1D.
|
4
|
Các tuyến vận tải hàng hóa, hành khách nội tỉnh chính (gồm 6 tuyến chính)
|
1. Tuyến đường bộ kết nối trục dọc các
huyện, thành phố ở phía Đông tỉnh từ Quy Nhơn đi các huyện Tuy Phước, An Nhơn,
Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn: theo quốc lộ 19, quốc lộ 1 (trùng với tuyến liên
tỉnh) và đường bộ ven biển.
2. Tuyến đường bộ kết nối trục dọc các
huyện phía Tây từ An Nhơn qua Tây Sơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân đến Hoài
Nhơn: theo ĐT 639B.
3. Tuyến đường bộ kết nối trục ngang
tỉnh từ trung tâm tỉnh đi qua các huyện Tuy Phước, TX An Nhơn, Tây Sơn, Vĩnh
Thạnh ở phía Tây tỉnh: theo QL 19 (trùng tuyến liên tỉnh) và đường tỉnh ĐT
637, ĐT 636B, QL 19B.
4. Tuyến đường bộ kết nối từ trung tâm
tỉnh đi huyện Vân Canh: theo QL 1D và QL 19C (trùng tuyến liên tỉnh).
5. Tuyến đường
bộ kết nối từ trung tâm tỉnh với huyện An Lão: theo QL 1 và đường tỉnh ĐT 629.
6. Tuyến đường thủy nội địa từ bờ ra đảo Nhơn Châu.
|
DANH MỤC
QUY HOẠCH CÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT
STT
|
Tên Tuyến
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Ghi
chú
|
1
|
T1
|
Ngã ba
Trần Quý Cáp
|
Trạm
kiểm soát giao thông số 10
|
|
2
|
T2
|
Trung
tâm thương mại Quy Nhơn
|
Khu công
nghiệp Long Mỹ
|
|
3
|
T3
|
Quy
Nhơn
|
Tuy Phước
|
|
4
|
T4
|
Quy
Nhơn
|
Sân
bay Phù Cát
|
|
5
|
T5
|
Cụm
TTCN Quang Trung
|
Cảng
Thị Nại
|
|
6
|
T6
|
Quy
Nhơn
|
Vĩnh
Thạnh
|
|
7
|
T7
|
Quy
Nhơn
|
Cát Tiến
|
|
8
|
T8
|
Quy
Nhơn
|
Vân
Canh
|
|
9
|
T9
|
Quy
Nhơn
|
Tam
Quan
|
QL1
|
10
|
T10
|
Quy
Nhơn
|
Tam
Quan
|
Ven biển
(ĐT639)
|
11
|
T11
|
Quy
Nhơn
|
Sông
Cầu
|
|
12
|
T12
|
Quy
Nhơn
|
Hoài
Nhơn
|
ĐT639B
|
13
|
T13
|
An
Lão
|
Bồng
Sơn
|
|
14
|
T14
|
Hoài
Ân
|
Bồng
Sơn
|
|
15
|
T15
|
Phú
Phong
|
Khu kinh
tế Nhơn Hội
|
|
16
|
T16
|
Quy
Nhơn
|
Cát Tiến
|
|
17
|
T17
|
Thị Trấn
Phù Mỹ
|
Mỹ An
|
|
18
|
T18
|
Phù Mỹ
|
An
Lương
|
|
19
|
T19
|
Chợ Gồm
|
Ngãi
An (Cầu Trắng)
|
|
20
|
T20
|
Đập
Đá
|
Phước
Thắng
|
|
PHỤ LỤC 2
VỊ TRÍ, QUY MÔ CÁC TUYẾN CAO TỐC, QUỐC LỘ, ĐƯỜNG
TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)
CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CAO
TỐC, QUỐC LỘ
TT
|
Tên đường
|
Điểm
đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều dài (km)
|
QH
đến 2020
|
Định
