|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
324/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Chương
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 324/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 30
tháng 3 năm 2012
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN VÀ CÁC ĐƯỜNG NHÁNH VÀO
QUỐC LỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU, GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐNH và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ - CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ về việc quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày
18/05/2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản
lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Văn bản số 8128/BGTVT-KCHT ngày
02/12/2011 của Bộ Giao thông Vận tải về việc thỏa thuận quy hoạch các điểm đấu
nối vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Xét đề nghị của sở Giao thông Vận tải tại Tờ
trình số 1654/TTr-SGTVT ngày 16/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối đường tỉnh, đường huyện
và các đường nhánh vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011- 2020
với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch các điểm đấu nối
đường tỉnh, đường huyện và các đường nhánh vào đường Quốc lộ trên địa bàn tỉnh
Lai Châu, giai đoạn 2011 - 2020.
2. Cơ quan lập Quy hoạch: Công ty Cổ phần Tư
vấn đầu tư & Xây dựng Long Hà - Hà Nội.
3. Phạm vi quy hoạch: Trên địa bàn tỉnh Lai
Châu.
4. Đối tượng Quy hoạch: Mạng lưới đường bộ,
vị trí khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư và các đường dẫn ra vào các cửa
hàng xăng dầu dọc tuyến đường.
5. Quy mô và hình thức nút giao đấu nối vào
Quốc lộ, được xây dựng theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005: Đường ô tô - Yêu cầu
thiết kế.
6. Mục tiêu, nhiệm vụ của Quy hoạch:
6.1. Mục tiêu: Quy hoạch các điểm đấu nối
đường tỉnh, đường huyện và các đường nhánh vào Quốc lộ - Đảm bảo an toàn giao
thông, góp phần nâng cao năng lực khai thác trên tuyến Quốc lộ. Đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế - xã hội và Quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
6.2. Nhiệm vụ: Xác định các điểm đấu nối vào
Quốc lộ và các điểm đấu nối đường dẫn từ Quốc lộ ra vào cửa hàng bán lẻ xăng
dầu thực sự cần thiết. Loại bỏ các điểm đấu nối trái phép có nguy cơ gây mất an
toàn giao thông và ảnh hưởng tới công tác quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
7. Vị trí quy hoạch các điểm đấu nối vào Quốc
lộ 32, QL279, QL12, QL4D và QL100 được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận như
sau:
7.1. Các điểm đấu nối vào Quốc lộ 32: Tổng số
có 40 điểm, trong đó: Số điểm đấu nối đường nhánh có 37 điểm, gồm 03 ngã tư và
34 ngã ba; Số điểm đấu nối đường dẫn từ cửa hàng xăng dầu: 03 điểm.
(Chi tiết nêu tại phụ lục số 1A và số 1B)
7.2. Các điểm đấu nối vào Quốc lộ 279: Tổng
số có 6 điểm đấu nối đường nhánh dạng ngã ba.
(Chi tiết nêu tại phụ lục số 2A)
7.3. Các điểm đấu nối vào Quốc lộ 12: Tổng số
có 18 điểm, trong đó: Số điểm đấu nối từ đường nhánh có 17 điểm, gồm 01 ngã tư
và 16 ngã ba; Số điểm đấu nối đường dẫn từ cửa hàng xăng dầu: 01 điểm.
(Chi tiết nêu tại phụ lục số 3A và số 3B)
7.4. Các điểm đấu nối vào Quốc lộ 4D: Tổng số
có 44 điểm, trong đó: Số điểm đấu nối từ đường nhánh có 37 điểm, gồm 07 ngã tư
và 30 ngã ba; Số điểm đấu nối đường dẫn từ cửa hàng xăng dầu: 07 điểm.
(Chi tiết nêu tại phụ lục số 4A và số 4B)
7.5. Các điểm đấu nối vào Quốc lộ 100: Tổng
số có 11 điểm, trong đó: Số điểm đấu nối từ đường nhánh có 09 điểm, gồm 01 ngã
tư và 08 ngã ba; Số điểm đấu nối đường dẫn từ cửa hàng xăng dầu: 02
điểm.
(Chi tiết nêu tại phụ lục số 5A và số 5B)
Ngoài các điểm đấu nối đã được quy hoạch trên
các tuyến Quốc lộ, nếu phát sinh các điểm đấu nối, phải xin thỏa thuận với Bộ
GTVT để bổ sung.