hướng đến 2030
|
1
|
Quốc lộ 1
|
Đèo Bình Đê
|
Đèo Cù Mông
|
118
|
II,
4 làn xe
|
|
2
|
Quốc lộ 1D
|
QL 1 (ngã ba Phú Tài)
|
Ranh giới với tỉnh
Phú Yên
|
21,6
|
III,
2-4 làn xe
|
|
3
|
Quốc lộ 19
|
Cảng Quy Nhơn
|
Đèo An Khê
|
69,5
|
II,
4-6 làn xe
|
|
4
|
Quốc lộ 19B
|
Cảng Nhơn Hội
|
Giao QL19 tại thị trấn Phú Phong
|
60
|
III,
2-4 làn xe
|
Kéo dài
tuyến đến đường Đông Trường Sơn thị trấn K’Bang huyện
K’Bang
|
5
|
Quốc lộ 19C
|
QL 1 (Diêu trì - Tuy Phước)
|
Xã Canh Hòa -Vân Canh
|
39,38
|
III
|
|
6
|
Đường bộ ven biển
|
130,87
|
III
|
|
TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
TT
|
Tên
đường
|
Điểm
đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều
dài (km)
|
Cấp
kỹ thuật
|
Đến
2020
|
Ghi
chú
|
Sau
2020
|
Ghi
chú
|
1
|
ĐT.629
|
Bồng
Sơn
|
An
Lão
|
31,2
|
V
|
Nâng
cấp
|
IV
|
Nâng
cấp
|
|
Đường từ Xuân Phong (An Lão) - Ranh
giới Quảng Ngãi
|
18,8
|
VMN
|
Nâng
cấp, XD mới
|
VMN
|
Giữ cấp
|
2
|
ĐT. 630
|
Cầu Dợi
|
Kim
Sơn
|
23,1
|
V,
VI
|
Nâng
cấp
|
V,
III
|
Nâng
cấp
|
|
Đường từ Bok Tới - Vĩnh Kim
|
9,8
|
IVMN
|
XD mới
|
IVMN
|
Giữ cấp
|
3
|
ĐT. 631
|
Diêm
Tiêu
|
Tân Thạnh
|
18,6
|
VI
|
Giữ cấp
|
IV
|
Nâng
cấp
|
4
|
ĐT. 632
|
Phù Mỹ
|
Bình
Dương
|
34,6
|
IV
|
Nâng
cấp
|
IV
|
Giữ cấp
|
5
|
ĐT. 633
|
Chợ Gồm
|
Đề Gi
|
20,6
|
IV
|
Nâng
cấp
|
IV,
III
|
Nâng cấp
|
6
|
ĐT. 634
|
Hòa Hội
|
Long Định
|
17,9
|
VI
|
Giữ cấp
|
IV
|
Nâng
cấp
|
7
|
ĐT. 636
|
Đập
Đá
|
Phước
Thắng
|
15,2
|
IV
|
Nâng
cấp
|
IV
|
Giữ cấp
|
8
|
ĐT. 636B
|
Gò Bồi
|
Lai
Nghi
|
27,6
|
VI
|
Giữ cấp
|
Dài 32,6km,
cấp III
|
Nâng
cấp, kéo dài tuyến
|
9
|
ĐT. 637
|
Vườn
Xoài
|
Vĩnh
Sơn
|
62,5
|
IV,
VMN, VIMN
|
Nâng
cấp
|
IV,
VMN, VIMN
|
Giữ cấp
|
10
|
ĐT. 639
|
Xây
dựng theo Quy hoạch chi tiết tuyến Đường bộ ven biển
|
11
|
ĐT. 639B
|
Chương
Hòa
|
Quy
Nhơn
|
145
|
IV, đường
phố chính đô thị thứ yếu
|
nâng
cấp
|
IV,
đường phố chính đô thị thứ yếu
|
Giữ cấp
|
12
|
ĐT. 640
|
Ông
Đô
|
Cát Tiến
|
19,3
|
II,
III
|
Nâng
cấp
|
II,
III
|
Giữ cấp
|
13
|
Đường nối từ QL24 đến Đông Trường
Sơn
|
Km30
QL24 (Huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi)
|
Đường
Đông Trường Sơn (huyện K'bang, tỉnh Gia Lai)
|
152,4
|
VIMN
|
Duy tu,
giữ cấp, XD mới một số đoạn
|
VIMN
|
Nâng
cấp
|
14
|
Đường Phú Phong - Vĩnh Thạnh (đề xuất dự kiến đặt tên ĐT. 637B.