8. Nguồn vốn: Nguồn vốn Ngân sách tỉnh hàng năm.
9. Tổ chức quản lý, thực hiện Quy hoạch:
9.1. Sở Giao thông vận tải:
- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về tổ chức
quản lý thực hiện quy hoạch đường tỉnh, đường huyện và các đường nhánh đấu nối
vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2011 - 2020 sau khi được UBND tỉnh phê
duyệt;
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ban ngành, UBND
các huyện, thị (có Quốc lộ đi qua địa bàn) thực hiện công bố quy hoạch, giúp
UBND tỉnh quản lý, tổ chức thực hiện Quy hoạch;
- Đề xuất những giải pháp cần thiết để thực
hiện Quy hoạch đấu nối, định kỳ tổ chức sơ kết, đánh giá tình hình thực hiện
quy hoạch;
- Cụ thể hóa, tổ chức thực hiện quy hoạch đến
năm 2015 và định hướng đến năm 2020, các kế hoạch chi tiết theo định kỳ 5 năm,
hàng năm phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, kiểm tra thực hiện
quy hoạch;
- Quản lý tiêu chuẩn kỹ thuật, lập phương án
tổ chức thi công và cấp phép thi công đối với các điểm đấu nối vào Quốc lộ được
Bộ giao thông vận tải ủy thác;
9.2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và các
sở, ban ngành khác căn cứ chức năng nhiệm vụ để phối hợp thực hiện các công
việc có liên quan đến quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
9.3. UBND các huyện, thị:
- Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải thực hiện các nhiệm vụ,
mục tiêu của quy hoạch đấu nối vào Quốc lộ qua địa bàn Tỉnh, bảo đảm tính thống
nhất, đồng bộ với việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành
và địa phương.
- Thực hiện việc quản lý hành lang an toàn
đường bộ và các vấn đề khác có liên quan đảm bảo thực hiện hiệu quả quy hoạch
đã được phê duyệt;
- Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ hành
lang an toàn đường bộ, chống lấn chiếm, cưỡng chế dỡ bỏ các công trình xây dựng
trái phép để giải tỏa hành lang an toàn đường bộ.
9.4. Các chủ công trình, dự án được giao sử
dụng các điểm đấu nối thuộc Quy hoạch được duyệt phải căn cứ tiêu chuẩn kỹ
thuật hiện hành để lập, gửi hồ sơ đến các cơ quan có thẩm quyền xem xét chấp
thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của các điểm đấu nối.
Điều 2: Tổ chức thực hiện.
-
Chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu.
-
Quản lý thực hiện quy hoạch: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lai Châu.
- Thời gian thực hiện
quy hoạch: Từ năm 2011 đến năm 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký. Ông
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây
dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước tỉnh;
Chủ tịch Ủy Ban nhân dân các huyện, thị xã Lai Châu và thủ trưởng các Sở,
Ban ngành có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UBND TỈNH LAI CHÂU
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Chương
|
PHỤ
LỤC 1A
QUY
HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NGANG VÀO QUỐC LỘ 32 QUA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn từ năm 2010
đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm
theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai
Châu)
STT
|
Lý trình
|
Km
|
Kiểu nút giao
|
Khoảng cách (Km) theo
hướng đi Yên Bái - Lai Châu
|
Nút giao thông có
sẵn
|
Nút giao thông xây
dựng mới
|
Ghi chú
|
Địa danh
|
|
|
Rẽ trái
|
Rẽ phải
|
|
Phạm vi ngoài đô thị
Km332+00 - Km342+00 địa phận huyện Than Uyên
|
|
|
1
|
Km334+320
|
334,320
|
Ngã ba
|
|
x
|
x
|
|
CHXD số 9
(C.ty XD Lào Cai)
|
Nhựa
|
B = 50;L = 16
|
Than Uyên
|
|
2
|
Km334+579.98
|
334,580
|
Ngã ba
|
x
|
|
x
|
|
Đi Thủy Điện Bản
Chát
(Ngã 3 Mường Kim)
|
Nhựa
|
5,5
|
|
3
|
Km336+40
|
336,040
|
Ngã ba
|
|
1,720
|
x
|
|
Đi bản Nà
|
CP đá
|
4,0
|
|
4
|
Km337+592
|
337,592
|
Ngã ba
|
3,012
|
|
x
|
|
Đi bản lướt A
|
BTXM
|
3,5
|
|
5
|
Km337+700
|
337,700
|
Ngã ba
|
|
1,660
|
x
|
|
Vào Bản Lướt B
|
CP đá
|
4,0
|
|
6
|
Km340+150
|
340,150
|
Ngã ba
|
2,558
|
|
x
|
|
Đường vào trường
mầm non và tiểu học Mường Cang
|
BTXM
|
4,0
|
|
Phạm vi đô thị
Km342+00 - Km346+00 địa phận huyện Than Uyên
|
|
7
|
Km342+790
|
342,790
|
Ngã ba
|
|
5,090
|
x
|
|
Đường vào bến xe
Than Uyên
|
Nhựa
|
8,0
|
|
8
|
Km343+320
|
343,320
|
Ngã ba
|
3,170
|
|
x
|
|
Đường nội thị sát
SVĐ
|
Nhựa
|
7,5
|
|
9
|
Km343+810
|
343,810
|
Ngã ba
|
|
1,020
|
x
|
|
Đường đi Nâm Dậu
|
BTXM
|
3,0
|
|
10
|
Km345+400
|
345,400
|
Ngã ba
|
2,080
|
|
x
|
|
Đường đi Mường Mít
|
CP đá
|
4,0
|
|
11
|
Km346+400
|
346,400
|
Ngã ba
|
|
2,590
|
x
|
|
Đường dân sinh
|
CP đá
|
4.5
|
|
12
|
Km348+120
|
348,120
|
Ngã ba
|
|
1,720
|
x
|
|
CHXD số 13
(C.ty CP xăng dầu Lào Cai)
|
Nhựa
|
B = 40;L = 16
|
|
13
|
Km348+700
|
348,700
|
Ngã ba
|
3,300
|
|
x
|
|
Đường vào bản Lằn
|
Láng nhựa
|
4,0
|
|
14
|
Km350+100
|
350,100
|
Ngã ba
|
|
1,980
|
x
|
|
Đường vào KCN Than
Uyên
|
CP đá
|
4,0
|
|
15
|
Km351+00
|
351,000
|
Ngã ba
|
2,300
|
|
x
|
|
Đường đi Mường Mít
|
CP đá
|
6,0
|
|
16
|
Km354+600
|
354,600
|
Ngã ba
|
|
4,500
|
x
|
|
Đường dân sinh
|
Đất
|
4,0
|
|
17
|
Km355+650
|
355,650
|
Ngã ba
|
|
1,050
|
x
|
|
Đường dân sinh
|
Đất
|
4,0
|
|
18
|
Km 357+550
|
357,550
|
Ngã ba
|
|
1,900
|
x
|
|
Đường đi K2
(vào khu khai thác vàng)
|
Đá dăm
|
4,5
|
Tân Uyên
|
|
19
|
Km360+150
|
360,150
|
Ngã Tư
|
9,150
|
2,600
|
x
|
|
Bên phải đi xã Hô
Mít bên trái đi bản Hoàng Hà
|
bên phải BTXM; bên
trái đất
|
Bphải = 2,5; Btrái
= 3,5
|
|
20
|
Km362+900
|
362,900
|
Ngã ba
|
|
2,750
|
x
|
|
Vào UBND xã Pác Ta
|
BT xi măng
|
4,0
|
|
21
|
Km363+200
|
363,200
|
Ngã ba
|
3,050
|
|
x
|
|
Bên phải đi xã Hố
Mít; bên trái đi trường THCS Pắc Ta
|
CP đá dăm
|
4,0
|
|
22
|
Km370+500
|
370,500
|
Ngã Tư
|
7,300
|
7,600
|
x
|
|
Đường giao thông
liên vùng
|
|
|
|
23
|
Km374+300
|
374,300
|
Ngã ba
|
3,800
|
|
x
|
|
Đường vào bãi rác
huyện Tân Uyên (UBND xã Trung Đồng)
|
CP đá
|
3,0
|
|
24
|
Km376+279
|
376,279
|
Ngã ba
|
|
5,779
|
x
|
|
THCS Trung Đồng
|
BTXM
|
5,0
|
|
25
|
Km376+390
|
376,390
|
Ngã ba
|
2,090
|
|
x
|
|
Đi bản Sỏ
|
CP đá dăm
|
3,0
|
|
26
|
Km378+250
|
378,250
|
Ngã ba
|
|
1,971
|
x
|
|
Đường vào xã Trung Đồng
(khu TĐC Trung Đồng)
|
CP đá
|
5,0
|
|
27
|
Km379+577
|
379,577
|
Ngã ba
|
3,187
|
|
x
|
|
Đường đi Nậm Cần
|
Nhựa
|
5,0
|
|
28
|
Km380+666
|
380,666
|
Ngã ba
|
|
2,416
|
x
|
|
Đường vào khu TĐC
Hua Chăng
|
đất
|
5,0
|
Tân Uyên
|
|
29
|
Km382+937
|
382,937
|
Ngã ba
|
|
2,271
|
x
|
|
Bên phải đi Na Cốc,
Bên trái đi đồi chè
|
Đất
|
Bp = 4,Bt = 5
|
|
30
|
Km382+967
|
382,967
|
Ngã ba
|
3,390
|
|
x
|
|
CHXD số 8
(C.ty xăng dầu Lào Cai)
|
BTXM
|
B = 40,L = 16
|
|
31
|
Km387+10
|
387,010
|
Ngã Tư
|
4,043
|
4,073
|
x
|
|
Bên phải đi bản Hô
Be (Khu tái định cư Hô Be), Bên trái đi xã Mường Khoa
|
Bên phải Láng nhựa,
Bên trái đất
|
4,0
|
|
32
|
Km388+700
|
388,700
|
Ngã ba
|
|
1,690
|
x
|
|
Đường vào trường
THCS Phúc Khoa
|
CP đá
|
4.5
|
|
33
|
Km390+170
|
390,170
|
Ngã ba
|
3,160
|
|
x
|
|
Đường vào trung tâm
xã Mường Khoa
|
Nhựa
|
4.5
|
|
34
|
Km390+800
|
390,800
|
Ngã ba
|
|
2,100
|
x
|
|
Đường dân sinh
|
Đất
|
3,0
|
|
35
|
Km392+200
|
392,200
|
Ngã ba
|
2,030
|
|
x
|
|
Đường DS
|
CP đá
|
2,5
|
|
36
|
Km394+300
|
394,300
|
Ngã ba
|
|
3,500
|
x
|
|
Đường vào trường
tiểu học Phúc Khoa
|
CP đá
|
3,0
|
|
37
|
Km396+582
|
396,582
|
Ngã ba
|
4,382
|
|
x
|
|
Vào bản Nà Út
|
Đất
|
3,0
|
Tam Đường
|
|
38
|
Km396+920
|
396,920
|
Ngã ba
|
|
2,620
|
x
|
|
Đường đi Cốt Phát
|
Nhựa
|
4,5
|
|
39
|
Km398+505
|
398,505
|
Ngã ba
|
1,923
|
|
x
|
|
Đi bản Bo, Nà Tăm
|
CP đá
|
4,0
|
|
40
|
Km399+400
|
399,400
|
Ngã ba
|
|
2,480
|
x
|
|
Đi bản Sẳng
|
Đất
|
4,0
|
|
PHỤ
LỤC 2
QUY
HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NGANG VÀO QUỐC LỘ 279 QUA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn
2010 đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của
UBND tỉnh Lai Châu)
STT
|
Lý
Trình
|
Km
|
Kiểu
nút giao
|
Khoảng
cách (Km) theo hướng đi Khau Co - Cáp Na
|
Nút
giao thông có sẵn
|
Nút
giao thông xây dựng mới
|
Ghi chú
|
Địa
danh
|
|
|
Rẽ trái
|
Rẽ phải
|
|
1
|
Km165+470
|
165,470
|
Ngã ba
|
x
|
|
x
|
|
Đường
vào trường PTTH Mường Than
|
BT Xi
Măng
|
6,0
|
Huyện
Than Uyên
|
|
2
|
Km166+200
|
166,200
|
Ngã ba
|
|
x
|
x
|
|
Đường
vào nhà máy gạch Tuy Len
|
CP
|
4.5
|
|
3
|
Km166+900
|
166,900
|
Ngã ba
|
1,430
|
|
x
|
|
Đường
ra QL 32
|
CP Đá
|
5,0
|
|
4
|
Km170+150
|
170,150
|
Ngã ba
|
3,250
|
|
x
|
|
Đường
vào bản Hàm Muội
|
CP Đá
|
3.5
|
|
5
|
Km173+100
|
173,100
|
Ngã ba
|
|
6,900
|
x
|
|
Đường
đi xã Vi Hằng
|
CP
|
4,0
|
|
6
|
Km177+900
|
177,900
|
Ngã ba
|
|
4,800
|
x
|
|
Đường
đi Bản Pha Mu Tà Mít
|
CP
|
4,0
|
|
|
Đoạn
tránh ngập thủy điện bản Chát tư Km192+300 - Km204 đang xây dựng chưa đưa vào
quy hoạch
|
|
PHỤ
LỤC 3A
QUY
HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ 12 QUA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn năm 2010
đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
(Kèm
theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai
Châu)
STT
|
Lý Trình
|
Km
|
Kiểu nút giao
|
Khoảng cách (Km) theo
hướng đi Lai Châu - Điện Biên
|
Nút giao thông sẵn
có
|
Nút giao thông XD
mới
|
Ghi chú
|
Địa danh
|
|
|
Rẽ trái
|
Rẽ phải
|
|
Phạm vi đường ngoài