|
31,5
|
IV
|
Nâng
cấp
|
IV
|
Giữ cấp
|
TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
TT
|
Tên
đường
|
Điểm
đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều
dài (km)
|
Cấp
kỹ thuật
|
Đến
2020
|
Ghi
chú
|
Sau
2020
|
Ghi
chú
|
1
|
ĐT.629
|
Bồng
Sơn
|
An
Lão
|
31,2
|
V
|
Nâng
cấp
|
IV
|
Nâng
cấp
|
|
Đường từ Xuân Phong (An Lão) - Ranh
giới Quảng Ngãi
|
18,8
|
VMN
|
Nâng
cấp, XD mới
|
VMN
|
Giữ cấp
|
2
|
ĐT. 630
|
Cầu Dợi
|
Kim
Sơn
|
23,1
|
V,
VI
|
Nâng
cấp
|
V,
III
|
Nâng
cấp
|
|
Đường từ Bok Tới
- Vĩnh Kim
|
9,8
|
IVMN
|
XD mới
|
IVMN
|
Giữ cấp
|
3
|
ĐT. 631
|
Diêm
Tiêu
|
Tân Thạnh
|
18,6
|
VI
|
Giữ cấp
|
IV
|
Nâng
cấp
|
4
|
ĐT. 632
|
Phù Mỹ
|
Bình
Dương
|
34,6
|
IV
|
Nâng
cấp
|
IV
|
Giữ cấp
|
5
|
ĐT. 633
|
Chợ Gồm
|
Đề Gi
|
20,6
|
IV
|
Nâng
cấp
|
IV,
III
|
Nâng
cấp
|
6
|
ĐT. 634
|
Hòa Hội
|
Long
Định
|
17,9
|
VI
|
Giữ cấp
|
IV
|
Nâng
cấp
|
7
|
ĐT. 636
|
Đập
Đá
|
Phước
Thắng
|
15,2
|
IV
|
Nâng
cấp
|
IV
|
Giữ cấp
|
8
|
ĐT. 636B
|
Gò Bồi
|
Lai
Nghi
|
27,6
|
VI
|
Giữ cấp
|
Dài 32,6km,
cấp III
|
Nâng
cấp, kéo dài tuyến
|
9
|
ĐT. 637
|
Vườn
Xoài
|
Vĩnh
Sơn
|
62,5
|
IV,
VMN, VIMN
|
Nâng
cấp
|
IV,
VMN, VIMN
|
Giữ cấp
|
10
|
ĐT. 639
|
Xây dựng
theo Quy hoạch chi tiết tuyến Đường bộ ven biển
|
11
|
ĐT. 639B
|
Chương
Hòa
|
Quy
Nhơn
|
145
|
IV, đường
phố chính đô thị thứ yếu
|
nâng
cấp
|
IV, đường
phố chính đô thị thứ yếu
|
Giữ cấp
|
12
|
ĐT. 640
|
Ông
Đô
|
Cát Tiến
|
19,3
|
II,
III
|
Nâng
cấp
|
II,
III
|
Giữ cấp
|
13
|
Đường nối từ QL24 đến Đông Trường
Sơn
|
Km30
QL24 (Huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi)
|
Đường
Đông Trường Sơn (huyện Kbang, tỉnh Gia Lai)
|
152,4
|
VIMN
|
Duy tu,
giữ cấp, XD mới một số đoạn
|
IVMN
|
Nâng
cấp
|
14
|
Đường Phú Phong - Vĩnh Thạnh (đề xuất
dự kiến đặt tên ĐT. 637B)
|
31,5
|
IV
|
Nâng cấp
|
IV
|
Giữ cấp
|
15
|
Đường An Lão - Bồng Sơn
|
31
|
|
|
IVMN
|
Xây dựng
mới
|
16
|
Đường Tây tỉnh
|
200,5
|
|
|
IVMN
|
Xây dựng
mới
|
ĐƯỜNG
KẾT NỐI NỘI TỈNH VÀ ĐƯỜNG CHUYÊN DÙNG
TT
|
Điểm
đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều
dài (km)
|
QH
đến 2020
|