đô thị Km0+00 - Km19+00 địa phận huyện Phong Thổ
|
Huyện Phong Thổ
|
|
1
|
Km0+150
|
0,150
|
Ngã ba
|
|
x
|
x
|
|
Đường nội thị
|
Nhựa
|
4
|
|
2
|
Km0+250
|
0,250
|
Ngã ba
|
x
|
|
x
|
|
CHXD số 2(CTCPXDQĐ)
|
BTXM
|
B = 30;l = 16
|
|
3
|
Km1+550
|
1,550
|
Ngã ba
|
|
1,400
|
x
|
|
Đường qua cầu Nậm
Cúm đi xã Hồi Luông
|
Nhựa
|
4
|
|
4
|
Km 5+720
|
5,720
|
Ngã ba
|
5,470
|
|
x
|
|
Đường lên đồn biên
phòng
|
BTXM
|
4
|
|
5
|
Km 7+650
|
7,650
|
Ngã ba
|
1,930
|
|
x
|
|
Đường vào trung tâm
Ma Li Pho
|
CP Đá
|
4
|
|
Phạm vi đường đô
thị Km19+00 - Km22+00 địa phận huyện Phong Thổ
|
|
6
|
Km 19+350
|
19,350
|
Ngã tư
|
11,700
|
17,800
|
x
|
|
Bên trái là đường
nội thị bên phải đi khu tái định cư Pa So - Hồi Luông
|
Nhựa
|
Btrái = 6, Bphải = 8
|
|
7
|
Km 20+880
|
20,880
|
Ngã ba
|
|
1,530
|
x
|
|
Bên trái đường nội
thị bên phải đường đi Hổi Luông
|
Nhựa
|
Bphải = 13, Btrái =
3.5
|
|
8
|
Km 21+230
|
21,230
|
Ngã ba
|
1,880
|
|
x
|
|
Đường vào CA huyện
|
Nhựa
|
7.5
|
|
Phạm vi đường ngoài
đô thị Km19+00 - Km22+00
|
|
Đoạn nắn tuyến
tránh ngập thủy điện Sơn La Km22 - Km66 chưa quy hoạch
|
|
9
|
Km68+300
|
68,300
|
|
x
|
|
x
|
|
Đường lên đồi cao
su
|
Đất
|
4
|
Huyện Sìn Hồ
|
|
10
|
Km68+500
|
68,500
|
|
|
x
|
x
|
|
Đường vào trường
tiểu học Nậm Cầy
|
Đất
|
3.5
|
|
11
|
Km70+300
|
70,300
|
|
2,000
|
|
x
|
|
Đường cắt tỉnh lộ
128
|
BTN
|
6
|
|
12
|
Km70+450
|
70,450
|
|
|
1,950
|
x
|
|
Đường vào CT cao su
Lai Châu
|
Đất
|
4
|
|
13
|
Km72+200
|
72,200
|
|
1,900
|
|
x
|
|
Đường vào trường
THCS Chăn Nưa
|
BTXM
|
4
|
|
14
|
Km72+850
|
72,850
|
|
|
2,400
|
x
|
|
Giao với QL 12 cũ
|
BTXM
|
6
|
|
15
|
Km73+350
|
73,350
|
|
1,150
|
|
x
|
|
Đường lên đồi cao
su
|
Đất
|
4
|
|
16
|
Km73+900
|
73,900
|
|
|
1,050
|
x
|
|
Đường ra QL 12 cũ
|
BTXM
|
4
|
|
17
|
Km78+663
|
78,663
|
|
5,313
|
|
x
|
|
Đường lên đồi cao
su
|
Đất
|
3.5
|
|
18
|
Km87+350
|
87,350
|
|
|
13,450
|
x
|
|
Giao với tỉnh lộ
127 qua cầu Lai Hà mới
|
BTN
|
6
|
|
PHỤ
LỤC 4A
QUY
HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QUỐC LỘ 4D QUA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn năm 2010
đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
(Kèm
theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai
Châu)
STT
|
Lý Trình
|
Km
|
Kiểu nút giao
|
Khoảng cách (Km) theo
hướng đi Lai Châu - Lào Cai
|
Nút giao thông có sẵn
|
Nút giao thông XD
mới
|
Ghi chú
|
Địa danh
|
|
|
Rẽ trái
|
Rẽ phải
|
|
Phạm vi đường đô
thị Km0+00 - Km7+00 địa phận huyện Phong Thổ
|
Huyện Phong Thổ
|
|
1
|
Km1+18
|
1,018
|
Ngã ba
|
x
|
|
x
|
|
Đường vào trung tâm
hành chính huyện
|
LN
|
13.5
|
|
2
|
Km1+75
|
1,075
|
Ngã ba
|
|
x
|
x
|
|
CHXD số 4
|
|
|
|
3
|
Km5+450
|
5,450
|
Ngã ba
|
4,432
|
|
x
|
|
Đường vào CTTNHH
quản lý cầu đường 1
|
CP Đá
|
4
|
|
4
|
Km3+806
|
3,806
|
Ngã ba
|
|
2,731
|
x
|
|
CHXD Thanh Tứ 2
|
BTN
|
20
|
|
Phạm vi đường ngoài
đô thị Km0+00 - Km7+00 địa phận huyện Phong Thổ
|
|
5
|
Km9+800
|
9,800
|
Ngã ba
|
4,350
|
|
x
|
|
Đường vào bản
|
CP Đá
|
3.5
|
|
6
|
Km11+10
|
11,010
|
Ngã ba
|
|
7,204
|
x
|
|
Đường vào trường
tiểu học Cung Mù Phìn
|
Đất
|
4
|
|
7
|
Km14+500
|
14,500
|
Ngã ba
|
|
3,490
|
x
|
|
Đường vào bản Chiêu
Xà Phù
|
CP Đá
|
3
|
|
8
|
Km18+800
|
18,800
|
Ngã ba
|
9,000
|
|
x
|
|
Đường vào UBND xã
Lản Nhì Thàng mới và trường tiểu học
|
CP Đá
|
4
|
|
9
|
Km20+850
|
20,850
|
Ngã ba
|
2,050
|
|
x
|
|
Đường vào bản Sì
Làng Chải và trường học
|
CP Đá
|
3
|
|
10
|
Km22+600
|
22,600
|
Ngã ba
|
1,750
|
|
x
|
|
Vào bản Hồng Thu
Mán
|
BTXM
|
2
|
|
11
|
Km24+100
|
24,100
|
Ngã ba
|
|
9,600
|
x
|
|
Vào CTTNHH Vũ Thành
|
CP Đá
|
4.5
|
|
12
|
Km25+850
|
25,850
|
Ngã ba
|
|
1,750
|
x
|
|
Đường vào bản Seo
Pả và doanh trại QĐ C30
|
CP Đá
|
4.5
|
|
Phạm vi đường đô
thị Km26+500 - Km37+774 địa phận TX Lai Châu
|
|
|
13
|
Km26+500
|
26,500
|
Ngã ba
|
3,900
|
|
x
|
|
QL 4D cũ
|
BTN
|
12
|
Thị xã Lai Châu
|
|
14
|
Km27+987.56
|
27,988
|
Ngã tư
|
1,488
|
2,138
|
x
|
|
Đường số 1 TX Lai
Châu
|
BTN
|
7,5
|
|
15
|
Km29+697.66
|
29,697
|
Ngã tư
|
1,709
|
1,709
|
x
|
|
Đường số 5
|
BTN
|
15
|
|
16
|
Km30+424.27
|
30,424
|
Ngã ba
|
|
2,436
|
x
|
|
Đường đường tỉnh
139 đi Sìn Hồ
|
BTN
|
5,5
|
|
17
|
Km31+146
|
31,146
|
Ngã ba
|
1,449
|
|
x
|
|
CHXD số 1- Cty CPVT
XD Lai châu
|
BTN
|
7,5
|
|
18
|
Km32+100
|
32,100
|
Ngã tư
|
0,954
|
1,676
|
x
|
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh
|
BTN
|
9
|
|
19
|
Km33+210
|
33,210
|
Ngã tư
|
1,110
|
1,110
|
x
|
|
Đại lộ Lê Lợi
|
BTN
|
46
|
|
20
|
Km34+688
|
34,688
|
Ngã tư
|
1,478
|
1,478
|
x
|
|
Phải Đường nội thị
Trái CHXD số
2 Cty
CP VTXD Lai Châu
|
BTN
|
10,5
|
|
21
|
Km36+156.84
|
36,157
|
Ngã ba
|
1,469
|
|
x
|
|
QL 4D cũ
|
BTN
|
9
|
|
22
|
Km37+774
|
37,774
|
Ngã ba
|
1,617
|
|
x
|
|
QL 4D cũ
|
BTN
|
9
|
|
Phạm vi đường ngoài
đô thị Km39+00 - Km56+00 địa phận huyện Tam Đường
|
|
|
23
|
Km39+700
|
39,700
|
Ngã ba
|
1,926
|
|
x
|
|
NM ô tô Trường Hải
|
|
|
Huyện Tam Đường
|
|
24
|
Km45+750
|
45,750
|
Ngã ba
|
6,050
|
|
x
|
|
Trụ sở xã Giang Ma
|
BT XI Măng
|
3
|
|
25
|
Km47+575
|
47,575
|
Ngã ba
|
1,825
|
|
x
|
|
Đường dân sinh
|
Đất
|
3
|
|
26
|
Km50+575
|
50,575
|
Ngã ba
|
|
15,887
|
x
|
|
Đường vào trường
tiểu học Hồ Thầu
|
BT Xi Măng
|
4
|
|
27
|
Km50+800
|
50,800
|
Ngã ba
|
3,225
|
|
x
|
|
Đương vào UBND xã
Hồ Thầu
|
BT Xi Măng
|
3.5
|
|
28
|
Km51+950
|
51,950
|
Ngã ba
|
|
1,375
|
x
|
|
Đường vào bản Chu
Len và Gia Câu
|
Đất
|
4
|
|
29
|
Km53+131
|
53,131
|
Ngã ba
|
|
1,181
|
x
|
|
Vào bản Chiều Thâu
|
CP Đá
|
3
|
|
Phạm vi đường đô
thị Km56+00 - Km60+500 địa phận huyện Tam Đường
|
|
30
|
Km56+500
|
56,500
|
Ngã ba
|
|
3,369
|
x
|
|
CHXD Thảo trang
|
BTXM
|
40
|
|
31
|
Km57+651
|
57,651
|
Ngã tư
|
6,851
|
1,151
|
x
|
|
Trái đường đi Thác
Tình. Phải đường đi QL 4D cũ
|
BTN
|
7.5,6.5
|
|
32
|
Km58+814
|
58,814
|
Ngã tư
|
1,163
|
1,163
|
x
|
|
Trái đường vào UBND
huyện. Phải đường đi QL4D
|
BTN
|
26
|
|
33
|
Km59+800
|
59,800
|
Ngã ba
|
0,986
|
|
x
|
|
CHXD số 3 Cty CP XD
Lào Cai CNXD Lai Châu
|
BTN
|
26
|
|
Phạm vi đường ngoài
đô thị Km60+500 - Km89+00 địa phận huyện Tam Đường
|
|
34
|
Km62+250