Định
hướng đến 2030
|
1
|
Gia An Đông
|
Tân Thạnh
|
3
|
VI
|
V
|
2
|
Lại Khánh
|
Phú Xuân
|
12
|
V
|
V
|
3
|
Thạch Khê
|
Phú Hà
|
16
|
V,
VI
|
V
|
4
|
Lạc Sơn
|
Tân Phụng
|
16,5
|
V,
VI
|
V
|
5
|
Đường trục KKT Nhơn Hội kéo dài
|
20
|
III
|
Đường
Đô thị thứ yếu
|
PHỤ LỤC 3
VỊ TRÍ, QUY MÔ CÁC BẾN XE KHÁCH, BẾN XE HÀNG
(Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên bến xe
|
Cấp hạng, loại bến
|
Diện
tích quy hoạch (m2)
|
BẾN XE KHÁCH
|
I
|
Thành phố Quy Nhơn
|
1
|
BX Trung tâm Quy Nhơn
|
1
|
42.173
|
2
|
BX tại KKT Nhơn Hội (BX Nam Nhơn Hội)
|
2
|
30.000-50.000
|
3
|
BX Phú Tài
|
2
|
30.000
|
II
|
Thị xã An Nhơn
|
|
|
4
|
BX thị trấn Bình Định (BX An Nhơn)
|
2
|
16.658
|
5
|
BX thị trấn Đập Đá
|
6
|
5.108
|
III
|
Huyện An Lão
|
|
|
6
|
Bến xe huyện An Lão
|
4
|
4.642
|
IV
|
Huyện Hoài Ân
|
|
|
7
|
BX huyện Hoài Ân
|
4
|
4.000
|
V
|
Huyện Hoài Nhơn
|
|
|
8
|
BX Bồng Sơn
|
2
|
29.600
|
9
|
BX Tam Quan
|
4
|
10.000
|
VI
|
Huyện Phù Mỹ
|
|
|
10
|
BX Bình Dương Phù Mỹ
|
4
|
8.610
|
11
|
BX Phù Mỹ
|
3
|
6.000
|
12
|
BX An Lương
|
6
|
1.000
|
VII
|
Huyện Phù Cát
|
|
|
13
|
BX Phù Cát
|
4
|
13.630
|
14
|
BX Chợ Gồm
|
6
|
1.000
|
15
|
BX Cát Khánh
|
6
|
1.000
|
16
|
BX Cát Tiến (BX Bắc Nhơn Hội)
|
2
|
30.000
|
VIII
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
|
17
|
BX huyện Vĩnh Thạnh
|
5
|
4.199
|
IX
|
Huyện Tây Sơn
|
|
|
18
|
BX Phú Phong
|
2
|
10.080
|
19
|
BX Tây Bình
|
3
|
6.070
|
X
|
Huyện Vân Canh
|
|
|
20
|
BX huyện Vân Canh
|
4
|
3.000
|
BẾN XE HÀNG
|
1
|
Bến xe hàng Canh Vinh
|
3-5
ha
|
2
|
Bến xe hàng khu công nghiệp Phú Tài
|
3-5
ha
|
3
|
Bến xe hàng ga Diêu Trì cũ
|
3-5
ha
|
4
|
Bến xe hàng điểm
Logistic Phước Lộc - Bà Gành
|
3-5
ha
|
5
|
Bến xe hàng Nam
Nhơn Hội
|
3-5
ha
|
6
|
Bến xe hàng Nhơn Hòa (An Nhơn)
|
3-5
ha
|
7
|
Bến xe hàng
Nhơn thành (An Nhơn)
|
3-5
ha
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ CHO KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)
Tổng hợp nhu cầu vốn
đầu tư cho kết cấu hạ tầng giao thông
TT
|
Hạng
mục
|
Tổng vốn
|
Vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