|
62,250
|
Ngã ba
|
|
3,436
|
x
|
|
Đường đi Nà Tăm ( CHXD
Phương Luyện)
|
Láng Nhựa
|
6
|
|
35
|
Km63+600
|
63,600
|
Ngã ba
|
3,800
|
|
x
|
|
Đường vào thủy điện
Nậm Dê đang xây dựng
|
CP Đá
|
3.5
|
|
36
|
Km66+10
|
66,010
|
Ngã ba
|
|
3,760
|
x
|
|
Đường vào dân sinh
|
CP Đá
|
3
|
|
37
|
Km66+100
|
66,100
|
Ngã ba
|
2,500
|
|
x
|
|
Vào trường tiểu học Sơn Bình
|
Đất
|
3
|
|
38
|
Km67+600
|
67,600
|
Ngã ba
|
1,500
|
|
x
|
|
Đi bản số 6
|
CP Đá
|
3.5
|
|
39
|
Km67+800
|
67,800
|
Ngã ba
|
|
1,790
|
x
|
|
Đường dân sinh
|
Đất
|
5
|
|
40
|
Km70+620
|
70,620
|
Ngã ba
|
3,020
|
|
x
|
|
Đường vào thủy điện
Chu Va
|
CP Đá
|
3
|
|
41
|
Km70+850
|
70,850
|
Ngã ba
|
|
3,050
|
x
|
|
Đường dân sinh
|
|
|
|
42
|
Km72+307
|
72,307
|
Ngã ba
|
|
1,457
|
x
|
|
Đường vào thủy điện
Nậm Thi 2
|
CP Đá
|
3.5
|
|
43
|
Km78+200
|
78,200
|
Ngã ba
|
|
5,893
|
x
|
|
Đường vào thủy điện
Nậm Thi 1
|
CP Đá
|
4
|
|
44
|
Km82+350
|
82,350
|
Ngã ba
|
|
4,150
|
x
|
|
Đường vào ao cá Hồi
|
CP Đá
|
3
|
|
PHỤ LỤC 5A
QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI VÀO QL 100 QUA ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn
năm 2010 đến năm 2015, định hướng đến năm 2020
(Kèm theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND
tỉnh Lai Châu)
STT
|
Lý
Trình
|
Km
|
Kiểu
nút giao
|
Khoảng
cách (Km) theo hướng đi Nậm Cáy-Mường So
|
Nút
giao thông có sẵn
|
Nút
giao thông XD mới
|
Ghi chú
|
Địa
danh
|
|
|
Rẽ trái
|
Rẽ phải
|
|
Đường
ngoài đô thị Km0+00 - Km20+00 địa phận huyện Phong Thổ
|
|
|
1
|
Km0+400
|
0,400
|
Ngã ba
|
X
|
|
X
|
|
Đường
lên xã Dào San
|
CP Đá
|
3
|
Huyện
Phong Thổ
|
|
2
|
Km1+600
|
1,600
|
Ngã ba
|
1,200
|
|
X
|
|
Đường
lên xã Hoang Thèn
|
CP Đá
|
3.5
|
|
3
|
Km11+700
|
11,700
|
Ngã ba
|
10,100
|
|
X
|
|
|
CP Đá
|
3.5
|
|
4
|
Km12+200
|
12,200
|
Ngã ba
|
|
X
|
X
|
|
Đường
lên trường THCS
|
BTXM
|
4
|
|
5
|
Km12+600
|
12,600
|
Ngã ba
|
0,900
|
|
X
|
|
Vào xã
Hoang Thèn
|
CP Đá
|
3.5
|
|
6
|
Km16+50
|
16,050
|
Ngã ba
|
3,450
|
|
X
|
|
Đường
giao với tỉnh lộ 132
|
Nhựa
|
4
|
|
7
|
Km16+480
|
16,480
|
Ngã ba
|
|
4,280
|
X
|
|
CHXD
Thanh Tứ
|
BTXM
|
B = 25;L
= 8
|
|
8
|
Km17+00
|
17,000
|
Ngã ba
|
0,950
|
|
X
|
|
CHXD
27-7(Đại lý chính thức CTXDQĐ)
|
LN
|
B = 25;L
= 10
|
|
9
|
Km18+400
|
18,400
|
Ngã ba
|
|
1,920
|
X
|
|
Đường
vào bản Thẩm Bú
|
CP Đá
|
3
|
|
10
|
Km18+550
|
18,550
|
Ngã ba
|
1,550
|
|
X
|
|
Đường
đi bản Ban Theo
|
CP Đá
|
3.5
|
|
11
|
Km19+620
|
19,620
|
Ngã tư
|
1,070
|
1,220
|
X
|
|
Bên trái vào khu A
bên phải vào khu C
|
Nhựa
|
7.5
|
|
PHỤ
LỤC 1B
QUY
HOẠCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QUỐC LỘ 32 ĐỊA
BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn năm 2010
đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm
theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai
Châu)
STT
|
Lý trình
|
Khoảng cách (Km) theo
hướng đi Yên Bái - Lai Châu
|
CHXD có từ trước
|
CHXD xây dựng mới
|
Tên CHXD
|
Ghi chú
|
|
|
Trái
|
Phải
|
|
Địa phận huyện Than
Uyên
|
|
1
|
Km 334+320
|
|
x
|
x
|
|
CHXD số 9 C.ty CP