Nguồn
vốn đầu tư
|
2015-2020
|
2021-2030
|
I
|
Cảng biển + luồng
|
10.605
|
5.605
|
5.000
|
NSTW,
PPP
|
II
|
Cảng hàng không
|
750
|
600
|
150
|
NSTW
|
III
|
Đường sắt quốc gia
|
2.700
|
300
|
2.400
|
NSTW
|
IV
|
Đường
bộ
|
79.026
|
43.208
|
35.818
|
|
1
|
Đường bộ cao tốc, quốc lộ
|
60.370
|
34.867
|
25.502
|
NSTW,
BOT, PPP
|
2
|
Đường tỉnh
|
13.379
|
5.115
|
8.264
|
NS địa
phương, TPCP
|
3
|
Đường khác
|
3.307
|
2.416
|
891
|
NS địa
phương, TPCP
|
4
|
Bến bãi đỗ
|
321
|
110
|
211
|
XHH
|
5
|
Đường đô thị
|
1.650
|
700
|
950
|
NS địa
phương
|
|
Tổng
cộng
|
93.081
|
49.713
|
43.368
|
|
Tổng hợp chi tiết
nhu cầu vốn đầu tư cho kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ
TT
|
Số
hiệu đường bộ
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (km)
|
Tổng
vốn
|
Tổng
mức đầu tư giai đoạn 2015- 2020 (tỷ đồng)
|
Tổng
mức đầu tư Giai đoạn 2021-2030 (tỷ đồng)
|
Đến
2020
|
Sau
2020
|
I
|
Cao
tốc
|
188
|
|
31.929
|
9.076
|
22.853
|
1
|
Cao tốc B-N
phía đông
|
Hoài Nhơn
|
Vân Canh
|
138
|
138
|
26.176
|
9.076
|
17.100
|
2
|
Cao tốc Quy
Nhơn - Pleiku: đoạn Bình Định
|
An Nhơn, Bình Định
|
Ranh giới với tỉnh Gia Lai
|
50
|
50
|
5.753
|
|
5.753
|
II
|
Quốc
lộ
|
431,55
|
431,55
|
28.441
|
25.791
|
2.649
|
1
|
Quốc lộ 1
|
Đèo Bình Đê
|
Đèo Cù Mông
|
110,2
|
110,2
|
8.371
|
7.810
|
561
|
2
|
Hầm đường bộ đèo Cù Mông (Vốn dư hầm
đèo cả)
|
|
|
4.900
|
4.900
|
|
3
|
Hầm đường bộ
đèo Quy Hòa
|
|
|
800
|
800
|
|
4
|
Quốc lộ 1D
|
QL 1 (ngã ba Phú Tài)
|
Ranh giới với tỉnh Phú Yên
|
21,6
|
21,6
|
1.152
|
1.042
|
110
|
5
|
Quốc lộ 19
|
Cảng Quy Nhơn
|
Đèo An Khê
|
69,5
|
69,5
|
1.039
|
685
|
354
|
6
|
Quốc lộ 19B
|
Cảng Nhơn Hội
|
Ranh giới với tỉnh Gia Lai
|
60
|
60
|
1.340
|
1.035
|
305
|
7
|
Quốc lộ 19C
|
QL 1 (Diêu trì - Tuy Phước)
|
Xã Canh Hòa -Vân Canh
|
39,38
|
39,38
|
1.299
|
520
|
779
|
8
|
Đường bộ ven biển
|
130,87
|
130,87
|
9.540
|
9.000
|
540
|
III
|
Đường Tỉnh
|
628,1
|
864,6
|
13.379
|
5.115
|
8.264
|
1
|
Đường tỉnh 629
|
Bồng Sơn
|
An Lão
|
31,2
|
31,2
|
310
|
117
|
194
|
|
Đường từ An Lão
- ranh giới Quảng Ngãi
|
18,8
|
18,8
|
220
|
103
|
117
|
2
|
Đường tỉnh 630
|
Cầu Dợi
|
Kim Sơn
|
23,1
|
23,1
|
193
|
56
|
137
|
|
Đường từ Bok Tới - Vĩnh Kim
|
9,8
|
9,8
|
192
|
82
|
109
|
3
|
Đường tỉnh 631
|
Diêm Tiêu
|
Tân Thạnh
|
18,6
|
18,6
|
212
|
4
|
207
|
4
|
Đường tỉnh 632
|
Phù Mỹ
|
Bình Dương
|
34,6
|
34,6
|
484
|
386
|
98
|
5
|
Đường tỉnh 633
|
Chợ Gồm
|
Đề Gi
|
20,6
|
20,6
|
439
|
200
|
239
|
6
|
Đường tỉnh 634
|
Hòa Hội
|
Long Định
|
17,9
|
17,9
|
198
|
4
|
194
|
7
|
Đường tỉnh 636
|
Đập Đá
|
Phước Thắng
|
15,2
|
15,2
|
35
|
30
|
5
|
8
|
Đường tỉnh 636B
|
Gò Bồi
|
Lai Nghi
|
27,6
|
32,6
|
747
|
4
|
742
|
9
|
Đường tỉnh 637
|
Vườn Xoài
|
Vĩnh Sơn
|
62,5
|
62,5
|
246
|
69
|
178
|
10
|
Đường tỉnh 639B
|
Chương Hòa
|
Quy Nhơn
|
145
|
145
|
3.130
|
2.980
|
150
|
11
|
Đường tỉnh 640
|
Ông Đô
|
Cát Tiến
|
19,3
|
19,3
|
394
|
308
|
86
|
12
|
Đường từ QL24 đến
đường ĐTS
|
Km30 - QL24 tại Ba Tơ - Quảng Ngãi
|
Đường ĐTS tại K'Bang- Gia Lai
|
152,4
|
152,4
|
2.959
|
201
|
2.758
|
13
|
Đường Phú Phong - Vĩnh Thạnh (đề xuất dự kiến đặt tên ĐT.637B)
|
31,5
|
31,5
|
660
|
570
|
90
|
14
|
Đường An Lão -
Bồng Sơn
|
|
31
|
561
|
0
|
561
|
|
Đường Tây tỉnh
|
|
200,5
|
0
|
0
|
0
|
|
Đoạn Tam Quan - An Lão
|
|
20
|
362
|
0
|
362
|
15
|
Đoạn An Lão - Vĩnh Kim
|
|
51
|
Đi trùng
đường QL24 - đường ĐTS
|
|
Đoạn Vĩnh Kim -
TT. Vĩnh Thạnh
|
|
33
|
597
|
0
|
597
|
|
Đoạn TT. Vĩnh Thạnh - Vĩnh An
|
|
32,5
|
281
|
0
|
281
|
|
Đoạn Vĩnh An - Phước Mỹ - Quốc lộ 1
|
|
64
|
1.158
|
0
|
1.158
|
|
TỔNG CỘNG
|
73.749
|
39.982
|
33.766
|
Tổng
hợp chi tiết nhu cầu vốn đầu tư cho kết cấu hạ
tầng giao thông đường kết nối
nội tỉnh và đường chuyên dùng
TT
|
Điểm
đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều
dài (km)
|
QH
đến 2020
|
Tổng
mức đầu tư giai đoạn 2015-2020 (tỷ đồng)
|
Định
hướng đến 2030
|
Tổng mức đầu tư Giai đoạn 2021-2030 (tỷ đồng)
|
1
|
Gia An Đông
|
Tân Thạnh
|
3
|
VI
|
25,2
|
V
|
12,9
|
2
|
Lại Khánh
|
Phú Xuân
|
12
|
V
|
129,5
|
V
|
23,9
|
3
|
Thạch Khê
|
Phú Hà
|
16
|
V,
VI
|
97,5
|
V
|
48,0
|
4
|