XD Lào Cai chi nhánh Lai Châu
|
Vị trí năm ngoài
khu vực đô thị
|
|
2
|
Km348+120
|
|
13,800
|
x
|
|
CHXD số 13 C.ty CP
XD Lào Cai chi nhánh Lai Châu
|
Vị trí năm ngoài
khu vực đô thị
|
|
Địa phận huyện Tân
Uyên
|
|
3
|
Km382+967
|
x
|
|
x
|
|
CHXD số 8 C.ty CP
XD Lào Cai chi nhánh Lai Châu
|
Vị trí năm trong
khu vực đô thị
|
|
PHỤ
LỤC 3B
QUY
HOẠCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QUỐC LỘ 12 ĐỊA
BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn năm 2010
đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm
theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai
Châu)
STT
|
Lý trình
|
Khoảng cách (Km) theo
hướng đi Ma Lù Thàng - Điện Biên
|
CHXD đã có từ trước
|
CHXD xây dựng mới
|
Tên CHXD
|
Ghi chú
|
|
|
Trái
|
Phải
|
|
1
|
Km0+250
|
x
|
|
|
|
CHXD Ma Lù Thàng
C.ty CP XD Lào Cai chi nhánh Lai Châu
|
|
|
PHỤ
LỤC 4B
QUY
HOẠCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QUỐC LỘ 4D ĐỊA
BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn năm 2010
đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm
theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai
Châu)
STT
|
Lý trình
|
Khoảng cách (Km) theo
hướng đi Lai Châu - Lào Cai
|
CHXD đã có từ trước
|
CHXD xây dựng mới
|
Tên CHXD
|
Ghi chú
|
|
|
Trái
|
Phải
|
|
Địa phận huyện
Phong Thổ
|
|
1
|
Km1+75
|
|
x
|
x
|
|
CHXD số 4 C.ty CP XD Lào
Cai CN XD lai Châu
|
Vị trí năm trong
khu vực đô thị
|
|
2
|
Km3+806
|
|
2,731
|
x
|
|
CHXD Thanh Tứ 2
|
Vị trí năm trong
khu vực đô thị đang xây dựng
|
|
Địa phận thị xã Lai
Châu
|
|
3
|
Km31+146
|
x
|
|
x
|
|
CHXD số 1 Cty CP
VTXD Lai Châu
|
Năm trong khu vực
đô thị
|
|
4
|
Km34+688
|
3,488
|
|
x
|
|
CHXD số 2 Cty CP
VTXD Lai Châu
|
Năm trong khu vực
đô thị
|
|
Địa phận huyện Tam
Đường
|
|
5
|
Km56+500
|
|
52,694
|
x
|
|
CHXD Thảo Trang
|
Vị trí năm trong
khu vực đô thị
|
|
6
|
Km59+800
|
25,112
|
|
x
|
|
CHXD số 3 C.ty CP
XD Lào Cai chi nhánh Lai Châu
|
Vị trí năm trong
khu vực đô thị
|
|
7
|
Km62+250
|
|
5,750
|
x
|
|
CHXD Phương Luyện
|
Năm ngoài khu vực
đô thị
|
|
PHỤ
LỤC 5B
QUY
HOẠCH VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐẤU NỐI ĐƯỜNG DẪN CỬA HÀNG XĂNG DẦU VÀO QUỐC LỘ 100 ĐỊA
BÀN TỈNH LAI CHÂU
Giai đoạn năm 2010
đến năm 2015 định hướng đến năm 2020
(Kèm
theo Quyết định số: 324/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh Lai
Châu)
STT
|
Lý trình
|
Khoảng cách (Km) theo
hướng đi Nậm Cáy - Mường So
|
CHXD đã có từ trước
|
CHXD xây dựng mới
|
Tên CHXD
|
Ghi chú
|
|
|
Trái
|
Phải
|
|
1
|
Km16+480
|
|
x
|
x
|
|
CHXD Thanh tứ
|
Năm ngoài khu vực
đô thị
|
|
2
|
Km16+950
|
x
|
|
x
|
|
CHXD 27-7
|
Năm ngoài khu vực
đô thị
|
|
Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch điểm đấu nối đường tỉnh, đường huyện và đường nhánh vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 324/QĐ-UBND ngày 30/03/2012 phê duyệt Quy hoạch điểm đấu nối đường tỉnh, đường huyện và đường nhánh vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020
1.976
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|