Lạc Sơn
|
Tân Phụng
|
16,5
|
V,
VI
|
89,4
|
V
|
43,3
|
5
|
Đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội kéo
dài
|
20
|
III
|
2.074
|
Đường
phố chính đô thị thứ yếu
|
763
|
Tổng
|
68,5
|
|
2.415,6
|
|
891,1
|
PHỤ LỤC 5
DỰ KIẾN NHU CẦU QUỸ ĐẤT PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG
(Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Lĩnh
vực
|
Quỹ
đất 2015-2020 (ha)
|
Quỹ
đất 2021-2030 (ha)
|
1
|
Cảng biển (Nhơn Hội)
|
90
|
75
|
2
|
Cảng Quy Nhơn
|
65
|
95
|
3
|
Đường bộ cao tốc, quốc lộ
|
2550
|
2800
|
4
|
Đường tỉnh
|
245
|
286
|
5
|
Bến xe, bãi đỗ
xe
|
45
|
61
|
6
|
Giao thông đô thị
|
308
|
420
|
Tổng
|
3.303
|
3.737
|
Ghi chú: Quỹ đất đã bao gồm hành lang an toàn đường
bộ theo Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày / /2010.
PHỤ LỤC 6
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Kèm theo Quyết định số 3507/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung
|
A
|
Dự án ưu tiên (trung ương quản lý,
đầu tư): giai đoạn 2015-2020
|
1
|
Dự án nâng cấp
CHK Phù Cát
|
2
|
Dự án nâng cấp luồng vào cảng Quy
Nhơn
|
3
|
Dự án nâng cấp đường sắt Bắc - Nam
|
4
|
Dự án hầm đường bộ qua đèo Cù Mông trên
QL 1 (vốn dư hầm Đèo Cả)
|
5
|
Dự án nâng cấp Quốc lộ 1D đoạn qua đô
thị
|
6
|
Dự án nâng cấp, xây dựng tuyến Quốc
lộ 19
|
7
|
Dự án nâng cấp Quốc lộ 19B
|
8
|
Dự án nâng cấp Quốc lộ 19C
|
9
|
Dự án nâng cấp tuyến Đường bộ ven biển
|
B
|
Dự án ưu tiên (cấp tỉnh và huyện
quản lý): giai đoạn 2015 - 2020
|
1
|
Dự án nâng cấp ĐT.629
|
2
|
Dự án xây dựng đường An Lão - Ranh giới
Quảng Ngãi (đoạn ĐT.629 kéo dài)
|
3
|
Dự án xây dựng mới ĐT.629B (An Hòa -
Bồng Sơn)
|
4
|
Dự án nâng cấp ĐT.630
|
5
|
Dự án xây dựng đường Bok Tới - Vĩnh
Kim (đoạn ĐT.630 kéo dài)
|
6
|
Dự án nâng cấp ĐT.633
|
7
|
Dự án nâng cấp ĐT.637
|
8
|
Dự án nâng cấp ĐT 640
|
9
|
Dự án xây dựng đường trục khu kinh tế
Nhơn Hội kéo dài
|
10
|
Dự án xây dựng cầu Thị Nại 2, 3, 4
|
11
|
Dự án nâng cấp ĐT.639B
|
12
|
Dự án nâng cấp ĐT.636
|
13
|
Dự án nâng cấp ĐT.636B
|
14
|
Dự án hầm đường bộ qua đèo Quy Hòa
|